Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuần 3 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô giáo nguyễn thị hải vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (415.89 KB, 29 trang )

TUẦN 3
Thứ hai/10/9/2018
LUYỆN TẬP

TOÁN :
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số . BT cần làm: Bài 1(2 ý đầu);
bài 2 (a,d); bài 3.
- Rèn H kĩ năng thực hiện các phép tính về phân số và so sánh các hỗn số.
- GDHS tính toán cẩn thận, trình bày khoa học.
NL: PT năng lực tính toán, tư duy
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng trò chơi .
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
*Đánh giá:
PP:Vấn đáp, quan sát.
KT: Nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí: HS biết cách chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Chuyển các hốn số sau thành phân số:
- Đọc các thông tin BT.
- Chia sẻ với bạn cách chuyển hỗn số thành phân số, sau đó làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả.
*Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp
KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
3
5



Tiêu chí: Chuyển hỗn số thành phân số, nêu được cách làm: 2 =

13 4 49
;5 =
5 9 9

Bài 2: So sánh các hỗn số:
- Cá nhân đọc BT.
- Trao đổi với bạn cách so sánh.

- Chia sẻ cách so sánh, Nghe GV HD cách so sánh: chuyển các hỗn số thành
phân số rồi so sánh. Đối với HG có thể tìm cách khác như so sánh phần nguyên trước sau
đó đến phần phân số...
*Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp
KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời


Tiêu chí: +Nắm được các cách so sánh: chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh; So sánh
từng phần của hai hỗn số
a) 3

9
9
> 2 (vì3 > 2) ;
10
10

d) 3


4
2 2 4
= 3 (vì = )
10
5 5 10

Bài 3: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
- Thảo luận cách làm trong nhóm
- Cá nhân làm bài
- Chia sẻ kết quả.
*Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp
KT: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời
Tiêu chí: Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính đúng kq:
1
1
3
4
9
8
17
+1 = + = + =
2
3
2
3
6
6
6

2
4
8 11 56 33
23

=
b) 2 −1 = − =
3
7
3
7
21 21
21
2
1
8 21
4 x 2 x3 x 7
=
=14
c) 2 x5 = x
3
4
3 4
3x4
1
1
7 9
7 4
28 14
=

d) 3 : 2 = : = x =
2
4
2 4
2 9
18
9
1

C. HĐ ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ cùng người thân cách chuyển hỗn số thành phân số.
…………………………………………………………………………..
TẬP ĐỌC:
LÒNG DÂN
I .Mục tiêu :
- Biết đọc một văn bản kịch: ngắt giọng,thay đổi giọng phù hợp với tính cách của từng
nhân vật trong tình huống kịch. H sinh khá giỏi biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo vai thể
hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách
mạng.
- NL: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
 Khởi động:

- Ban học tập tổ chức cho lớp trò chơi nhằm củng cố KT bài trước.
* Đánh giá:
- Phương pháp:Tích hợp

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, kiểm tra nhanh,nhận xét bằng lời
- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc thuộc lòng một đoạn hoặc cả bài: Sắc màu em yêu
+ Trả lời đúng nội dung câu hỏi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

1.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:


Nêu mục tiêu.
* Đánh giá:
- Phương pháp:Quan sát, vần đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS mô tả đúng về bức tranh.
2. Luyện đọc:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 đoạn)
Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc ( có thể đọc phân vai).
Lần 1: Phát hiện từ khó luyện.
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5:
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, quan sát
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn

Tiêu chí đánh giá:
+ Biết đọc văn bản kịch, phân biệt tên nhân vật, lời nói nhân vật, thái độ hành động của
nhân vật.
+ Ngắt nghỉ đúng; hiểu nghĩa các từ(cai, hổng thấy, thiệt, quẹo, vô, lẹ, ráng).
3. Tìm hiểu nội dung.
- Nhóm trưởng tổ chức thảo luận nội dung các câu hỏi ở sgk.
- Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời..
Tiêu chí đánh giá:
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.Trả lời được câu hỏi sgk.
Câu 1: Chú cán bộ bị giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm.
Câu 2: Dì Năm vội đưa chú chiếc áo khác để thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo
chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm như chú cán bộ là chồng dì.
Câu 3: HS nêu được chi tiết mình thích và giải thích.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
4. Luyện đọc diễn cảm:

Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm nêu giọng đọc của bài: ? Để đọc tốt bài này ta cần
đọc như thế nào?
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.


Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm đọc .

Việc 4: Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.
Đánh giá:

PP: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc đúng một văn bản kích theo cách phân vai.Giọng đọc thay đổi linh hoạt theo
tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.
+ Biết phối hợp nhóm tích cực, chủ động để đọc tốt.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

- Cùng bạn phân vai diễn kịch.
……………………………………………………………………
KHOA HỌC:
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE?
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai
- Biết quan tâm đến sức khỏe của bé và mẹ
Điều chỉnh: Không yêu cầu tất cả HS học bài này GV hướng dẫn để HS cách tự học
bài này phù hợp điều kiện gia đình mình.
- GDHS biết quan tâm đến mọi người.
- NL: Phát triển năng lực nhận thức, ham hiểu biết khoa học, tìm tòi.
II.Chuẩn bị: Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:

CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp trò chơi khởi động tiết học.
? Cơ thể mỗi người được hình thành như thế nào? Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
- Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu bài học.
* Đánh giá:
Phương pháp:Tích hợp

Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: HS chơi tích cực và trả lời được: cơ thể chúng ta được hình thành từ sự
kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng gọi
là sự thụ tinh.Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?

Việc 1 : HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 12, thảo luận, trả lời câu hỏi :
? Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?


Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trả lời
Việc 3 : Chia sẻ trước lớp. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận KT ; HS đọc mục bạn cần biết ở SGK trang 12.
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát , vấn đáp
Kĩ thuật: ghi chép ngắn , đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá:HS biết được Phụ nữ có thai cần:
+Ăn uống đủ chất, đủ lượng
+ Không dùng các chất kích thích như thuốc lá, rượu, ma túy,…
+ Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái
+ Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt
cỏ,…
+Đi khám thai định kì 3 tháng 1 lần
+Tiêm vắc xin phòng bệnh và uống thuốc khi cần theo chỉ dẫn của bác sĩ.
HĐ2: Tìm hiểu trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai:
Việc 1 : Yêu cầu HS quan sát các hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và nêu ND của từng hình.
Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trả lời
Việc 3: Chia sẻ trước lớp. Kết luận KT, HS đọc mục bạn cần biết ở SGK trang 13.


*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát , vấn đáp
Kĩ thuật: ghi chép ngắn , đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá:Nêu được nội dung tranh. Biết được các thành viên trong gia đình phải
chăm sóc và giúp đỡ phụ nữ có thai.Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và
trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi khỏe mạnh, sinh trưởng phát triển tốt…
HĐ3: Trò chơi đóng vai:
Gợi ý HS đóng vai theo chủ đề: Giúp đỡ phụ nữ có thai.
Việc 1: Yêu cầu các nhóm chuẩn bị
Việc 2: Chia sẻ, các nhóm trình bày tiểu phẩm của mình trước lớp.
Việc 3: Lớp theo dõi, chất vấn, bình chọn, chọn tiểu phẩm đóng tốt nhất.
Liên hệ:
Hằng ngày em đã làm gì để giúp đỡ những phụ nữ có thai?
*Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp
Kĩ thuật : nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá : +Hợp tác nhóm tích cực, có hiệu quả
+Tiểu phẩm đưa ra được tình huống và giải quyết được tình huống.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ với người thân những kiến thức đã học về Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe
mạnh.
- Thực hiện tốt việc chăm sóc và biết giúp đỡ phụ nữ có thai.
…………………………………………………………………………..


ĐẠO ĐỨC :
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH
I. Mục tiêu : Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.

- Khi làm việc sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,…
- NL : Phát triển năng lực nhận thức, NL giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị : Tranh ảnh, thẻ màu.
II. Hoạt động học:

1. Khởi động
Việc 1:Trưởng ban Văn Nghệ lên tổ chức cho các bạn hát bài hát tập thể.
Việc 2: Chia sẻ: Các bạn thấy chúng mình hát có hay không? Để bài hát cất lên được đều
và hay thì mỗi bạn phải như thế nào?
- Giáo viên dẫn dắt vào bài
- Cá nhân đọc mục tiêu bài(2 lần).
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

HĐ1. Tìm hiểu truyện: Chuyện của bạn Đức:

Việc 1: Đọc thầm 2 lần câu chuyện và các câu hỏi 1; 2; 3 SGK/ trang 6; 7.
Việc 2: Trao đổi bài với bạn, cùng nhận xét, bổ sung cho nhau.
Chia sẻ thêm: Bạn đã làm được những việc gì thể hiện tinh thần, trách nhiệm của bản
thân?

*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát , vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá: Đọc và hiểu nội dung câu chuyện : Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan
và chỉ có Đức và Hợp biết. Nhưng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành
động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhất..
* Rút ra được ND cần ghi nhớ (sgk)
B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

HĐ2 : Làm BT :
BT1 : Những việc nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm :

- Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày trước lớp ; các nhóm khác nghe chất vấn, bổ sung
- Kết luận :
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát , vấn đáp


Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá:Thảo luận sôi nổi, xác định được những việc làm là biểu hiện của người
sống có trách nhiệm ; biết lập luận để bảo vệ ý kiến :
+ a,b,d,g là những biểu hiện của người sống có trách nhiệm. c,đ,e không phải là biểu hiện
của người sống có trách nhiệm.
BT2 : Bày tỏ thái độ :

- GV lần lượt nêu ý kiến
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu
- Một số HS giải thích tại sao phản đối/ tán thành ý kiến đó.
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát , vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá:Biết tán thành : a,đ
Không tán thành : b,c,d ; giải thích.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG :
Cùng bạn bè, người thân thực hiện những việc làm có trách nhiệm.
…………………………………………………………………………………
LT&C:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN DÂN
I. Mục tiêu:

- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp( BT1) ; Hiểu
nghĩa từ đồng bào , tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng , đặt được câu với một từ
có tiếng đồng vừa tìm được (BT3); HS Giỏi: Đặt câu với các từ tìm được (BT3c).
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu theo chủ điểm.
- Giáo dục ý thức sử dụng chính xác, hợp lý từ ngữ thuộc chủ điểm .
ĐC: Không làm BT2
- NL: Phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác nhóm.
II.Đồ dùng:
Bảng phụ, từ điển Tiếng Việt
III. Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò học tập.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài học, nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Xếp các từ đã cho vào nhóm thích hợp:
- Cá nhân đọc BT, nắm y/c, tự làm bài.
- Chia sẻ với bạn kết quả.( có thể sử dụng từ điển TV để hiểu nghĩa từ)

Chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, quan sát
Kĩ thuật: đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: Hợp tác nhóm tích cực, xếp từ vào đúng nhóm, hiểu nghĩa một số từ:
a) Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí


b) Nông dân: thợ cấy, thợ cày

c) Doang nhân: tiểu thương, chủ tiệm
d) Quân nhân: đại úy, sĩ quan
e) Trí thức: giáo viên, kí sư, bác sĩ
g) Học sinh: học sinh tiểu học, trung học.
Bài 3: Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi

- Cá nhân đọc bài Con rồng cháu tiên. Cảm thụ đoạn văn
- Đổi vai hỏi và trả lời 3 câu hỏi sgk.

- Chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, quan sát
Kĩ thuật: đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: Đọc và trả lời đúng, hiểu nghĩa một số từ:
a) Người Việt gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
b) đồng hương, đồng chí, đồng bọn, đồng hành, đồng ca, đồng diễn…
c) Đặt câu:
C.HĐ ỨNG DỤNG:
- Sử dụng đúng từ ngữ về chủ đề nhân dân.
***************************************
Thứ ba, ngày 11/9/2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp H :
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân; Chuyển hỗn số thành phân số; Chuyển
số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
BT cần làm: Bài 1; bài 2 ( hai hỗn số đầu); bài 3; bài 4.
- Biết chuyển đổi phân số thành số TP, hỗn số thành PS và chuyển đổi đơn vị đo.
- Giáo dục H tính toán cẩn thận, trình bày bài khoa học.
- NL: Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề.

II. Chuẩn bị : Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng trò chơi .
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân:
- Đọc các thông tin BT.
- Chia sẻ với bạn cách chuyển các phân số thành phân số thập phân, sau đó làm bài cá
nhân.

- Chia sẻ trước lớp.


* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, quan sát
Kĩ thuật: đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:Biết chuyển các phân số thành phân số thập phân.Nêu cách làm:
14 14 : 7 2 11 11x 4
44 75
75 : 3
25 32
23 x 2
46
=
= ;
=
=
;

=
=
;
=
=
70 70 : 7 10 25 25 x 4 100 300 300 : 3 100 500 500 x 2 1000

Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số:

- Cá nhân đọc BT, làm bài.
- Chia sẻ kết quả, Trao đổi với bạn cách chuyển hỗn số thành phân số.
* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, quan sát
Kĩ thuật: đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: Làm BT đúng, nêu cách chuyển hỗn số thành phân số:
8

2
8 x5 + 2
42 3
5 x 4 +3
23
=
=
;5 =
=
5
5
5
4

4
4

Bài tập 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
- Thảo luận cách làm trong nhóm
- Cá nhân làm bài
- Chia sẻ kết quả, báo cáo.
Bài tập 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu:
- Chia sẻ với nhau tìm cách giải quyết vấn đề.
- Cá nhân làm bài.

- Chia sẻ trước lớp.

* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, quan sát, tư vấn hướng dẫn
Kĩ thuật: đặt câu hỏi-nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:
BT 3: Viết phân số thích hợp vào chỗ trống để thể hiện quan hệ giữa các đơn vị đo; nêu
được mqh giữa các đơn vị đo.
Bt4:Làm đúng BT; chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị viết
dưới dạng hỗn số.
53
53
7
7
m =1
m
dm = 5 m; 1m53cm = 1m +
10
10

100
100
3
3
37
37
2m3dm = 2m + m = 2 m
4m37cm = 4m +
m=4
m
10
10
100
100

5m 7dm = 5m +

C. HĐ ỨNG DỤNG:

BT luyện thêm: Rút gọn rồi tính:

42 x54
63 x 48

.......................................................................................................................


TẬP ĐỌC:
LÒNG DÂN ( tiếp )
I .Mục tiêu

- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể , hỏi , cảm , khiến ; Biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng
đọc phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
-H khá giỏi biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai, thể hiện được tính cách nhân
vật
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa : Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu
cán bộ cách mang.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- NL: Giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ, diễn đạt mạch lạc, tự tin.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò chơi học tập.
( phân vai đọc vở kịch hoặc các nhóm đóng kịch)
PP: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: Biết đọc theo vai, giọng đọc phù hợp với thái độ, hoàn cảnh, diễn biến
của vở kịch.
+ Đóng kich tự nhiên, đúng vai, thể hiện được thái độ, cử chỉ của từng nhân vật.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có)
Việc 1: Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác biệt thì đề nghị
giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
Việc 2: Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
* Đánh giá:
- Phương pháp:Quan sát, vần đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời

- Tiêu chí đánh giá:
+ HS mô tả đúng về bức tranh.
Nghe cô giáo giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 đoạn)
Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc ( có thể đọc phân vai).
Lần 1: Phát hiện từ khó luyện.
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5:
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, quan sát
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
Tiêu chí đánh giá:


+ Biết đọc văn bản kịch, phân biệt tên nhân vật; giọng cai và lính: khi dịu giọng để mua
chuộc dụ dỗ, lúc hống hách để dọa dẫm, lúc ngọt ngào xin ăn. Giọng An: thật thà, hồn
nhiên. Giọng dì Năm và chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh.
+ Ngắt nghỉ đúng; hiểu nghĩa các từ(tía, mầy, hổng, chỉ, nè,…)
3. Tìm hiểu nội dung.
- Nhóm trưởng tổ chức thảo luận nội dung các câu hỏi ở sgk.
- Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời..
Tiêu chí đánh giá: Trao đổi thảo luận sôi nổi, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài:

Câu 1:An đã làm cho bọn giặc mừng hụt: bọn giặc hỏi: Ông đó có phải tía của mày
không?, An trả lời không phải …
Câu 2: Chi tiết cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh: Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ
chỗ nào, rồi nói tên,tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
Câu 3: Vở kịch được đặt tên là lòng dân vì:Thể hiện tấm lòng người dân đối với cách
mạng.
 Nội dung:Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách
mạng
4. Luyện đọc diễn cảm:

- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc như thế nào?
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc hoặc diễn kịch.

- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc hoặc diễn kịch
( Đại diện một số nhóm). Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.
Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc đúng một văn bản kích theo cách phân vai.Giọng đọc thay đổi linh hoạt theo
tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.
+ Biết phối hợp nhóm tích cực, chủ động để đọc tốt.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

- Cùng bạn tập diễn lại vở kịch Lòng dân.
……………………………………………………………………


Thứ tư, ngày 12/9/2018
LUYÊN TẬP CHUNG


TOÁN:
I. Mục tiêu: Giúp H biết
- Cộng, trừ phân số, hỗn số. Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên
đơn vị. BT cần làm: Bài 1 (a,b); bài 2(a,b); bài 4 (3 số đo: 1,3 ,4); bài 5
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- Giáo dục H say mê môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế để tính toán.
- NL: Phát triển năng lực tính toán cộng trừ các phân số; phân tích, giải quyết vấn đề.
II . Chuẩn bị : Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng trò chơi .
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1ª,b: Tính:
- Đọc và làm bài.

- Chia sẻ kết quả, một số HS nêu cách làm:
Bài 2ª,b: Tính:
- Tương tự BT1
Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp
KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
Tiêu chí: Thực hiện đúng phép cộng, phép trừ các phân số; HSG biết chọn MSC bé nhất:
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
- Cá nhân nhìn mẫu, làm bài
- Trao đổi, chia sẻ kết quả.

- Chia sẻ kết quả. Nêu cách Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo

có một tên đơn vị.
Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp
KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
Tiêu chí:Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị.
5
5
m=9 m
10
10
9
9
8dm9cm = 8dm + dm = 8 dm
10
10
5
5
12cm5mm = 12cm + cm = 12 cm
10
10

9m 5dm = 9m +

Bài 5:


- Cá nhân đọc bài toán, phân tích
- Trao đổi, thảo luận trong nhóm cách làm.
- Cá nhân làm BT.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.

Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp, phân tích và phản hồi.
KT:, đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời
Tiêu chí: Biết phân tích, tìm được hướng giải bài toán; giải đúng
Hợp tác nhóm tích cực để tìm cách giải quyết vấn đề.
Bài giải
1
quãng đường AB là:
10

12: 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài:
4 x10 = 40 (km)
Đáp số: 40 km
C. HĐ ỨNG DỤNG:

- Cùng bạn giải BT sau:
Biết

7
số học sinh của một lớp là 21 em. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?
10

..................................................................................................................
HĐNGLL:
KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - HS biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường phố theo Luật
GTĐB.
- HS biết cách lên, xuống xe và dừng, đỗ xe an toàn trên đường phố.

2.Kĩ năng:
- HS thể hiện đúng cách điều khiển xe an toàn qua đường giao nhau ( có hoặc không có
vòng xuyến).
- Phán đoán và nhận thức được các điều kiện an toàn hay không an toàn khi đi xe đạp ( có
thể điều khiển tốc độ vòng tránh xe ô tô và các phương tiện khác và tránh các nguy hiểm
khác trên đường).
- Xây dựng, liệt kê một số phương án và nhân tố để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
3. Thái độ: - Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn
4.Năng lực: Phát triển NL phán đoán; NL giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Vẽ một đường phố trên sân trường, thể hiện nhiều làn xe, có vạch kẻ, giải
phân cách và mũi tên chỉ hướng.
- Xe đạp
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
-Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi. ( nhận dạng một số biển báo
GTĐB)
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học


HĐ 1: Những điều cần biết khi đi xe đạp trên đường:

- HS quan sát các tranh vẽ ở sgk và nêu các lưu ý khi đi xe đạp trên đường. (4 lưu ý sgk)
HĐ 2: Những điều cấm khi đi xe đạp:
- Các nhóm trưởng tổ chức cho nhóm mình xem tranh và nêu 6 điều cấm ở sgk.
- Một số H trình bày trước lớp.
- Rút ra ghi nhớ:
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

Tiêu chí: Quan sát tranh và trao đổi thảo luận sôi nổi để nắm chắc được những điều cần
lưu ý và những điều cấm khi đi xe đạp
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Thực hành đi xe đạp trên sân trường:
Một số HS đi xe đạp từ đường chính rẽ vào đường phụ theo cả hai phía; một em khác đi
từ đường phụ rẽ ra đường chính. Một em khác đi khi gặp đèn đỏ, đèn vàng...
- Lớp quan sát và nhận xét; đặt câu hỏi để chất vấn.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:HS thực hành đi xe đạp an toàn và nắm được kĩ năng cần ghi nhớ:
+ Luôn luôn đi về phía tay phải, khi đôi hướng (muốn rẽ phải, rẽ trái ) đều phải đi chậm,
quan sát và giơ tay xin đường.
+ Không bao giờ được rẽ ngoặt bât ngờ, vượt ẩu lướt qua người đi xe phía trước. Đến
ngã ba, ngã tư, nơi có đèn tín hiệu giao thông phải đi theo tín hiệu của đèn.
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Thực hiện đi xe đạp an toàn và tuyên tuyền cho người thân việc chấp hành luật GT
- Xây dựng một số phương án đảm bảo an toàn khi đi xe đạp
................................................................................................................
Thứ năm
TOÁN:
LUYÊN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết nhân, chia hai phân số, chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn
số với một tên đơn vị đo. BT cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3
- Rèn cho H tính nhanh, chính xác các kiến thức có liên quan.
- Giáo dục cẩn thận trong làm toán.
- NL: Phát triển năng lực tính toán, tư duy, giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.

III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập cho các bạn chia sẻ kết quả BT vận dụng tiết trước.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp


KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Làm đúng BT: tìm số HS lớp đó: 21: 7 x 10 = 30 (học sinh)
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Tính:

- Đọc và làm bài.
- Chia sẻ với bạn kết quả, nêu cách nhân, chia hai phân số.
- Một số HS chia sẻ kq trước lớp.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Thực hiện tính đúng phép nhân và phép chia hai phân số; biết chuyển hỗn số
thành phân số rồi thực hiện tính.
7 4 28
1
2 9 17 153
1 7 1 8
8
1 1 6 4 6 3 18
9
x =

; b ) 2 x3 = x
=
; c) : = x =
; d )1 : 1 = : = x =
=
9 5 45
4 5 4 5
20
5 8 5 7 35
5 3 5 3 5 4 20 10

Bài 2: Tìm X:

- Cá nhân đọc BT, làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả, Trao đổi với bạn cách tìm các thành phần chưa biết của phép
tính..
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Tìm được đúng thành phần chưa biết của phép tính; nêu cách tìm số hạng chưa
biết; số bị trừ chưa biết; thừa số chưa biết;
1
5
x + =
4
8
5
1
x = −

8
4
3
x =
8
2 6
Xx =
7 11
6 2
c) X = :
7 11
21
X =
11

Bài tập 3: Viết các số đo độ dài (theo mẫu):
- Cá nhân nhìn mẫu, làm bài
- Trao đổi, chia sẻ kết quả.
- Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.

3 1
=
5 10
1 3
b) x = +
10 5
7
x=
10
x−


d) x :

3 1
3
= => x =
2 4
8


- Chia sẻ kq trước lớp; nêu cách thực hiện-> chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo
thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:Biết chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một
tên đơn vị đo.
75
75
m= 1
m
100
100
36
36
m=5
m
5m 36cm =5m +
100
100

8
8
8m8cm = 8m +
m=8
m
100
100

1m75cm = 1m +

C. HĐ ỨNG DỤNG:

- Thực hiện tốt các phép tính về phân số; chia sẻ cách tìm thành phần chưa biết.
...........................................................................................................
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I .Mục tiêu
- H tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến , những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa , tả cây cối ,con vật , bầu trời trong bài Mưa rào ; từ đó nắm được cách quan sát và
chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả .
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa .
TH: Ngữ liệu dùng để luyện tập(Mưa rào) giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi
trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
- GD yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ MT.
- NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, NL diễn đạt.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động :
- CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp sinh hoạt văn nghệ.

- Giáo viên giới thiệu bài học, mục tiêu.
B. HĐ THỰC HÀNH:
Bài 1: Đọc bài văn sau :

- Em đọc yêu cầu của bài tập 1, làm bài.
-Trao đổi cùng bạn nội dung các câu hỏi.
• Chia sẻ trước lớp, kết hợp GDBVMT.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Đọc đoạn văn; cảm thụ đoạn văn, trả lời đúng các câu hỏi:
a) Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến:
+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra…
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước…
b) Những từ ngữ miêu tả tiếng mưa và hạt mưa:


lẹt đẹt, ù ù, rào rào, đồm độp…tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào
bụi cây…
c) Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa.
Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy.
Con gà trống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú…………………………………
d)Tác giả tả cơn mưa rất tinh tế bằng tất cả các giác quan. Quan sát cơn mưa từ lúc có
dấu hiệu báo mưa đến lúc mưa tạnh...
Bài 2: Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa:

- Em đọc yêu cầu và làm bài.
- Chia sẻ kết quả cùng bạn.

- Chia sẻ trước lớp, đại diện một số HS đọc bài, HS khác nhận xét.

* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: Đặt câu hỏi, ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:Lập được dàn bài miêu tả cơn mưa có đủ 3 phần
- Biết vận dụng nhiều giác quan để quan sát cơn mưa, nêu được các ý chính định tả
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Thi đua cùng bạn tìm một số hình ảnh miêu tả cơn mưa.
************************************************
KHOA HỌC 5:
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I.Mục tiêu:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì .
- Có ý thức chăm sóc bản thân ở lứa tuổi dậy thì.
- NL: PT năng lực xã hội, tìm tòi, ham hiểu biết khoa học
II.Chuẩn bị:
- GV Hình trang 14 SGK,
HS: SGK: sưu tầm các tấm ảnh của tuổi dậy thì.
III. Các hoạt động học :
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:

- CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp khởi động tiết học bằng trò chơi “ bắn tên”
? Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao?
? Mỗi người trong gia đình cần làm gì với phụ nữ có thai?
- HS chơi-> Ban học tập nhận xét.
- Nghe GV giới thiệu bài. Nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


HĐ1: Thảo luận cả lớp:

Việc 1:GV yêu cầu HS giới thiệu về bức ảnh mà mình mang đến lớp.
HS giới thiệu được: Bé tên gì? Mấy tuổi? Lúc đó bé biết làm gì?


Việc 2: Chia sẻ,từng HS giới thiệu bức ảnh trước lớp.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: Đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Giới thiêu được bức ảnh mà mình chuẩn bị; nêu được tuổi, đặc điểm của em bé
trong ảnh.
HĐ2: Chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng:

Việc 1: GV giới thiệu trò chơi, cách chơi:
+ Cách chơi: Các thành viên cùng đọc thông tin trong khung chữ và quan sát tranh trang
14 SGK. Sau đó cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng con. Cử một bạn khác báo nhóm
đã làm xong, nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng cuộc.
Việc 2:HS thực hành chơi
Việc 3: Chia sẻ, trình bày kết quả.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: Đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: + Chơi vui, hợp tác nhóm tốt
+ Xác định được đáp án đúng: 1-b ; 2-a ; 3-c
HĐ3: Thực hành :

Việc 1:Yêu cầu HS đọc các thông tin trang 15 SGK trả lời câu hỏi:
? Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
? Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?

? Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đối với cuộc đời của mỗi con người ?
Việc 2: Chia sẻ,từng HS trình bày ý kiến của mình trước lớp.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: Đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:Nêu được đặc điểm và quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con
người: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con ngời vì đây
là thời kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; cơ
quan sinh dục bắt đầu phát triển ; con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng
xuất tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
? Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời.

- Chia sẻ với người thân kiến thức bài học; vận dụng kiến thức đã học vào việc thực hiện
chăm sóc bản thân ở lứa tuổi dậy thì.
*********************************************


LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA.
I .Mục tiêu
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số
tục ngữ( BT2)
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật
có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa( BT3)
- HNK biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3.
- NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, NL hợp tác và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị Bảng phụ ghi BT1
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN :
* Khởi động:


Việc 1: Ban học tập tổ chức một trò chơi củng cố kiến thức: Nêu một số từ ngữ thuộc vốn
từ “nhân dân”.
Việc2 : HS chơi bằng cách viết các từ vào thẻ từ.
Việc 3: Ban học tập nhận xét.
* Đánh giá:
PP: Tích hợp
KT: kiểm tra nhanh,,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:HS nắm chắc các từ thuộc vốn từ “nhân dân”
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:
- Cá nhân đọc y/c, làm bài.
- Chia sẻ kết quả trong nhóm.

- Chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Hiểu nghĩa từ và điền đúng:
Thứ tự đúng: Lệ đeo ba lô. Thư xách túi đàn ghi ta, Tuấn vác thùng giấy, Tân
và Hưng khiêng lầu trại, Phượng kẹp báo.
Bài 2: Chọn ý thích hợp trong ngoặc đơn để giải thích ý nghĩa chung của các câu tục ngữ
sau:
- Thảo luận ý nghĩa chung của các câu tục ngữ.

- Chia sẻ trước lớp.



* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:+ Hợp tác nhóm tích cực
+ Nêu được ngĩa chung của các câu tục ngữ.
 Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên..
Bài 3: Viết đoạn vă miêu tả sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn,
chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.

- Cá nhân làm bài ( chú ý sử dụng từ đồng nghĩa)
- Chia sẻ cùng bạn.

- Chia sẻ trước lớp: Một số HS đọc đoạn văn, lớp nhận xét, đánh giá người viết
được đoạn văn niêu tả màu sắc hay nhất, sử dụng được nhiều từ đồng nghĩa.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: đặt câu hỏi,ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả
sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa.
Đoạn văn có câu mở đoạn, kết đoạn; câu văn có hình ảnh, có sự liên kết...
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Hoàn chỉnh đoạn văn BT 3 hay hơn; tìm đọc một số đoạn văn tả cảnh tiêu biểu.
....................................................................................................................
CHÍNH TẢ :
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I .Mục tiêu :
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi bài: Thư gửi các học sinh
(từ “Sau 80 năm giời nô lệ...ở công học tập của các em”).
- Chép đúng vần của từng tiếng trong 2 dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần ( BT2), biết
được cách đặt dấu thanh ở âm chính. H khá, giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong

tiếng.
- H có ý thức viết rèn chữ, viết rõ ràng, giữ vỡ sạch đẹp.
- NL: BD và phát triển NL thẩm mĩ.
II. Chuẩn bị : Chép bài tập 2 vào bảng phụ
II. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:
- CTHĐTQ điều hành cho lớp sinh hoạt văn nghệ.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
 Tìm hiểu bài:
- Cá nhân nghe đọc bài CT, chọn và viết các từ khó hay viết sai.
- Đổi chéo bài kiểm tra.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Trao đổi theo cặp kết quả trả lời câu hỏi vừa tìm được.
- Báo cáo kết quả trước nhóm.


- Đại diện 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp;viết
KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:
+Nắm được nội dung đoạn viết: Trách nhiệm của hs trong công cuộc kiến thiết đât nước.
+ Viết chính xác từ khó: cường quốc, hoàn cầu, 80 năm giời
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.

HĐ 1: Nghe và viết chính tả:
- Dò bài, soát lỗi.

* Đánh giá:
PP: quan sát, viết.
KT: nhận xét bằng lời, viết nhận xét
Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS.+Viết đảm bảo tốc độ, đúng chính tả, chữ
đều, trình bày đẹp.
HĐ 2: Làm bài tập:
- Cá nhân làm bài tập 2:
- Đổi chéo bài theo nhóm 2 và kiểm tra kết quả.
- Đại diện 1- 2 nhóm đọc bài làm - Các nhóm khác chia sẻ bổ sung.
* Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp.
KT:đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá: Chép vần của dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần:
Vần
Tiếng
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
em
e
m
yêu

u
màu
a
u
tím
i
m

hoa
o
a

a
hoa
o
a
sim
i
m
Bài tập 3:
- Đọc và thảo luận nhóm BT 3.
- Đại diện các nhóm trình bày. Nghe GV chốt KT:
* Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp.
KT:đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời


Tiêu chí đánh giá: + Hợp tác nhóm tích cực, trình bày kq tự tin.
+Biết khi viết một tiếng, dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt bên
dưới, các dấu khác đặt trên.)
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Về nhà chia sẻ với người thân cách viết dấu thanh.
******************************************
KỂ CHYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I .Mục tiêu :
- Kể được một câu chuyện ( đã chứng kiến, tham gia hoặc biết qua truyền hình, phim ảnh
hay đã nghe đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước; Biết

trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- GD ý thức xây dựng quê hương, biết trân trọng những người có việc làm tốt để xây dựng
quê hương.
- NL: Phát triển NL ngôn ngữ, diễn đạt.
II. Chuẩn bị
Tranh gợi ý việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương đất nước .
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động

- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi hoặc hát một bài .
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
2. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
- 1 HS đọc đề bài, em gạch chân dưới những từ ngữ cần lưu ý.
3. GỢi ý kể chuyện:
- NT cho các bạn tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện cần kể.
- Viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời
Tiêu chí đánh giá: + Xác định được câu chuyện cần kể:Kể một việc làm tốt góp phần xây
dựng quê hương, đất nước.
Lưu ý: câu chuyện đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh; đó cũng là câu
chuyện của chính em.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

* Kể trong nhóm
- NT cho các bạn lần lượt giới thiệu câu chuyện mình kể.

- Các bạn kể trong nhóm.
- Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá.
- Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp.
* Kể trước lớp:


- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện.
- Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập
Tiêu chí đánh giá:+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc; câu chuyện phù hợp đề
bài, nêu được suy nghĩ về nhân vật trong chuyện.
+ Kể chuyện trôi chảy, diễn đạt tự tin…
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với người thân câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương đất nước .
……………………………………………………….
Thứ sáu/ 15/9/2018
TOÁN:
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu :
- Giúp H làm được bài tập dạng tìm hai số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó.
BT cần làm: bài 1
- Rèn H cách nhận dạng toán và giải nhanh, chính xác
- Giáo dục H tính toán cẩn thận, trình bày bài khoa học.
- NL: Phát triển năng lực phân tích, tính toán và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị : Bảng phụ.

III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
 Khởi động.- Trưởng ban học tập cho các bạn sinh hoạt văn nghệ.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
 Ôn lại các dạng toán cơ bản:
Bài 1a:
- Đọc bài toán, nhận dạng.

- Trao đổi cùng bạn: Dạng toán gì?“ Tỉ số’’ của hai số là số nào?“tổng’’ của hai
số là số nào? từ đó nêu các bước giải của bài toán.

- Chia sẻ trước lớp, một số HS nêu dạng toán và các bước giải của dạng toán
tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Bài 1b: Tương tự bài 1a.
- Thảo luận: Hiệu của hai số là số nào? Tỉ số của hai số là số nào?
- Nhắc lại các bước giải dạng toán và giải.
 Nghe GV chốt các bước giải của hai dạng toán trên.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, tư vấn hướng dẫn, nhận xét bằng lời.


Tiêu chí đánh giá:Nắm được hai dạng toán cơ bản là “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số đó. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó”
- Nêu được các bước giải của hai dạng toán.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1:

- Đọc và làm bài.


- Chia sẻ với bạn kết quả: nêu dạng toán, các bước giải.

- Chia sẻ trước lớp, chốt các dạng toán cơ bản và các bước giải của dạng toán
đó.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, tư vấn hướng dẫn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:Giải đúng 2 dạng toán; nắm chắc các bước giải:
1a) Biểu thị số thứ nhất là 7 phần, số thứ hai là 9 phần; ta có tổng số phần là:
7+9 = 16 (phần)
Số thứ nhất: 80 :16 x 7=
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với bạn các dạng toán đã học và các bước giải.
……………………………………………………………………….
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I .Mục tiêu
- H nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài
tập 1 .
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước , viết được một đoạn văn
có chi tiết và hình ảnh hợp lý ( BT 2 ). HNKbiết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và
chuyển 1 phần dàn ý thành đoạn văn miêu tả khá sinh động
- Giáo dục H yêu quý cảnh vật thiên nhiên và sáng tạo khi viết văn.
- NL: Phát triển năng lực ngôn ngữ, hợp tác.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ ghi sẵn nội dung chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động :


- Ban văn nghệ tổ chức lớp hát.
- Nghe GV giới thiệu bài học, mục tiêu.
B. HĐ THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết thêm vào chỗ có dấu…để hoàn chỉnh nội dung của một đoạn văn :
Việc 1 : Em đọc yêu cầu của bài tập 1.
Việc 2 : Nhắc lại y/c đề : Tả quang cảnh sau cơn mưa.


Việc 3 : Các nhóm thảo luận xác định nội dung chính mỗi đoạn :
Việc 4 :Chia sẻ trước lớp, thống nhất ý chính của mỗi đoạn. ( xem đây là căn cứ để hoàn
chỉnh đoạn văn)
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào ào ạt tới rồi tạnh ngay.
Đoạn 2: Tả ánh nắng và các con vật sau cơn mưa.
Đoạn 3: Tả cây cối sau cơn mưa.
Đoạn 4: Tả đường phố và con người sau cơn mưa.
Việc 5 : Cá nhân tự hoàn chỉnh 1 hoặc 2 đoạn văn.
Việc 6 : Đọc các đoạn văn đã được hoàn chỉnh.
Việc 7 : Lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, tư vấn hướng dẫn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:+ Xác định đúng nội dung: Viết tiếp vào chỗ.. cho hoàn chỉnh đoạn văn
miêu tả quang cảnh sau cơn mưa.
+ Đoạn văn viết hợp lí, tự nhiên…
Bài 2: Chọn một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa em vừa trình bày trong tiết trước,
viết thành một đoạn văn.

- Em đọc yêu cầu và làm bài.


- Chia sẻ trước lớp: một số bạn đọc đoạn văn miêu tả một cơn mưa, các bạn
nhận xét.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá : Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa ( đã lập
trong tiết trước) thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
+ Đoạn văn thể hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực, sinh động.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa ( đối với những HS chưa đạt); tìm đọc một
số đoạn văn, bài văn miêu tả cơn mưa.
.........................................................................................
ÔN LUYỆN TOÁN:
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
-Thực hiện đúng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số, hỗn số; Giải được bài
toán liên quan đến phân số: HS cả lớp: Làm được các BT: 2,3;6 HSNK: Làm thêm BT vận
dụng.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính và giải toán.
- GD học sinh tính toán cẩn thận và trình bày bài khoa học.
- NL: Phát triển năng lực tính toán, tư duy , phân tích.
II. Hoạt động học: ( Nhất trí các hình thức học như tài liệu)
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, tư vấn hướng dẫn,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá :


×