Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tuần 6 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô giáo trương thị huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.51 KB, 28 trang )

TUẦN 6
Thứ hai, ngày 1/10/2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
2.Kĩ Năng: HS biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải bài toán có liên quan. HS làm bài 1a, b (2 số đo đầu ) bài 2, bài 3(cột1) bài 4.
3.Thái độ: HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
4. Năng lực: Phát triển NL tính toán, tự học, giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng trò chơi củng cố KT:
Nêu bảng đơn vị đo DT, mối quan hệ giữa hai đơn vị đo tiếp liền
BT ứng dụng: 2 dam2 4m2 = .... m2
536 dam2 = ... dam2 ...m2
* Đánh giá:
Phương pháp: tích hợp
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, đặt câu hỏi.
Tiêu chí đánh giá: - Đánh giá mức độ nắm bài và làm đúng các BT: Nêu đúng bảng
đơn vị đo DT, mqh. Làm đúng các BT vận dụng.Biết giải thích cách làm.
2 dam2 4m2 = 204 m2
536 dam2 = 5 dam2 36 m2
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1a,b: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

- Đọc y/c, làm bt.


- Đổi vai kiểm tra.

- Chia sẻ trước lớp.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: câu hỏi gợi ý, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:Biết viết các số đo dưới dạng số đo là:
a) mét vuông:

6m2 35dm2 = 6m2 +

35
35
m2 = 6
m2
100
100


27 2
27 2
m=8
m
100
100
65
65
b) đề -xi-mét vuông: 4dm265cm2 = 4dm2+
dm2=4
dm2

100
100
95
dm 2
95cm2=
100

8m227dm2= 8m2 +

Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- cá nhân làm bài.
- Thảo luận trong nhóm, nêu kq.
Bài 3 cột 1: Điền dấu >, <, =

- cá nhân làm bài.
- Chia sẻ, nêu cách so sánh.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: câu hỏi gợi ý, tư vấn hướng dẫn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:
BT2: Khoanh vào đáp án b; nêu được cách đổi từ số đo có hai đơn vị đo thành một
đơn vị đo.
BT3:Biết đổi về cùng một đơn vị đo rồi so sánh.
Bài 4:
- Cá nhân đọc, phân tích bài toán.
- Thảo luận trong nhóm cách làm
- Cá nhân làm BT
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.

Kĩ thuật: câu hỏi gợi ý, tư vấn hướng dẫn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:- Biết phân tích, giải đúng bài toán liên quan đến hình học.
-Hợp tác nhóm tích cực và biết chia sẻ.
Giải
Diện tích một viên gạch là: 40 x40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng là: 1 600 x 150 = 240 000 (cm2)= 24 (m2)
Đáp số: 24 m2
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Đề xuất cùng người thân đo và tính diện tích của nhà ở hoặc của phòng khách
hoặc sân vườn...
..............................................................................................................


TẬP ĐỌC :
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong
bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình
đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 trong sgk).
* Điều chỉnh: Không hỏi câu hỏi 3.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, diễn cảm bài TĐ
3.Thái độ: GDHS chống sự phân biệt chủng tộc.
4. Năng lực: Phát triển NL ngôn ngữ, cảm thụ nội dung và biết chia sẻ,tự tin bày tỏ ý
kiến của mình.
II. Chuẩn bị: - Bản đồ châu phi, tranh minh hoạ sgk.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp chơi: Tổ chức trò chơi « bắn tên »

( Đọc thuộc một vài khổ thơ hay cả bài Ê-mi-li, con…. ; trả lời câu hỏi nội dung
bài)
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp.
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí đánh giá: Đánh giá khả năng đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ; trả lời
đúng câu hỏi về nội dung.
- Trình bày tự tin.
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 đoạn)
Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: Phát hiện từ khó luyện:
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, quan sát
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí đánh giá:- Đọc trôi chảy toàn bài; đúng các phiên âm (a-pác-thai);Nen-xơn
Man-đê-la, và các số liệu thống kê (1/5, 9/10, 3/4, 1/7,1/10).



- Biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp
- Hiểu nghĩa các từ: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa
sắc tộc.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:
Việc 1: Cá nhân đọc và tự trả lời
Việc 2: Chia sẻ ý kiến trong nhóm

Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát,tư vấn hướng dẫn, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:- Đọc, hiểu được bài văn, trả lời đúng các câu hỏi:
- Biết hợp tác và trả lời tự tin.
Câu 1:Dưới chế độ A-pác thai người da đen phải làm những công việc nặng nhọc,
bẩn thỉu; bị trả lương thấp; phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng;
không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.
Câu 2: Để xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc người da đen đã đứng lên đòi bình
đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi.
Câu 4: HS nói về tổng thống Nen-xơn Man-đê-la….
* Nội dung: Phản ánh chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người
da đen ở Nam Phi.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn
giọng…
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.

Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc diễn cảm đoạn 3.


Việc 4: Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí đánh giá:- Đọc diễn cảm bài với cảm hứng ca ngợi, sảng khoái, nhấn mạnh
các từ ngữ bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải hủy
bỏ, xấu xa nhất hành tinh, chấm dứt.


- Biết hợp tác và chia sẻ.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:
Chia sẻ cùng người thân nội dung bài đọc.
...........................................................................................................
ĐẠO ĐỨC 5:
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. Biết xử lí
các tình huống phù hợp.
2. Kĩ năng: Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết
lập kế hoạch vượt khó.
3. Thái độ:
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình xã hội. Giáo dục các em luôn có ý chí,
nghị lực vươn lên trong cuộc sống.
THGDPTTNBM: Biết cảm phục và học tập trước những tấm gương vượt khó của
bạn Sỹ sau tai nạn bom mìn.

4.Năng lực: Hợp tác, giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Tài liệu GDPTTNBM; vở BTĐạo đức
III. Hoạt động học.
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:

- HĐTQ tổ chức cho các bạn nhắc lại kiến thức đã học:
- Qua bài có chí thì nên bạn rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét, đánh giá
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí: Đánh giá mức độ nắm bài học trước của HS
- HS nêu được phải kiên trì vượt qua mọi khó khăn để vươn lên.
- Giới thiệu bài, nêu MT & ghi đề bài
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ1: Làm BT 3; một số tấm gương sáng tiêu biểu:

Việc 1: Yêu cầu HS thảo luận : Kể một số tấm gương vượt khó trong cuộc sống và
học tập ở xung quanh hoặc biết qua báo chí, truyền hình ?
? Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì ?
? Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập ?
? Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì ?


Việc 2: Chia sẻ, các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Kết luận : Các bạn đã biết khắc phục những khó khăn của mình và không ngừng
vươn đó là những tấm gương sáng để các em noi theo.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp

Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí: Nêu được tấm gương tiêu biểu; (khó khăn gì? Đã khắc phục hoàn cảnh như
thế nào?)
* GDPTTNBM: kể chuyện về tấm gương vượt khó học tập của Hoàng Quang Sỹ
sau tai nạn BM.
*HĐ2: Liên hệ thực hành: “Lá lành đùm lá rách”

Việc 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2: Trao đổi những khó khăn của mình trong
cuộc sống với nhóm.
Việc 2: Chia sẻ, mỗi nhóm chọn ra bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp.

Việc 3: cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp.
Kết luận: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn như: bạn.... Bản thân các bạn đó
cần nổ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên,
giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để gips các bạn vượt qua khó khăn,
vươn lên.
Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần có những ý chí
để vượt lên.
Sự cảm thông, động viên, giúp đỡ của bạn bè tập thể là hết sức cần thiết để giúp
chúng ta vượt qua khó khăn, vươn lên trong cuộc sống.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí: Biết hợp tác, chia sẻ trong nhóm để biết cách liên hệ bản thân, nêu được
những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập, đề ra được cách vượt khó.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:

- Vận dụng những kiến thức đã học có ý chí vượt lên khó khăn để học tập tốt
…………………………………………………………….


Thứ ba/ 2/10/2018


TOÁN:
HÉC-TA
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta; Biết
quan hệ giữa héc -ta và mét vuông. Làm bài 1a ( 2dòng đầu), 1b (cột đầu) bài 2.
2.Kĩ năng: HS chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta).
3.Thái độ: Làm bài cẩn thận, trình bày đẹp.
4. Năng lực: PT năng lực tính toán, chuyển đổi, hợp tác và tự giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.
- Trưởng ban học tập cho các bạn khởi động bằng trò chơi học tập củng cố KT.
+ Chia sẻ trong nhóm kết quả của việc đo và tính diện tích sân, nhà hoặc vườn của
mình.
+ Làm phiếu BT sau:
1dam2= .....m2
1hm2 = ......dam2
1cm2=........mm2
1mm2=.......cm2
Các trưởng nhóm KT, báo cáo.
* Đánh giá:
Phương pháp: tích hợp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời..
Tiêu chí: KT việc nắm bài học trước
+ Tự tin chia sẻ trong nhóm về kết quả đo, tính diện tích nhà hoặc sân, hoặc vườn.
- HS biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và nêu được mqh giữa hai đơn vị đo liền

nhau.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
* Bài mới:

- Một số HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học.
- Giới thiệu đơn vị đo diện tích Héc- ta.
- Cùng trao đổi để nắm được:
+ 1 hec-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và kí hiệu là ha.
+ 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông? 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông?
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,phân tích phản hồi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Biết được: khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị héc - ta.
Phát hiện được mối quan hệ giữa héc -ta và mét vuông.
Viết tắt: ha
1ha = 1hm2
1ha = 10 000m2
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


- Làm BT.
- Chia sẻ kết quả.

- Chia sẻ trước lớp, một số HS nêu cách chuyển đổi.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:Biết chuyển đổi đơn vị đo từ lớn sang bé:
a) 4 ha = 40 000 m2

20 ha = 200 000m2

1
ha = 5000 m2
2
1
ha = 100m2
100

b) Chuyển đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn:
60 000 m2 = 6 ha
800 000m2 = 80 ha
Bài tập 2:

- Thảo luận,thống nhất kq và làm bài.
- Chia sẻ trước lớp:
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,phân tích phản hồi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:- Hợp tác nhóm để chuyển đổi được:
Diện tích rừng Cúc Phương với đơn vị là ki-lô- mét vuông là: 22 200 ha = 222 km2
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Thi đua cùng bạn học thuộc bảng đơn vị đo diện tích.

...........................................................................................
TẬP ĐỌC :
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài

văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài
học sâu sắc. (TL được các câu hỏi 1,2.3).
2.Kĩ năng: Đọc lưu loát và diễn cảm bài TĐ.


3. Thái độ: GDHS yêu chuộng hoà bình.
4.Năng lực: Phát triển NL ngôn ngữ và cảm thụ văn bản.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động:
Việc 1: HĐTQ tổ chức cho lớp một trò chơi nhằm củng cố KT.
( Đọc một đoạn và trả lời câu hỏi bài Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai.
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: Đọc lưu loát, có diễn cảm bài TĐ, trả lời đúng câu hỏi về nội
dung.
2.Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- H xem tranh, cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
HS trả lời- Nghe GV bổ sung kết hợp giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
HĐ 1: Luyện đọc đúng:
Việc 1: 1HS giỏi đọc bài
Việc 2: Nghe GV giới thiệu giọng đọc của bài:
Việc 3: Thảo luận nhóm cách chia đoạn, 1 H nêu cách chia đoạn. (3 đoạn)

Việc 4: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn đọc bài nối tiếp trong nhóm.
Lần 1: Phát hiện từ khó luyện: Si-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem Ten,
Mét-xi-na, Oóc-lê-ăng
Lần 2: Luyện câu dài, ngắt nghỉ.
Việc 5: Các nhóm đọc trước lớp, HS lắng nghe, nhận xét.
Việc 6: Nghe GV đọc mẫu.
* Đánh giá:
Phương pháp: vấn đáp, quan sát
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, ghi chép ngắn.
Tiêu chí đánh giá:
+ Biết đọc đúng tên riêng nước ngoài:Si-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem Ten, Mét-xi-na,
Oóc-lê-ăng
+ Đọc trôi chảy,Ngắt, nghỉ đúng ở những câu văn dài.
+ Hiểu nghĩa các từ: Si-le; Sĩ quan; Hít-le
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung:

Việc 1: Cá nhân đọc và tự trả lời


Việc 2: Chia sẻ ý kiến trong nhóm

Việc 3: Các nhóm chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét.
*Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: - Đánh giá mức độ hiểu nội dung bài đọc của học sinh
Câu 1:Tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ vì cụ đáp lại lời hắn một cách
lạnh lùng.Cụ biết tiếng Đức nhưng không chào hắn bằng tiếng Đức.
Câu 2: Cụ đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế
Câu 3:Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức nhưng căm ghét

những tên phát xít Đức xâm lược.
Câu 4: Lời đáp của ông cụ ngụ ý xemSi-le xem các ngươi là kẻ cướp,/ Các ngươi là
kẻ cướp…
* Nội dung: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, biết phân biệt người Đức với
bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng
mà sâu cay.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:

Việc 1: Thảo luận nhanh trong nhóm: giọng đọc của bài, cách ngắt, nghỉ, nhấn
giọng…
Việc 2: Chia sẻ cách đọc bài trước lớp.
Việc 3: Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc . (đoạn từ: Nhận thấy vẻ ngạc
nhiên...hết)

Việc 4: Các nhóm thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc tốt.
Việc 5: 1 H đọc tốt đọc toàn bài.
- H nhăc lại nội dung bài.
*Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật:, đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Tiêu chí đánh giá: -Kĩ năng đọc diễn cảm của HS
+ Đọc với giọng kể tự nhiên, thể hiện đúng tính cách nhân vật: cụ già điềm đạm,
thông minh; tên phát xít hống hách, hợm hĩnh nhưng dốt nát, ngờ nghệch.
+ Biết hợp tác với nhóm để đọc tốt.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:


Chia sẻ với người thân nội dung câu chuyện.
...........................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp
theo yêu cầu của BT1, 2
2.Kĩ năng:
- HS biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ đã học theo yêu cầu BT3.
3.Thái độ: HS có ý thức đoàn kết, hữu nghị, hợp tác.
4.Năng lực: PT năng lực ngôn ngữ ( sử dụng từ đúng), giải quyết vấn đề, hơp tác.
* Điều chỉnh: Không làm bài tập 4.
II. Chuẩn bị: Từ điển TV, bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
 Khởi động:
- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát bài hát về chủ đề hòa bình.
- Nghe Giáo viên giới thiệu bài học, nêu mục tiêu.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Xếp các từ có tiếng hữu thành 2 nhóm a và b:
Việc 1: - Cá nhân đọc BT, nắm y/c, tự làm bài.
Việc 2: - Chia sẻ với bạn kết quả.( có thể sử dụng từ điển TV để hiểu nghĩa từ)

Việc 3: Chia sẻ trước lớp:

* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,gợi mở,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Nắm nghĩa của các từ để xếp đúng:
a)Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn
hữu.
b) Hữu có nghĩa là có: hữu ích, hữu hiệu, hữu tính, hữu dụng.

Bài tập 2: Xếp các từ có tiếng hợp thành hai nhóm a và b:
- Thảo luận, nêu ý kiến.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,gợi mở,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:Hợp tác nhóm tích cực, xếp đúng nhóm:
a) hợp có nghĩa là "gộp lại": hợp tác, hợp nhất, hợp lực


b) hợp có nghĩa là " đúng với yêu cầu, đòi hỏi..nào đó":
hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp
Bài tập 3: Đặt một câu với một từ ở BT1 và một câu với một từ ở BT2:
- Cá nhân đọc BT.Đặt câu theo y/c.
- Chia sẻ kq trong nhóm.

- Đại diện một số H đọc bài trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi mở,nhận xét bằng lời..
Tiêu chí: Đánh giá việc đặt câu đúng: Đặt được câu có sử dụng từ ở BT1; BT2
Ví dụ: Trồng cây là một việc làm rất hữu ích.
Chúng tôi hợp tác nhóm tích cực.
C.HĐ ỨNG DỤNG:
- Sử dụng đúng một số từ về chủ đề hữu nghị- hợp tác..
.........................................................................................................
CHÍNH TẢ:
Ê-MI-LI, CON. . .
I. Mục tiêu:
- HS nhớ – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ tự do; Nhận biết
được tiếng ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo BT2 ; Tìm được tiếng chứa ưa, ươ

thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. HS KG làm đầy đủ được bài tập
3, hiểu được nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ.
- Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả.
- HS có ý thức rèn chữ, viết rõ ràng và giữ vở sạch đẹp.
- BD năng lực thẩm mĩ, NL hợp tác.
II. Chuẩn bị:: - Bảng phụ. HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
II. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
 Khởi động:

- Ban văn nghệ tổ chức cho lớp hát.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
 Tìm hiểu bài:

- Nhẩm bài chính tả và viết ra giấy những từ khó.

- Đổi chéo bài kiểm tra.


- Trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.

- Đại diện 1- 2 nhóm trả lời câu hỏi trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp;viết
Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:- Viết đúng các từ khó: Ê-mi-li; Oa-sinh-tơn; sáng lòa...
-Nắm được nội dung đoạn thơ: Ca ngợi chú Mo-ri- xơn dũng cảm, tự thiêu để lên án
cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ..
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.

1. Nhớ- viết CT:

- Nhơ - viết bài.
- Tự dò bài, soát lỗi.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát;viết
Kĩ thuật: ghi chép ngắn, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:- Kĩ năng nhớ- viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
2. Làm bài tập:
Bài 2: gạch dưới các tiếng có chứ ưa, ươ ở hai khổ thơ. Nhận xét về cách ghi dấu
thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được.

- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả, hỏi quy tắc ghi dấu thanh.

Đại diện 1- 2 nhóm đọc bài làm - Các nhóm khác chia sẻ bổ sung.
Bài tập 3:
- Cá nhân làm bài.
- Đổi chéo bài KT. Kết quả:
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, viết.
Kĩ thuật: nhận xét bằng lời, viết nhận xét
Tiêu chí đánh giá:- Biết tự mình làm BT và chia sẻ với bạn:Nhận xét được cách viết
dấu thanh.
+ Các tiếng có vần ưa/ươ: lưa, tưa,mưa, giữa, tưởng, nước, tươi, ngược.
+ Nhận xét: Trong các tiếng không có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm
chính. Các tiếng có âm cuối dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.



BT3:Tìm được tiếng có chưa ưa/ươ thích hợp với mỗi chỗ trống trong các câu thành
ngữ, tục ngữ. Cầu được ước thấy
Năm nắng mười mưa
Nước chảy đá mòn…
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Vận dụng đặt dấu thanh đúng khi viết.
___________________________________________
Thứ tư/ 3/10/2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết:
- Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để
chuyển đổi, so sánh các số đo diện tích; Giải được các bài toán có liên quan đến số
đo diện tích; Làm các bài tập 1a,b, BT2, 3.
- Chuyển đổi các đơn vị đo DT thành thạo và giải toán.
- Yêu thích học toán và trình bày bài khoa học.
- PT năng lực tính toán, tự học và hợp tác…
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập cho lớp khởi động bằng trò chơi.
( Nêu bảng đơn vị đo diện tích và mqh giữa hai đơn vị đo tiếp liền; làm một số BT
ứng dụng vào phiếu học tập)
Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 54 km2 < 540ha
b) 71 ha > 80 000 m2
c) 5m2 8dm2 = 5

8 2
m
10


* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:KT việc nắm bài học trước: + Đọc bảng đơn vị đo diện tích, nêu mqh giữa
các đơn vị đo
+ Làm đúng các BT, giải thích cách làm.
a) 54 km2 < 540ha S
b) 71 ha > 80 000 m2
Đ
c) 5m2 8dm2 = 5

8 2
m
10

S

- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1a,b: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
- Đọc y/c, làm bt.


- Chia sẻ kết quả. ( nêu các đơn vị đo DT, mối quan hệ, cách chuyển đổi).
Bài tập 2: (>; <; =)
- Trao đổi trong nhóm.
- Đại diện các nhóm nêu kq, giải thích cách làm.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, phân tích phản hồi.

Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí:- Nắm được bảng đơn vị đo DT; biết chuyển đổi thành thạo.
BT1: Viết được các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:
a) 5 ha = 50 000m2
b) 400 dm2= 4m2
2km2= 2 000 000 m2
1 500 dm2 = 15m2
70 000 cm2 = 7m2
BT2:
2m2 9dm2 >29dm2
790 ha <79 km2
8 dm25cm2<810 cm2

4cm25mm2 = 4

5
100

cm2

Bài tập 3: Giải toán:

- Thảo luận trong nhóm cách làm
- Cá nhân làm BT. Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, phân tích phản hồi.
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí: Biết đọc, phân tích và hợp tác nhóm để tìm hướng giải bài toán.
- Tự giải quyết vấn đề, làm đúng BT:
Giải

Diện tích căn phòng là: 6 x 4 = 24 (m2)
Số tiền mua gỗ lát phòng : 280 000 x 24 = 6720000
Đáp số: 6720000 đồng
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Vận dụng làm tốt các BT có đơn vị đo diện tích.
( Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 3000m và chiều rộng bằng

1
chiều dài. Hỏi
2

diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc ta?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN - TỪ ĐỒNG ÂM
(THAY BÀI: DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ)
I.Mục tiêu: Giúp HS:


- Củng cố khái niệm về từ đồng âm.
- Rèn kĩ năng phân biệt từ đồng âm.
- Giáo dục HS sử dụng đúng từ đồng âm.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
*Nội dung điều chỉnh: Không dạy bài“Dùng từ đồng âm để thay chữ”thay bài “Ôn
từ đồng âm”
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Hoạt động học:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động

- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.

- Nghe GV giới thiệu bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: Củng cố lí thuyết:

- Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm thực hiện hỏi đáp nhau về từ đồng âm?
Cho ví dụ
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét và chốt các khái niệm : từ đồng âm
Việc 2: Luyện tập từ đồng âm

Bài 1: Nêu nghĩa từ “chín” trong các câu sau:
a) Trường tôi có chín bạn tên Quân.
c) Em hãy thực hiện ăn chín , uống sôi.
b) Lúa chín vàng khắp cánh đồng gần xa. d) Các bạn cười làm tôi ngượng chín cả
mặt.
- Nhóm trưởng điều hành các bạn thảo luận, trao đổi về nghĩa của những từ đồng âm.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt: Cách phân biệt nghĩa của từ đồng âm.
Bài 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: ( đánh/ bàn)
* Đánh giá:
Phương pháp: Vấn đáp.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
Tiêu chí: BT1:Nêu được nghĩa của từ “chín” trong từng câu:
+ Chín trong câu a: số tiếp theo số 8 trong dãy số từ nhiên.
+ Chín trong câu b: Hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được.
+ Chín trong câu c: thức ăn đã được nấu chín.
+ Chín trong câu d: khuôn mặt đỏ lên vì xấu hổ, e thẹn.
BT2 : Đặt câu đúng
C.HĐ ỨNG DỤNG:



- .Chia sẻ với người thân về từ đồng âm. Sử dụng đúng từ đồng âm và hiểu
nghĩa từ.
....................................................................................
KỂ CHUYỆN:
LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay em đã đọc ca ngợi hoà bình ,chống
chiến tranh.
I . Mục tiêu :
- Củng cố kể một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình,
chống chiến tranh.
-Trao đổi được với các bạn về ND , ý nghĩa câu chuyện ( mẩu chuyện ).
- Giáo dục HS đoàn kết thiếu nhi các nước trên thế giới.
*Điều chỉnh: Không dạy bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
II . Đồ dùng:
- GV : Sách, báo , truyện gắn với chủ điểm hoà bình .
III.Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1. Khởi động

- CTHĐTQ điều hành cho lớp chơi hoặc hát một bài .
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học
2. Xác định y/c:
-Trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn đọc đề bài, gạch chân dưới những từ
ngữ cần lưu ý, gợi ý trong SGK để tìm câu chuyện phù hợp kể.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi mở, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:- Xác định đúng y/c của đề: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc
ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
* Kể trong nhóm
- NT cho các bạn lần lượt giới thiệu câu chuyện mình kể.
- Cá nhân lần lượt kể trong nhóm.
- Cả nhóm nêu câu hỏi, nhận xét, đánh giá.
- Chọn bạn kể hay nhất thi kể trước lớp.
* Kể trước lớp:
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện.


- Cả lớp đặt câu hỏi yêu cầu bạn nêu ý nghĩa câu chuyện sau khi kể.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.
- GV nhận xét chung.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát,vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi – nhận xét bằng lời- tôn vinh học tập
Tiêu chí:- Biết kể lại được câu chuyện
- Kể được thành lời, có mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện..
- Lời kể mạch lạc, tự tin.
- Nêu được ý nghĩa câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa của chuyện
- Bình chọn được người kể chuyện hay nhất, đánh giá được bạn kể.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Về nhà kể lại câu chuyện cho bố mẹ và người thân nghe.
……………………………………………………….
Thứ năm/ 4/10/2018
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Củng cố tính diện tích các hình đã học.

- Giải các bài toán liên quan đến diện tích. Hoàn thành BT 1, 2.
- GDHS tính toán cẩn thận.
- Phát triển NL tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng trò chơi.
( Một số HS nêu kết quả, cách làm bài vận dụng tiết trước: Tính DT khu rừng)
* Đánh giá:
Phương pháp:Tích hợp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Tiêu chí:HS trình bày được cách làm BT: Tính chiều rộng khu rừng
Tính diện tích khu rừng.
- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của tiết học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1a,b: Giải toán:
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn đọc y/c, phân tích.
- Giải toán:
* Đánh giá:
Phương pháp:Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,tư vấn hướng dẫn,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Tiêu chí:Hiểu đề, biết phân tích và giải đúng bài toán.
Bài giải
Diện tích căn phòng là: 6 x9 = 54 (m2)


Diện tích một viên gạch :30 x 30 = 900 (cm2)
Số viên gạch để lát can phòng là: 54 0000 : 900 = 600 (viên)
Đáp số: 600 viên
Bài tập 2:

- Cá nhân đọc BT
- Thảo luận trong nhóm: Dạng toán gì? Cách làm...
a) Muốn tính được diện tích thửa ruộng ta cần biết kích thước nào?
b) Bài toán thuộc dạng quan hệ tỉ lệ có thể giải bằng cách nào?

- Chia sẻ kết quả trước lớp.
* Đánh giá:
Phương pháp:Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,tư vấn hướng dẫn,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Tiêu chí: - Hiểu đề, biết phân tích và giải đúng bài toán.
- Hợp tác nhóm tích cực.
Giải:
a) Chiều rộng thửa ruộng đó : 80 : 2 = 40(m)
Diện tích thửa ruộng đó: 80 x 40 = 3200 (m2)
b) 3200m2 gấp 100m2 số lần là: 3200: 100 = 32 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là: 50 x 32 = 1600 ( kg)
1600 kg = 16 tạ
C. HĐ ỨNG DỤNG:
- Đề xuất cùng bạn đo và tính diện tích phòng học của lớp mình.
......................................................................................................
TẬP LÀM VĂN :
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết , trình bày lý do,
nguyện vọng rõ ràng .
- Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết , trình bày
lý do, nguyện vọng rõ ràng .
- Giáo dục học sinh biết cách bày tỏ nguyện vọng bằng lời lẽ mang tính thuyết phục.
- Phát triển NL ngôn ngữ, hợp tác, thu thập và xử lý thông tin.
II. Chuẩn bị: Mẫu đơn cỡ lớn (A2) làm mẫu - cỡ nhỏ (A4) đủ số HS trong lớp

III. Hoạt động học:
A. KHỞI ĐỘNG:
- CTHĐTQ tổ chức cho lớp trò chơi học tập củng cố KT.
B HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Đọc bài văn: Thần Chết mang tên 7 sắc cầu vồng
Trả lời câu hỏi:


- Nhóm trưởng tổ chức đọc và trả lời:
- Đại diện các nhóm chia sẻ.
* Đánh giá:
Phương pháp:Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,tư vấn hướng dẫn,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Tiêu chí:Thảo luân, trả lời được đúng các câu hỏi:
a) Chất độc da cam gây ra hậu quả: phá hủy hơn 2 triệu héc-ta rừng làm xói mòn và
khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú, gây ra những bệnh nguy hiêm...
b) Để giảm bớt nỗi đau cho các nạn nhân chất độc da cam chúng ta cần thăm hỏi,
động viên, giúp đỡ các gia đình có người bị nhiễm chất độc. Sáng tác truyện, thơ ca,
tranh ảnh...
Bài tập 2: Viết đơn xin gia nhập đội tình nguyện: ( Chú ý đọc phần gợi ý sgk)
- Đọc y/c.
- Nghe GV hướng dẫn cách viết đơn ( phần chú ý ở sgk)

- Cá nhân làm bài.
- Chia sẻ kết quả trong nhóm. Nhóm trưởng KT, báo cáo.
- Một số HS đọc mẫu đơn trước lớp.lớp nhận xét bổ sung.
* Đánh giá:
Phương pháp:Quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi,tư vấn hướng dẫn,nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Tiêu chí:HS viết được một lá đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất

độc da cam.
+ Đơn viết đúng thể thức, trình bày được lý do, nguyện vọng
C HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với người thân cách viết một lá đơn đúng quy định.
.............................................................................................
Thứ sáu/ 5/9/2018
TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Biết
- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số; Giải bài toán Tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó; (HS làm được bài 1, 2(a, d), 4.
- Rèn kĩ năng tính toán, so sánh, giải toán.
- Giáo dục hs cẩn thận trong tính toán và trình bày.
- PT năng lực tư duy, tính toán.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Hoạt động học:


A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
* Khởi động.

- Trưởng ban học tập cho bạn khởi động bằng trò chơi củng cố KT cũ.
( Một số nhóm HS nêu kết quả của HĐ ứng dụng: Tính DT phòng học; đo, cách
tính...
Nhiều nhóm có chung kq-> kết luận đúng)
* Đánh giá:
Phương pháp: Tích hợp
Kĩ thuật: thực hành, thu thập xử lý thông tin, phân tích phản hồi,nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá: KT việc nắm bài của HS; Hợp tác nhóm để đo chiều dài, chiều
rộng sau đó tính được diện tích phòng học lớp mình.

- Nghe GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài 1: Viết các phân só sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

- Đọc và làm BT
- Chia sẻ kết quả, nêu cách xếp:
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý, phân tích phản hồi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:- Xếp đúng và nêu được cách so sánh các phân số có cùng MS;
khác mẫu.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn trình bày ý kiến.
a)

18 28 31 32
, , ,
35 35 35 35

b)

1 2 3 5
, , ,
12 3 4 6

Bài 2a,d: Tính

- Cá nhân đọc BT.

- Thảo luận cách làm (tính giá trị biểu thức với phân số)

- Cá nhân làm BT.
- Chia sẻ kết quả ( nêu cách thực hiện).
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý, phân tích phản hồi, nhận xét bằng lời.


Tiêu chí đánh giá:- Thực hiện đúng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số và
biết thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức
Bài 4:

- Cá nhân đọc BT, phân tích.
- Thảo luận trong nhóm: Dạng toán gì? Các bước thực hiện
- Chia sẻ kq.
* Đánh giá:
Phương pháp: quan sát, vấn đáp
Kĩ thuật: đặt câu hỏi gợi ý, phân tích phản hồi, nhận xét bằng lời.
Tiêu chí đánh giá:Biết phân tích và nhận dạng toán ”Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số
của hai số đó”
- Biết hợp tác nhóm tích cực và giải quyết vấn đề.
Bài giải:
Biểu thị tuổi bố là 4 phần bằng nhau thì tuổi con là 1 phần.
Hiệu số phần: 4-1 = 3 (phần)
Tuổi con: 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố: 10 + 30 = 40 (tuổi)
C. HĐ ỨNG DỤNG:
BT vận dụng: Ba năm trước bố gấp 4 lần tuổi con. Biết bố hơn con 27
tuổi.Tính tuổi mỗi người hiện nay.

..................................................................................................

TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1). Biết lập
dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước dựa vào kết quả
quan sát.
- Giáo dục HS lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo, có ý thức giữ
gìn và bảo vệ nguồn nước, tránh bị ô nhiễm.
- BD năng lực diễn đạt ngôn ngữ, hợp tác.
II.Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) ; bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị các ý đã quan sát được về cảnh sông nước.
III.Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
*Khởi động:
- Ban văn nghệ cho các bạn hát bài hát mình yêu thích.
- Nghe GV giới thiệu bài.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:


Bài 1: Đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1a.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận theo ND sau, thư ký viết kết quả vào bảng
phụ:
? Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? Câu nào trong đoạn văn nói rõ đặc điểm đó?
? Để tả đặc điểm đó, tác giả ….thời điểm nào? Khi …. liên tưởng thú vị như thế nào?
*Giải thích “liên tưởng”: từ chuyện này nghĩ ra chuyện khác, từ… ngẫm ra chuyện
mình.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét và chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn.
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn b.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thảo luận theo ND sau, thư ký viết kết quả vào bảng
phụ:
? Con kênh được QS vào thời điểm nào trong ngày? Tác giả nhận ra đặc điểm
….bằng giác quan nào? Tác dụng của biện pháp liên tưởng khi quan sát và miêu tả
con kênh?
- Chốt: Khi miêu tả, dựa vào những đặc điểm của cảnh để lựa chọn các hình ảnh và tả
theo trình tự thời gian hay không gian, có sự liên tưởng đến các cảnh.
* Đánh giá:
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời.
- Tiêu chí:
+ Hiểu thêm về cách quan sát khi tả cảnh sông nước, trình tự quan sát, cách kết hợp
các giác quan khi quan sát.
+ Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của biển theo sắc mây trời; quan sát bầu trời và
mặt biển vào những thời điểm khác nhau; khi quan sát, tác giả liên tưởng biển như
con người.
+ Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày; tác giả nhận ra đặc điểm
của con kênh bằng thị giác và xúc giác; việc liên tưởng giúp người đọc hình dung
được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng
hơn với người đọc.
Bài 2: Dựa vào kết quả quan sát của mình, lập dàn ý bài văn miêu tả một cảnh
sông nước.

- Cá nhân lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước vào VBT.
- HĐTQ điều hành các bạn trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những HS làm dàn ý đúng, bài có nhiều hình ảnh…..
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.

Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh HS.
Tiêu chí: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một cảnh sông nước dựa vào kết quả
quan sát.
a) Mở bài: Giới thiệu dòng sông (dòng suối)


b) Thân bài: - Tả bao quát
+ Từ xa nhìn lại hình dáng, vị trí, độ rộng của sông như thế nào ?
+ Đến gần, sông thế nào?
- Tả chi tiết: Tả theo thứ tự thời gian
+ Sáng sớm mặt sông, nước sông, sóng như thế nào ?
+ Nắng lên cảnh vật hiện ra thế nào ?
+ Về trưa dòng sông thế nào ?
+ Lúc chiều tà cảnh có gì đẹp
+ Hai bên bờ sông có những cảnh gì?
+ Những sinh hoạt của người dân ven sông, thuyền bè, ... trên sông
c) Kết bài: - Ích lợi của sông và cảm nghĩ của em trước cảnh đẹp của dòng sông
quê
(HS có thể lập dàn ý theo cách tả từng bộ phận của cảnh)
C HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Dựa vào dàn ý tập viết lại thành bài văn tả một cảnh sông nước.
..................................................................................
EM TỰ ÔN LUYỆN TOÁN: ÔN KIẾN THỨC TUẦN 6 (EM TỰ ÔN LUYỆN)
I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết đọc, viết, chuyển đổi số đo diện tích đã học. Giải được bài toán liên quan đến
diện tích.
- Vận dụng chuyển đổi, giải toán có chuyển đổi các đơn vị đo. Hoàn thành BT
1,2,4,5
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chịu khó, tự tin, trung thực trong học tập.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn, tự tin.

Chú ý rèn: *HTB: Kĩ năng chuyển đổi
*HKNK: Kĩ năng chuyển đổi và giải toán, làm thêm BT vận dụng.
II.Chuẩn bị:
*HS: Vở Tự ôn luyện Toán
II.Hoạt động học:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Việc 1: Ôn bảng đơn vị đo diện tích:

-YC nêu bảng đo diện tích theo TT và nêu QH 2 đơn vị kế tiếp nhau.
- Gọi 4 HS trả lời, hỏi thêm HSNK QH một số đơn vị hay sử dụng.
- Nhận xét, chốt KT.
* Đánh giá:
Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.


Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí: - HS nắm chắc bảng đo diện tích theo TT và QH 2 đơn vị kế tiếp nhau
- Thực hành đổi đúng một vài số đo thông dụng.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực hợp tác; mạnh dạn trình bày ý kiến.
Việc 2: Hoạt động thực hành:
HS làm BT.
Chia sẻ trong nhóm.
- QS, gọi 4 HS lên bảng làm bài; theo dõi, giúp đỡ.
- Mời HĐTQ điều hành chữa bài, lớp đối chiếu, so sánh và nhận xét.
* Đánh giá:

Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.
Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; thực hành; ghi chép ngắn.
Tiêu chí: - HS nắm chắc MQH các đơn vị đo DT và cách đổi các đơn vị đo diện tích
- Thực hành chuyển đổi chính xác, nêu được cách làm.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; mạnh dạn trình bày ý kiến.
BT vận dụng: “1 sào ruông” = 500 m2
“1mẫu ruộng”= 10 sào = 500 x 10 = 5000 m2
“1công đất” = 1 sào = 500 m2
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Yêu cầu HS hoàn thành các BT ở vở (tuần 6)
- Chia sẻ với người thân về quan hệ các đơn vị đo kế tiếp nhau trong bảng đơn vị đo
diện tích, cách chuyển đổi, giải toán có liên quan đến các đơn vị đo.
............................................................................................................
EM TỰ ÔN LUYỆN TV: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM VÀ VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Củng cố để HS nắm chắc về từ đồng âm; dùng được từ đồng âm để chơi chữ.
- Chỉnh sửa, hoàn thiện được bài văn tả cảnh.
HS Làm được các BT 5,6,7
HSNK Làm thêm BT 8.
II. Chuẩn bị: TL em tự ôn luyện Tv (trang 31)
III. Hoạt động học: ( Nhất trí các hình thức học như ở TL)
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:

- Cả lớp chơi trò chơi mà các em yêu thích.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:



×