Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Tuần 10 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô giáo nguyễn thị hải vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (445.32 KB, 23 trang )

TUẦN 10
Thứ hai/ 29/10/ 2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Biết:
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân; So sánh số đo độ dài viết dưới một
số dạng khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”; - HS thực hiện làm tốt các
bài tập trong SGK.(BT 1,2,3,4)
- GD tính cẩn thận; có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Phát triển năng lực tư duy, phân tính, tính toán, hợp tác…
II.Chuẩn bị: - Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban văn nghệ cho lớp hát hoặc chơi trò chơi ưa thích.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Chuyển các phân số TP thành số TP, rồi đọc các số TP:
- Đọc và làm BT
- Chia sẻ kết quả ( đổi chéo bài KT và đọc các số TP)

- Một số HS chia sẻ kq trước lớp, nêu cách thực hiện.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá: Thực hiện chuyển các phân số thập phân thành số thập phân, đọc các
số TP
a)



127
65
2005
8
= 0,65; c)
= 2,005d )
= 0,008
= 12,7; b)
10
100
1000
1000

- Tự giác làm bài và biết chia sẻ kết quả với bạn.
Bài 2: Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?
- Thảo luận nhanh trong nhóm.

- Một số nhóm chia sẻ kết quả, giải thích cách chuyển đổi.
* Đánh giá:
Phương pháp:, vấn đáp.
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá:- Biết hợp tác nhóm tích cực, trình bày tự tin.


- Làm đúng BT: Biết chuyển các số đo về dạng số TP có đơn vị là ki-lô-mét; giải thích
được các số đo (b,c,d) đều bằng 11,02 km vì:
b) 11, 02 km = 11, 020 km ( Khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần
thập phân của một số TP thì số đó không thay đổi)
c) 11km 20m = 11,020 km

d) 11 020 m = 11,02 km\
Bài 3: - Cá nhân làm BT
- Chia sẻ trong nhóm
- Nhóm trưởng huy động kq, báo cáo.
* Đánh giá: (như BT1)
Tiêu chí: Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, DT, giải thích được cách làm.
a) 4m 85cm = 4,85m
b) 72ha = 0, 72 km2
Bài 4:

- Trao đổi, nhận dạng toán, thống nhất cách làm.
- Trưởng ban học tập huy động KQ, báo cáo.
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp, quan sát,vấn đáp.
Kĩ thuật: phân tích phản hồi, ghi chép, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí đánh giá:- Biết hợp tác nhóm tích cực, trình bày tự tin.
- Nhận dạng toán "quan hệ tỉ lệ”; giải đúng bài toán bằng một trong hai cách " Rút về
đơn vị hoặc Tìm tỉ số"
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với bạn, người thân các cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, khối lượng,
diện tích.

..........................................................................................................
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP (TIẾT 1)
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút ; biết đọc diễn
cảm đoạn thơ , đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý
nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn . (HSKG đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được
một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài)

- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
theo mẫu SGK .
- Qua việc ôn tập, các em càng thấy trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết
được giải trị của hoà bình và tình cảm của con người với thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.Chuẩn bị: Thăm ghi các bài tập đọc đã học; Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:


- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Ôn các bài tập đọc học thuộc lòng:
- Cá nhân bốc thăm đọc một trong các bài TĐ từ tuần 1-9 và trả lời câu hỏi.
Lớp nghe, nhận xét.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: ghi chép, nhận xét bằng lời, tôn vinh.
Tiêu chí đánh giá: - Đánh giá khả năng đọc ( to, rõ ràng,ngắt nghỉ đúng, đảm bảo tốc độ,
có biểu cảm); trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài TĐ.Biết diễn đạt câu trả lời theo ý của
mình.
- Trình bày tự tin.
HĐ1: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm
- - Trao đổi, thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm trình bày, tổng kết nhận xét.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.

Kĩ thuật: ghi chép, nhận xét bằng lời, tôn vinh.
Tiêu chí đánh giá: Biết chia sẻ ý kiến, hợp tác nhóm tích cực.
- Liệt kê được các bài thơ đã học trong 3 chủ điểm (Việt Nam Tổ quốc em; Cánh chim hòa
bình; Con người với thiên nhiên)
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

- Cùng bạn thi đọc tốt các bài tập đọc.
…………………………………………………………………………..
ĐẠO ĐỨC:
TÌNH BẠN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày.
- Giáo dục học sinh biết thân ái, đoàn kết với bạn bè.
- BD năng lực hợp tác, giải quyết vấn đề, chia sẻ…
II. Chuẩn bị:
- Hát thuộc bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
III. Các hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi các trò chơi ưa thích.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài



B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ 1: Đóng vai (BT1 sgk)

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, đóng vai các tình huống
TH1: Khi bạn em làm điều sai trái (quay cóp, vứt rác không đúng nơi quy định, làm việc
riêng trong giờ học…
TH2: Khi bạn em bị người khác rủ rê làm những việc như trộm cắp, hút chích..
TH3: Khi bạn em phê bình em.

- Các nhóm thảo luận TH
- Chia sẻ trước lớp: các nhóm khác chất vấn:
- Gv kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ.
Như thế mới là bạn tốt.
* Đánh giá:
Phương pháp: tích hợp,quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: xử lí tình huống, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí:- Hợp tác nhóm tích cực, biết đưa ra được ý kiến của mình để xử lí tình huống.
-Biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai trái .
HĐ 2: Tự liên hệ:
- Cá nhân tự liên hệ việc mình đối xử với bạn bè
- Trao đổi trong nhóm.
- Một số HS trình bày trước lớp.
GV kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố
gắng vun đắp, giữ gìn.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh.
Tiêu chí: Biết tự liên hệ cách đối xử của mình với bạn bè
- Trình bày tự tin, diễn đạt rõ ràng.

HĐ 3: Hát, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề Tình bạn:
- CTHĐTQ tổ chức cho các bạn thi đua hát, kể chuyện, đọc thơ…về chủ đề tình
bạn.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh.
Tiêu chí: - Biết hát, đọc thơ,kể chuyện về tình bạn
- Tự tin thể hiện trước lớp.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Chia sẻ bài học.


- Quan tâm giúp đỡ bạn trong mọi hoàn cảnh.
.........................................................................................................
LT&C:
ÔN TẬP (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút ; biết đọc diễn
cảm đoạn thơ , đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý
nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn . (HSKG đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được
một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài)
- Nghe - viết đúng bài chính tả , tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút , không mắc quá 5 lỗi
- GDHS tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết được giải trị của hoà bình và tình cảm
của con người với thiên nhiên…
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình;
PTNL thẩm mĩ, biết trình bày bài CT cân đối, đẹp mắt.
*Tích hợp BVMT: Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại
môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước.
II.Chuẩn bị:

Phiếu ghi sẵn tên các BT đọc đã học, bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi các trò chơi ưa thích.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ 1: Ôn các bài tập đọc học thuộc lòng:
- Cá nhân bốc thăm đọc một trong các bài TĐ từ tuần 1-9 và trả lời câu hỏi.
Lớp nghe, nhận xét.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: ghi chép, nhận xét bằng lời, tôn vinh.
Tiêu chí đánh giá: - Đánh giá khả năng đọc ( to, rõ ràng,ngắt nghỉ đúng, đảm bảo tốc độ,
có biểu cảm); trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài TĐ.Biết diễn đạt câu trả lời theo ý của
mình.
HĐ 2: Nghe viết chínhh tả: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.

- GV đọc bài CT: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
- Y/C HS thảo luận nội dung, tìm các từ khó và luyện viết các từ khó.
+ ND: Ích lợi của rừng, lên án việc phá rừng, hủy hoại tài nguyên thiên nhiên.
+ Các từ khó: cầm trịch, canh cánh, nỗi niềm, chân chính, giận, cơ man…
* Kết hợp tích hợp GDBVMT:
- HS nghe đọc, viết bài chính tả.
- GV đọc, HS dò bài.



*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật:ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:- Nghe đọc để viết đúng chính tả; đảm bảo tốc độ và trình bày đẹp.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

- Về nhà cùng bạn thi viết đẹp một đoạn của bài.
…………………………………………………………………………..
Thứ ba/30/10/2018
TOÁN:
(KTĐK)
LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc, viết, so sánh số thập phân
- Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số thập phân.
- Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận.
- BD năng lực tính toán,tư duy và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: GV: Hệ thống BT giúp HS làm bài củng cố KT
Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban văn nghệ tổ chức hát hoặc chơi các trò chơi ưa thích.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

1. GV giao việc: Y/C Cá nhân làm các BT sau:

Bài 1: a)Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

6,375 ; 9,01 ; 8,72 ; 6,735 ; 7,19.
5,7 ; 6,02 ; 4,23 ; 4,32 ;
5,3
b)Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
0,32 ; 0,197 ; 0,4 ; 0,321 ; 0,187.
Bài 2: Điền dấu <, > , =.
84,2. . ...84,19
47,5 . . . .47,500
6,843. . ..6,85
90,6 . . . .89,6
Bài 3: Đọc các số thập phân sau đây:
7,5 ; 28,416 ; 201,05 0,187
Bài 4: Viết các số thập phân có:
a.Năm đơn vị ,bảy phần mười ;
b.Ba mươi hai đơn vị, tìm phần mười, năm phần trăm ;
c.Không đơn vị, một phần trăm.
d.Không đơn vị , ba trăm linh bốn phần nghìn
Bài 5:Tính bằng cách thuận tiện nhất :


36 x 45
6 x5

56 x63
9 x8

2. Ban học tập huy động KQ, báo cáo:
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, tích hợp.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.

Tiêu chí: HS làm đúng các BT.
-Nắm được cách đọc, viết, so sánh và xếp thứ tự các số thập phân.
- Tự giác làm bài và biết chia sẻ.
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Đề xuất cùng người thân viết một vài số TP rồi so sánh các số TP đó.
.................................................................................................
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP (TIẾT 3)
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút ; biết đọc diễn
cảm đoạn thơ , đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý
nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn . (HSKG đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được
một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài)
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà hs thích nhất trong các bài văn miêu tả mà hs đó học
( BT2). HSKG nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất tromg bài văn (BT2).
- Giáo dục H yêu thiên nhiên, yêu cảnh vật xung quanh.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.Chuẩn bị:
Thăm viết tên các bài tập đọc. Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ 1: Ôn các bài tập đọc học thuộc lòng:
- Cá nhân bốc thăm đọc một trong các bài TĐ từ tuần 1-9 và trả lời câu hỏi.

Lớp nghe, nhận xét.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: ghi chép, nhận xét bằng lời, tôn vinh.
Tiêu chí đánh giá: - Đánh giá khả năng đọc ( to, rõ ràng,ngắt nghỉ đúng, đảm bảo tốc độ,
có biểu cảm); trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài TĐ.Biết diễn đạt câu trả lời theo ý của
mình.
HĐ2: Ghi lại chi tiết mà em thích nhất trong một bài văn miêu tả đã học:
( Quang cảnh làng mạc ngày mùa; Một chuyên gia máy xúc; Kì diệu rừng xanh; Đất Cà
Mau)


- Chọn bài TĐ và làm.

- Chia sẻ cùng bạn kết quả, giải thích vì sao em thích chi tiết ấy.

- Ban học tập huy động kq, báo cáo
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh.
Tiêu chí đánh giá: - Biết chọn được chi tiết mình thích và giải tích lí do vì sao thích chi
tiết ấy.
- Tự tin trình bày ý kiến, diễn đạt theo cách hiểu của mình.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

- Về nhà cùng bạn thi tìm các chi tiết miêu tả hay trong các bài TĐ đã học.
………………………………………………………………………….
Thứ tư/ 31/10/2018
TOÁN:
CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN

I.Mục tiêu:
- HS Biết cách cộng hai số thập phân.
- Giải bài toán với phép cộng các số thập phân; HS vận dụng kiến thức làm được bài
1(a,b), bài 2(a,b), bài 3
- Giáo dục hs tính cẩn thận có kĩ năng đặt tính và tính chính xác .
- BD năng lực tính toán,tư duy và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
- Trưởng ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* Bài mới:
Ví dụ 1: Vẽ đường gấp khúc ABC:
Hãy tính độ dài đường gấp khúc ABC?
C
2,45m
A 1,84m

B

- Thảo luận, tìm cách làm bài toán
+ Đổi ra đơn vị cm rồi thực hiện cộng như cộng các số tự nhiên
+ GVHD cách cộng thông thường (sgk)
* Theo dõi cách đặt tính và tính, nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa hai cách
tính.
• Ví dụ 2: 15,9 + 8,75 = ?



- Cùng G thực hiện phép cộng, rút ra nhận xét.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết. tích hợp
Kĩ thuật: phân tích phản hồi, nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí:
- Nắm được cách cộng hai số thập phân.Nêu được các bước thực hiện.
- Rèn luyện năng lực hợp tác nhóm; tự tin.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1a,b: Tính:

- Đọc và làm BT
- Chia sẻ kết quả.
- Nhóm trưởng KT, báo cáo KQ.
Bài 2a,b: Đặt tính rồi tính:
- Cá nhân đọc và làm BT.

- Chia sẻ kết quả.

- Ban học tập huy động kq, báo cáo.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí:
- Biết đặt tính và cộng hai số thập phân.Nêu được các bước thực hiện.
- Tự giác làm bài và biết chia sẻ; tự tin.
Bài 3:
- Cá nhân đọc bài
- Ban học tập huy động kq, báo cáo.


- Chia sẻ trước lớp, nêu cách thực hiện.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí:
- Biết phân tích, giải được bài toán liên quan đến cộng hai số thập phân.
- Tự giác làm bài và biết chia sẻ; tự tin.


Giải
Tiến cân nặng: 32,6 + 4,8 = 47,4 (kg)
Đáp số: 47,4 kg
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Chia sẻ với người thân cách cộng hai số thập phân.
- Làm BT sau: 104 + 27,67
19,4 + 120,41
...........................................................................................
KHOA HỌC 5: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu
- Nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo khi tham gia giao thông
đường bộ
- Biết vận động mọi người cùng thực hiện.
- GDHS ý thức phòng tránh TNGTĐB và tuyên truyền mọi người phòng tánh TN
- BD năng lực phán đoán, phân tich và NL giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị :
- Hình minh hoạ SGK
- Tranh ảnh HS & GV sưu tầm được về tai nạn gt đường bộ
III. Hoạt động học :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:


*Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
? Nêu những việc nên làm để phòng tránh bị xâm hại?
? Những ai em có thể tin cậy để chia sẻ.
Phương pháp: Tích hợp
Kĩ thuật: trò chơi.
Tiêu chí: KT việc nắm KT bài học trước.
- Tự tin, diễn đạt theo sự hiểu biết của mình.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HĐ1: Các nguyên nhân dẫn đến tai nạn GT:
Quan sát và thảo luận :

Việc 1 : Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 tr 40 SGK cùng phát hiện ra những việc làm vi
phạm của người tham gia giao thông trong từng hình, đồng thời đặt ra câu hỏi cho từng
hình.

Việc 2 : Trình bày kết quả : Đại diện một số nhóm nêu, nhóm khác đặt câu hỏi.
*KL: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người
tham gia giao thông không đúng luật giao thông đường bộ.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.


Tiêu chí:- Nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham
gia giao thông trong hình:
+H1: Người đi bộ đi dưới lòng đường, trẻ em chơi dưới lòng đường.

+H2: Cố ý vượt đèn đỏ
+H3: Đi xe đạp hàng 3
+H4: Chở hàng cồng kềnh
- Nêu được hậu quả có thể xảy ra đối với những sai phạm đó.
- Biết chia sẻ và hợp tác nhóm.
HĐ2: Một số biện pháp an toàn GTĐB :
Quan sát và thảo luận :

Việc 1: Quan sát hình minh hoạ 5, 6, 7 tr 41 SGK và phát hiện những việc cần làm khi
tham gia giao thông đường bộ.
Việc 2: Trưởng ban học tập cho các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.
* Chốt KT, cho HS xem tranh ảnh tuyên truyền về trật tự ATGTĐB.
? Nêu 1 số biện pháp ATGT?
- Liên hệ việc chấp hành ATGT của bản thân.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý, ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí: Nêu được một số biện pháp phòng tránh tai nạn GT đường bộ.
+ HS được học về Luật GT đường bộ.
+ Đi xe đạp về bên phải đường và đội mũ bảo hiểm
+ Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định...
- Biết tự liên hệ bản thân về việc chấp hành ATGT
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Chấp hành ATGT đường bộ. Thực hiện con đường đến tường an toàn.
- Tuyên truyền với mọi người Luật GTĐB.
***************************************************
Thứ năm/1/11/2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:
- HS biết cộng các số thập phân,tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán có nội dung hình học; Làm các BT 1, 2(a,c), 3
- HS có ý thức tính toán cẩn thận.
- BD năng lực tính toán, tư duy và giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: - Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban văn nghệ tổ chức hát hoặc chơi các trò chơi ưa thích.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Tính rồi so sánh giá trị của a+b và b+a


- Cá nhân tự làm vào vở
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Bạn có nhận xét gì về hai phép tính ở mỗi cột?
? Khi ta đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì kết quả sẽ như thế nào?
- Nhận xét và chốt: Phép cộng các STP có tính chất giao hoán. Khi đổi chỗ hai SH trong
một tổng thì tổng không thay đổi:
a + b = b + a.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm chắc tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
+ Thực hành tính và so sánh đúng các phép cộng.

+ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Bài 2: Thực hiện phép cộng rối dùng t/c giao hoán để thử lại:
- Cá nhân đọc và làm BT.

- Chia sẻ trong nhóm, nhóm trưởng KT, báo cáo.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, tích hợp
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí:
+ HS nắm chắc quy tắc cộng hai số thập phân và tính chất giao hoán của phép cộng các
số thập phân.
+ Thực hành tính đúng các phép cộng rồi dùng giao hoán để thử lạị các phép cộng.
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác nhóm, tự tin.
Bài 3:
- Cá nhân đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn đổi chéo vở kiểm tra và thống nhất kết quả.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Muốn tính chu vi hình chữ nhật, bạn làm thế nào?
- Gọi một số HS nhắc lại
- Củng cố: Cách giải và công thức tính chu vi hình chữ nhật.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Tiêu chí::
+ Giải bài toán về tính chu vi hình chữ nhật, thực hiện phép cộng các số TP
+ Rèn luyện năng tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Đề xuất cùng người thân thực hiện một số phép cộng hai số TP.
BT vận dụng: Điền dấu (>;<; =)
a) 12,34 + 12,66……..12,66 + 12,34

b) 56,07 + 0,09…….52,39 + 4,09


CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP (TIẾT 4)
I.Mục tiêu:
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học
(BT1). Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
- HS dùng từ hợp với tình huống giao tiếp và viết văn.
- GD HS ý thức sử dụng từ ngữ đúng với mục đích giao tiếp.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ngôn ngữ.
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài 1: Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu:
VN - Tổ quốc em Cánh chim hòa bình
Con người với TN
Danh từ
M.đất nước
M.hòa bình
M.bầu trời
Động từ - Tính từ M.tươi đẹp

M.hợp tác
M.chinh phục
Thành ngữ, tục
M.Yêu nước
M.Bốn biển một nhà
M.Nắng tốt dưa,
ngữ
thương nòi
mưa tốt lúa.

- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm thảo luận và hoàn thiện bảng các từ loại và
thành ngữ, tục ngữ về ba chủ điểm đã học.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Tiếp sức”.
- Nhận xét và chốt lại: + Các từ ngữ thuộc danh từ, động từ, tính từ và các thành ngữ, tục
ngữ thuộc 3 chủ điểm đã học.
+ Khái niệm danh từ, động từ, tính từ.
Lưu ý: Một từ đồng thời có thể diễn tả nội dung theo chủ điểm này hay chủ điểm kia hoặc
1 từ có thể thuộc một số từ loại khác nhau. VD: từ hòa bình có thể là DT(Em yêu hòa
bình), cũng có thể là tính từ (Em mong thế giới này mãi mãi hòa bình).
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Tìm đúng các danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ/tục ngữ vào các nhóm thích
hợp.
Tiêu chí

HTT

HT


1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
Bài 2 .Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ trong bảng:
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu của bài tập và làm vào VBTGK.

CHT


- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Nhận xét và chốt lại: Các từ đồng nghĩa, các từ trái nghĩa với từ đã cho; khái niệm từ
đồng nghĩa, từ trái nghĩa; mở rộng vốn từ về các chủ điểm đã học.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Tìm đúng các từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ: bảo vệ, bình yên, đoàn kết,
bạn bè, mênh mông.
Tiêu chí

HTT

HT

CHT

1.Tìm được nhiều từ đúng
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

- Hỏi đáp cùng bố mẹ, bạn bè về các cặp từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
………………………………………………………….
KHOA HỌC 5: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Ôn tập kiến thức về:
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viên gan A, nhiễm HIV/ AIDS.
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
- Biết tự giải quyết vấn đề, hợp tác.
- II. Chuẩn bị :
- GV: - Sơ đồ H42, 43 SGK
- HS: - Giấy khổ to( bảng nhóm), phiếu, bút dạ, VBT
III. Hoạt động học :
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học.
? Nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông?
? Nêu những biện pháp an toàn giao thông?
*Đánh giá:
Phương pháp: tích hợp, vấn đáp.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn; thực hành.
Tiêu chí:Đánh giá mức độ hiểu bài của HS; HS trả lời đúng các câu hỏi, trình bày tự tin.
- Giới thiệu bài, nêu mục tiêu và ghi đề bài
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

HĐ1: Làm các BT 1,2,3 sgk:


Việc 1 : HS trao đổi, thảo luận trong nhóm.


Việc 2 : Chia sẻ, đại diện các nhóm trình bày kết quả.
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát,tích hợp, vấn đáp.
Kĩ thuật: thực hành, nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
Tiêu chí: Biết chia sẻ ý kiến trong nhóm.
Trình bày đúng ND: Tuổi dậy thì ở con gái và con trai
+ Tuổi dậy thì là gì?
+ Những việc chỉ có phụ nữ làm được: c) mang thai và cho con bú.
HĐ2: Trò chơi ai nhanh ai đúng :

- Hướng dẫn HS tham khảo sơ đồ phòng tránh bệnh viêm gan A tr.43 SGK
- Cho các nhóm chọn ra một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó
- Cho các nhóm treo sản phẩm và trình bày
* Nhận xét, bổ sung chốt kết quả đúng.
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát,tích hợp, vấn đáp.
Kĩ thuật: thực hành, nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.
Tiêu chí: Biết chia sẻ ý kiến trong nhóm.
Biết viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học
HĐ 3: Vẽ tranh vận động:

- HS quan sát hình 2,3 sgk, thảo luận về ND từng hình.Từ đó đề xuất nội dung tranh của
nhóm mình.
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình.
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát,tích hợp, vấn đáp.
Kĩ thuật: thực hành, nhận xét bằng lời; ghi chép ngắn.

Tiêu chí: HS vẽ được tranh vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm
hại trẻ em, hoặc HIV/AIDS, hoặc TNGT).
- Biết trình bày được nội dung tuyên truyền.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Về chia sẻ với mọi người cần vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống và
vận động mọi người cung thực hiện.
***************************************************
KỂ CHUYỆN:
ÔN TẬP (TIẾT 5)
I.Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút ; biết đọc diễn
cảm đoạn thơ , đoạn văn ; thuộc 2-3 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính , ý
nghĩa cơ bản của bài thơ , bài văn . (HSKG đọc diễn cảm bài thơ, bài văn, nhận biết được
một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài); Nêu được một số điểm nổi bật về
tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp . HSKG đọc
thể hiện được tính cách của của các nhân vật trong vở kịch.
- Rèn kĩ năng đọc.


- GD HS biết trân trọng tình cảm yêu thương giúp đỡ nhau, biết được giá trị của hòa bình
và tình cảm của con người với thiên nhiên.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình.
II.Chuẩn bị:
- Trang phục, đạo cụ diễn kịch , xăm
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:


- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ 1: Ôn các bài tập đọc học thuộc lòng:
- Cá nhân bốc thăm đọc một trong các bài TĐ từ tuần 1-9 và trả lời câu hỏi.
Lớp nghe, nhận xét.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: ghi chép,đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh.
Tiêu chí đánh giá: - Đánh giá khả năng đọc ( to, rõ ràng,ngắt nghỉ đúng, đảm bảo tốc độ,
có biểu cảm); trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài TĐ.Biết diễn đạt câu trả lời theo ý của
mình.
HĐ 2: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch “Lòng dân” của tác giả
Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch.

- Yêu cầu HS đọc bài “Lòng dân” và nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch.
- Nhận xét và chốt: Tính cách của các nhân vật (dì Năm, An, chú cán bộ, tên lính và tên
cai)
- Nhóm trưởng điều hành các bạn lựa chọn một trong hai đoạn kịch, phân vai và tập diễn
lại đoạn kịch đã lựa chọn.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm biểu diễn lại đoạn kịch đã lựa chọn.
- Đưa ra tiêu chí để đánh giá phần biểu diễn của các nhóm:
+ ND thể hiện đã đúng chưa.
+ Đã thể hiện được tính cách của từng nhân vật chưa.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn bình chọn, đánh giá phần biểu diễn của các nhóm dựa theo
các tiêu chí.
- Nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm, HS thể hiện xuất sắc vở kịch.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.

Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
Tiêu chí:
+ Nêu được tính cách của nhân vật trong vở kịch Lòng dân: Dì Năm (bình tĩnh, nhanh trí,
khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ); An (thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch
không nghi ngờ); chú cán bộ (bình tĩnh tin vào lòng dân); Lính (hống hách); Cai (xảo
quyệt, vòi vĩnh)
+ Nhập vai và thể hiện đúng nội dung đoạn kịch, thể hiện được tính cách của từng nhân
vật.


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

- Về nhà cùng bạn thi phân vai diễn vở kịch Lòng dân.
………………………………………………………….
TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP (TIẾT 6)
I.Mục tiêu:
- HS tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu (BT1), BT2(Chọn 3
trong 5 mục a, , b, c, d, e)
- Đặt được câu để phân biệt được từ nhiều nghĩa ( BT4). HSKG thực hiện được toàn bộ
Bt2.
- Thông qua một số nội dung bài tập giáo dục các em biết kính trọng người lớn ; Giáo dục
HS ý thức dựng từ, đặt câu chính xác.
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ngôn ngữ.
*Điều chỉnh: không làm BT3
II.Chuẩn bị:
Viết sẵn bài tập 2 vào bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:


 Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

1.Thay các từ in đậm trong đoạn văn bằng các từ đồng nghĩa:
- Đọc đoạn văn và làm bài
- Chia sẻ kết quả.
- Ban học tập huy động KQ:
? Theo em, những từ in đậm trong đoạn văn được dùng như vậy đã chính xác chưa? Vì
sao? chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Vì sao bạn thay từ bảo bằng từ mời mà không chọn từ khác để thay thế?
Thứ tự các từ: bưng, mời, xoa, làm.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
Kĩ thuật: Ghi nhận xét ngắn; đặt câu hỏi, trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:
+ Lí giải được vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác: Vì các từ đó
được dùng chưa chính xác.
+ Thay đúng các từ đồng nghĩa: bê - bưng, bảo - mời, vò - xoa, thực hành - làm.
2 . Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống:
- Nhóm trưởng tổ chức thảo luận.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Những từ như thế nào được gọi là từ trái nghĩa?


- Củng cố: Khái niệm từ trái nghĩa.
*Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp.

Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Điền đúng từ trái nghĩa với từ đã cho tạo thành cặp từ trái nghĩa (đói - no; sống
- chết; thắng - bại; đậu - bay; xấu - đẹp)
4. Đặt câu với mỗi nghĩa của từ đánh:

- Cặp đôi đọc thầm yêu cầu của bài tập, trao đổi với nhau và làm vào VBTGK.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ và phỏng vấn nhau trước lớp.
? Từ đánh này là từ đồng âm hay từ nhiều nghĩa? Vì sao bạn biết?
- Củng cố: Khái niệm từ nhiều nghĩa; đặt câu với từ nhiều nghĩa.
*Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

- Hỏi đáp cùng bố mẹ, bạn bè về một số từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
………………………………………………………….
KỂ CHUYỆN: (TIẾT 7 ) LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
I.Mục tiêu:
- Củng cố, ôn luyện về nghĩa của từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều
nghĩa
- HS biết vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập nhằm trau dồi kĩ năng dùng từ đặt
câu và mở rộng vốn từ.
* HS nắm được các kiến thức cơ bản về từ: từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, từ
nhiều nghĩa và đặt được câu, vận dụng tốt .
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt ngôn ngữ ; tự giác làm bài.
II.Chuẩn bị: - Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:


 Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

1. Đọc và làm bài tự kiểm tra (VBTTV)
- Đọc bài Mầm non, chọn câu trả lời đúng
- Chia sẻ kết quả.
- Cùng G chữa bài, chốt KT về từ đồng âm, từ nhiều nhĩa, trái nghĩa….


*Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Đánh giá mức độ đọc- hiểu bài tập đọc; nắm KT về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa,
từ trái nghĩa...
- Làm đúng các BT.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

- Đề xuất cùng bạn nhắc lại các KT về từ đồng âm, nhiều nghĩa, trái nghĩa….
……….………………………………………………………………
Thứ sáu/ 2/11/ 2018
TOÁN:
TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Biết:
- Tính tổng nhiều số thập phân;Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
- Vận dụng tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. HS Làm Bt 1 (a,b); 2; 3(a,c)
- HS có ý thức tính toán cẩn thận, trình bày bài sạch đẹp khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ

III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.
Cá nhân thực hiện một vài phép tính cộng hai số thập phân (do BHT đưa ra)
- BHT nhận xét, hỏi các bước thực hiện
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp..
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:HS làm được BT, thực hiện đúng phép cộng hai số TP, nêu được cách làm.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
a)Ví dụ:
- Đọc BT, tìm cách thực hiện phép tính.
- Chia sẻ cách làm.
- Thống nhất cách làm chung:
27,5
+ 36,75
14,5
78,75
Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng của hai số thập phân.
b) Bài toán :
- Làm bài và trao đổi với bạn bên cạnh về cách giải và giải vào BP.


- Chia sẻ kết quả, nêu cách thực hiện tính tổng của các số 8,7; 6,25; 10
- Nhận xét và chốt:
Bài giải
Chu vi của hình tam giác là:
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95(dm)

Đáp số : 24,95dm
? Muốn tính tổng nhiều STP ta làm như thế nào?
- Cùng G thực hiện phép cộng, rút ra nhận xét.
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp, tích hợp.
Kĩ thuật: ghi chép, định hướng học tập, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:Nắm được cách tính tổng của nhiều số thập phân.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1a,b: Tính:
- Đọc và làm BT
- Chia sẻ kết quả,
Bài 2: Tính rồi so sánh giá trị của (a+b) +c và a + (b+c)

- Cá nhân đọc và làm BT.

- Chia sẻ kết quả. Nhận xét về giá trị của (a+b)+c và a + (b+c); từ đó rút ra tính

chất kết hợp của phép cộng các số TP.
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp, tích hợp.
Kĩ thuật: ghi chép, định hướng học tập, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:Biết thực hiện tính đúng kết quả của (a+b) +c và a + (b+c)
- Nêu được phép cộng các số TP có tính chất giao hoán.
Bài 3ac:
- Cá nhân đọc thầm yêu cầu và tự làm vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
- Củng cố: Cách sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính nhanh.
* Đánh giá: Tiêu chí đánh giá (như BT2)
C. HĐ ỨNG DỤNG:

- Đề xuất cùng người thân thực hiện phép cộng nhiều số TP
...........................................................................................


TẬP LÀM VĂN:
(TIẾT 8) BÀI TẬP LUYỆN
I.Mục tiêu:
- Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, y/c của đề bài.
- Rèn kĩ năng viết bài văn tả cảnh.
- GDHS yêu cảnh vật thiên nhiên, yêu quý ngôi trường nơi đã gắn bó nhiều kỉ niệm.
- BD năng lực diễn đạt theo ý mình.
II.Chuẩn bị: - Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

 Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát hoặc chơi trò chơi.
- Nghe GV nêu mục tiêu bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

 Thực hành viết một bài văn Tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều
năm qua
- Cá nhân viết bài vào vở luyện.
- Một số H đọc bài trước lớp, lớp nhận xét.
*Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, viết.
Kĩ thuật: viết nhận xét, nhận xét bằng lời, tôn vinh.
Tiêu chí:HS tự giác viết được bài văn có đủ bố cục, đúng y/c
- Biết diễn đạt câu theo ý riêng của mình.

- Tự tin đọc bài trước lớp.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

- Đề xuất cùng bạn viết hoàn thành bài văn hay hơn

………………………………………………………………
EM TỰ ÔN LUYỆN TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Nhất trí như mục tiêu (trang 50)
- HS làm được các BT theo khả năng
- HSNK: Làm thêm BT vận dụng.
II. Hoạt động học: <Nhất trí các hình thức học như TL>
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức hát hoặc chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV nêu mục tiêu và y/c của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ1: HS làm BT theo y/c.

HĐ 2: HS chia sẻ kết quả, phỏng vấn nhau trước lớp:


* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp,tích hợp.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí: Làm đúng BT,giải thích được cách làm.
+Chuyển các phân số TP thành số TP, đọc BT1,2
+Thực hiện cộng các số TP BT3,4

+ Áp dụng t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính thuận tiện BT8
+ Vẽ được cách chia miếng đất của gia đình theo ý của từng người (BT vận dụng)
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Hoàn chỉnh các BT tuần 10.

......................................................................................................................
ÔN LUYỆN TV:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ
I. Mục tiêu:
- Đọc và hiểu câu chuyện Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ. Hiểu được ước mơ và cuộc
đời của ba cây cổ thụ.
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ trái nghĩa.
- HS hoàn thành các theo khả năng
HSNK: Làm thêm BT 5.
II. Hoạt động học: Nhất trí các hình thức học như TL
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

*Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

- Cá nhân làm các BT theo y/c.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Mời HĐTQ điều hành chữa bài, lớp đối chiếu, so sánh và nhận xét.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí:

- Đánh giá khả năng đọc-hiểu nội dung bài TĐ “Cuộc trò chuyện của ba cây cổ thụ”
- Làm được các BT về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa.
- Tự giác làm bài và biết chia sẻ với bạn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Hoàn chỉnh các BT tuần 10.

………….…………………………………………………


HĐTT:
SINH HOẠT ĐỘI
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Đánh giá lại tình hình hoạt động của chi đội trong tuần qua và đề ra phương hướng hoạt
động trong tuần tới.
- GD các đội viên tinh thần đoàn kết, hợp tác, yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành
tốt công việc được giao.
- Rèn luyện kĩ năng điều hành, hợp tác nhóm.
II.Các hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động

Sinh hoạt văn nghệ: Ban văn nghệ triển khai tập luyện bài hát múa theo chủ điểm
tháng 11: “ Những bông hoa những bài ca”.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: Đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần qua:

* Chi Đội trưởng chủ trì tiết SH.
- Các trưởng ban lên đánh giá hoạt động của ban mình trong tuần qua.
+ Những công việc đã làm được:
+ Những công việc chưa làm được:

+ Đề ra biện pháp để khắc phục những việc chưa làm được:
- Chi đội trưởng cho cả lớp chia sẻ, bình chọn cá nhân, ban làm việc tốt, tích cực trong
tuần qua.
- Mời chị PTCĐ lên nhận xét, có ý kiến.
Việc 2: Đề ra phương hướng hoạt động trong tuần tới

- Chi đội trưởng phổ biến kế hoạch hoạt động của tuần 11: Tiếp tục hưởng ứng PT thi đua:
“Thi đua học tốt, dành nhiều giờ học tốt để lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo
Việt Nam 20/11”.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Cùng bạn thực hiện tốt các kế hoạch đề ra.
******************************************************



×