Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 7 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô giáo nguyễn thị hải vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 33 trang )

TUẦN 7
TOÁN:
I. Mục tiêu: Biết:
1. Kiến thức:

Thứ hai/8/10/2018
LUYỆN TẬP CHUNG

1 1
1 1
1
v�
- Mối quan hệ giữa 1v� ; v� ;
10 10 100 100 1000
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng . HS hoàn thành bài 1, 2, 3.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, giải toán
3. Thái độ: GDHS độc lập suy nghĩ và làm bài tự giác.
4. NL: Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích, hợp tác, …
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. KHỞI ĐỘNG:
* Khởi động.- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp chơi trò chơi mà em yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1:
- Đọc và làm BT
- Chia sẻ kết quả.

- Chia sẻ:


- Muốn biết 1 gấp bao nhiêu lần

1
ta làm thế nào?
10

- Muốn biết số này gấp hoặc kém số kia bao nhiêu bao nhiêu lần ta làm thế nào?
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: câu hỏi gợi ý, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá: HS làn đúng BT; nêu cách làm và mối quan hệ giữa 1 và
1
10
1
1x 10 (lần) ->Vậy 1 gấp 10 lần
10
1
10
1 1
1 100 100
1
1
:
 x

10 (lần) ->Vậy
b)
gấp 10 lần
10 100 10 1
10

10
100
1
1
1 1000 1000
1
1
:

x

10 lần ->
c)
gấp 10 lần
100 1000 100
1
100
100
1000

a) 1:

Bài 2: Tìm X:

- Cá nhân đọc BT và làm BT.
- Chia sẻ kết quả ( Hỏi cách tìm thành phần chưa biết)

1 1
1
;

;
10 100 1000


- Trưởng ban học tập kiểm tra, báo cáo kết quả.
GV chốt các trường hợp tìm thành phần chưa biết. (số hạng, số bị trừ, thừa số chưa biết, số
bị chia)
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: câu hỏi gợi ý, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá: -Tìm x, nêu được cách tìm thành phần chưa biết.
- Biết tự mình làm bài và biết chia sẻ.
Bài tập 3:
- Thảo luận trong nhóm, nhận dạng toán, nêu cách giải của dạng toán đó.

- Cá nhân làm BT
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: câu hỏi gợi ý, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá:- Hợp tác nhóm tích cực để nêu được hướng giải của dạng toán TB
cộng:
- Giải được bài toán:
Giải
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được:
2
1
1
 ) : 2  (bể)
(

15 5
6
Đáp số:

1
bể.
6

C. HĐ ỨNG DỤNG:

BT vận dụng: Tìm X:
a) x +

1 5

4 8

b) x :

1
18
6

............................................................................
TẬP ĐỌC:
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
I.Mục tiêu
- HS bước đầu biết đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con
người.(Trả l ời được các câu hỏi 1,2,3).

- GDHS yêu quý và bảo vệ động vật.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
* Tích hợp GDTNMTBHĐ: Học sinh biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức
bảo về tài nguyên biển.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ chép đoạn luyện; Sưu tầm tranh ảnh về cá heo.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:


Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp chơi: ( bốc thăm- đọc một đoạn và trả lời một trong các câu
hỏi bài TĐ : Tác phẩm của Si-le và tên phát xit.
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp, vấn đáp.
Kĩ thuật: trò chơi, nhận xét bằng lời..
Tiêu chí đánh giá: - Đánh giá khả năng đọc diễn cảm; trả lời đúng câu hỏi về nội dung
bài TĐ trước.
- Đọc to, rõ.Trình bày tự tin.
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (4 đoạn)

Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: Phát hiện từ khó, luyện.
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, quan sát
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí đánh giá:
- Nắm được các đoạn và giọng đọc của từng đoạn; đọc đúng các từ khó: A-ri-ôn; Xi- xin;
boong tàu, dong buồm; ngắt nghỉ đúng .( Nhưng/….Chúng đưa ông trở về đất liền/ nhanh
hơn cả tàu của bọn cướp.)
- Giải thích được nghĩa của từ trong bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:

Việc 1: Cá nhân đọc và tự trả lời

Việc 2: Chia sẻ ý kiến trong nhóm


Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
* Tích hợp GDTNMTBHĐ: Học sinh biết thêm về loài cá heo, qua đó giáo dục ý thức
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá: - Trả lời đúng các câu hỏi ở SGK và hiểu được nội dung của bài
- Biết hợp tác và trả lời tự tin.
Câu 1: A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật
của ông, đòi giết ông.
Câu 2: Khi A-ri-ôn hát giã biệt cuộc đời, đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa

thưởng thức tiếng hát của ông. Bây ca heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa
ông trở về đất liền.
Câu 3: Cá heo đáng quý, đáng yêu: Biết thưởng thức âm nhạc, biết cứu giúp người gặp
nạn, cá heo là bạn tốt của con người.
Câu 4: Đám thủy thủ tham lam, độc ác; cá heo là loài vật nhưng thông minh và tốt bụng.
* Nội dung: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng…
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.

Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc (luyện đoạn 2).

Việc 4: Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí đánh giá:- Biết đọc diễn cảm, nhấn mạnh các từ ngữ: đã nhầm, đà cá heo, say
sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

Chia sẻ cùng người thân nội dung câu chuyện, nói những hiểu biết của mình về loài cá
heo và tuyên truyền mọi người biết yêu quý, bảo vệ loài cá heo.
...........................................................................................................


KHOA HỌC 5


:

PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT

I. Mục tiêu:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết
- Giáo dục HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
- Phát triển năng lực phán đoán, phân tích, am hiểu khoa học, NL giải quyết vấn đề...
II.Chuẩn bị: Sưu tầm tranh ảnh
III. Các hoạt động học :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
Nêu nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? Cách phòng bệnh sốt rét?
- Nhận xét, đánh giá
Phương pháp:Tích hợp
Kĩ thuật: trò chơi.
Tiêu chí:KT việc nắm bắt bài học trước: HS nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh
sốt rét.
- Giới thiệu bài, nêu MT và ghi đề bài
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ1: Thực hành làm bài tập SGK:

Việc 1 : - Y/c HS làm việc các nhân
- Y/c HS đọc kỹ thông tin ở hình 1 tr28 SGKvà trả lời các câu hỏi sau:
Tác nhân gây ra bệnh sốt xuất huyết là gì ?
Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có tên là gì ?

Muỗi vằn sống ở đâu ?
Bọ gậy Muỗi vằn sống ở đâu ?
Tại sao bệnh nhân sốt xuất huyết phải nằm màn cả ban ngày ?

Việc 2: Chia sẻ với bạn

Việc 2 :Chia sẻ, trình bày kết quả trước lớp
KL: Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh.
Bệnh diễn biến ngắn, hiện chưa có thuốc đặc trị.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết.
- Kết quả HĐ 1 : 1-b ; 2-b(muỗi vằn) ; 3- a ; 4-b ; 5-b
HĐ2: Phòng bệnh sốt xuất huyết :
Quan sát thảo luận:


Việc 1 : Y/c quan sát hình 2, 3, 4 tr29 SGK
? Chỉ và nói về nội dung của từng hình
? Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết
? Gia đình bạn thường dùng cách nào để diệt muỗi và bọ gậy.

Việc 2 : Chia sẻ, trình bày kết quả trước lớp
 KL: Nên giữ vệ sinh nhà ở, môi trường xung quanh, diệt muỗi ,bọ gậy. Có thói quen
ngủ màn kể cả ban ngày.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.

Tiêu chí:- Hợp tác nhóm tích cực và biết chia sẻ kết quả học tập
- Biết thực hiện các cách diệt muỗi để không bị muỗi đốt.
- Có ý thức ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Thực hành làm vệ sinh xung quanh và diệt muỗi, bọ gậy, ngủ mắc màn.
- Về chia sẻ với mọi người những hiểu biết của mình về bệnh sốt xuất huyết, thực hiện tốt
các biện pháp phòng chống sốt xuất huyết.
****************************************************
ĐẠO ĐỨC: 5
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T1)
I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS biết:
- Biết cách: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. Rèn kĩ năng thực hành.
( Đối với HSKG: Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ ).
- Biết hợp tác, và tự tin.
II. Chuẩn bị: Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn hát hoặc chơi các trò chơi ưa thích.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài.
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Thăm mộ”

-1-2 đọc truyện
- Thảo luận 3 câu hỏi của bài.
- Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận; các nhóm khác nhận xét.



* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi mở,nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí:Thảo luận, trả lời đúng các câu hỏi
- Biết được một số biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 2: Làm BT1- Những việc làm để thể hiện lòng biết ơn:
- Cá nhân làm BT.

- Trao đổi với bạn bên cạnh về kết quả làm việc của mình.
- Trao đổi trước lớp từng việc làm và giải thích lý do.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi mở,nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí: Biết được những việc làm để thể hiện lòng biết ơn: a,c,d,đ; giải thích lý do em
chọn.
HĐ 2: Tự liên hệ:

- Các bạn trong nhóm kể cho nhau nghe những việc làm để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên
- Một số HS trình bày trước lớp.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí: Kể những việc làm của bản thân để thể hiện lòng biết ơn và những việc chưa làm
được.
- Biết trình bày tự tin.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ cùng người thân nội dung bài học; thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc

làm cụ thể.
****************************************************
LUYỆN TỪ & CÂU:
TỪ NHIỀU NGHĨA
I.Mục tiêu:
-HS nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa,(ND ghi nhớ),
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ
nhiểu nghĩa.(BT1 mụcIII), tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ
phận cơ thể người và động vật(BT2). (HSKG làm được toàn bộ BT2 mục III)
- Có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói, khi viết văn.
- Phát triển NL ngôn ngữ, diễn đạt, hợp tác..


II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh, hình ảnh về các sự vật hiện tượng:chân (chân bàn, chân người,
chân núi, chân trời);
III. Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chưc cho các bạn hát hoặc chơi trò chơi ưa tích.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài học, nêu mục tiêu.
HĐ 1: Nhận xét
Bài tập 1: Tìm nghĩa ở cột B thich hợp với mỗi từ ở cột A:

- Trao đổi, thảo luận nhóm.

- Chia sẻ kết quả:
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát.
Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí.

Tiêu chí: Xếp đúng các từ đã cho ở BT1 vào các nhóm thích hợp.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Xếp đúng các từ vào nhóm
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
+ Răng - phần xương cứng mọc lên ở hàm dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.
+ Mũi- bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc ĐV có xương sống, dùng để thở và ngửi.
+ Tai- Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.
Các nghĩa vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc của mỗi từ.
Bài tập 2: Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở BT1:

- Đọc bài.
- Chia sẻ trong nhóm.

- Một số HS trình bày trước lớp, HS khác nhận xét, thống nhất kq:
Bài tập 3:
- Thảo luận nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở BT 1 và 2 có gì giống nhau.
*GV giải thích: - Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ răng có cùng nét nghĩa, chỉ vật nhọn,
sắc, xếp đều thành hàng ....
Em hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa?
Rút ra ghi nhớ: (sgk)
*Đánh giá:



Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Hợp tác tốt. Giải nghĩa được các từ răng, mũi, tai.
- Phát hiện sự giống nhau về nghĩa giữa các từ ở BT1; BT2
BT2: Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật.
Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.
Tai của cái ấm không dùng để nghe.
-> Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ Răng, mũi, tai (BT1). Ta
gọi là nghĩa chuyển.
BT3: Biết giải thích sự giống nhau và khác nhau các từ ở BT1 và BT2.
=>Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ - vừa khác, vừa giống nhau.
Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc, Tiếng Việt trở nên phong phú.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

Bài tập 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc à trong những câu
nào, chúng mang nghĩa chuyển?

- Thảo luận, nêu kq:
*Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp, quan sát.
Kĩ thuật: Trình bày miệng,ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:xác định được từ nào mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển.
a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to. ( là nghĩa gốc).
Mắt - Quả na mở mắt ( là nghĩa chuyển).
b) Chân - Bé Na đau chân. (nghĩa gốc);
Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. (nghĩa chuyển)
c) Đầu- Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. (nghĩa gốc)
Đầu- Nước đầu nguồn rất trong.(nghĩa chuyển)

Bài tập 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật......

- Đọc và làm bài.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp:
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát.
Kĩ thuật: Phiếu đánh giá..
Tiêu chí: Tìm được các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật là từ nhiều nghĩa..
Tiêu chí
1.Tìm được nghĩa chuyển của
các từ lưỡi, miệng, cổ, lưng.
2. Hợp tác tốt

HTT

HT

CHT


3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
Nghĩa chuyển của từ :
+ lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày. .
+ miệng: miệng bát, miệng hố, miệng bình, miệng túi, miệng núi lửa…
+ cổ: cổ tay, cổ áo, cổ lo, cổ chai
+ lưng: lưng trời, lưng núi, lưng đồi, lưng đê,…

C.HĐ ỨNG DỤNG:
Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Viết thêm vào vở ví dụ về nghĩa chuyển của các từ lưỡi, miệng, cổ, lưng,…
…………………………………………………………………….
Thứ ba/ 9/10/2018
TOÁN :
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Biết:
- Đọc, viết được số thập phân dạng đơn giản; HS làm được bài 1, 2.
- Nhận biết về số thập phân và cấu tạo của số thập phân.
- Giáo dục HS ý thức trình bày bài sạch đẹp, độc lập suy nghĩ và làm bài tự giác.
- Phát triển năng lực tư duy, phân tích, hợp tác, giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò ưa thích.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
HĐ 1: Giới thiệu khái niệm về số thập phân:

Ví dụ a: Cùng trao đổi nhận xét từng hàng trong bảng:
- Có mấy mét, mấy- đề-xi mét ? Có 0 m1dm tức là có 1dm.
1
m = 0,1m
10
1
1
1
GV: m ta viết hành 0,1m.Tương tự:

;
…..
10
100 1000

-1dm bằng mấy phần của mét?

1dm =

Những số 0,1 ;0,01; 0,001 gọi là số thập phân
Ví dụ b: Phân tích tương tự như ví dụ a.
HS tự rút ra:

0,5=

5
;
10

0,07 =

7
;
100

0,009 =

9
1000


Các số: 0,5; 0,07; 0,009 gọi là các số thập phân.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Biết nêu nhận xét về từng hàng trong bảng để nhận biết khái niệm ban đầu về số
thập phân.
- Biết cách đọc, viết số thập phân.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Đọc các phân số TP và số TP trên vạch cuả tia số:


- Đổi vai chỉ và trả lời.

- Chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp, tích hợp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý,phân tích phản hồi, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Biết chỉ vào từng vạch trên tia số để đọc phân số thập phân và số thập phân
tương ứng với vạch đó.
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chô chấm:

- Trao đổi, thảo luận cách làm:

? 7 dm = ..m
7
m có thể viết thành số thập phân như thế nào.
10
7
Vậy 7dm = m = 0,7

10

?

Tương tự với các số còn lại.

- Cá nhân làm bài.

- Chia sẻ trước lớp
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: - Hợp tác nhóm tích cực, tự giác làm bài.
- Biết phân tích, viết được số thập phân thích hợp
5
m = 0,5 m
10
2
2 mm =
m = 0,002m
1000
4
kg = 0,004 kg
4g =
1000

a) 5 dm =

3
m = 0,03 m

100
8
m 0,008 m
8mm=
1000
6
kg 0,006kg
6g =
1000

b) 3cm =

C. HĐ ỨNG DỤNG:

9
m ...m
10
5
m ...m
5 cm =
100

- BT vận dụng: 9dm =

5
dm ....dm
10
7
m = ....m
7mm=

1000

5 cm =

...........................................................................................
TẬP ĐỌC:
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. Mục tiêu:


- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy diện sông Đà cùng với
tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn
thành.
(TLCH ở SGK ; thuộc lòng 2 khổ thơ ) (HSKG thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của
bài).
- GDHS tự hào về quê hương đất nước.
- BD năng lực ngôn ngữ, biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình.
II. Chuẩn bị : Tranh ảnh về nhà máy điện Hoà Bình, bảng phụ chép bài thơ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:
Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp trò chơi củng cố KT bài học trước : Bốc thăm đọc một
đoạn và trả lời một trong những câu hỏi của bài « Những người bạn tốt »
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp, vấn đáp.
Kĩ thuật: trò chơi, nhận xét bằng lời..

Tiêu chí đánh giá: - Đánh giá khả năng đọc diễn cảm và trả lời được câu hỏi về nội dung
bài.
- Trình bày tự tin, mạch lạc.;
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 khổ thơ)
Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: Phát hiện từ khó, luyện.
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát quá trình, vấn đáp.
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng tiếng, từ ngữ: Ba-la-lai-ca; ngẫm nghĩ, lấp loáng, bỡ ngỡ.
Giải thích được nghĩa của từ trong bài.
- Đọc ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:
Việc 1: Cá nhân đọc và tự trả lời
Việc 2: Chia sẻ ý kiến trong nhóm


Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
GV chốt KT; trình chiếu hình ảnh về nhà máy thủy điện hòa bình.

*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá: Trả lời đúng các câu hỏi ở SGK và hiểu được nội dung của bài.
1. Hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch: Cả công trường say ngủ cạnh òng sông/ Những tháp
khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/ Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
+ Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động: có tiếng đàn của cô gái Nga, có dòng sông lấp
loáng, …
2. Tìm được hình ảnh đẹp trong bài thơ…( chỉ còn tiếng đàn ngân nga/ với một dòng
trăng lấp loáng sông Đà)
3.Câu thơ sử dụng phép nhân hóa:Cả công trường say ngủ../ ..ngẫm nghĩ/ sóng vai nhau
nằm nghỉ/ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên/ Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả.
* Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn
ba-la- lai-ca trong ánh trăng và ước mơ tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng…
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.

Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc ( có thể luyện đoạn cuối) .

Việc 4: Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.
* Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
Tiêu chí: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng chậm rãi, ngân nga, nhấn giọng các từ ngữ:
nằm bỡ ngỡ, nối liền, chia, muôn ngả, lớn, đầu tiên
- Đọc thuộc được một đoạn hoặc cả bài.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

- Chia sẻ với người thân nội dung bài thơ.
- Đọc đúng nhịp của các bài thơ thể thơ tự do
...........................................................................................................

Thứ tư/ 10/10/2018


TOÁN:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo)
I .Mục tiêu:
-Biết đọc, viết số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp) .
- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên,phần thập phân(HS làm được BT1,2).
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- BD phát triển năng lực tư duy, phân tích, giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Bảng trong SGK (kẻ vào bảng phụ).
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.
( Trò chơi “Ai nhanh- ai đúng”) ; HS làm trên phiếu học tập:
9
m ...m
10
5
m ...m
5 cm =
100


9dm =

5
dm ....dm
10
7
m = ....m
7mm=
1000

5 cm =

* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp,vấn đáp.
Kĩ thuật: Trò chơi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
Tiêu chí:Biết viết số thập phân thích hợp; tự giác làm bài.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* Bài mới: Giới thiệu khái niệm về số thập phân:

- Cùng trao đổi nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra:
2m 7dm = 2
8m 56cm = 8

7
m được viết thành 2,7m; đọc là: Hai phẩy bảy mét.
10

56
m được viết thành 8,56; đọc là Tám phẩy năm mươi sáu mét.

100

 Kết luận: 2,7; 8,56; 0,195 là các số thập phân.
b) Cấu tạo của số thập phân:
GV viết số: 8,56 y/c HS đọc số, quan sát để trả lời: Các chữ số trong số thập phân 8,56
được chia thành mấy phần? đó là những phần nào?...
* GV kết luận về số thập phân (sgk)
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp,vấn đáp, quan sát.
Kĩ thuật: phân tích phản hồi, ghi chép ngắn,nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
Tiêu chí: Biết được cấu tạo của số thập phân gồm 2 phấn; phần nguyên và phần thập
phân...nêu phần nguyên và phần TP trong các số 2,7; 8,56; 0,195.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Đọc các số TP:
- Hai bạn ngồi cùng bàn chỉ và đọc các số TP.


- Một sô HS đọc, lớp đánh giá, nhận xét.
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào chô chấm:
- Cá nhân đọc và làm BT.
- Chia sẻ kết quả.
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp,vấn đáp.
Kĩ thuật: thực hành ,nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
Tiêu chí: - Tự giác làm bài, biết chia sẻ
BT1: Biết đọc các số TP
BT2: Viết được các hỗn số thành số thập phân rồi đọc;
5


9
5,1;
10

82

45
225
82,45 ; 810
810,225
100
1000

C. HĐ ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ cùng người thân một vài số TP, cấu tạo của số TP....
-BT vận dụng: Điền phân số thập phân hoặc số thập phân thích hợp:
a) 0,2 = ......;
b) 0,05 = .....;
c) 0,045 =.....;

3
= .....
10
7
=.....
100
85
=.....
1000


...........................................................................................
HĐNG: CĐ 1 tiết 1: EM LÀ BÔNG HOA CỦA QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được điểm mạnh, điểm còn hạn chế của bản thân trong việc tham gia các hoạt động
của địa phương.
- Hiểu được mỗi người là thành viên của quê hương, cộng đồng vì vậy cần tích cực tham
gia các hoạt động xây dựng nếp sống văn minh. Tham gia hoạt động sẽ giúp em phát huy
điểm mạnh của bản thân, khắc phục điểm còn hạn chế để ngày càng hoàn thiện bản thân.
2. Kĩ năng
- Tự nhận thức bản thân: Xác định được điểm mạnh, điểm hạn chế, khả năng tham gia các
hoạt động của địa phương của bản thân.
- Đảm nhận trách nhiệm: Tham gia hoạt động vừa sức tại địa phương.
3. Thái độ
- Tích cực hưởng ứng và tham gia vào các hoạt động của quê hương/địa phương.
- Yêu quý quê hương mình.
4. Năng lực: - PT năng lực giao tiếp, hợp tác.
II. Đồ dùng: Sách Sống đẹp.
III. Hoạt động học:
Tiết 1
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:


1. Khởi động:

Việc 1: Ban văn nghệ điều hành cho các bạn hát bài hát khởi động: Quê hương tươi đẹp.
Việc 2: - GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu mục tiêu bài. Yêu cầu HS nhắc lại.
Việc 3: CTHĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ mục tiêu của bài trước lớp, nêu ý hiểu của

mình về mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ 1: Hoàn thiện bông hoa của em.

Việc 1: Đọc phần 1 (5/Sống đẹp), xác định yêu cầu.
Việc 2: Tự vẽ khuôn mặt mình vào nhị hoa, viết thông tin vào các chỗ trống để hoàn thiện
bông hoa giới thiệu bản thân

Việc 3: Giới thiệu bản thân bằng bông hoa vừa hoàn thiện cho nhau nghe.
Việc 4: CTHĐTQ mời một số bạn lên tự giới thiệu về bản thân bằng bông hoa vừa hoàn
thiện. Các bạn dưới lớp có thể hỏi thêm về thông tin ở những cánh hoa để bạn trả lời.

Việc 5: GV nhận xét, chốt lại.
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp,vấn đáp, quan sat.
Kĩ thuật: ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời,trình bày miệng, tôn vinh HS.
Tiêu chí: Biết tự hoàn thiện bông hoa bằng cách điền các thông tin bản thân:
+ Người mà tôi yêu
+ Công việc tôi thích
+ Điều tôi thích nhất ở tỉnh/ thành phố của tôi
+ Môn học tôi yêu thích
+ Người bạn tôi yêu quý
+ Hoạt động tôi thích ở trường
HĐ 2: Vượt qua chính mình.

Việc 1: Trao đổi với nhau về những thói quen tốt (chưa tốt) của bản thân, giúp nhau chỉ ra
tác dụng (tác hại) của những thói quen đó và thảo luận để tìm biện pháp phát huy (khắc
phục).
Việc 2: Hoàn thành vào vở rồi đổi vở cho nhau xem để nhận xét.


Việc 3: NT hướng dẫn cho các bạn trình bày trong nhóm.
Việc 4: HS nhận xét, góp ý, bổ sung cho nhau và báo cáo với GV.


* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp,vấn đáp, quan sát.
Kĩ thuật: ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời,trình bày miệng, tôn vinh HS.
Tiêu chí: HS biết tự đánh giá trung thực về bản thân: một số thói quen tốt và thói quen
chưa tốt trong việc thực hiện nếp sống văn minh ở nơi em sống.
HĐ 3: Đánh giá việc làm của em.

Việc 1: Đọc cho nhau nghe chuyện về ông Trình Tử (7/Sống đẹp).
Việc 2: Học cách làm của ông Trình Tử, 2 bạn lần lượt đọc từng việc trong bảng (7/Sống
đẹp) và vẽ hạt đỗ đen (nếu chưa làm), hạt đỗ trắng (nếu làm rồi) để tự đánh giá những việc
làm của mình hằng ngày.
Việc 3: Đối chiếu bảng tự đánh giá với nhau, giúp nhau lên kế hoạch để phát huy thế mạnh
của bản thân.

Việc 4: CTHĐTQ mời một số bạn chia sẽ bảng tự đánh giá và kế hoạch tự rèn luyện để
phát huy thế mạnh của bản thân trước lớp. HS nhận xét, góp ý, bổ sung cho bạn.
Việc 5: GV nhận xét, tuyên dương những HS trình bày tốt, có kế hoạch rõ ràng, hợp lí.
Nhắc nhở HS thực hiện đúng như kế hoạch đã đề ra.
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp,vấn đáp, quan sát.
Kĩ thuật: ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời,trình bày miệng, tôn vinh HS.
Tiêu chí:- Nắm được chuyện ông Trình Tử; nêu được cảm nghĩ về cách làm của ông Trình
Tử.
- Học được cách làm của ông để tự đánh giá những việc làm của mình.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG :


- HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống hằng ngày, chia sẻ nội dung bài học với
người thân, bạn bè.
………………………………………………………………………….

Thứ năm/11/10/2018
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC,VIẾT SỐ THẬP PHÂN

TOÁN:
I. Mục tiêu:
- Biết tên các hàng của số thập phân;
- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. Hs
làm được bài 1, 2(a, b).
- Giáo dục hs có ý thức học tập trình bày khoa học .
- BD năng lực tư duy, phân tích, biết chia sẻ…
II. Chuẩn bị: Bảng phụ kẻ sẵn nội dung a như phần bài học SGK.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.


- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi các trò chơi ưa thích.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
HĐ 1: Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số thập
phân:

a) Nhìn bảng phụ, đọc số TP 375, 406 -> cùng trao đổi nêu phần nguyên gồm các hàng
nào? phần thập phân gồm các hàng nào ? Mỗi đơn vị một hàng bằng mấy đơn vị của hàng
thấp hơn liền sau? Hoặc bằng bao nhiêu của hàng thấp hơn liền trước?
b) Nhìn bảng, nêu cấu tạo từng phần trong số thập phân rồi đọc.

c) Tương tự phần b. Trong số thập phân 0,1985:
- Phần nguyên gồm có: 0 đơn vị
- Phần thập phân gồm có:
- Số thập phân 0,1985 đọc là:
? Muốn đọc số thập phân ta đọc như thế nào? Muốn viết số TP ta viết như thế nào?
 Kết luận cách đọc, viết số TP.
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp,vấn đáp, quan sát.
Kĩ thuật: ghi chép ngắn ,nhận xét bằng lời, định hướng học tập,trình bày miệng, tôn vinh
HS.
Tiêu chí: - Nhận biết tên các hàng của số thập phân, quan hệ giữa các đơn vị của hai
hàng liền nhau.
+ Phần nguyên gồm các hàng: hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn...
+ Phần thập phân của số thập phân gồm các hàng: Phần mười, phần trăm, phần nghìn..
+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng

1
( tức
10

0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
- Nêu được cấu tạo của từng phần trong số thập phân.
- Nêu được cách đọc (viết) số thập phân.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Đọc các số TP nêu phần nguyên, phần TP, và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở
từng hàng:
- Đọc y/c, làm bài.
- Đổi vai một bạn chỉ- một bạn đọc.
- Chia sẻ trước lớp.

- Một số HS đọc số TP; các bạn khác có thể chất vấn, hỏi về: Nêu rõ phần nguyên, phần
TP của số; nêu giá trị theo hàng của từng chữ số .
* Đánh giá:
Phương pháp:quan sát, vấn đáp,tích hợp.
Kĩ thuật: thực hành, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Tiêu chí: - HS đọc đúng, biết phân tích theo y/c.


- Tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập.
Bài 2a,b: Viết số thập phân:
- Cá nhân đọc và làm BT.

- Chia sẻ kết quả.

- Ban học tập huy động kết quả, báo cáo.
* Đánh giá:
Phương pháp:quan sát, vấn đáp,tích hợp.
Kĩ thuật: thực hành, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
Tiêu chí: - HS nắm chắc cách viết và giá trị mỗi chữ số ở từng hàng của STP
- Thực hành viết và nêu đúng giá trị mỗi chữ số ở từng hàng của các STP trong BT2.
C. HĐ ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ cùng người thân cách đọc, viết số thập phân.
- Đọc các số thập phân sau và chỉ rõ các hàng của số TP: 8,4; 12,05; 234,109
..........................................................................................................
TẬP LÀM VĂN :
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1).
- Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn.(BT2, 3)

- GDHS yêu cảnh sông nước Việt Nam.
*GDBVMT: Ngữ liệu dùng để luyện tập (Vịnh Hạ Long) giúp HS cảm nhận được vẻ
đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng GDBVMT.
* TNMTBĐ: HS biết vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long di sản thiên nhiên thể giới. GD tình yêu
biển đảo, ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài nguyên biển đảo.
- BD năng lực ngôn ngữ, diễn đạt; biết tự học và tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long.
III.Hoạt động học:
A. KHỞI ĐỘNG:

- CTHĐTQ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi ưa thích.
- Nghe G giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
a, Xác định phần MB, TB, KB của bài văn?
b, Phần thân bài có mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả những gì?
c, Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài?

Việc 1: Đọc và trả lời câu hỏi. .


Việc 2: Chia sẻ câu trả lời trong nhóm.

Việc 3: Một số nhóm chia sẻ kết quả trước lớp.
Quan sát một số hình ảnh đẹp của Vịnh Hạ Long.
Kết hợp GDBVMT, BVTNMTBĐ
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:

a) Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn:
+ Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam.
+ Thân bài: Gốm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh.
+ Kết bài: Núi non, sông nước tươi đẹp của Hạ Long ... tiếp đời kia mãi mãi giữ gìn.
b) Nêu được các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn:
+ Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh Hạ Long với hàng nghìn hòn đảo.
+ Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
+ Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa.
c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Nó còn có
tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau.
Bài tập 2: Lựa chon câu mở đoạn thích hợp từ những câu cho sẵn dưới mỗi đoạn:

- Đọc y/c, làm BT.
- Nhóm đôi thảo luận tìm câu mở đoạn cho từng đoạn văn
- Chia sẻ kết quả. (phải kiểm tra xem câu văn có nêu được ý bao trùm của đoạn, có hợp
với câu tiếp theo trong đoạn không)

- Đại diện một số nhóm đọc bài làm trước lớp, nhóm khác nghe, bổ sung.
? Vì sao bạn chọn câu mở đoạn này cho đoạn đó?
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Tìm được câu mở đoạn cho mỗi đoạn:
+ Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi
cao và rừng dày.
+ Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn: Tây Nguyên có những
thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc.
Bài tập 3: Hãy viết câu mở đoạn cho một trong hai đoạn văn ở bài tập 2 theo ý của riêng
em.



- Cá nhân chọn một đoạn ở BT2 và viết câu mở đoạn theo cách riêng.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trình bày câu mở đoạn của mình.
? Khi viết câu mở đoạn em cần lưu ý điều gì?
- Chốt: Câu mở đoạn nêu ý bao trùm của đoạn, có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn
với nhau.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Viết được câu mở đoạn cho một trong hai đoạn văn ở BT2.
C HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Về nhà cùng bạn tìm đọc những đoạn văn miêu tả cảnh sông nước hay. Hoàn chỉnh
bài tập 2 tốt hơn.
...............................................................................................................
KHOA HỌC 5:
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
I. Mục tiêu:
- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não.
- Có kĩ năng phát hiện và phòng ngừa bệnh
- Giáo dục HS có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
- BD năng lực phán đoán, phân tích, hợp tác..
II.Chuẩn bị: Hình minh hoạ SGK ; sưu tầm thêm một số hình ảnh liên quan
III. Hoạt động học :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu nguyên nhân của bệnh sốt xuất huyết?
? Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh sốt xuất huyết?
- Nhận xét, đánh giá

*Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp, vấn đáp.
Kĩ thuật: Trò chơi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:- Nêu được nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết và biện pháp phòng tránh.
- Trình bày tự tin.
- Giới thiệu bài, nêu MT và ghi đề bài
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ1:Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”:

Việc 1: GV phổ biến luật chơi . Lớp chia thành các nhóm.
- Mọi thành viên trong nhóm đọc câu hỏi SGK tr 30 tìm câu trả lời tương ứng, sau đó báo
tín hiệu trả lời


Việc 2: Chia sẻ, các nhóm trình bày kết quả:
Chốt kết quả đúng : 1- c, 2- d, 3- b, 4- a.
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:- Hợp tác nhóm tích cực, có hiệu quả
- Tìm được câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi.
+ Tác nhân gây bệnh viêm não: Do một loai vi rút có trong máu gia súc, chim, chuột.
Khỉ...gây ra
+ Bệnh lây truyền : Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang
người.
+ Lứa tuổi bị mắc nhiều nhất: Ai cũng có thể mắc bệnh này nhưng nhiều nhất là trẻ em từ
3-15 tuổi.
+ Bệnh nguy hiểm: Người bị bệnh có thể bị chết, nếu còn sống sẽ bị di chứng như bại liệt,
mất trí nhớ.

HĐ 2 : Phòng bệnh viêm não :
Quan sát và thảo luận.

Việc 1: Làm việc cá nhân : Y/c HS quan sát H1, 2, 3 tr30, 31 SGK
? Nói nội dung của từng hình?
? Tác dụng của những việc làm đó?
? Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?

Việc 2: làm việc cả lớp: Chia sẻ, trình bày kết quả.
* KL: Để phòng bệnh viêm não chúng ta nên giữ gìn vệ sinh nhà ở, dọn sạch chuồng trại
gia súc và môi trường xung quanh. Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng theo đúng chỉ
dẫn của bác sỹ.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát.
Kĩ thuật: Phiếu đánh giá..
Tiêu chí: Nêu được các cách phòng bệnh viêm não:
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Các cách phòng bệnh.
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:


- Về chia sẻ với mọi người về nội dung bài học.
- Thực hiện các biện pháp phòng bệnh bằng cách VSPQ diệt muỗi, bọ gậy. Tuyên
truyền mọi người cùng thực hiện
……………………………………………………………………


LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2) hiểu nghĩa
gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu của
BT3
- Đặt được câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ.(BT4). HSKG biết
đặt câu để phân biệt cả hai từ ở BT3 .
- Có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói, khi viết văn.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. KHỞI ĐỘNG:

- CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi học tập củng cố KT.
*Đánh giá:
Phương pháp:tích hợp, vấn đáp.
Kĩ thuật: trò chơi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:- KT việc nắm KT của bài học trước: Nắm thế nào là từ nhiều nghĩa, nêu được
một ví dụ về sự chuyển nghĩa của từ nhiều nghĩa.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài học, nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Tìm ở cột B lời giải thích thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A.

- Cá nhân đọc bài, làm BT.

- Chia sẻ bài làm.
- Nhóm trưởng KT, báo cáo.
1- d; 2- c; 3 - a; 4 b
-> GV nhận xét và chốt các k/niệm: Cái hay của từ nhiều nghĩa
*Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp.
Kĩ thuật: trình bày miệng; nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Xác định đúng nghĩa của từ chạy trong mỗi câu ở cột A:
+ (1) Bé chạy lon ton trên sân: Sự di chuyển nhanh bằng chân. (d)
+ (2) Tàu chạy băng băng tren đường ray: Sự di chuyển nhanh của phương tiện GT. (c)
+ (3) Đồng hồ chạy đúng giờ: Hoạt động của máy mọc. (a)
+ (4) Dân làng khẩn trương chạy lũ: Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy
đến. (b)
Bài 2: Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ chạy :
Cá nhân làm bài

Chia sẻ kêt quả
- GV Nhận xét và chốt: Nghĩa chung của từ “chạy” là: sự vận động nhanh
*Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.


- Tiêu chí: Xác định đúng nét nghĩa chung của từ chạy trong các câu ở BT1: Sự vận động
nhanh.
Bài 3:

- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm thảo luận, nêu kq:

- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp:
? Từ ăn trong câu nào mang nghĩa gốc? Từ ăn trong câu nào mang nghĩa chuyển?
? Bạn cho biết vì sao bạn chọn từ ăn trong câu c mang nghĩa gốc?
- GV nhận xét và chốt: Từ “ăn” trong câu c (ăn cơm) mang nghĩa gốc.
*Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí: Xác định được nghĩa gốc của từ ăn: Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc
(ăn cơm).
Bài 4: Đặt câu :
- Đọc bài, làm BT.

- Chia sẻ kết quả.
- Ban học tập huy động KQ. Lớp nhận xét phân biệt nghĩa của các từ.
*Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí:Đặt câu đúng và hay.
Ví dụ:
a) Em bé đang tập đi./ Nam thích đi giày.
b) Chú bộ đội đứng gác./ Trời đứng gió.
C.HĐ ỨNG DỤNG:
- Đề xuất cùng bạn tìm một số từ nhiều nghĩa và đặt câu.
……………………………………………………………………………

CHÍNH TẢ:( Nghe- viết):
DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu
- HS nghe-viết đúng bài chính tả: Dòng kinh quê hương; Trình bày đúng hình thức văn
xuôi.

- Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện
được 2 trong 3 ý (a, b, c ) của BT3 (HSKg làm đầy đủ BT3)
- Thái độ: Trình bày cẩn thận, giữ vở sạch, đẹp.
* TH GDBVMT: GD tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh (kênh) quê hương, có ý
thức BVMT xung quanh.
- BD năng lực thẩm mĩ, NL hợp tác.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ chép bài 3,Vở bài tập Tiếng Việt.
II. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:


- CTHĐTQ điều hành cho lớp hát hoặc chơi trò chơi ưa thích.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
 Hình thành KT:

- Cá nhân nghe đọc bài CT, chọn và viết các từ khó hay viết sai.
- Đổi chéo bài kiểm tra.
- Trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Trao đổi theo cặp kết quả trả lời câu hỏi vừa tìm được.
- Đại diện 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp;viết
Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: + Hiểu nội dung bài viết.
+ Viết đúng từ khó của bài.
+ Nắm cách trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.


- Nghe đọc, viết bài.
- Dò bài, soát lỗi.
* Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, viết.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: dòng kinh, quả chín, giã bàng, giấc ngủ.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
 Làm bài tập:

- Cá nhân làm bài tập
- Chia sẻ kết quả trong nhóm
- Đại diện 1- 2 nhóm đọc bài làm - Các nhóm khác chia sẻ bổ sung.
Bài 2: Tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống.
- GV nhận xét và chốt: Vần iêu có thể điền vào cả ba chỗ trống hoàn chỉnh khổ thơ.
Bài 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ.
- GV nhận xét và chốt: Tiếng có chứa ia/iê là kiến, tía, mía.
* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:
+ Tìm đúng tiếng có chứa vần iêu. (BT2)


×