Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 2 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô giáo trương thị huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (667.96 KB, 33 trang )

TUẦN 2
Thứ hai (Dạy ngày 4/9/2018)
LUYỆN TẬP

TOÁN:
I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết
chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện và hoàn thành các bài tập
1,2,3
- Thái độ: Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa
học.
- Năng lực: Phát triển năng lực tính toán, hợp tác.
II.CHUẨN BỊ:
Vở nháp, bảng phụ, vở ô li
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động

- Ban văn nghệ tổ chức cho cả chơi một trò chơi: Đố bạn Phân số nào là PSTP.
; ; ; ;
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá:
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, giao lưu chia sẻ.
- Tiêu chí đánh giá
+ HS phân biệt được PSTP.
+ Hào hứng, phấn khởi khi chơi
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:



Bài tập 1: Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Làm bài vào vở
- Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả viết phân số thập phân thích
hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số
Đánh giá:
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá
+ Khắc sâu cách chuyển đổi phân số thành phân số thập phân và giúp các em biểu
diễn tốt các phân số thập phân trên tia số.
+ Vẽ được tia số đẹp, đều khoảng cách.


Bài tập 2,3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân
Tiến hành tương tự BT1.
- Cá nhân làm bài vào vở:
- Chia sẻ, Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
- Hoạt động nhóm lớn: Thống nhất kết quả, nêu cách chuyển phân số đã cho
thành PSTP.
Đánh giá:
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân.
+ Phát triển năng lực tính toán, hợp tác.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Chia sẻ với người thân về cách chuyển PS thành PSTP

Đánh giá:
- Phương pháp: tích hợp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, phản hồi.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Hợp tác tốt với người thân có khả năng tự học, giải quyết

TẬP ĐỌC:

NGHÌN NĂM VĂN HIẾN

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền
văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng văn bản khoa học thường thức có
bảng thống kê
- Thái độ: Giáo dục HS biết tôn trọng truyền thống văn hóa Việt Nam.
- Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Học sinh biết diễn đạt nội dung câu
trả lời theo cách hiểu của mình, mạnh dạn, tự tin; tự học; hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ ghi đoạn luyện
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

1. Khởi động:

Việc 1: Nhóm trưởng KT việc đọc và trả lời câu hỏi bài: Quang cảnh làng
mạc ngày mùa


Việc2 : Nhóm trưởng báo cáoKQ

Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS đọc hay, diễn cảm đoạn văn.
+ Trả lời đúng câu hỏi liên quan đến đoạn đọc
2. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu
có)
Việc 1: Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác
biệt thì đề nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
Việc 2: Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
Nghe cô giáo giới thiệu bài.
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
-Tiêu chí đánh giá:
+ Quan sát và mô tả được hình ảnh trong bức tranh.
+ Trình bày được hiểu biết của mình về Văn Miếu- Quốc Tử Giám..
+ Trình bày ngắn gọn, to, rõ ràng, mạch lạc.
+ Biết dùng ngữ điệu, thái độ trong khi bày tỏ ý kiến của mình
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

1. Luyện đọc:
- 1 H giỏi đọc bài
- Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn
- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài

cùng giúp nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ)
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí đánh giá:
- Đọc đúng, to, rõ ràng và trôi chảy Bảng thống kê theo trình tự cột ngang.
- Ngắt, nghỉ đúng chỗ.


- Tham gia tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho bạn
+ Giải thích được nghĩa của các từ trong bài: Quốc Tử Giám, Tiến sĩ, Văn hiến,
Chứng tích, Văn Miếu.
2. Tìm hiểu nội dung.

Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh
để bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời

Việc 3: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
Việc 4: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
Việc 5: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm và báo cáo cô giáo.

Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
- PP: vấn đáp

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá: hiểu nội dung bài đọc
Câu 1: Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa
thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm
1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
Câu 2: + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê - 104 khoa thi
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê - 1780 tiến sĩ
Câu 3: Truyền thống coi trọng đạo học/ có nền văn hiến lâu đời,…
Nội dung chính của bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu
đời
+ Trả lời to, rõ ràng, lưu loát và mạnh dạn.
+ Biết hợp tác cùng bạn để tìm ra câu trả lời
3. Luyện đọc diễn cảm:

- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc
như thế nào?


- Luyện đọc diễn cảm đoạn từ “ Đến thăm Văn Miếu………lấy đỗ gần 3000
tiến sĩ”
- Nghe G đọc mẫu.
- Một số H đọc. Lưu ý ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ.
- Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc.

- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm ( Đại diện một số nhóm
đọc). Lớp nghe bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
- 1 H đọc cả bài.
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.

- Tiêu chí đánh giá:
+ Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn từ “ Đến thăm Văn Miếu………lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ”
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:

- Chia sẻ với người thân những điều em biết về Văn Miếu – Quốc
Tử Giám.
Đánh giá:
- PP: Tích hợp
- KT: Đặt câu hỏi, phản hồi
- Tiêu chí:
+ Biết chia sẻ với người thân về những điều em biết vể Văn Miếu – Quốc Tử Giám.

ĐẠO ĐỨC:

EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( T2)

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Biết được học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường cần
phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Kĩ năng: HS bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. Có ý
thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Thái độ: Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
- Năng lực: HS chủ động thực hiện các nhiệm vụ học tập. HS thấy được vị thế
của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5. Hợp tác với các bạn để giải quyết
các nhiệm vụ học tập.
II.CHUẨN BỊ:



- GV: Phân công HS theo tổ chuẩn bị các tiết mục văn nghệ chủ đề trường lớp
- HS: Bảng kế hoạch phấn đấu cá nhân
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

* Khởi động

1. Khởi động:
- HĐTQ Tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “Phóng viên” khởi động tiết
học.
- HS đọc mục tiêu bài, chia sẻ mục tiêu bài trước lớp.
Đánh giá:
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Tiêu chí đánh giá: Trả lời được những câu hỏi “phóng viên” đưa ra. Tuyên dương
những câu trả lời hay, thông minh, dí dỏm. Nắm được mục tiêu của bài học.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ1: Thảo luận kế hoạch phấn đấu trong năm học: ( 10’)

Việc 1:Thảo luận nhóm đôi:
- Chia sẻ với bạn về kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.

Việc 2:Hoạt động cả lớp:
- Từng HS trình bày về kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này về: Đạo
đức, học tập, các hoạt động khác của mình.
- Bản thân thấy có những thuận lợi, khó khăn gì? những người có thể giúp đỡ cho
bản thân các em khắc phục những khó khăn...?
Việc 3: CTHĐTQ báo cáo kết quả thảo luận của lớp.
- Kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu rèn

luyện một cách có kế hoạch.
Đánh giá:
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Biết đặt mục tiêu phấn đấu cho bản thân.
+ Lập và trình bày được kế hoạch phấn đấu
HĐ2: Kể chuyện về các tấm gương học sinh gương mẫu: (7- 8’)


Việc 1:Thảo luận nhóm đôi:
Hai bạn kể cho nhau nghe về các học sinh lớp 5 gương mẫu trong lớp, trong trường,
địa phương.

Thảo luận cả lớp:
Việc 2: Chia sẻ, các nhóm kể về các học sinh lớp 5 gương mẫu trong lớp, trong trường, địa phương.
Việc 3: CTHĐTQ chốt: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để
mau tiến bộ.
Đánh giá:
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, kể chuyện, giao lưu chia sẻ, tôn vinh học
tập.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Chọn được câu chuyện để kể.
+ Lời kể tự nhiên, sinh động, lôi cuốn người xem.
+ Bình chọn câu chuyện hay, bạn kể tốt.
HĐ3: Hát múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em: (7- 8’)

Hoạt động cả lớp:
Việc 1: Hướng dẫn HS giới thiệu tranh ảnh hoặc các hoạt động do HS khối 5 của

trường đã đạt được những thành tích cao.
Việc 2: Yêu cầu các nhóm trình bày các tiết mục văn nghệ ca ngợi về trường, lớp
Kết luận: Chúng ta rất tự hào là HS lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp
mình. đồng thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để
xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt
Liên hệ thực tế :
Bản thân em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
Đánh giá:
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, kể chuyện, giao lưu chia sẻ, tôn vinh học
tập.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Thuộc những bài thơ, bài hát, bài múa về chủ đề “Trường em”.
+ Giới thiệu được tranh vẽ của mình: ý tưởng, nội dung, ý nghĩa,…
+ Rút ra vai trò, trách nhiệm của HS lớp 5 nói riêng, HS nói chung.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG: (5’)


- Chia sẻ những điều học được cùng người thân.
- Sưu tầm những truyện kể về HS lớp 5 gương mẫu và kể cho người thân cùng nghe.
- Sưu tầm thêm những bài thơ, hát, múa và vẽ tranh về chủ đề “Trường em”.
Đánh giá:
- Phương pháp: Tích hợp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi,tư vấn,
- Tiêu chí đánh giá:
+ Biết chia sẻ cùng người thân về trách nhiệm của HS lớp 5
+ Kể cho người thân cùng nghe về HS lớp 5 gương mẫu
+ Biết những bài thơ, hát, múa và vẽ tranh về chủ đề “Trường em”.

TOÁN:


Thứ ba (dạy ngày 5 tháng 9 năm 2018)
Ôn tập: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ.

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không
cùng mẫu số.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính cộng, trừ phân số,vận dụng kiến thức đã học để
thực hiện và hoàn thành các bài tập .
- Thái độ: Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa
học.
- Năng lực: Tính toán, hợp tác, năng lực phân tích và giải bài toán.
II.CHUẨN BỊ: Bài tập cần làm 1,2(a,b).và bài 3
Bảng phụ, vở ô li
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

* Khởi động:

Khởi động : Trò chơi: ‘‘Ai nhanh ai đúng’’ khởi động tiết học: Thi đua
viết các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000;....
- Nghe, nắm mục tiêu của tiết học.
Đánh giá:
- Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, giao lưu chia sẻ.
- Tiêu chí đánh giá: Củng cố, khắc sâu kiến thức về phân số.
* Củng cố KT cộng( trừ) hai phân số:



HĐ1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số cùng mẫu số và hai phân số không
cùng mẫu số
3 5

Thực hiện tính: 7 7 ;

10 3

15 15

+

;

-

Trao đổi với bạn về thực hiện phép tính và nêu cộng (trừ) hai phân số có
cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.
CTHĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp về thực hiện phép tính..
Báo cáo với thầy cô kết quả làm việc của nhóm. Đề xuất những điều chưa
hiểu
- Đọc ghi nhớ SGK
Đánh giá:
- Phương pháp: vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn
- Tiêu chí đánh giá
+ HS biết cách cộng, trừ hai phân số. cùng mẫu số vá khác mẫu số.
+ Biết lắng nghe và sửa sai cho bạn.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


Bài 1, 2 (a, b)/10

Làm bài vào vở
Trao đổi với bạn cách thực hiện phép tính
CTHĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp

Báo cáo với thầy cô kết quả làm việc của nhóm.
- Nhắc lại cách thực hiện phép thực hiện phép tính và nêu cộng (trừ) hai phân số có
cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số.


Đánh giá:
- Phương pháp:vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn
- Tiêu chí đánh giá
+ HS làm bài tập chính xác.
+ Hợp tác tốt với bạn.
4 1 8 3
5
- = - =
9 6 18 18 18
11 15 11 4
�2 1 �
�6 5 �
Bài 2: 1- �  � 1  �  � 1    
15 15 �
15 15 15 15
�5 3 �



Bài 1:

Bài 3: Giải toán

Đọc bài toán
Trao đổi với bạn:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu làm gì
+ Trao đổi cách làm.
CTHĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp
Đánh giá:
- Phương pháp:vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn
- Tiêu chí đánh giá:
+ Giải được bài toán liên quan đến phân số
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh:
Phân số chỉ số bóng màu vàng:

1 1 5
  (số bóng trong hộp)
2 3 6

6 5 1
  (số bóng trong hộp)
6 6 6

+Tự giác hoàn thành bài của mình, chia sẻ bài với bạn.
+ có năng lực phân tích và giải bài toán
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG


Chia sẻ với người thân về cách thực hiện cộng trừ hai phân số.
Đánh giá:
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.
- Tiêu chí đánh giá:


+ Chia sẻ kiến thức học được cùng người thân.

TẬP ĐỌC

SẮC MÀU EM YÊU

I.MỤC TIÊU: Giúp H

- Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Tình yêu quê hương, đất
nước với những sắc màu, những con ngợi và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ; Trả lời
được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng những khổ thơ mà em thích
- Kĩ năng: Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết; H
khá, giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ.
- Thái độ: Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh, giáo dục lòng yêu quê
hương đất nước, người thân, bạn bè.
* Kết hợp GDBVMT qua các khổ thơ : Em yêu màu xanh,…Nắng trời rực rỡ.
Từ đó, giáo dục HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất
nước : Trăm nghìn cảnh đẹp,…Sắc màu Việt Nam.
- Năng lực: Rèn luyện năng lực ngôn ngữ. Học sinh biết diễn đạt nội dung câu
trả lời theo cách hiểu của mình, mạnh dạn, tự tin; cảm nhận được vẻ đẹp của những
sắc màu trong cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng phụ viết đoạn luyện

III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

* Khởi động:

Trò chơi : Thi tìm nhanh tên 7 sắc cầu vồng
Đánh giá:
- PP: vấn đáp
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá
+ Nêu đúng các màu: đỏ, xanh, vàng, lục, lam, chàm, tím.
+ Nói to, rõ ràng, tự tin.
+ Tham gia tích cực, nhiệt tình và hào hứng
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Nhóm 2 em cùng quan sát tranh và trao đổi.

- Nhóm trưởng cho các bạn chia sẻ trước lớp kết quả quan sát.
- Báo cáo với cô giáo và thống nhất ý kiến.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ 1. Luyện đọc


Nghe 1 bạn đọc toàn bài.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm luyện đọc: đọc nối tiếp
các khổ thơ; đọc từ khó( NT giúp đỡ các bạn yếu về phát âm từ khó; chú ý đọc hết cột
bên trái rồi sang cột bên phải)
Việc 2: Đọc từ chú giải
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp và nhận xét, bình
chọn nhóm đọc tốt.

Đánh giá:
- Đọc đúng, to, rõ ràng và trôi chảy bài thơ.
- Ngắt cuối dòng thơ, nghỉ sau khổ thơ, đọc đúng nhịp thơ.
- Tham gia tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho bạn.
HĐ 2. Tìm hiểu bài

Mỗi bạn tự đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi trong SGK.
Việc 1: NT điều hành các bạn thảo luận theo từng câu hỏi.
Việc 2: Nêu nội dung bài.
Việc 3: Ban học tập tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
Việc 4: Báo cáo cô giáo những việc em đã làm được, nhận xét, bổ sung.
Đánh giá:
- Trả lời đúng các câu hỏi.
Câu 1: Tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu
Câu 2: Màu đỏ: màu máu, màu Tổ quốc, màu khăn quàng đội viên.
Màu xanh: màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả và bầu trời.
……
Câu 3: Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước.
Nội dung chính của bài: Có ở mục tiêu
- Trả lời to, rõ ràng, lưu loát và mạnh dạn.
- Biết hợp tác cùng bạn để tìm ra câu trả lời
HĐ 3. Luyện đọc diễn cảm (Học thuộc lòng)

Việc 1: NT tổ chức cho các bạn luyện đọc. Nhẩm thuộc lòng khổ thơ em thích
Việc 2: Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc trước lớp.
Việc 3: Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay.
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.



- Tiêu chí đánh giá:
+ HS chọn những khổ thơ yêu thích để học thuộc lòng. Học sinh HTT học thuộc toàn
bộ bài thơ
+ Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết;
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Đọc thuộc lòng bài thơ hoặc những khổ thơ yêu thích cho người thân nghe.
Đánh giá:
- PP: Tích hợp
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS chọn những khổ thơ yêu thích để học thuộc lòng. Học sinh HTT học thuộc toàn
bộ bài thơ
+ Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết;

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

MRVT :

TỔ QUỐC

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ
hoặc chương trình đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ
quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng Tổ quốc (BT3)
- Đặt câu được với 1 trong những từ ngữ nói về Tổ Quốc, quê hương BT4
- Kĩ năng: H khá giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở
bài tập 4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4.

- Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc.
- Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ, tư duy. Học sinh biết dùng từ, đặt
câu chính xác với những từ theo các chủ điểm; tự học; hợp tác nhóm.
II.CHUẨN BỊ: từ điển, bảng nhóm BT1,2.
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Tìm trong bài “Thư gửi các học sinh” hoặc bài “Việt Nam thân yêu”
những từ đồng nghĩa với từ “Tổ Quốc” .
- Việc 1: Em viết câu trả lời vào vở bài tập
- Việc 2: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và báo cáo với nhóm trưởng.
Bài tập 2: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc


- Việc 1: Em viết câu trả lời vào vở bài tập
- Việc 2: trao đổi với bạn cùng bàn
- Việc 3: Báo cáo kết quả với cô giáo
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, giao lưu chia sẻ, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS tìm được những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài Thư gửi các học sinh
và Việt Nam thân yêu.
Bài 1: Thư gửi các học sinh: nước nhà, non sông
Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương

+ Tìm thêm những từ dòng nghĩa với từ Tổ quốc mà em biết.
Bài 2: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương,…
+ HS biết cách sử dụng những từ ngữ đó phù hợp văn cảnh.
Bài tập 3: Trong từ Tổ Quốc, tiếng quốc có nghĩa là nước. Em hãy tìm thêm những
từ có chứa tiếng quốc
- Việc 1: Các nhóm chơi thi viết các từ tìm được lên bảng, hết thời gian, đội
nào tìm được nhiều từ hơn thì đội đó thắng cuộc.
- Việc 2: Bình chọn nhóm thắng cuộc.
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS tìm nhanh, tìm đúng từ có tiếng “quốc” với nghĩa là “nước”: quốc sách, quốc
phòng, quốc kì, quốc hiệu,…
+ Vận dụng tốt kiến thức đã học vào tìm từ
Bài tập 4: Đặt câu với một trong những từ ngữ dưới đây
a) Quê hương
b) Quê mẹ
c) Quê cha đất tổ
d) Nơi chôn rau cắt rốn.
- Em suy nghĩ và đặt câu ghi vào vở.
- Việc 1: trao đổi với bạn cùng bàn
- Việc 2: Báo cáo kết quả với cô giáo
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Tiêu chí đánh giá: HS biết đặt câu với những từ ngữ cho sẵn. HS HTT đặt nhiều
câu, câu văn hay, có hình ảnh,…
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:


- Cùng người thân tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc


CHÍNH TẢ (Nghe-viết):
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I.MỤC TIÊU:Giúp H
- Kiến thức: Nghe – viết đúng bài Lương Ngọc Quyến; Ghi lại đúng phần vần
của tiếng (giảm bớt những tiếng có phần vần giống nhau) trong bài tập 2; chép đúng
vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
- Kĩ năng: Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn
xuôi.
- Thái độ: Luyện thói quen nghe viết đúng, đẹp cho H
ĐC: Giảm bớt các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2.
- Năng lực: Rèn cho HS khả năng nghe và viết đúng, tự tin khi thực hiện nhiệm
vụ cá nhân.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ , vở BTTV
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

* Khởi động:

- Ban VN cho lớp hát một bài
- Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu nội dung bài văn
Cá nhân đọc bài chính tả, tìm hiểu nội dung chính của đoạn văn và cách trình
bày bài
Đánh giá, nhận xét bổ sung cho câu trả lời của bạn.
- Chia sẻ thống nhất kết quả.
Đánh giá:

- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS nắm được: Ông nuôi ý chí khôi phục non sông, t ìm đường sang Nhật học quân
sự, qua Trung Quốc tập hợp lực lượng chống TD Pháp.
+ Biết hợp tác cùng bạn để tìm ra câu trả lời.
2. Viết từ khó
Cá nhân viết ra vở nháp các từ dễ lẫn khi viết.
Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).


- Cùng kiểm tra và thống nhất kết quả.
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp
- KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời
- Tiêu chí đánh giá:
+ Viết chính xác từ khó: khoét, xích sắt, khởi nghĩa, giải thoát,…
+ Viết hoa đúng tên riêng: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn Can,…
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

* Viết chính tả
- HS viết bài theo các cụm từ, câu mà GV đọc, dò bài.
-

HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).

Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp, viết.
- KT: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, viết nhận xét, tôn vinh học tập

- Tiêu chí đánh giá: Kĩ năng viết chính tả của HS
+Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
* Làm bài tập:
Bài tập 2: Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm trong các câu (Lưu ý: các tiếng
có vần giống nhau ở bài tập 2, các em bỏ bớt).
- Em tự làm bài và báo cáo kết quả với nhóm trưởng
Bài tập 3: Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào mô hình cấu tạo vần

- Cá nhân đọc BT.
- Chia sẻ với bạn về cách hiểu BT.
- Nhóm trưởng tổ chức thảo luận, cử đại diện nêu kq trước lớp.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ, báo cáo KQ
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp,
- KT: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí:
+ Viết đúng phần vần của những tiếng in đậm vào vở.(ang, uyên, …)
+Phân tích được phần vần của những tiếng Trạng nguyên, Nguyễn Hiền, khoa thi,
làng Mộ Trạch, huyện Bình Giang vào Vở BT.
Vần
Tiếng
Âm cuối
Âm đệm
Âm chính
trạng
a
ng
nguyên

u




n


Nguyễn

u

Hiền



n



n

+ Tự giác hoàn thành bài của mình, chia sẻ bài với bạn
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Cùng người thân nêu một số tiếng và nêu mô hình cấu tạo vần của tiếng đó

Thứ tư (Dạy sáng ngày 6 tháng 9 năm 2018)
Ôn tập: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ

TOÁN:
I.MỤC TIÊU:


- Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện và hoàn thành các bài tập.
- Thái độ: Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa
học.
- Năng lực: Tính toán, hợp tác, năng lực phân tích và giải bài toán.
II.CHUẨN BỊ: Bài tập cần làm: Bài1(cột 1,2) ,bài 2 (a,b,c) và bài 3
Vở nháp, bảng phụ, vở ô li
III.Các hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.

* Khởi động.- Trưởng ban học tập tổ chức trò chơi.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số.

Thực hiện tính : x ;

:

Trao đổi với bạn về thực hiện phép tính và nêu cách thực hiện phép nhân,
phép chia hai phân số.
CTHĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp về thực hiện phép tính..


Báo cáo với thầy cô kết quả làm việc của nhóm. Đề xuất những điều chưa
hiểu
- Đọc ghi nhớ SGK
Đánh giá:

- Phương pháp: quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn
- Tiêu chí đánh giá
+ - HS thực hiện đúng phép nhân, chia các phân số.
+ Hợp tác tốt với bạn.
HĐ2: Luyện tập
Bài1(cột 1,2) )/11

Làm bài vào vở
Trao đổi với bạn cách thực hiện phép tính
CTHĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp

Báo cáo với thầy cô kết quả làm việc của nhóm.
- Nhắc lại cách thực hiện phép thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
Đánh giá:
- Phương pháp:vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn
- Tiêu chí đánh giá
+ HS làm bài tập chính xác.
3 4 �3 12 3
1
2 6
4� 

 ; 3 :  3�   6 ;
8
8
8 2
2
1 1


+ Hợp tác tốt với bạn
Bài 2 (a, b, c): Tính (Theo mẫu)

HS quan sát mẫu để làm bài
Trao đổi với bạn cách làm

1
1 1 1
:3  � 
2
2 3 6


CTHĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp
Đánh giá:
- Phương pháp:vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn
- Tiêu chí đánh giá
+ HS làm bài tập chính xác:

17 51 17 26 17 �26 17 �13 �2 2
:
 � 


13 26 13 51 13 �51 13 �17 �3 3

+ Hợp tác tốt với bạn.
Bài 3: Giải toán


Đọc bài toán
Trao đổi với bạn:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu làm gì
+ Trao đổi cách làm.
CTHĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp
Đánh giá:
- Phương pháp:vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, ghi chép ngắn
- Tiêu chí đánh giá:
+ Giải được bài toán liên quan đến phân số
1 1 1 2
�  (m )
2 3 6
1
1
Diện tích của mỗi phần: : 3  (m 2 )
6
8

Diện tích của tấm bìa:

+ Tự giác hoàn thành bài của mình, chia sẻ bài với bạn.
+ có năng lực phân tích và giải bài toán
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Chia sẻ với người thân về cách thực hiện nhân, chia hai phân số.



LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.MỤC TIÊU: Giúp H
- Kiến thức - kĩ năng: Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) ; Xếp
được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2) ; Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng
5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3)
- Thái độ: Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp.
- Năng lực: Phát triển năng lực ngôn ngữ. Học sinh biết dùng từ, đặt câu chính
xác với từ đồng nghĩa; tự học tích cực; hợp tác nhóm mạnh dạn
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ , vở BTTV, bộ thẻ từ
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN

* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho các bạn trong lớp chơi trò chơi “ Thi tìm từ đồng nghĩa
hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn” .
- HS nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
Đánh giá:
- HS phân biệt được từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn
(từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau được, từ đồng nghĩa không hoàn
toàn không thể thay thế cho nhau).
- HS chơi hào hứng, tích cực.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1: Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn (trang 22)

- Việc 1: Em viết câu trả lời vào vở bài tập
- Việc 2: Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và báo cáo với nhóm trưởng.
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp, viết.

- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS tìm và viết đúng từ đồng nghĩa trong đoạn văn cho sẵn. (mẹ, má, u, bu, bầm,
mạ)
+ Biết chia sẻ cùng bạn, thảo luận câu TL trong nhóm.
+HS biết cách sử dụng những từ ngữ đó phù hợp văn cảnh.
Bài tập 2: Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa (trang 22)
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3


Từ ngữ chỉ khoảng không
gian rộng
...

Từ ngữ chỉ sự vắng vẻ
...

Từ ngữ chỉ sự phản chiếu
của ánh sáng
...

- Việc 1: Nghe GV tổ chức trò chơi:
+ Chuẩn bị: hai nhóm chơi, mỗi nhóm có một bộ thẻ từ, bảng lớp kẻ sẵn 3 cột.
+ Cách chơi: Từng bạn trong nhóm lần lượt lấy một trong các thẻ từ: bao la, lung
linh, vắng vẻ, hiu quạnh,….(SGK). Sau đó thi xếp nhanh thẻ từ vào một trong 3
nhóm đồng nghĩa. Nhóm nào xếp xong trước và đúng thì thắng cuộc.
- Việc 2: HS chơi
- Việc 3: Bình chọn nhóm thắng cuộc

Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, lập bảng, tôn vinh học tập.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS xếp đúng các thẻ từ vào 3 nhóm thích hợp:
. bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang
. lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp loáng, lấp lánh
. vắng vẻ, hưu quạnh, vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt
+ HS đoàn kết, có ý thức hợp tác cùng nhau.
Bài tập 3: Viết một đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu, trong đó có dùng một số từ
đã nêu ở BT2
- Em suy nghĩ và viết đoạn văn vào vở.
- Trao đổi kết quả với bạn bên cạnh và báo cáo với nhóm trưởng.
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: ghi chép ngắn, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, tôn vinh
học tập.
- Tiêu chí đánh giá:
+ HS viết đúng đoạn văn tả cảnh theo yêu cầu (chú ý sử dụng những từ ngữ ở BT3)
+ Trình bày đúng hình thức đoạn văn.
+Diễn đạt mạch lạc
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

Tìm những từ đồng nghĩa gọi tên những đồ vật, con vật, cây cối xung quanh
em


Ví dụ: bóng- banh
Đánh giá:
- PP: Tích hợp

-KT: Phản hồi ,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Tiêu chí đánh giá:
+ tìm được những từ đồng nghĩa gọi tên các đồ vật, cây cối, con vật

KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I.MỤC TIÊU Giúp H
- Kiến thức: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và
kể lại được rõ ràng, đủ ý(H khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK); Hiểu được nội
dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Kĩ năng: Kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động
- Thái độ: H cảm phục lòng yêu nước của các vị anh hùng qua nội dung các
câu chuyện.
- Năng lực: Phát triển năng lực tư duy, ngôn ngữ (nói), tự học, hợp tác nhóm
II.CHUẨN BỊ: Một số truyện kể về anh hùng, danh nhân của nước ta
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

* Khởi động:
Ban VN điều hành lớp hát một bài
- Mời GV vào tiết học.
đọc mục tiêu bài, đề bài (2 lần)
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về một anh hùng, danh
nhân của nước ta
HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài

- Việc 1: Nghe Gv giải nghĩa từ danh nhân
Việc 2: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc phần gợi ý SGK.
Việc 2: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nêu trước nhóm câu chuyện mà các bạn sẽ kể
Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và

báo cáo cô giáo.
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp.


- KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ.
- Tiêu chí:
+ Đọc gợi ý hướng dẫn.
+ Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta , bám sát gợi ý.
+ Nắm chắc trình tự kể và sắp xếp câu chuyện theo trình tự đó.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

HĐ2: Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Việc 1: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện giúp em
hiểu điều gì?

- Việc 2: Thi kể chuyện trước lớp
+ Nghe bạn kể chuyện kết hợp trao đổi câu chuyện cùng các bạn trong lớp.
+ Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn KC tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu
hỏi thú vị nhất
Đánh giá:
- PP: quan sát, vấn đáp.
- KT: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, kể chuyện, giao lưu chia sẻ, tôn vinh học tập.
- Tiêu chí:
+ Kể đúng câu chuyện theo ND, trình tự,…
+ Bình chọn HS kể hay, hấp dẫn, sinh động, lôi cuốn người nghe.
+ HS nêu được ý nghĩa câu chuyện, rút ra bài học cho bản thân.Cảm phục lòng yêu
nước của các vị anh hùng qua nội dung các câu chuyện.
+ Kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động

+ Tự tin, mạnh dạn trước lớp.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

- Kể cho người thân nghe câu chuyện về một anh hùng, danh nhân của đất nước
ta
Đánh giá:
- PP: Tích hợp
- KT: Phản hồi
- Tiêu chí đánh giá:
+ Kể hay, hấp dẫn, sinh động, lôi cuốn người nghe.
+ Biết kết hợp cử chỉ, nét mặt khi kể chuyện.


Thứ năm (Dạy chiều ngày 6/9/2018)
HỖN SỐ

TOÁN:
I.MỤC TIÊU

- Kiến thức: Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có hai phần, phần nguyên và
phần phân số.
- Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để thực hiện và hoàn thành các bài tập
- Thái độ: Giáo dục H tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa
học.
- Năng lực: Tính toán, hợp tác.
II.CHUẨN BỊ: Bài tập cần làm 1,2a ở SGK
Các tấm bìa như SGK, vở nháp, bảng phụ, vở ô li
III.HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN


* Khởi động:

- Trưởng ban văn nghệ điều khiển lớp hát một bài
- Nghe, nắm mục tiêu của tiết học.
* Giới thiệu bước đầu về hỗn số:

- Quan sát mô hình và trả lời: Có bao nhiêu cái bánh?
- Nghe GV giới thiệu hỗn số và nhắc lại: Có 2 và cái bánh và viết gọn là: 2 cái
bánh
2 gọi là hỗn số. Đọc là hai và ba phần tư.
- Nghe GV phân tích cấu tạo hỗn số, sau đó nhắc lại: 2 có phần nguyên là 2, phần
phân số là
- Việc 1:Trao đổi, so sánh phần phân số với 1 và rút ra nhận xét. Nêu cách
đọc, cách viết hỗn số.
Việc 2: CTHĐTQ điều hành các nhóm chia trước lớp.
- Việc 1:Báo cáo với thầy cô kết quả những việc các em đã làm.
- Việc 2: Đọc nhận xét: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn
vị


Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, trình bày miệng, giao lưu chia sẻ..
- Tiêu chí đánh giá:
+ Nhận biết đúng về hỗn số .
+ Biết đọc, viết hỗn số chính xác, xác định được các phần của hỗn số.
+ Lấy ví dụ minh họa
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 1/12: Dựa vào hình vẽ để viết rôi đọc các hỗn số thích hợp:


HS làm bài vào vở
Trao đổi với bạn bên cạnh
Bài 2a: Viết hỗn số thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số
(HS hoạt động như BT1)
Đánh giá:
- Phương pháp: vấn đáp, viết.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, giao lưu chia sẻ.
- Tiêu chí đánh giá:
2
5

3
5

4
5

+ Đọc, viết thành thạo hỗn số.( 1 ;1 ;1 )
2 6
3 3

1
3

2
3

+ Điền đúng hỗn số vào các vạch tia số (1 ; ; 2 ; 2 )
+ Tham gia tích cực, chú ý lắng nghe và sửa sai cho bạn.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG

Em đọc mỗi hỗn số sau cho người thân nghe và chỉ ra phần nguyên, phần
phân số trong mỗi hỗn số đó:
1 ;2 ;3
Đánh giá:
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi.
- Tiêu chí đánh giá:
+ Em đọc những hỗn số cho người thân nghe.
+ Xác định phần nguyên, phần phân số của những hỗn số đó.


×