Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tuần 8 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô giáo nguyễn thị hải vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.14 KB, 32 trang )

TUẦN 8
Thứ hai/ 15/10/2018
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU

TOÁN:
I. Mục tiêu: Biết:
- Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải
của một số thập phân thì giá trị số thập phân không đổi.
- Có kĩ năng so sánh số thập phân; làm đúng các BT1, 2.
- GD tính cẩn thận, trình bày khoa học.
- Phát triển năng lực tư duy, phân tính, tự học…
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động.

- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi các trò ưa thích.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hình thành kiến thức:
* Tìm hiểu ví dụ: Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải
phần TP hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số TP đó:
- HS tự giải quyết bằng cách chuyển đổi trong các ví dụ a,b nêu nhận xét.
Để nêu được nhận xét.
0,9 = 0,90
0,90 = 0,900
0,90 = 0,9
0,900 = 0,90
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp, tích hợp..
Kĩ thuật: câu hỏi gợi ý, phân tích phản hồi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá:- Nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ


chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số
thập phân đó.
- HS tự giải quyết vấn đề.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết
dưới dạng gọn hơn:

- Đọc và làm BT
- Chia sẻ kết quả.

- Chia sẻ trước lớp. Một số HS nêu cách làm.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp, tích hợp..
Kĩ thuật: câu hỏi gợi ý, phân tích phản hồi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá: - Làm đúng BT


- Nêu được nhận xét Khi bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số
thập phân không thay đổi.
a) 7,800 = 7,8
64,9000 = 64,9 ; 3,0400 = 3,04
b) 2001,300 = 2001,3 35,020 = 35,02 ; 100, 0100 = 100,01
Bài 2: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP... :
- Trao đổi và làm bài trong nhóm.
- Chia sẻ kết quả.

Một số HS trình bày cách làm trước lớp.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp, tích hợp..

Kĩ thuật: câu hỏi gợi ý, phân tích phản hồi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá:- Làm đúng BT; biết viết thêm chữ số 0 để phần thập phân của mỗi số
thập phân có 3 chữ số.
- Biết hợp tác, giải quyết vấn đề và tự tin trình bày kết quả.
a) 17,2 = 17,200 480,59 = 480,590
b) 24,5 = 24,500 80,10 = 80,100 ......
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ bài học
- BT vận dụng: Nối số thập phân với phân số thập phân bằng nó.
0,100

7
10

0,7000

25
100

0,25

125
1000

0,1250

1
10

...........................................................................................................

TẬP ĐỌC:
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mô trước vẻ đẹp của núi
rừng. Đọc trôi chảy toàn bài.
- Hiểu được: nội dung bài: Cảm nhận vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng
mộ của tác giả với vẻ đẹp của rừng.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4).
- GD HS biết yêu thiên nhiên, biết bảo vệ các loài cây và các con vật trong thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
THBVMT: HS tìm hiểu bài để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình
cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ
đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị: Sưu tầm tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, những muôn thú. Bảng phụ.
III. Hoạt động học:


A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:
Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp trò chơi củng cố KT : đọc thuộc lòng và trả lời một trong số
các câu hỏi của bài tập trước.
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp, vấn đáp.
Kĩ thuật: trò chơi, nhận xét bằng lời..
Tiêu chí đánh giá: - Đánh giá khả năng đọc diễn cảm, thuộc lòng; trả lời đúng câu hỏi về
nội dung bài TĐ trước.
- Đọc to, rõ.Trình bày tự tin.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.

2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 đoạn)
Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: Phát hiện từ khó, luyện.
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, quan sát
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí đánh giá: Biết chia bài thành 3 đoạn; đọc trôi chảy, đúng các từ khó: lúp xúp,
kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động.
- Biết ngăt nghỉ đúng; giải nghĩa được một số từ lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má,
khộp, con mang.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:

Việc 1: Cá nhân đọc và tự trả lời

Việc 2: Chia sẻ ý kiến trong nhóm

Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.



*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá: - Trả lời đúng các câu hỏi ở SGK và hiểu được nội dung của bài
- Biết hợp tác và trả lời tự tin.
Câu 1: Tác giải thấy vạt nấm như một thành phố nấm; mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến
trúc tân kì, bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc
những người ti hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân.
+ Nhờ những liên tưởng thú vị ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như
trong truyện cổ tích.
Câu 2: Con vượn bạc má ôm con chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với
chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo.Những con mang vàng đang
ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng…
Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sồng động,
đầy những điều bất ngờ, kì thú.
Câu 3: Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của nhiều sắc vàng
trong một giang sơn rộng lớn.
Câu 4: HS nêu cảm nghĩ.
* Nội dung: * Vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả với vẻ
đẹp của rừng.
THBVMT: thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của
rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức bảo vệ
môi trường.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng…
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.

Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc .


Việc 4: Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí đánh giá:- Thể hiện đúng giọng đọc mỗi đoạn.nhấn giọng ở các từ miêu tả.
- Hợp tác nhóm tích cực, đọc bài tự tin…
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

Chia sẻ cùng người thân những lợi ích mà rừng mang lại và cùng BVMT.
...........................................................................................................


KHOA HỌC 5:
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
I.Mục tiêu:
- Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A.
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A
- Giáo dục HS luôn có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A và vận động mọi người cùng
thực hiện.
- Phát triển năng lực phán đoán, phân tích, am hiểu khoa học, NL giải quyết vấn đề...
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh hoạ SGK
HS: SGK, VBT
III.Hoạt động học :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động :

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:

? Nêu ngyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não?
- Nhận xét, đánh giá
Phương pháp:Tích hợp
Kĩ thuật: trò chơi.
Tiêu chí: KT việc nắm bắt bài học trước: HS nêu nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh
viêm não.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HĐ1: Dấu hiệu của bệnh viêm gan A:

HS hoạt động nhóm
Việc 1: Y/c HS đọc lời thoại hình 1 tr 32 SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi:
? Nêu 1 số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
? Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A?
? Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?

Việc 2: Chia sẻ, các nhóm trình bày kết quả.
Chốt: Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A là: Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán
ăn.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí: - HS nêu được tác nhân, đường lây truyền của bệnh viêm gan A.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A.
+Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là : Vi- rút viêm gan A
+Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường tiêu hoá vì vi- rút viêm gan A có trong phân
người bệnh có thể lây sang người khác qua nước lã, thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không
sạch...
HĐ2: Cách phòng bệnh viêm gan A :

Quan sát và thảo luận.


HS thảo luận nhóm 2:
Việc 1: Y/c HS quan sát hình minh hoạ 2, 3, 4, 5 tr33- SGK
? Chỉ và nói về nội dung của hình?
? Nêu cách phòng bệnh viêm gan A?
? Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí:- Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A
- Hợp tác nhóm tích cực và biết chia sẻ những hiểu biết về các cách phòng bệnh.
+ H2: Uống nước đun sôi để nguội
+ H3: Ăn thức ăn đã nấu chín
+ H4: Rửa tay bằng nước sạch bằng xà phòng trước khi ăn
+ H5: Rửa tay bằng nước sạch bằng xà phòng sau khi đại tiện.
- Cần ăn chín, uống sôi, rửa tay sạch sẽ trước khi ăn và sau khi đại tiện
- Cần nghĩ ngơi, ăn chất lỏng chứa nhiều đạm, vi- ta- min, không ăn mỡ, không uống rượu.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Về chia sẻ với người thân nội dung bài học.
- Thực hiện các biện pháp phòng bệnh.
****************************************************
ĐẠO ĐỨC: 5
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T2)
I. Mục tiêu: Sau khi học bài này, HS biết:
- Biết cách: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.

- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. Rèn kĩ năng thực hành.
( Đối với HSKG: Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ ).
- Phát triển năng lực hợp tác, tự tin…
II. Chuẩn bị: Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
Vì sao phải nhớ ơn tổ tiên ?
Những việc làm nào thể hiện nhớ ơn tổ tiên ?
- Nhận xét, đánh giá
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp, Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: trò chơi, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí:Nắm được bài học trước: Những việc làm thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


HĐ1:Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( BT4, SGK):

Việc 1:Tổ chức cho HS giới thiệu tranh..đã chuẩn bị
Việc 2:Yêu cầu HS lên trình bày những hiểu biết của các em về ngày Giỗ tổ Hùng Vương.

- Nêu câu hỏi để HS thảo luận nhóm:
+ Em hiểu gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên ?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày10/3 hàng năm thể hiện điều gì ?
Kết luận về ý nghĩa của ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
* Đánh giá:

Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi mở,nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí:- hs biết ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày 10/3
+ Ngày để toàn dân tưởng nhớ về nguồn gốc, nguồn cội của mình.
- Biết chia sẻ, tự tin.
HĐ2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (bài tập 2 SGK).

- Mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Chúc mừng các HS đó và hỏi thêm:
+ Em có tự hào về truyền thống đó không ?
+ Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thông tốt đẹp đó ?
- Kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình.
Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi mở,nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí: HS tự tin giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
HĐ3: HS đọc ca dao tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên (Bài tập 3):
- Yêu cầu HS lên đọc các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về nhớ ơn tổ tiên.

Việc 1: Yêu cầu HS lên đọc các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về nhớ ơn tổ tiên.
Việc 2: Chia sẻ, HS lên đọc các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về nhớ ơn tổ tiên.
- Khen ngợi các em đã chuẩn bị và sưu tầm.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi mở,nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí: Đọc và hiểu ý nghĩa GD của các câu ca dao, tục ngữ.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:



- Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
- Cùng người thân làm những công việc nhỏ phù hợp lứa tuổi đê thể hiện biết ơn tổ tiên.
****************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1) nắm được một số từ ngữ chỉ các sự vật, hiện tượng của
thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ (BT2) ; tìm từ ngữ tả không gian, tả sông nước
và đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c. của BT 3, 4 .
(HSKG hiểu ý nghĩa của các thành ngữ tục ngữ ở BT2, có vốn từ phong phú và biết đặt câu
với từ tìm được ở ý d BT3).
- Nắm nghĩa và sử dụng từ đúng.
- BD tình cảm gắn bó với môi trường thiên nhiên.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ diễn đạt, biết tự giác thực hiện nhiệm vụ học tập.
THBVMT: GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên
Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường
sống.
II. Chuẩn bị: Từ điển TV, tranh ảnh, bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát hoặc chơi các trò ưa thích.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Dòng nào giải thích đúng nghĩa của từ thiên nhiên:
- Trao đổi, thảo luận trong nhóm. Nêu KQ:
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.

Kĩ thuật: ghi chép ngắn,Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Hợp tác nhóm tốt, nêu được:
Dòng giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên.
ý b: Tất cả những gì không do con người tạo ra.
Bài 2:Tìm trong các câu tục ngữ, thành ngữ các từ chỉ sự vật hiện tượng trong thiên
nhiên.
- Trao đổi, thảo luận trong nhóm sau đó cử đại diện nêu.

*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: ghi chép ngắn,Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:Tìm được những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên: thác, ghềnh,gió,
bão, nước, đá...
- Biết độc lập suy nghĩ và chia sẻ kết quả cùng bạn.


Bài 3: Tìm những từ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:
- Cá nhân làm bài

- Chia sẻ kết quả.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Tìm được nhiều từ miêu tả không gian..
Tiêu chí

HTT

HT


CHT

1.Tìm từ và xếp đúng các từ
vào nhóm
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
a) Tả chiều rộng: mênh mông, bao la, bát ngát…
b) Tả chiều dài: tít tắp, thăm thẳm, vời vợi…
c) Tả chiều cao: chót vót, chất ngất, vòi vọi…
d) Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm,
Bài 4: Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước.Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm
được:

- Các nhóm thi đua tìm từ.

- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét:
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Tìm được nhiều từ miêu tả không gian.
a) Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, thì thầm.
b) Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh,lừng lờ, trườn lên, bò lên,đập nhẹ lên...
c) Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ tợn, dữ dội,
khủng khiếp.

* Cho HS xem một số hình ảnh về môi trường TN; kết hợp BVMT.
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Sử dụng đúng một số từ về chủ đề thiên nhiên.
……………………………………………………….



Thứ ba/16/10/2018
TOÁN:
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Biết:
- So sánh hai số thập phân .
- Sắp xếp số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại; Bài tập cần làm: 1, 2 .
- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Phát triển năng lực tư duy, phân tích, giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
1. Khởi động.

- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
2. So sánh hai số thập phân:
a)Ví dụ 1: So sánh hai số TP có phần nguyên khác nhau:

8,1m và 7,9m

- Thảo luận, chuyển 8,1m = 81 dm; 7,9 m = 79 dm
8 >7
=> 8,1m > 7,9 m
Nhận xét cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.
b)Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,698 m
- Tương tự, nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trao đổi, nêu nhận xét về cách so sánh hai
số TP có phần nguyên bằng nhau, phần TP khác nhau.
Rút ra nhận xét về cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau.
c) Rút ra kết luận về cách so sánh hai số TP:

* Đánh giá:
Phương pháp: tích hợp,quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý, phân tích phản hồi,ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Biết cách so sánh hai số thập phân với nhau. Nêu được nhận xét với các trường
hợp so sánh: Phần nguyên khác nhau, phần nguyên bằng nhau, phần nguyên và phần thập
phân bằng nhau.
- Hợp tác nhóm tích cực, trình bày tự tin.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: So sánh hai số thập phân

- Đọc và làm BT
- Chia sẻ kết quả.

Chưa bài chung trước lớp; nêu cách so sánh hai số TP.


* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp, tích hợp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý,phân tích phản hồi, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:Làm đúng các BT, nêu được cách làm
- Tự giải quyết vấn đề và biết chia sẻ.
a) 48,97 <51,02
( 4<5)
b) 96,4 > 96,38
( hàng phần mười 4>3)
c) 0,7 < 0,65
(7>6)
Bài 2: Viết các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Cá nhân đọc và làm BT.

- Chia sẻ kết quả.

- Một số HS trình bày, nêu cách làm; lớp nhận xét.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:Làm đúng các BT, giải thích cách xếp:
KQ:
6,375; 6,735; 7,19; 8,72; 9,01
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ cùng người thân cách so sánh hai phân số
BT vận dụng: Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ từ lớn đến bé:
9,012; 5,435; 7.832; 7,328; 5, 345; 9,12
...........................................................................................
TẬP ĐỌC:
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên
vùng cao nước ta .
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống
thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc(TLCH 1, 3, 4)Học thuộc lòng những
câu thơ em thích
- HS yêu mến thiên nhiên vùng cao.
- BD năng lực ngôn ngữ, biết diễn đạt nội dung câu trả lời theo cách hiểu của mình.
II. Chuẩn bị: Sưu tầm tranh ảnh về cuộc sống của người dân miền núi. Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:
Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp chơi củng cố KT.

( Đọc một đoạn, trả lời một trong các câu hỏi bài Kì diệu rừng xanh)
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp, vấn đáp.
Kĩ thuật: trò chơi, nhận xét bằng lời..


Tiêu chí đánh giá: - Đánh giá khả năng đọc bài trôi chảy, diễn cảm, và trả lời được câu
hỏi về nội dung bài.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 khổ thơ)
Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: Phát hiện từ khó, luyện.
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát quá trình, vấn đáp.
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí đánh giá: Đọc đúng nhịp thơ và ngắt nghỉ.
Giải thích được nghĩa của từ trong bài: nguyên sơ, vạt nương, tiền, sương giá..
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:


Việc 1: Cá nhân đọc và tự trả lời
Việc 2: Chia sẻ ý kiến trong nhóm

Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá:- Trả lời đúng các câu hỏi ở SGK và hiểu được nội dung của bài.
- Hợp tác nhóm tích cực, biết diễn đạt câu trả lời theo ý mình.
Câu 1: Gọi là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá; từ đỉnh đèo có thể nhìn
thấy cả một khoảng trời lộ ra, có mây bay, gió thoảng…
Câu 2: Miêu tả bức tranh thiên nhiên trong bài.
Câu 3: HS nêu được cảnh vật mình thích và giải thích vì sao.
Câu 4: Cảnh rừng sương giá ấm lê bởi có hình ảnh con người…
Giảng từ:áo chàm: áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường
mặc.
Thung: thung lũng.
* Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi thiên nhiên thơ mộng,
khoáng đạt, trong lành cùng những con ngưòi chịu thương chịu khó, hăng say lao động
làm đẹp cho quê hương.


HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng…
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.

Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc .


Việc 4: Thi đọc thuộc các khổ thơ em thích.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
Tiêu chí: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng sâu lắng, ngân nga, thể hiện được cảm xúc
của tác giả trước vẻ đẹp của vùng cao.
- Đọc thuộc được một đoạn hoặc cả bài.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

Chia sẻ cùng người thân bài thơ.
........................................................................................
Thứ tư/ 17/ 10/2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết:
- So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn . HS biết vận dụng cách so sánh hai
số thập phân để làm tốt các bài tập 1, 2, 3, 4a .
-HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- BD năng lực tính toán, tư duy, phân tích và giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát hoặc chơi trò chơi ưa thích.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


Bài tập 1: So sánh hai số thập phân

- Đọc và làm BT


- Chia sẻ kết quả.
- Một số HS trình bày trước lớp; nêu cách so sánh.
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp,vấn đáp.
Kĩ thuật: thực hành ,nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
Tiêu chí: - Tự giác làm bài, biết chia sẻ
- Biết so sánh hai số thập phân, giải thích được cách làm.
84,2 > 84,19
47,5 = 47,500
6,843 < 6,85
90,6 > 89,6
Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
- Cá nhân đọc và làm BT.
- Chia sẻ kết quả.
- Nhóm trưởng thống nhất kq, báo cáo:
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp,vấn đáp, quan sát.
Kĩ thuật: thực hành ,nhận xét bằng lời,ghi chép ngắn, tôn vinh HS.
Tiêu chí: - Tự giác làm bài, biết chia sẻ
- Xếp đúng thứ tự các số thập phân, giải thích được cách làm.
4,23<4,32<5,3<5,7<6,02
Bài 3: Tìm chữ số x, biết:
9,7 x 8 < 9,718


- Đọc BT
- Chia sẻ cách làm
- Chia sẻ kết quả; chất vấn; So sánh hàng nào ở phần TP ( phần trăm)
Bài 4a: Tìm số tự nhiên x, biết:
0,9 Hoạt động tương tự bài 3
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp,vấn đáp, quan sát.
Kĩ thuật: thực hành ,nhận xét bằng lời,ghi chép ngắn, tôn vinh HS.
Tiêu chí:
- HS nắm chắc quy tắc so sánh hai STP.
- Xác định đúng chữ số cần tìm trong BT3.
- Xác định đúng số tự nhiên giữa 2 số TP trong BT4.
- Rèn luyện năng lực tự hợp tác nhóm; tự tin.
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân cách so sánh các số TP
- BT: Tìm số tự nhiên thích hợp điền vào chỗ chấm: a) 12,31<......<13, 01


HĐNGLL: ATGT BÀI 4: NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các nguyên nhân khác nhau gây ra TNGT( do điều kiện đường sá, phương
tiện GT, những hành vi, hành động không an toàn của con người).
- Nhận xét, đánh giá được các hành vi an toàn và không an toàn của người tham gia GT.
2.Kĩ năng:
- HS biết vận dụng những kiến thức đã học để phán đoán nguyên nhân gây ra TNGT
( những trường hợp mà các em biết).
3.Thái độ:
- Có ý thức chấp hành đúng Luật GTĐB để tránh TNGT.

- Vận động các bạn và những người khác thực hiện đúng Luật GTĐB để đảm bảo ATGT.
4. Năng lực:
- Phát triển năng lực phán đoán, phân tích, tự tin.
II. Chuẩn bị:
- GV: chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu về TNGT...
- HS: Mỗi em chuẩn bị một mẫu chuyện về TNGT mà em chứng kiến hoặc nghe kể.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

- CTHĐTQ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi các trò chơi ưa thích.
- Nghe G giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.
B HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Nguyên nhân gây TNGT:

- Một số HS kể về các vụ TNGT mà em biết hoặc em chứng kiến; nguyên nhân xảy ra các
vụ TN đó.
- Cá nhân ghi các nguyên nhân gây nên TNGT.
- Chia sẻ trong nhóm

- Chia sẻ trước lớp, GV tổng hợp ý kiến, kết luận. Cho HS xem tranh ảnh, tư liệu
về các vụ TNGT.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,ghi chép ngắn, phân tích, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí:- Hiểu được các nguyên nhân gây TNGT:
+ Do con người
+ Do phương tiện tham gia GT
+ Do đường
+ Do thời tiết.
HĐ 2: Cách phòng tránh TNGT:



- Trao đổi, thảo luận trong nhóm sự nguy hại của TNGT và nêu các cách phòng tránh
TNGT.
- Các nhóm trình bày ý kiến.
- GV tổng hợp, kết luận
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Phiếu đánh giá,nhận xét bằng lời
Tiêu chí: Biết được sự nguy hại của TNGT
- Nêu được các cách phòng tránh TNGT
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Các cách phòng tránh
TNGT
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH

HĐ 3: Thực hành làm chủ tốc độ:

- GV tổ chức cho HS chơi trên sân trường:
- GV tổng hợp ý kiến, kết luận: Khi điều khiển bất cứ một phương tiện nào cần

phải bảo đảm tốc độ hợp lí, không được phóng nhanh để tránh TN.
*Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp
Kĩ thuật: xử lí tình huống, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:HS chơi tích cực và thấy được sự liên quan trực tiếp giữa tốc độ và TNGT.
- Có ý thức đi xe đạp phải đảm bảo tốc độ hợp lí, không được phóng nhanh để tránh xảy
ra TN.
C HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng bạn chấp hành tốt ATGT và tuyên truyền mọi người thực hiện ATGT.
....................................................................................................
Thứ năm/18/10/2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Biết
- Đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
- Rèn kĩ năng SS, xếp thứ tự các số TP, Vận dụng để làm tốt các bài tập 1, 2, 3 ở SGK.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. GD tính tự giác, tích cực.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
* Điều chỉnh: - Không yêu cầu tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Không làm bài tập 4a
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.


- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


Bài tập 1: Đọc các số TP:
- Hai bạn cùn bàn đổi vai đọc.
-Nhóm trưởng KT, báo cáo KQ.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí:
- HS nắm chắc Cách đọc và cấu tạo, giá trị mỗi chữ số trong từng hàng của số TP
- Vận dụng để đọc và nêu đúng cấu tạo, giá trị mỗi c/s trong từng hàng của STP ở BT1.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
Bài tập 2: Viết các số thập phân:
- Cá nhân đọc và làm BT.
- Chia sẻ kết quả.

- Nhóm trưởng thống nhất kq, báo cáo:
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí:
- HS nắm chắc cách viết và cấu tạo, giá trị mỗi chữ số trong từng hàng của số TP
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Biết chia sẻ.
Bài tập 3: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

- Đọc BT

- Chia sẻ cách làm
- Trao đổi trong nhóm thống nhất và làm bài.


- Ban học tập huy động kq, hỏi cách xếp:
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí:


- HS nắm chắc Cách so sánh, xếp thứ tự các số TP.
- Vận dụng để so sánh, xếp đúng thứ tự các số TP ở BT3.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Biết chia sẻ kq và giải thích cách làm: 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Vận dụng so sánh và xếp thứ tự số thập phân.
- BT: Viết các số: 74,692; 74,296; 74,926; 74,962 theo thứ tự từ bé đến lớn.
....................................................................................................
TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I . Mục tiêu:
-Lập được dàn ý bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài,
kết bài
-Dựa vào dàn ý ( Thân bài) viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp địa phương.
- Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, diễn đạt ngôn ngữ.
Tích hợp:TNMTBĐ: Gợi ý cho HS tả cảnh biển, đảo theo chủ đề: Cảnh đẹp ở địa
phương.
II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh minh hoạ cảnh đẹp biển, hải đảo. Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. KHỞI ĐỘNG:
- CTHĐTQ tổ chức cho lớp trò hát hoặc chơi các trò chơi ưa thích.
- Nghe G giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học.

B HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp địa phương:

- Yêu cầu HS nêu cấu tạo bài văn tả cảnh.

- Cùng trao đổi với nhau về những kết quả quan sát của mình và lập dàn ý chi tiết cho bài
văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương.
* GV hỗ trợ : Có thể tả cảnh con đường làng, cảnh cảnh đồng, dòng sông vào một thời
điểm nhất định (Buổi sáng/buổi chiều) cũng có thể tả theo thời gian (Từ sáng đến chiều).
+ Nên tả theo trình tự quan sát từ xa đến gần, từ ngoài vào trong.
- Theo dõi và giúp đỡ HS còn chậm.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm nối tiếp nhau trình bày dàn ý của mình.

- Nhận xét và bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý cho bài văn tả một cảnh đẹp của địa phương.
- Tuyên dương những HS lập được dàn ý tốt.
->Lớp quan sát một số hình ảnh đẹp về biển, hải đảo.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.


Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
Tiêu chí: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một cảnh sông nước dựa vào kết quả quan
sát.
a) Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp được tả là cảnh nào, thời điểm định tả.
b) Thân bài:
+ Miêu tả bao quát: Chọn tả những đặc điểm nổi bật của cảnh, gây ấn tượng của cảnh.
+ Tả chi tiết của cảnh: Bầu trời, gió, cây cối, ... như thế nào?
c) Kết bài: Nêu cảm nghĩ về cảnh đẹp định tả.
Bài 2:
Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em.


- Làm bài

- Chia sẻ trước lớp: Một số bạn đọc bài, lớp nhận xét đánh giá.
* Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp, viết.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
Tiêu chí:
+ Trình bày đúng hình thức một đoạn văn: Một đoạn văn phải có câu mở đoạn, câu kết
đoạn.
+ Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương em một cách chân thực, tự
nhiên, có ý riêng, ý mới.
C HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Về nhà cùng bạn tìm đọc những đoạn văn miêu tả cảnh biển, đảo hay.
...............................................................................................................
KHOA HỌC 5:
PHÒNG TRÁNH HIV/ AIDS
I.Mục tiêu :
- Đối với HS cả lớp: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/ AIDS.
- Biết giải thích một cách đơn goianrHIV là gì . AIDS là gì.
- GDH có ý thức tuyên truyền, vân động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS
- BD năng lực phán đoán, phân tích, hợp tác..
II. Chuẩn bị :
GV: Hình minh họa SGK, phiếu
- Tranh ảnh thông tin cổ động sưu tầm về HIV/ AIDS
HS: SGK, Tranh sưu tầm về HIV/ AIDS,
III. Hoạt động học :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1.Khởi động:


- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học.
- Nhận xét, đánh giá
*Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp, vấn đáp.
Kĩ thuật: Trò chơi, nhận xét bằng lời.


Tiêu chí:- Nêu được một số dấu hiệu của bênh, tác nhân, đường lây truyền của bệnh viêm
gan A.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HĐ1: Trò chơi Ai nhanh ai đúng :
- Y/c HS hoạt động nhóm

Việc 1 : GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu có ND như SGK để xem nhóm nào tìm ra được
câu trả lời sớm nhất
Việc 2 :Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày
Chốt : * Câu trả lời đúg: 1- c, 2- b, 3- d, 4- e, 5- a.
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:- Hợp tác nhóm tích cực, có hiệu quả
- Tìm được câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi.
+ Giải thích được một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì
+ Nêu được các đường lây truyền HIV
HĐ2: Sưu tầm thông tin triển lãm :

Việc 1: Y/c HS đọc thông tin và qs hình tr 35 thảo luận:

? Thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV/ AIDS?
? Thông tin nào nói về cách phát hiện 1 người nhiễm HIV hay không?
? Theo bạn có những cách nào để không bị lây HIV qua đường máu?
Việc 2: Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

Chốt: Các ý kiến đúng.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát.
Kĩ thuật: Phiếu đánh giá..
Tiêu chí: Nêu được các đường lây truyền,cách phòng tranhsHIV/AIDS:
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Các cách phòng bệnh.
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ với mọi người những hiểu biết của mình về HIV/AIDS
- Tuyên truyền với mọi người cách phòng tránh HIV/AIDS.
****************************************************


LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- Hiểu được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa (BT2); Biết đặt câu phân biệt
các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa ở BT3. HSKG biết đặt câu phân biệt các nghĩa của mỗi tính
từ nêu ở BT3.
- Giáo dục HS có ý thức dùng từ nhiều nghĩa khi nói và viết văn qua đó thấy được sự
phong phú của Tiếng Việt.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*Điều chỉnh: Không làm bài tập 2.
II. Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi bài tập 2 ,từ điển.
III. Hoạt động học:
A. KHỞI ĐỘNG:

- CTHĐTQ tổ chức cho cả lớp hát hoặc chơi các trò chơi ưa thích.

- Nghe Giáo viên giới thiệu bài học, nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Tìm trong các từ in đậm, những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều
nghĩa.
- Đọc bài, làm BT.

- Chia sẻ bài làm.

- Một số HS trình bày bài làm, lớp nhận xét, bổ sung kq.
* Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp, quan sát.
Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lờ, ghi chép.
Tiêu chí: Xác định đúng nghĩa của từ chín, đường, vạt (từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ

nhiều nghĩa)
+ Từ chín trong câu 2 là từ đồng âm (Tổ em có chín học sinh)
+ Từ đường trong câu 1 là từ đồng âm.
+ Từ đường trong câu 2, 3 là từ nhiều nghĩa.
+ Từ vạt trong câu 2 là từ đồng âm.
+ Từ vạt trong câu 1, 3 là từ nhiều nghĩa.
Bài 3: Đặt câu với các tính từ và những nghĩa phổ biến của chúng.
a) Cao;
b) Nặng;
c) Ngọt

- Yêu cầu HS chọn một từ nhiều nghĩa thực hiện đặt câu phân biệt nghĩa của từ đó. Riêng
HS có năng lực đặt câu để phân biệt nghĩa của cả 3 tính từ đó.
* Hổ trợ: Các em dựa vào nghĩa phổ biến đã cho để đặt câu.


VD: Cao

+ Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. (nghĩa gốc)
+ Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. (nghĩa chuyển)

- Cá nhân tự làm vào VBT theo yêu cầu.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp
- Nhận xét và chốt: Khái niệm từ nhiều nghĩa và cách đặt câu phân biệt hai nghĩa đó.
* Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
C.HĐ ỨNG DỤNG:
- Sử dụng từ nhiều nghĩa trong nói và viết.

......................................................................................................
CHÍNH TẢ:
( Nghe - viết) KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); Tìm được tiếng có vần uyên thích
hợp để điền vào ô trống (BT3).
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:

- CTHĐTQ điều hành cho lớp hát hoặc chơi trò chơi ưa thích.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
Việc 1: Tìm hiểu về bài viết

- Cá nhân tự đọc bài viết, 1 em đọc to trước lớp.
- Chia sẻ trong nhóm về nội dung chính của bài viết và cách trình bày bài viết.
- Chia sẻ với GV về cách trình bày.
* Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi.
Tiêu chí: + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Việc 2: Viết từ khó
- Tìm từ khó viết và trao đổi cùng bạn bên cạnh.

- Luyện viết vào nháp, chia sẻ cùng GV.
* Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp viết.


Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Phân tích cấu tạo âm vần, phân biệt âm vần dễ lẫn lộn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.

- Nghe và viết bài.
- Tự dò bài, soát lỗi.
* Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp viết.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, viết lời nhận xét, tôn vinh HS.
Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: rọi xuống, gọn ghẽ, len lách.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
 Làm bài tập:
Bài 2:

- Đọc và làm bài tập 2: Đọc đoạn văn, tìm những tiếng có chứa vần yê; ya

- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
Đại diện 1- 2 nhóm đọc bài làm - Các nhóm khác chia sẻ bổ sung.
các tiếng chữa yê, ya là : Khuya, truyền, xuyên.
Bài 3: Tìm tiếng có chứa vần uyên thích hợp với mỗi chỗ trống.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, hoàn thiện bài tập nhanh.
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Tiếng có chứa ia/iê là kiến, tía, mía.
* Đánh giá:

Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:
+ Tìm đúng tiếng có chứa vần yê/ya: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên (BT2)
+ BT3:Điền đúng tiếng có chứa vần uyên để hoàn thành các câu thơ: thuyền, thuyền,
khuyên.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Về nhà luyện viết lại một vài câu hay cả bài chính tả cho đẹp hơn
……………………………………………………………………………..


KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- HS kể được câu chuyện đã được nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên
nhiên.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên, biết nghe và nhận xét lời
kể của bạn.
- HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên
tươi đẹp.
- BD năng lực ngôn ngữ diễn đạt bằng lời kể của mình, tự tin.
THBVMT: HS kể được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con
người với thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người
với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị: Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động


- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi hoặc hát một bài .
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
2. Xác định y/c:
- HS đọc đề bài.
- GV gạch chân dưới các từ ngữ: quan hệ giữa con người với thiên nhiên, được nghe, được
đọc.
- Y/c nhóm trưởng hướng dẫn nhóm đọc phần gợi ý của bài.
? Yêu cầu HS nhắc lại những câu chuyện đã học có ở SGK nói về đề tài này?
* Lưu ý: Các em HSKG nên kể về những câu chuyện mình đã nghe hay đã đọc được ở
ngoài SKG. Còn các em không tìm được những câu chuyện ngoài SGK thì có thể vận dụng
kể những câu chuyện đó.
- Cho HS giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát.
Kĩ thuật: Ghi chép ngắn.
Tiêu chí: + Dựa vào gợi ý ở SGK, chọn được một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói
về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
+ Trình tự kể một câu chuyện: Giới thiệu câu chuyện; kể diễn của câu chuyện; có thể nêu
cảm nghĩ của bản thân về câu chuyện.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Kể trong nhóm
- NT cho các bạn lần lượt giới thiệu câu chuyện mình kể.
- Cá nhân lần lượt kể trong nhóm.
- Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá.
- Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp.
* Kể trước lớp:


- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.

- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện.
- Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
* Kết hợp GD Bảo vệ MT: mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với
môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, kể chuyện, tôn vinh HS.
Tiêu chí: HS kể được câu chuyện đúng theo y/c.
+ ND câu chuyện có phù hợp với yêu cầu đề bài không, có hay, mới và hấp dẫn không?
+Nắm được ý nghĩa câu chuyện, trách nhiệm của con người với thiên nhiên.
+ Cách kể (giọng điệu cử chỉ).
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ và người thân nghe.
.............................................................................................................
Thứ sáu/19/10/2018
TOÁN:
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu: Biết:
- Ôn về bảng đơn vị đo ĐD; viết được các số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các
đơn vị đo khác nhau.(Trường hợp đơn giản).
- Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo ĐD dưới dạng số thập phân. Vận dụng để làm tốt các
BT 1, 2, 3 ở SGK.
- Giáo dục HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học. GD tính tự giác, tích cực.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II. Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo độ dài. Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.


- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.
(BT: Viết các số: 74,692; 74,296; 74,926; 74,962 theo thứ tự từ bé đến lớn).
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp, vấn đáp
Kĩ thuật:trò chơi, phiếu KT, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: KT việc nắm bài của HS; Hợp tác nhóm.
- Biết xếp thứ tự đúng và giải thích được cách so sánh.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
1. Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài:

- GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài, quan hệ giữa các đơn vị.
* VD1: Nêu và ghi bảng: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 6m 4dm = . . . . m


×