Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tuần 4 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô giáo nguyễn thị hải vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (768.23 KB, 29 trang )

TUẦN 4
Thứ hai/ 17/ 9/2018
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN

TOÁN:
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng
cũng gấp lên bấy nhiêu lần); Biết giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong
hai cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
- Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ. Làm được BT 1.
- H có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, có thái độ ham thích học toán.
- Phát triển NL tư duy, phân tích; NL tính toán và hợp tác nhóm.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động:- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng trò chơi nhằm củng cố KT.
+ Nêu các bước giải của dạng toán "Tìm hai số khi biết tổng(hiệu) và tỉ số của hai số đó” .
+ Làm phiếu BT sau: Hiệu của hai số là 55.Tỉ số của hai số là

4
. Tìm hai số đó.
9

* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp,
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: + Nắm các bước giải của hai dạng toán.
+Nhận dạng và giải đúng BT
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ lệ:
a)Ví dụ:



- Cá nhân đọc ví dụ sgk. Thảo luận các câu hỏi sau:

? 1 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét.
? 2 giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét.
? 2 giờ gấp 1 giờ mấy lần. 8 giờ gấp 4 giờ mấy lần...
? Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được.
- Chia sẻ trước lớp kết quả, nhận xét về mqh thời gian - QĐ:
Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
b) Bài toán 2: - HĐ tương tự ví dụ 1.

- HS thảo luận: phân tích, tóm tắt và suy nghĩ tìm cách giải bài toán.
Tóm tắt: 2giờ : 90km
4giờ : ? km


- Một số H trình bày kết quả, cách làm; nêu cách giải của dạng toán về quan hệ
tỉ lệ ; có thể giải bằng hai cách: (sgk)
* Rút về đơn vị.
* Tìm tỉ số.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, tư vấn hướng dẫn,phân tích phản hồi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:+ Biết phân tích, nhận được dạng toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ;
nêu được mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được.
+ Biết nhận xét được:: Khi thời gian tăng lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng
gấp lên bấy nhiêu lần
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1a:


- Đọc bài toán.
- Cùng bạn phân tích, tóm tắt và giải:
- Nêu mối quan hệ giữa số tiền và số vải mua được? ..

- Chia sẻ trước lớp:
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, tư vấn hướng dẫn,phân tích phản hồi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:
+ Biết phân tích, tóm tắt và giải đúng:
Tóm tắt:
5m vải: 80 000 đồng
7 m vải:……….đồng
Bài giải
Mua 1m vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là: 16 000 x7 = 112 000 (đồng)
Đáp số: 112 000 đồng
+ Biết hợp tác nhóm tích cực..
C. HĐ ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ cùng người thân cách giải dạng toán về “quan hệ tỉ lệ”.
- Giúp cô giáo tính số cây trồng được của lớp:
Lớp 5A có 12 học sinh trồng được 48 cây. Hỏi cả lớp có 27 học sinh thì trồng được bao
nhiêu cây? Biết số cây trồng của mỗi em là bằng nhau.
.............................................................................................


TẬP ĐỌC:
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I . Mục tiêu :
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn;
Hiểu ý chính: tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống , khát vọng hoà
bình của trẻ em toàn thế giới. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
- Rèn kĩ năng đọc trôi chảy, diễn cảm cho HS
- H có thái độ yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và cảm thụ văn bản.
II .Đồ dùng: Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:
Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp chơi: ( có thể diễn vở kịch Lòng dân).
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
* Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: +Biết đọc theo vai, giọng đọc phù hợp với thái độ, hoàn cảnh, diễn biến
của vở kịch.
+ Đóng kich tự nhiên, đúng vai, thể hiện được thái độ, cử chỉ của từng nhân vật.
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (4 đoạn)

Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: Phát hiện từ khó luyện. Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma,
Na-ga-da-ki
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
( Cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng/ nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng
giấy treo quanh phòng, em sẽ khỏi bệnh. Nhưng Xa-da-cô chết/ khi em mới gấp được 644
con).
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, quan sát
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
Tiêu chí đánh giá:
+ HS đọc rõ ràng, trôi chảy, đúng các từ khó. Biết ngắt nghỉ đúng những câu văn dài.
+ Biết hợp tác với nhóm để đọc tốt.


HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:
Việc 1: Cá nhân đọc và tự trả lời
Việc 2: Chia sẻ ý kiến trong nhóm

Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
*Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:
+ Thảo luận sôi nổi để tìm được câu trả lời đúng:
Câu 1:Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản.
Hiểu nghĩa từ: Bom nguyên tử; phóng xạ.

Câu 2: Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một
truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
Câu 3: Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-dacô.
- Để bày tỏ ước nguyện hòa bình các bạn nhỏ đã quyên góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ
những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Trên đỉnh tượng đài là hình một bé gái giơ
cao hai tay nâng một con sếu. Dưới chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện
vọng mong muốn thế giới này mãi mãi hòa bình.
Câu 4: Chúng tôi yêu hòa bình, căm ghét chiến tranh….
* Nội dung:Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà
bình của trẻ em toàn thế giới. .
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng…
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.
Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc ( luyện đoạn 3)

Việc 4: Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.
*Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời..
Tiêu chí đánh giá:
+ Bước đầu đọc diễn cảm; Biết đọc đoạn 3 với giọng trầm, buồn, nhấn giọng các từ ngữ
nói lên khát vọng sống của cô bé.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

Chia sẻ với người thân nội dung câu chuyện.
...........................................................................................................



KHOA HỌC 5:
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I.Mục tiêu:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
- HS có những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. Xác định được
mình đang ở tuổi nào.
- GD học sinh biết đặc điểm, tâm sinh lí của từng giai đoạn lứa tuổi để biết chăm sóc bản
thân và người thâ,
- Phát triển năng lực hiểu biết xã hội, tìm tòi, khám phá.
II.Chuẩn bị: - Phiếu học tập
- HS sưu tầm các tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề
khác nhau (HS, sinh viên, người bán hàng rong, nông dân, công nhân, …)
III.Các hoạt động:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1.Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn chơi trò “Bắn tên” củng cố KT:
? Tuổi dậy thì con gái thường bắt đầu vào khoảng nào. ( Từ 10 - 15 tuổi)
? Tuổi dậy thì con trai thường bắt đầu vào khoảng nào. ( Từ 13-17 tuổi)
? Dấu hiệu nào cho biết người con gái chính thức bước vào tuổi dậy thì. (có kinh nguyệt)
? Dấu hiệu nào cho biết người con trai chính thức bước vào tuổi dậy thì. (Có hiện tượng
xuất tinh)
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
2.Hình thành kiến thức:
HĐ1.Tìm hiểu về đặc điểm của con người ở từng giai đoạn:

Việc 1: HS theo nhóm đọc thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận về đặc điểm nổi bật của
từng giai đoạn lứa tuổi ghi vào phiếu :

Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên: (từ 10 ->19 tuổi)
Tuổi trưởng thành:(Từ 20->60 tuổi)
Tuổi già: Từ 60-65 tuổi trở lên
Việc 2: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm cùng chia sẻ ý kiến
- Chốt, kết luận, thông tin thêm: Có thể chia lứa tuổi vị thành niên thành 3 giai đoạn….
*Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời..
Tiêu chí đánh giá:
+ Nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên. Trưởng thành, tuổi già.
+ Hợp tác nhóm tích cực.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
*HĐ1: Tổ chức trò chơi “Ai? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?:


Việc 1: Đưa ảnh đã chuẩn bị lên bàn
Việc 2: Trong nhóm nói cho nhau nghe: nội dung: Giới thiệu cho nhau nghe về bức ảnh mà
mình sưu tầm được: Họ là ai? Làm nghề gì? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Giai
đoạn này có đặc điểm gì?
Việc 3: Các nhóm cử đại diện trình bày, các nhóm khác chất vấn, nêu ý kiến khác về hình
ảnh mà nhóm bạn giới thiệu.
Việc 4: Các nhóm thảo luận tiếp câu hỏi:
+Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
+Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
Việc 5: Chia sẻ:
*Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời..

Tiêu chí đánh giá:
+ HS chuẩn bị tranh ảnh đầy đủ; nêu được những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi
trưởng thành, tuổi già.
+ Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn dầu của vị thành niên hay nói cách khác là ở
vào tuổi dậy thì.
Biết chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đới sẽ giúp chúng ta hình dung được sự
PT của cơ thể về thể chất và tinh thần và mqh xã hội sẽ diễn ra như thế nào. Từ đó chúng
ta sẵn sàng đón nhận mà không sợ hãi, bối rối…

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Chia sẻ với người thân về các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. Các
đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn
…………………………………………………………………………….
LT&C:
TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh
nhau ( nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1), biết tìm từ trái ngữ
với từ cho trước ( BT2,3) H khá giỏi đặt được 2 câu để phân biệt từ trái nghĩa tìm được ở
bài tập 3
- GD HS có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, hợp tác.
II .Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung BT2,3. Từ điển TV
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
 Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi khởi động.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài, mục tiêu.

 Nhận xét:


Bài 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm:

- Em đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Trao đổi cùng bạn nghĩa của hai từ: Chính nghĩa - phi nghĩa.

- Chia sẻ trước lớp: Một số HS nêu KQ, lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: + Hợp tác nhóm tích cực; hiểu nghĩa 2 từ chính nghĩa-phi nghĩa.
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lí. Chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công.
+ Phi nghĩa: Trái với đạo lí.
Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ:
- Thảo luận, nêu kq: Chết vinh còn hơn sống nhục.

- Chia sẻ kq: GV giải thích thêm: Vinh-> được kính trọng, đánh giá cao;
Nhục -> xấu hổ vì bị khinh bỉ.
Bài 3: Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc
thể hiện quan niệm sống của người VN?
- Trao đổi, chia sẻ: có hai vế tương phản làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp
của người Việt Nam- thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Tìm được từ trái nghĩa: vinh>Tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa trên.
 Rút ra kết luận- HS đọc ghi nhớ sgk.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

 Luyện tập:
Bài 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ:
- Cá nhân đọc BT và làm vào vở.
- Cùng bạn chia sẻ kết quả, cùng sửa bài cho nhau.
- Chia sẻ trong nhóm, chia sẻ trước lớp:
Cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ: đục/trong; đen/sáng; rách/lành; dở/hay
Bài 2:Điền từ trái nghĩa vào ô trống để hoàn chỉnh các câu thành ngữ, tục ngữ:


- Đọc y/c, làm bài.

- Chia sẻ kết quả trước lớp.
a) Hẹp nhà rộng bụng
b) Xấu người đẹp nết.
c) Trên kính dưới nhường
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: BT1: Tìm đúng các cặp từ trái ngĩa
BT2: Điền đúng từ trái nghĩa
Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
- Thi đua giữa các nhóm

Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ kq, bình chọn nhóm có bài làm tốt.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời, tôn vinh kết quả học tập.
Tiêu chí:Tìm được từ trái nghĩa:

a) Hòa bình- chiến tranh, xung đột
b) Thương yêu- căm ghét, căm thù, thù địch, thù ghét, căm giận, căm hờn,...
c) Đoàn kết- chia rẽ- bè phái, xung khắc,....
d) Giữ gìn - phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,...
Bài 4: Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở BT3:

- Em đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- Cặp đôi đổi chéo vở kiểm tra, sửa bài cho nhau.
- Nhóm trưởng KT .
Ban học tập tổ chức cho một số cá nhân đọc câu mình đặt, lớp nhận xét đánh giá.
Trưởng ban học tập báo cáo KQ.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời, tôn vinh kết quả học tập.
Tiêu chí: Đặt câu theo y/c, đúng cấu trúc và có sử dụng cặp từ trái nghĩa
Ví dụ: Những người có lương tri trên toàn thế giới đều yêu hòa bình. Những kẻ ác thích
chiến tranh.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:


- Chia sẻ với người thân về từ trái nghĩa.
- Đề xuất cùng bạn thi đua tìm các từ trái nghĩa.
...................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC :
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T2)
I. Mục tiêu :
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- GD HS có ý thức trách nhiệm trong các công việc.
- NL : Phát triển năng lực nhận thức, NL giải quyết vấn đề.

TH : Bác Hồ và những bài học đạo đức : ( Bài 2, Bài 8)
II. Chuẩn bị :
II. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:
- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát.
- GV giới thiệu bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Xử lí tình huống:

- Mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT 3:
- Các nhóm lên trình bày kết quả (có thể dưới hình thức đóng vai).
- Lớp trao đổi, bổ sung, chất vấn.
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách
nhiệm cần lựa chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với
hoàn cảnh.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:+HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
+ Hợp tác nhóm tích cực, thể hiện tự tin.
HĐ 2: Tự liên hệ bản thân:

- Mỗi HS nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:
? Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đang làm gì?
? Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình
- Một số HS trình bày trước lớp.



- GV kết luận: Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận
nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám
chịu trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
* TH Bác Hồ và những bài học đạo đức: GV kể 2 mẫu chuyện: Ai chẳng có lúc lầm lỡ và
Câu hát ví dặm.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: + HS biết tự liên hệ, kể về một việc làm của mình và tự rút ra được bài học.
+ Nghe kể chuyện và nắm được nội dung, ý nghĩa của chuyện.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Cùng bạn làm những công việc thể hiện là người có trách nhiệm.
...............................................................................................................
Thứ ba ngày 18/ 9/2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị”
hoặc “ tìm tỉ số”;BT cần làm: Bài 1, 3,4
- Rèn kĩ năng nhận dạng, giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
- H có ý thức trình bày bài sạch đẹp và khoa học.
- Phát triển năng lực tư duy, phân tích và tính toán.
II. Chuẩn bị: ; Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng trò chơi củng cố KT.
Lớp chia sẻ kết quả BT ứng dụng tiết trước:

- Ban học tập huy động kq, báo cáo
(Lớp 5A có 12 học sinh trồng được 48 cây. Hỏi cả lớp có 27 học sinh thì trồng được bao
nhiêu cây? Biết số cây trồng của mỗi em là bằng nhau).
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: đặt câu hỏi,,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:Giải được Bài toán về quan hệ tỉ lệ, nêu được cách làm:
1 HS trồng được số cây: 48 : 12 = 4(cây)
27 HS trồng được số cây là: 4 x 27 = 108 (cây)
Đáp số: 108 cây
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1:

- Đọc bài toán.

- Cùng bạn phân tích, tóm tắt và giải toán.


- Chia sẻ trước lớp:(1HS làm trên bảng, lớp nhận xét, chất vấn)
Bài 3:

- Cá nhân đọc BT
- Cùng bạn tóm tắt bài toán, nhận dạng và giải toán.
- Cá nhân làm BT. (1 H làm bảng phụ)
- Chia sẻ kết quả. Nêu mqh giữa số HS và số xe ô tô.

Bài 4:
- Nhóm trưởng y/c các bạn đọc, tóm tắt, phân tích và nhận dạng toán.

- Thống nhất cách giải trong nhóm sau đó làm BT.
- Chia sẻ trước lớp, nêu cách làm.
* Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
KT: đặt câu hỏi, tư vấn hướng dẫn ,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:HS biết tóm tắt, nhận dạng và giải đúng các BT về dạng toán quan hệ tỉ lệ
BT1:Giải bằng cách rút về đơn vị:
Bài giải:
Mua một quyển vở hết số tiền:
24.000 : 12 = 2 000(đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền
2 000 30 = 60 000(đồng).
Đáp số: 60 000 đồng
Bài giải
BT 3:Tóm tắt: 120 học sinh: 3 ô tô
Mỗi ô tô chở được số HS là:
160 học sinh:...ô tô
120 :3 = 40 ( học sinh)
Để chở 160 HS thì cần số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô)
BT4: Tóm tắt: 2 ngày: 76 000 đồng
5 ngày:......đồng
Bài giải
Số tiền công được trả cho một ngày làm là:
72 000: 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền công được trả cho 5 ngày làm là:
36 000 x 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 đồng
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ cùng bạn các cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ.

...........................................................................................................
TẬP ĐỌC:
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I . Mục tiêu :


- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào; Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi
người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ bình đẳng giữa các dân tộc. ( trả
lời được các câu hỏi SGK; học thuộc lòng 1-2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. H khá
giỏi học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
- Rèn kĩ năng đọc văn bản thơ.
- GD H có thái độ yêu chuộng hoà bình, tình đoàn kết giữa các dân tộc.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, NL cảm thụ văn bản.
II .Đồ dùng: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:
Việc 1: HĐTQ tổ chức trò chơi: Nêu cách chơi, luật chơi.
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
( Đọc một đoạn trong bài: Những con sếu bằng giấy và trả lời câu hỏi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
PP: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: + Đọc to, rõ, có diễn cảm một đoạn của bài, trả lời đúng câu hỏi.
+ Mạnh dạn, tự tin.
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
Việc 3: 1 H nêu cách chia đoạn. (3 khổ thơ)
Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: phát hiện từ khó luyện.
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5:
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, quan sát
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn
Tiêu chí đánh giá:
+ Biết đọc rõ ràng, đúng các từ khó, ngắt nghỉ đúng nhịp.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:
Việc 1: Cá nhân đọc và tự trả lời

Việc 2: Chia sẻ ý kiến trong nhóm


Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
*Đánh giá:
PP: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời..
Tiêu chí đánh giá: + Thảo luân có kết quả tốt, trình bày mạch lạc, tự tin.
Câu 1: Hình ảnh trái đất giống quả bóng xanh bay giữa trời xanh; có tiếng chim bồ câu và
cánh hải âu vờn sóng biển)
Hiểu nghĩa từ: hải âu

Câu 2: Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 ý nói: Mỗi loài hoa đều có hương thơm và vẻ đẹp
riêng. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng
quý, đáng yêu)
Câu 3: Chúng ta phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử và hạt nhân.Vì chỉ có hòa
bình mới mang lại sự bình yên cho trái đất.
Hiểu nghĩa các từ: bom H, bom A, khói hình nấm, hành tinh
* Nội dung: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ bình đẳng giữa
các dân tộc.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng…
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.

Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.

Việc 4: Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.
Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật:, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí đánh giá:
+ Biết đọc diễn cảm bài thơ: giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng các từ gợi tả
+ Học thuộc lòng bài thơ.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

Thi đua cùng bạn đọc thuộc bài thơ.
Chia sẻ với bạn những việc làm tốt để giữ bình yên cho trái đất.
...........................................................................................................




Thứ tư ngày 19/ 9/2018
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tiếp theo)

TOÁN:
I. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng
lại giảm đi bấy nhiêu lần); Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong
hai cách (Rút về đơn vị hoặc tìm tỷ số); BT cần làm: Bài 1
- Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ.
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- NL: Phát triển năng lực phân tích, tính toán và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát .
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
a)Tìm hiểu ví dụ:

- Các nhóm đọc bài toán, đọc các thông tin trên bảng, tìm kết quả số bao gạo có được khi
chia hết 100 kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10kg, 20 kg rồi điền vào bảng.
Số kg gạo 5 kg
10 kg
20 kg
mỗi bao
Số bao gạo
20 bao 10 bao 5 bao
 nhận xét: Khi số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có
được lại giảm đi bấy nhiêu lần.

b) Bài toán:

- GV hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước:
B1: Tóm tắt: 2 ngày: 12 người
4 ngày:....người
B2: Phân tích để tìm ra cách giải bài toán theo cách 1 "rút về đơn vị”
? Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần số người là bao nhiêu.
?Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần số người là bao nhiêu.
B3: Phân tích bài toán để tìm cách giải 2 " Tìm tỉ số"
? Nêu mqh tỉ lệ giữa số người làm viêc và số ngày làm xong nền nhà.
? 2 ngày so với 4 ngày thì gấp mấy lần. 4 : 2 = 2 (lần)
? Để làm xong nền nhà trong 4 ngày thì cần bao nhiêu người: 12 : 2 = 6 (người)
- Thảo luận chung để đi đến kết luận về cách giải toán quan hệ tỉ lệ.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, tư vấn hướng dẫn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: Biết phân tích, tóm tắt và giải được bài toán bằng 2 cách: tìm tỉ số và
rút về đơn vị.( như sgk); nắm chắc cách giải về dạng toán quan hệ tỉ lệ.


B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1:
- Đọc bài toán, nhận dạng, tìm cách giải.

- Cùng bạn tóm tắt, phân tích và tìm hướng giải bài toán.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp

Kĩ thuật: đặt câu hỏi, tư vấn hướng dẫn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: + Biết phân tích, tóm tắt và giải được bài toán:
Tóm tắt: 7 ngày: 10 người
5 ngày:....người
Bài giải:
Để làm xong công việc trong 1 ngày cần
10 x 7 = 70 (người)
Để làm xong công việc trong 1 ngày cần
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số: 14 người
C. HĐ ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ cùng bạn các bước giải bài toán về quan hệ tỉ lệ.
.....................................................................................................................
Thứ năm ngày 20/ 9/2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: .
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “ rút về đơn vị” hoặc “ tìm
tỉ số”; BT cần làm: Bài 1,2;
- Rèn kĩ năng nhận dạng và giải toán về quan hệ tỉ lệ.
- H có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Phát triển năng lực tính toán, NL phân tích và giải toán.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng trò chơi.
Nêu các cách giải dạng toán về quan hệ tỉ lệ.
Làm phiếu BT sau: Mua 6m vải hết 90 000 đồng. Hỏi mua 10 m vải như thế hết bao nhiêu
tiển?

* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.


Tiêu chí: Nêu được 2 cách giải của dạng toán quan hệ tỉ lệ ( rút về đơn vị, tìm tỉ số)
+Giải được bài toán bằng cách rút về đơn vị:
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1:

- Đọc bài toán, tóm tắt, nhân dạng.
- Cùng bạn phân tích, và tìm hướng giải bài toán.

- Chia sẻ trước lớp: 2 HS giải, lớp nhận xét:
Bài 2:
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc, phân tích, tóm tắt và giải.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
Nhận xét: Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình quân
hàng tháng của mỗi người sẽ thay đổi như thế nào?
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,phân tích phản hồi, tư vấn hướng dẫn,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:+Hoạt động nhóm có hiệu quả
+ Biết phân tích, tóm tắt và giải được bài toán về quan hệ tỉ lệ.
Bài 1 :
Tóm tắt: 3000đồng/1quyển: 25 quyển
1500đồng/1quyển : .. quyển?
*Cách 1: Số tiền mua 25 quyển vở là:

3000 x 25 = 75000 (đồng)
Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua được số vở là
75000 : 15 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển
*Cách 2:
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2 (lần)
Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua được số vở là
25 x 2 = 50 (quyển)
Đáp số: 50 quyển
Bài 2:

Tóm tắt:

3 người :80000đồng/người/tháng
4 người : …đồng/người/tháng?
Bài giải
Tổng thu nhập của gia đình đó là:
800 000 x3 = 2 400 000 (đồng)
Khi có thêm một người con thì bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người là:


2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Như vậy, bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người giảm đi:
800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng)
Đáp số: 200 000 đồng
C. HĐ ỨNG DỤNG:
Tính bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người trong gia đình.
...........................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN:

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. biết lựa
chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
- Giáo dục H yêu mến trường lớp.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực diễn đạt.
II .Đồ dùng:
Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
 Khởi động :

- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc trò chơi.
- Giáo viên giới thiệu bài học, mục tiêu.
B. HĐ THỰC HÀNH:
Bài 1: Quan sát trường em. Từ những điều quan sát được, lập dàn ý cho bài văn miêu tả
ngôi trường.
- Em đọc yêu cầu của bài tập 1 (dựa vào lưu ý sgk để làm bài).
- Chia sẻ cùng bạn dàn ý của mình.
- Chia sẻ trong nhóm.

- Chia sẻ trước lớp ; một số HS đọc kq, lớp nhận xé, đánh giá. Thống nhất dàn
bài đầy đủ .
Bài 2: Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên.
- Cá nhân làm bài.
- Một số em đọc bài trước lớp.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời.

Tiêu chí:
 HS biết lập được dàn bài miêu tả ngôi trường đủ bố cục, đủ ý..(BT1)


* Mở bài: Giới thiệu bao quát: + Trường nằm ở đâu...?
+ Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ tươi, tường vôi trắng, những hàng cây xanh bao
quang..
*Thân bài: Tả từng phần của cảnh
Sân trường
Lớp học
Các phòng chức năng
Vườn trường
Các hoạt động thường diễn ra.
* Kết luận: Em rất yêu quí và tự hào về ngôi trường...
 Biết chuyển một đoạn ở phần dàn bài (thân bài) thành đoạn văn miêu tả ngắn: đoạn
văn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng, ý mới.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Thi đua cùng bạn tìm một số hình ảnh đẹp tả ngôi trường. Viết một đoạn văn hoàn
chỉnh miêu tả ngôi trường (một đoạn trong phần thân bài)
************************************************
KHOA HỌC 5:
VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
I.Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh bảo vệ sức khỏe ở tuổi
dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì
- GD HS biết vệ sinh thân thể thường xuyên.
- Phát triển năng lực tìm tòi tự giải quyết vấn đề, NL hiểu biết khoa học.
II.Chuẩn bị: - Hình trang 18, 19 SGK
- Phiếu học tập cá nhân.

III. Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1.Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho lớp trò chơi củng cố KT.
- Nhận xét.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: + HS chơi tích cực.
+Trả lời đúng một số câu hỏi về nội dung bài trước: Một số đặc điểm nổi bật của từng giai
đoạn lứa tuổi ( Tuổi vị thành niên, Tuổi trưởng thành, Tuổi già)
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
2. Hình thành kiến thức:
* HĐ1:Tìm hiểu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì :

-Việc 1: HS quan sát hình 1, 2, 3 SGK kết hợp thực tế trả lời mỗi em mỗi ý theoSGK
- Đại diện HS trình bày kết quả - Lớp cùng chia sẻ ý kiến


GV nhận xét và chốt: Để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh được mụn trứng cá hàng
ngày chúng ta phải: rửa mặt, gội đầu, tắm rửa, thay áo quần …
- Việc 2: YC HS làm bài ở phiếu học tập (nội dung phiếu học tập như phiếu học tập số 1
và số 2 của SGV trang 41 – 42)
-Tổ chức cho HS trình bày kết quả ở phiếu học tập, Lớp cùng chia sẻ ý kiến
GV nhận xét và chốt lại.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.

Tiêu chí:+Quan sát tranh và nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh tuổi dậy thì.
Để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh được mụn trứng cá hàng ngày chúng ta phải: rửa
mặt, gội đầu, tắm rửa, thay áo quần …
+Hoàn thành phiếu học tập: *Vệ sinh cơ quan sinh dục nam
1.Cần rửa cơ quan sinh dục :b- hằng ngày
2.Khi rửa cơ quan sinh dục cấn chú ý: (abd)
3.Dùng quần lót cần chú ý: (bd)Mỗi ngày thay một lần; giặt và phơi ngoài nắng.
*Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ: 1bc; 2abd; 3a; 4a.
*HĐ2: Tìm hiểu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và
tinh thần tuổi dậy thì:

Việc 1: Yêu cầu quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 19 SGK trả lời các câu hỏi sau:
-Nêu nội dung từng hình ở SGK trang 19.
- Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh
thần tuổi dậy thì?
Việc 2: Đại diện nhóm trình bày, lớp cùng chia sẻ ý kiến
Việc 3: YC HS đọc mục bạn cần biết ở SGK.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:Nêu được nội dung của từng hình trong sách: H4: Các bạn đang chơi thể thao
H5: Một bạn đang khuyên các bạn không nên xem loại phim không lành mạnh.
H6: Các loại thức ăn bổ dưỡng
H7: Các chất gây nghiện
+ Nêu được ở tuổi dậy thì , chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập thể thao,
vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện; không xem phim
ảnh hoặc sách báo không lành mạnh.
HĐ3: Trò chơi: “Tập làm diễn giả”:

Việc1: 5 nhóm bốc thăm nội dung thuyết trình: ( khử mùi, cô trứng cá, nụ cười, dinh

dưỡng, vận động viên)
Việc 2: Chuẩn bị nội dung thuyết trình
Việc 3: Đại diện nhóm thuyết trình - các nhóm khác cùng chia sẻ
GV hỏi: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn?
* Đánh giá:


Phương pháp: Quan sát, tích hợp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, tôn vinh kết quả học tập
Tiêu chí:
+Các nhóm trình bày được nội dung mà nhóm mình nhận được.(tác hại và việc nên làm ở
tuổi dậy thì)
+ Đủ ý, trình bày trôi chảy, tự tin, có thông điệp rõ ràng.

C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG :
- Chia

sẻ với người thân nội dung bài học
- Bản thân thực hiện những việc nên làm để vệ sinh tuổi dậy thì.

********************************************************

LT&C :
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,BT2( 3 trong số 4 câu), BT3; Biết tìm
những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a,b,c,d)
đặt được câu để phân biệt 1cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4(BT5). H khá giỏi thuộc được
4 thành ngữ, tục ngữ ở BT1 làm được toàn bộ BT4
- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp.

- GD HS có ý thức sử dụng đúng từ trái nghĩa trong giao tiếp và viết.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ, giải quyết vấn đề, hợp tác.
II .Đồ dùng: Từ điểnTV, bảng phụ .
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
 Khởi động:
- CTHĐTQ tổ chức cho lớp trò chơi củng cố KT:
? Thế nào là từ trái nghĩa.
? Tìm một số cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ đã học.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, tích hợp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:+HS nêu được phần ghi nhớ của bài học trước
+Tìm được một số câu thành ngữ, tục ngữ có sử dụng cặp từ trái nghĩa.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Bài 1: Tìm từ trái nghĩa nhau trong các câu thành ngữ, tục ngữ:
Việc 1: Cá nhân đọc y/c, làm bài.
Việc 2: Chia sẻ kết quả trong nhóm.
Việc 3:

- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:


+Tìm được từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ:.

KQ: a) ít - nhiều
b) chìm- nổi
c) nằng - mưa; trưa-tối
d) trẻ - già.
Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm:
Việc 1: Cá nhân đọc y/c và làm bài.
Việc 2:
- Nhóm trưởng huy động kết quả.
Việc 3:
- Ban học tập tổ chức thi đua giữa các nhóm.
Bài 3:Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
Việc 1: - Cá nhân đọc BT; làm bài.
Việc 2: - Chia sẻ trong nhóm.
Viêc 3: Chia sẻ trước lớp: các nhóm báo cáo kết quả.
Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau:
- Cá nhân đọc y/c.
- Thảo luận trong nhóm. Tìm được nhiều từ trái nghĩa.
- Ban học tập KT, báo cáo kq.
Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập
trên.
- Cá nhân làm BT
- Chia sẻ kết quả trong nhóm.
- Trưởng ban học tập tổ chức cho các nhóm nêu KQ, lớp nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:
BT 2: Thảo luận nhóm hiệu quả, điền đúng các từ: (lớn, già, dưới, sống)
BT3: Điền đúng từ trái nghĩa thích hợp: Từ cần điền: nhỏ, vụng, khuya
BT4: Tìm được các từ trái nghĩa nhau:

a) cao/ thấp; cao -/lùn; to/ nhỏ; to / bé; béo /gầy; mập/ốm
b) đứng /ngồi; lên / xuống;khóc/cười; vào/ra
c) lạc quan-/bi quan; sướng / khổ;hạnh phúc/bất hạnh; khỏe/ yếu…
d) hiền / dữ; lành / ác; tốt/xấu; ngoan/hư;hèn nhát/dũng cảm; thật thà/dối trá…
BT5: Biết sử dụng từ trái nghĩa trong bài tập 4 để đặt câu:
Ví dụ: Cô Tấm thì hiền lành còn mẹ con Cám thì độc ác.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Sử dụng đúng từ trái nghĩa trong nói và
viết.
.................................................................................
...............................
CHÍNH TẢ:
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ.
I.Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng chính tả bài: “ Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. Trình bày đúng hình thức bài
văn xuôi; Nắm chắc về mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng chứa ia,
iê. (BT 2,3)


- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, đẹp.
- H có thói quen viết đúng chính tả, có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
- NL: BD và phát triển NL thẩm mĩ.
II .Đồ dùng : - Vở bài tập TV, bảng phụ chép sẵn mô hình bài 2.
II. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:

- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi trò chơi.
Khoanh vào chữ in đậm có dấu thanh đặt đúng vị trí:

a) đồng lúa- đồng luá
c) đỏ tía- đỏ tiá
b)xanh biếc - xanh bíêc
d) thuở xưa - thủơ xưa
Cá nhân làm trên phiếu học tập; nhóm trưởng kt, báo cáo kq.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
 Tìm hiểu bài:
* Việc 1: Cá nhân nghe đọc bài CT, chọn và viết các từ khó hay viết sai.
(Phrăng Đơ Bô-en, Bỉ, Phan Lăng, chính nghĩa,..).
- Chia sẻ với bạn trong nhóm.
Trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Trao đổi theo cặp kết quả trả lời câu hỏi vừa tìm được.
- Báo cáo kết quả trước nhóm.
- Đại diện 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Đánh giá:
PP: quan sát, vấn đáp;viết
KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:
+Nắm được nội dung đoạn viết: Ca ngợi hành động dũng cảm của người lính Bỉ có lương
tâm.
+ Tìm và viết đúng các từ khó trong bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.

- Nghe và viết bài.
- Tự dò bài, soát lỗi.
 Làm bài tập:
- Cá nhân làm bài tập 2:
- Đổi chéo bài theo nhóm 2 và kiểm tra kết quả.
- Đại diện 1- 2 nhóm đọc bài làm - Các nhóm khác chia sẻ bổ sung.



Bài 3:
- Đọc và thảo luận nhóm BT 3.
- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nghe GV nhận xét:
* Đánh giá:
PP: quan sát, viết.
KT: nhận xét bằng lời, viết nhận xét
Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS.+Viết đảm bảo tốc độ, đúng chính tả, chữ
đều, trình bày đẹp.
+ Làm đúng các BT chính tả.
BT2:+ Điền tiếng: nghĩa, chiến
+ Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
+ Khác nhau:Tiếng chiến có âm cuối; tiếng nghĩa không có âm cuối
BT3: Rút ra được quy tắc ghi dấu thanh của các tiếng trên:
+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+ Tiếng chiến (có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân quy tắc viết dấu thanh và sử dụng viết đúng.
******************************************
KỂ CHUYỆN:
TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I.Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của giáo viên hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu
chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện; Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi hành
động dũng cảm của người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của
quân đội Mĩ trongchiến tranh xâm lược Việt Nam.
- Rèn kĩ năng kể chuyện.

- GD HS biết khâm phục trước hành động dũng cảm của người Mỹ.
THGDBVMT: GV liên hệ: giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn
tàn sát hủy diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn,
giết hại gia súc,...)
- Phát triển NL ngôn ngữ, diễn đạt.
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ .
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp sinh hoạt văn nghệ.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học
HĐ 1: Nghe GV kể chuyện:

- HS quan sát các tấm ảnh ở sgk, 1 HS đọc phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
- Cá nhân quan sát tranh, nghe G kể chuyện.


Lần 1:GV kể chuyện kết hợp chỉ tranh.
Lần 2: HS nghe kể và chỉ vào các hình ảnh minh họa phù hợp.
HĐ 2: Kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

a) Kể trong nhóm:
Từng nhóm dựa vào tranh sgk thuyết minh cho nội dung từng tranh, sau đó lần lượt các
thành viên trong nhóm kế câu chuyện.
- Kể toàn bộ câu chuyện. Cả nhóm trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
b) Kể trước lớp:
- Đại diện một số nhóm kể trước lớp.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét và đặt câu hỏi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Nghe GV nhận xét. Liên hệ.

THGDBVMT: GV liên hệ: giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn
tàn sát hủy diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn,
giết hại gia súc,...)
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi- nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập
Tiêu chí đánh giá:+ Kể được một đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
+ Kể chuyện trôi chảy, diễn đạt tự tin, nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
(Ca ngợi hành động dũng cảm của người Mỹ có lương tâm…)
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ cùng người thân câu chuyện.
……………………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 21/ 9/2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
- Biết cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ
số”. BT cần làm: Bài 1,2 ,3
- Rèn kĩ năng nhận dạng, cách giải các bài toán trên
- H có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- NL: Phát triển năng lực phân tích, tính toán và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát hoặc tổ chức trò chơi.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1:



×