Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Tuần 4 giáo án lớp 5 soạn theo định hướng phát triển năng lực học sinh năm 2018 2019 – cô khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.81 KB, 48 trang )

TUẦN 4
Thứ hai, ngày 17tháng 9 năm 2018
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

Tập đọc:
I . MỤC TIÊU:
- Hiểu ý chính: tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống , khát vọng hoà
bình của trẻ em toàn thế giới. ( Trả lời được câu hỏi 1,2,3).
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm bài văn.
- H có thái độ yêu chuộng hoà bình, ghét chiến tranh.
- HS hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc, giao tiếp, ngôn ngữ, học sinh biết diễn đạt nội dung
câu trả lời theo cách hiểu của mình.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
Khởi động
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp quà bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đọc phân vai vở kịch: Lòng dân, ngắt giọng,thay đổi giọng phù hợp với tính
cách của từng nhân vật trong tình huống kịch
+ Vở kịch có tên là lòng dân vì vở kịch kịch thể hiện tấm lòng của người dân
đối với cách mạng.Người dân tin yêu cách mạng,sẵn sàng xả thân để bảo vệ cách
mạng.Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
+ Nêu được những chi tiết thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng.
- PP: Vấn đáp


- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Quan sát tranh trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì?
- Em và bạn chia sẻ câu trả lời của mình, nghe góp ý, bổ sung, chỉnh sửa (nếu có)
Việc 1: Nhóm trưởng mời các bạn nêu ý kiến của mình, nếu có ý kiến khác biệt
thì đề nghị giải thích rõ tại sao, nhóm trưởng cho các bạn thống nhất ý kiến.
Việc 2: Tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo cáo cô giáo.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
2. Luyện đọc:
- 1 HS có năng lực đọc toàn bài.


- Thảo luận nhóm đôi, chia đoạn. ( 4 đoạn)
- Chia sẻ với các bạn về ý kiến của nhóm mình.
- Một số nhóm nêu cách chia đoạn.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm luyện đọc, phát hiện từ khó, câu dài cùng giúp
nhau đọc. ( GV theo dõi, giúp đỡ) Xa-da-cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si-ma,...
- Một số nhóm đọc trước lớp, nhóm khác lắng nghe, bổ sung.
- Cả lớp nghe GV đọc mẫu bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng
sống của Xa- da- cô, ước mơ hòa bình của thiếu nhi trên toàn thế giới.
+ Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
H-- rô- si- ma, Na- ga- da- ki, Xa- da cô Xa- xa- ki, lâm bệnh nặng, nạn nhân, ...
+ Hiểu nghĩa các từ: bom nguyên tử, phóng xạ nguyên tử, truyền thuyết....
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép.
3. Tìm hiểu nội dung.

Việc 1: Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình,
Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để bạn có ý kiến
đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.

Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời

Việc 3: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, đánh giá và
bổ sung cho mình.
Việc 4: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
Việc 5: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và báo
cáo cô giáo.

Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
* Báo cáo với cô giáo kết quả. Nghe GV nhận xét, kết luận…


Đánh giá:
-Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
Câu 1: Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
Câu 2: Xa- da- cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu bằng
giấy, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu giấy treo
quanh phòng em sẽ khỏi bệnh
- Câu 3:
a. Trẻ em trên toàn nước Nhật và nhiều nơi trên thế giới đã tới tấp gửi hàng nghìn con sếu
giấy đến cho Xa- xa- cô.
b. Học sinh thành phố Hi - rô- si- ma đã quyên góp tiền xây một tượng đài tưởng nhớ đến
các nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Dưới tượng đài khắc dòng chữ: Chúng tôi muốn
thế giới này mãi mãi hòa bình.
Câu 4: Chúng tôi căm ghét chiến tranh.
- Hiểu nội dung: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống , khát vọng

hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.Trả lời được câu
hỏi sgk.
- PP: Vấn đáp; Viết
- KT: Đặt câu hỏi; ghi chép ngắn , trình bày miệng, tôn vinh học tập
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
4. Luyện đọc diễn cảm:

- Chia sẻ với bạn về cách đọc tốt bài tập đọc. ? Để đọc tốt bài này ta cần đọc như
thế nào?
- Nghe GV HD cách đọc bài.
- Nghe G đọc mẫu.
- Nhóm trưởng tổ chức cho nhóm đọc.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm thi đọc ( Đại diện một số nhóm đọc). Lớp
nghe bình chọn cá nhân, nhóm thể hiện tốt nhất.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu giọng đọc các đoạn:
Đoạn 1: đọc to, rõ ràng.
Đoạn 2: đọc với giọng trầm buồn.
Đoạn 3: đọc với giọng thương cảm, chậm rãi , xúc động..
Đoạn 4: đọc với giọng trầm, chậm rãi..
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: may mắn, phóng xạ, âm bệnh nặng, nhẩm đếm,
một nghìn, lặng lẽ, ...
+ Mạnh dạn, tự tin
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DUNG:


- Đọc lại bài cho người thân nghe. Trao đổi cùng người thân:
Trong kháng chiến chống đế quốc Mĩ, Việt Nam đã bị ném những loại bom gì và hậu quả
của chúng ra sao?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc trôi chảy toàn bài cho người thân nghe.
+ Biết được những loại bom mà đế quốc Mĩ ném xuống Việt Nam và hậu quả
của chúng gây ra.
-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Toán:
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng
cũng gấp lên bấy nhiêu lần). Biết giải BT liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong hai
cách: Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số.
- Giải được bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong hai cách: Rút về đơn vị
hoặc tìm tỉ số.
BT cần làm: Bài 1
- H có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học, có thái độ ham thích học toán.
- Tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, tư duy.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
*Khởi động:
Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn trong nhóm chơi trò chơi “ Đố bạn”:
+ Đố bạn 1con bò có 4 chân, vậy 2 con bò có ? chân. 3 con bò có? chân. 4 con bò có ?
chân
+ Em và bạn cùng kiểm tra lại. Rồi bạn đố em tương tự 1 ngòi bút 3000, 2 ngòi bút ?

nghìn,…
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Trả lời đúng câu đố của bạn
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Tìm hiểu về quan hệ tỉ lệ.
Việc 1: Tìm hiểu ví dụ
Đọc ví dụ trong SGK rồi trả lời các câu hỏi:


+ 2 giờ gấp 1 giờ mấy lần?
+ 8km gấp mấy lần 4km?
+ Có nhận xét gì về số lần gấp lên của thời gian đi và quãng đường đi được?
Hỏi – đáp
Các nhóm chia sẻ với nhau
- Chốt: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy
nhiêu lần
Việc 2: Đọc kĩ nhận xét ở SGK
Cá nhân đọc nhận xét trong SGK
Chia sẻ nhận xét: đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng
cũng gấp lên bấy nhiêu lần
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc được mối quan hệ tỉ lệ giữa hai đại lượng: Khi đại lượng này gấp
lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng gấp lên bấy nhiêu lần. (Tỉ lệ thuận)
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
2. Tìm hiểu các cách giải về quan hệ tỉ lệ.

Đọc bài toán trong sgk. Tóm tắt và giải bài toán vào nháp.
Chia sẻ bài làm cùng bạn. Cùng nhau tìm nhiều cách giải bài toán
Thống nhất các cách giải.
Nghe cô giáo hướng dẫn 2 cách giải bài toán về quan hệ tỉ lệ (Rút về đơn vị và Tìm
tỉ số)
? Bài toán dạng liên quan đến quan hệ tỉ lệ có mấy cách giải?
- Chốt: + Cách 1: Bước tính 1 là bước rút về đơn vị.
+ Cách 2: Bước tính 1 là bước tìm tỉ số.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc hai cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 1)
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
B.HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1:


Đọc bài toán trong sgk. Tóm tắt và giải bài toán vào vở.

Đánh giá bài cho nhau, sửa bài.
Thống nhất các cách giải
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ (Dạng 1)
+ Phân tích và lập được các bước để giải bài toán.
+ Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí; Nhận xét bằng lời.
Tiêu chí


HTT

HT

CHT

1. Xác định
đúng dạng toán
2. Giải được
bài toán theo
cách rút về đơn
vị.
3. Hợp tác tốt
4. Trình bày
đẹp
HS có năng lực làm các bài còn lại
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Cùng người thân tìm hiểu một số ví dụ trong thực tế về đại lượng này gấp lên
bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
Mua 7 kg gạo hết 56 000 đồng. Hỏi mua 9 kg gạo hết bao nhiêu tiền?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tính được số tiền mua 9 kg gạo.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************


Luyện từ và câu:

TỪ TRÁI NGHĨA


I. MỤC TIÊU:
-Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau
(nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ(BT1), biết tìm từ trái ngữ
với từ cho trước ( BT2,3) H có năng lực đặt được 2 câu để phân biệt từ trái nghĩa tìm được
ở bài tập 3
- GD HS có ý thức sử dụng đúng từ ngữ trong giao tiếp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng
Việt.
- HS hợp tác nhóm tốt, diễn đạt mạch lạc, trau dồi ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hái hoa dân chủ để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết được đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật mà em yêu thích.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
* Hình thành kiến thức mới:
1. Tìm hiểu về từ trái nghĩa:
Bài 1:
Đọc BT1 phần Nhận xét

Trao đổi với bạn nghĩa của từ chính nghĩa và phi nghĩa?

Có nhận xét gì về nghĩa của hai từ này?
Qua BT trên, em cho biết thế nào là từ trái nghĩa?
NT cho các bạn nêu ý kiến và thống nhất nhận xét, báo cáo với cô giáo.
Bài 2, 3: Tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ: Chết vinh còn hơn sống nhục
- Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng thế nào trong việc thể hiện
quan niệm sống của người Việt Nam ta?
- Nhóm trưởng điều hành nhóm thực hiện 3 bài tập ở SGK
- HĐTQ điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt lại nội dung.


? Từ trái nghĩa là những từ như thế nào?
? Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Hiểu nghĩa của hai từ chính nghĩa và phi nghĩa: Chính nghĩa có nghĩa là
đúng với đạo lí; phi nghĩa có nghĩa là trái với đạo lí. Chúng có nghĩa trái ngược nhau.
+ Tìm được những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ: sống - chết; vinh - nhục.
+ Tác dụng của việc dùng cặp từ trái nghĩa: Tạo hai vế tương phản, làm nổi bật quan
niệm sống rất cao đẹp của người VN - thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà
bị người đời khinh bỉ.
+ Tự học và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
2. Ghi nhớ:
Nghe GV nhận xét - rút ra ghi nhớ: Một số cá nhân đọc ghi nhớ.
Không nhìn sách, nói lại nội dung Ghi nhớ.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Đọc để thuộc nội dung ghi nhớ.
+ Tìm được các từ trái nghĩa để minh họa cho ghi nhớ.
- Phương pháp: Vấn đáp.

- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Bài tập 1: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau đây.
Đọc bài tập và tự làm bài.
Chia sẻ bài làm với bạn.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa.
+Tìm đúng cặp từ trái nghĩa
đục /trong; đen/sáng; rách/lành; dở/hay
+Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời.
Bài tập 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh các thành
ngữ, tục ngữ.
Cá nhân tự làm bài.
Chia sẻ bài làm với bạn. Đánh giá, nhận xét về bài làm của bạn; sửa bài ( nếu làm
chưa đúng).


NT gọi các bạn đọc bài của mình. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét bổ sung
cho bạn.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+Điền đúng từ trái nghĩa với từ đã cho tạo thành cặp từ trái nghĩa
hẹp - rộng; xấu - đẹp; trên - dưới
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT:Sử dụng thanh đo.
Yêu cầu
Mức 3
Mức 2

Mức 1
Hiểu nghĩa của Chư hiểu nghĩa của Chưa điền đúng
Đối
các cặp từ trái các cặp từ trái
từ trái nghĩa với
tượng
nghĩa.Điền
nghĩa. Còn lúng
từ đã cho tạo
được
đúng từ trái
túng khi điền đúng thành cặp từ trái
ĐG
nghĩa với từ đã từ trái nghĩa với từ nghĩa.
cho tạo thành
đã cho tạo thành
cặp từ trái
cặp từ trái nghĩa
nghĩa
HS A
…..
…..
Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau.
Nghe GV tổ chức trò chơi thi “Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ”
a) Hòa bình
b) Thương yêu
c) Đoàn kết
d) Giữ gìn
Việc 1: Từng nhóm tìm nhanh từ trái nghĩa ghi vào bảng nhóm. Hết thời gian
chơi, nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì thắng cuộc.

- Việc 2: HS chơi
- Việc 3:Bình chọn nhóm thắng cuộc
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu nghĩa các từ ngữ và tìm đúng từ trái nghĩa với các từ: hòa bình, thương
yêu, đoàn kết, giữ gìn.
a) hòa bình trái nghĩ với chiến tranh, xung đột.
b) thương yêu trái nghĩa với căm ghét, căm giận, căm hờn, ...
c) đoàn kết trái nghĩa với chia rẻ, bè phái, xung khắc....
d)giữ gìn trái nghĩa với phá hoại, phá phách, tàn phá, hủy hoại,...
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- PP: Quan sát
- KT: phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí
1. Tìm được nhiều từ trái

HTT

HT

CHT


nghĩa đúng.
2. Hợp tác tốt
3. Phản xạ nhanh
3. Trình bày đẹp
Bài tập 4: Đặt 2 câu phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3.
- HS có năng lực tự làm bài vào VBT.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét và chốt câu đúng.

Đánh giá:
- Tiêu chí:+Đặt câu đúng yêu cầu và hay.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- Phương pháp: Vấn đáp; Quan sát
- Kĩ thuật: Trình bày miệng, nhận xét bằng lời; Ghi chép
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Cùng người thân tìm các thành ngữ, tục ngữ có chứa các cặp từ trái nghĩa.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Tìm được các thành ngữ, tục ngữ có chứa các cặp từ trái nghĩa
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
THÊU DẤU NHÂN ( Tiết 2)

Kĩ thuật:
I.MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách thêu dấu nhân
- Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau; Thêu được ít nhất năm
dấu nhân, đường thêu có thể bị dúm .
- Học sinh nghiêm túc, tự giác trong giờ học .
- Tích cực, tự giác hoàn thành công việc được nhóm giao; Mạnh dạn, tự tin khi trình bày
trước lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: - Mẫu thêu dấu nhân.
- Hình hướng dẫn cách thêu.
2. Học sinh: - SGK, bộ đồ dùng CKT
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động:

Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ai nhanh, ai đúng để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi


Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
Ôn lại quy trình thêu dấu nhân.
Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe, nhận
xét và bổ sung.
Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu lại quy trình thêu dấu nhân.
Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và
báo cáo cô giáo.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS nắm và trình bày được quy trình thêu dấu nhân .
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày.
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
Hoạt động 3: Thực hành thêu dấu nhân.
Việc 1: Nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo với cô giáo sự chuẩn bị đồ dùng học tập của
nhóm.
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành, giao nhiệm vụ thực hành.

Việc 3: Cả nhóm thực hiện.
Việc 4: Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo hoặc cả lớp.

Đánh giá:
- Tiêu chí:+ HS thực hiện được các mũi thêu dấu nhân.
+ Thao tác nhanh và an toàn khi sử dụng kim.

+ Tích cực hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, thực hành.
Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm, nhận xét, chia sẻ.
Việc 1: Nhóm trưởng điều hành nhóm trưng bày sản phẩm.
Việc 2: Chia sẻ sản phẩm .
Việc 3: Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo hoặc cả lớp.
Báo cáo thầy/cô kết quả và những điều em chưa hiểu.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Các mũi thêu tương đối đều nhau
+ Thêu được ít nhất năm dấu nhân, đường thêu có thể bị dúm .
+ Mạnh dạn, tự tin khi trình bày trước lớp
- PP: Vấn đáp; Quan sát
- KT: Nhận xét bằng lời;Ghi chép ngắn.


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Trưng bày sản phẩm ở góc học tập.
- Làm một sản phẩm thêu dấu nhân tặng cho bạn bè, người thân.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Thêu được một sản phẩm thêu dấu nhân.
- PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Ghi chép; Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Thứ ba, ngày 18 tháng 9 năm 2018
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị”
hoặc “ tìm tỉ số”

- Rèn kĩ năng nhận dạng, giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
BT cần làm: Bài 1, 3,4
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài sạch sẽ, khoa học.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, tự học và giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Hộp quà bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được các bước giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
+ Tính toán nhanh và chính xác
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời,tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Bài tập 1:

Đọc bài tập trong SGK, tóm tắt và giải bài toán bằng một trong hai cách “ Rút về
đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”
Em trao đổi với bạn về cách giải bài toán


- Việc 1: Nhóm trưởng điều hành cho các bạn chia sẻ.
Việc 2: Báo cáo với cô giáo kết quả làm việc của từng thành viên trong nhóm
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ áp dụng cách

“Rútvề đơn vị”
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ: Áp dụng cách
“Rút về đơn vị” (Dạng 1)
+ Phân tích và lập được các bước để giải bài toán.
+ Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- Phương pháp: Vấn đáp
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi.
Bài tập 3
Nhóm trưởng y/c các bạn đọc, phân tích và nhận dạng toán, chọn cách giải bài
toán
giải bài toán
.
Em trao đổi với bạn về bài làm của mình
- Ban học tập tổ chức cho các bạn KT bài ở bảng phụ và đối chiếu kq.
? Với bài này, bạn sẽ giải được bài toán theo mấy cách? Vì sao bạn không áp dụng bước
“tìm tỉ số”?
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ áp dụng cách “Rút
vềđơn vị”
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nắm chắc cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ: Áp dụng cách
“Rút về đơn vị” (Dạng 1)
+ Phân tích và lập được các bước để giải bài toán.
+ Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; hợp tác, tự tin.
- Phương pháp: Quan sát
- Kĩ thuật: Phiếu đánh giá tiêu chí
Tiêu chí
1. Xác định

đúng dạng toán
2. Giải được
bài toán theo
cách rút về đơn

HTT

HT

CHT


vị.
3. Hợp tác tốt
4. Trình bày
đẹp
Bài 4: Giải toán
- Cá nhân tự đọc thầm bài toán, xác định dạng toán và giải vào vở.
- HĐTQ điều hành các bạn chia sẻ, phỏng vấn nhau trước lớp.
? Với bài này, bạn sẽ giải được bài toán theo mấy cách? Vì sao bạn không áp dụng bước
“tìm tỉ số”?
- Nhận xét và chốt: Cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ áp dụng cách “Rút
về đơn vị”
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nắm chắc cách giải của dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ: Áp dụng cách
“Rút về đơn vị” (Dạng 1)
+ Phân tích và lập được các bước để giải bài toán.
+ Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
+ Rèn luyện năng lực tự học và giải quyết vấn đề; tự tin.
- Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, viết.

- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; đặt câu hỏi; ghi chép ngắn.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Em hãy cùng người thân giải BT sau:
5 xe ô tô chở được 25 tấn hàng. Hỏi:
a) 15 xe ô tô như thế thì chở được bao nhiêu tấn hàng?
b) Muốn chở được 40 tấn hàng thì cần bao nhiêu xe ô tô như vậy?
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Tính được số tấn hàng 15 xe ô tô chở được.
+ Tính được số xe ô tô để chở được 40 tấn hàng.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT

Tập đọc
I . MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ bình
đẳng giữa các dân tộc. ( trả lời được các câu hỏi SGK; học thuộc lòng 1-2 khổ thơ). Học
thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. H có năng lực học thuộc và đọc
diễn cảm được toàn bộ bài thơ.
- GD H có thái độ yêu chuộng hoà bình, tình đoàn kết giữa các dân tộc.
- Rèn luyện năng lực ngôn ngữ: HS biết diễn đạt ND câu TL theo cách hiểu của mình,


bày tỏ cảm nhận của mình về vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa
III. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A.HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:

Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rung cây hái quả để ôn lại kiến thức đọc và trả
lời câu hỏi “Nghìn năm văn hiến”
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài văn: Những con sếu bằng giấy.
+ Nắm nội dung bài đọc.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
Việc 1: - Trưởng ban văn nghệ điều hành lớp hát múa bài : Em yêu hòa bình
Việc 2: Quan sát bức tranh và cho biết: Tranh vẽ cảnh gì?
- Nghe GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu trọng tâm của tiết học.
1. Luyện đọc:
Nghe bạn đọc mẫu bài thơ. Cá nhân đọc thầm.
Cùng bạn luyện đọc và sửa lỗi sai. Đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng
từ ngữ gợi tả, nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
Trái đất này/ là của chúng mình
Quả bóng xanh/ bay giữa trời xanh
Trái đất trẻ /của bạn trẻ năm châu
Vàng, trắng, đen…/ dù da khác màu

- đọc và tìm hiểu phần chú giải và một số từ ngữ chưa hiểu trong bài.
Nhóm trưởng cho các bạn đọc nối tiếp từng khổ thơ.

- Việc 1: Trưởng ban học tập tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Việc 2: Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Việc 3: HS theo dõi GV đọc lại toàn bộ bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc bài trôi chảy , ngắt nghỉ hơi giữa các dòng thơ, cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.



+ Đọc đúng các từ ngữ khó,các từ địa phương: trời xanh, bình yên,...
+ Hiểu nghĩa các từ: hải âu, năm châu, khói hình nấm, bom H, bom A, hành
tinh,....
+ Ngôn ngữ phù hợp.
-PP: Quan sát; Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời; ghi chép.
2. Tìm hiểu bài:
- Từng bạn đọc thầm và trả lời các câu hỏi và ghi ra nháp ý trả lời của mình
- Việc 1: Viết xong, em chủ động chia sẻ câu trả lời của mình cho bạn bên cạnh để
bạn có ý kiến đánh giá và cùng trao đổi lại và bổ sung nếu thiếu.
- Việc 2: Em và bạn đổi vai hỏi và trả lời
- Việc 1: Nhóm trưởng đọc câu hỏi và mời bạn trả lời, các bạn khác chú ý nghe,
đánh giá và bổ sung cho mình.
- Việc 2: Nhóm trưởng cho các bạn nêu nội dung bài.
- Việc 3: Nhóm trưởng, đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm và
báo cáo cô giáo.
- Ban học tập tổ chức cho các nhóm chia sẻ về các câu hỏi trong bài.
Đánh giá:
-Tiêu chí: + Hợp tác nhóm, chia sẽ nội dung bài học.
- Câu 1: Trái đất giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu
và những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Câu 2: Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm. Cũng như
mọi trẻ em trên thế giới dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý.
- Câu 3: Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hòa bình,
tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
- Hiểu nội dung: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình
đẳng của các dân tộc.
+ Tham gia tích cực, thảo luận cùng các bạn để tìm câu trả lời.Trả lời được câu

hỏi sgk.
- PP: Vấn đáp; Viết
- KT: Đặt câu hỏi; ghi chép ngắn , trình bày miệng, tôn vinh học tập
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:
Luyện đọc lại

- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3.
- Cặp đôi cùng luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3.


- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc diễn cảm khổ thơ mình thích.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng 1, 2 khổ thơ mình thích.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm thi đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích, đọc thuộc lòng cả
bài thơ.
- GV cùng lớp nhận xét và đánh giá, tuyên dương.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm.
+ Đọc thuộc lòng ít nhất là một khổ thơ.
+ Mạnh dạn, tự tin
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Đọc cho người thân nghe bài thơ “Bài ca về Trái Đất”
- Nói cho người thân biết hậu quả của bom nguyên tử và biết chia sẻ nỗi đau với những
người bạn tật nguyền.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Đọc diễn cảm bài thơ Bài ca về trái đất.
+ Biết được hậu quả của bom nguyên tử và chia sẽ nỗi đau với những người tật
nguyền.

-PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. biết lựa
chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý ngôi trường, biết giữ gìn trường học của mình xanh sạch - đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm, diễn đạt mạch lạc,
ngôn ngữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1.Khởi động:
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Ô cửa bí mật để ôn lại kiến thức. Nêu cách chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:


- Tiêu chí: + đọc đoạn văn tả cơn mưa
+ Lập được bảng thống kê số cây trong vườn.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập1: Quan sát trường em.Từ những điều đã quan sát được, lập dàn ý cho bài văn miêu
tả ngôi trường.
Cá nhân tự quan sát. Ghi vào vở những điều em quan sát được.
Lưu ý: Tả ngôi trường vào một thời điểm nhất định ( buổi sáng,buổi chiều…)
Quan sát từ xa đến gần hoặc ngược lại. Ngôi trường nào cũng gắn với hoạt động của thầy
và trò.
Nói cho nhau nghe về những điều mình quan sát được.
Lập dàn ý chung về ngôi trường. Gợi ý HS:
a) Mở bài: Trường em nằm ở vị trí nào? Đặc điểm nổi bật giúp mọi người dễ nhận ra ngôi
trường đó?
b) Thân bài:
- Cảnh bên ngoài trường: Lối đi vào có gì nổi bật? Cổng trường thế nào? Biển ghi tên
trường ra sao? Hoạt động trước cửa trường vào thời điểm miêu tả có điểm gì đáng nói?...
- Cảnh bên trong trường: + Sân trường, cây cối…
+ Khu vực lớp học, các phòng học….
+ Các khu vực khác ở trường em (văn phòng, nhà hiệu bộ, thư
viện)…. Có gì nổi bật
c) Kết bài: cảnh trường gợi cho em cảm nghĩ gì?
các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường dựa vào kết quả quan sát.
a)Mở bài: Giới thiệu bao quát về ngôi trường
b)Thân bài: Tả từng phần của cảnh trường: + Từ xa nhìn lại.
- Cổng trường, sân trường, các dãy lớp học, phòng truyền thống, phòng chức
năng, vườn trường.
- Hoạt động của thầy và trò.
c)Kết bài: Nêu cảm nghĩ về ngôi trường
+ Quan sát bằng các giác quan như thị giác, thính giác ...thấy được những biểu
hiện tinh tế của cảnh về màu sắc, đường nét....
+ Tự học và giải quyết vấn đề.

- Phương pháp: Quan sát; Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Ghi chép ngắn; Trình bày miệng, nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
Bài tập 2: Chọn viết một đoạn văn theo dàn ý trên


Chọn viết một đoạn văn theo dàn ý.
Chia sẻ đoạn văn với bạn - nhận xét.
Chữa bài cho nhau.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Trình bày đúng hình thức một đoạn văn: Một đoạn văn phải có câu mở đoạn,
câu kết đoạn.
+ Viết được một đoạn văn tả ngôi trường em một cách chân thực, tự nhiên, có ý
riêng, ý mới.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- Phương pháp: Vấn đáp; Viết.
- Kĩ thuật: Viết lời nhận xét; Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
- Đọc đoạn văn đã viết cho bố mẹ nghe, nhờ bố mẹ góp ý để viết lại đoạn văn cho
hay hơn.
- Dựa vào dàn ý tập viết lại thành bài văn tả ngôi trường.
- Tiêu chí: + Viết lại đoạn văn tả cơn mưa hoàn chỉnh và hay hơn.
+ Viết được bài văn tả cơn mưa.
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
Đạo đức:
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thế nào là có trách nhiệm với việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa
chữa.

- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Học sinh biết tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách
nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
- Phát triển năng lực giao tiếp, ứng xử lịch sự, tự tin; năng lực hợp tác; năng lực giải quyết
vấn đề.
*HS có năng lực: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động:


Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rồng rắn lên mây để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nêu được những việc làm nào là biểu hiện của người sống có trách nhiệm
hoặc không có trách nhiệm.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH.
*Việc 1: Xử lý tình huống.
- Nhóm trưởng cho các bạn đọc thầm tình huống được giao và thảo luận cách xử lí tình
huống đó.
- HĐTQ tổ chức cho các nhóm chia sẻ với nhau trước lớp.
- Nhận xét và chốt: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm

cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn
cảnh.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Biết lựa chọn cách giải quyết từng tình huống.
+ Giải thích được lí do vì sao tán thành, vì sao không tán thành.
+ Tự tin khi trình bày, tích cực hợp tác nhóm.
- PP: Quan sát; Vấn đáp.
- KT: Ghi chép ngắn; đặt câu hỏi; Nhận xét bằng lời.
*Việc 2: Liên hệ

- GV nêu yêu cầu: Em hãy nhớ và kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm
hoặc thiếu trách nhiệm.
Gợi ý: + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- Hai bạn ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về câu chuyện của mình.
- HĐTQ tổ chức cho các bạn chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét và chốt lại: Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách
nhiệm, dù không ai biết chúng ta cũng thấy áy náy trong lòng.
Người có trách nhiệm là người trước khi làm gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt
đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc gì hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm
và sẵn sàng làm lại cho tốt.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Đánh giá kĩ năng tự chịu trách nhiệm về các việc làm của mình.
+ Tự tin khi trình bày, tích cực hợp tác nhóm.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.


C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
- Kể cho bố mẹ nghe những việc làm của em thể hiện là người có trách nhiệm về

việc làm của mình. Nêu cảm nghĩ sau khi làm những việc đó?
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Kể cho bố mẹ nghe những việc làm của em thể hiện là người có trách nhiệm
+ Nêu được cảm nghĩ sau khi làm những việc đó
- PP: Vấn đáp.
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ

Khoa học:
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào của từ tuổi vị thành niên đến tuổi
già.
- Học sinh só kĩ năng quan sát, nhận xét để nhận biết được một số đặc điểm
- KN phân tích đối chiếu, tự học và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa
- HS sưu tầm các tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề
khác nhau (HS, sinh viên, người bán hàng rong, nông dân, công nhân, …)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Khởi động
Việc 1: GV tổ chức cho lớp chơi: Rồng rắn lên mây để ôn lại kiến thức. Nêu cách
chơi
Việc 2: HS tham gia trò chơi.
Việc 3: Nhận xét đánh giá.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy

thì
+ Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với đời sống của mỗi con
người.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét học tập, tôn vinh học tập.
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ1. Đặc điểm của con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già
Việc 1: HS quan sát các hình 1,2,3,4 trang 16,17 SGK và đọc phần thông tin trong
hình


Việc 2: Hoàn thành bảng trong SGK trang 16
Việc 3: Đại diên các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.Chia sẻ
*Gv nhận xét, tuyên dương
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nêu được các giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già
+ Biết được đặc điểm con người ở từng giai đoạn đó.
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- PP: Vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời, trình bày miệng.
HĐ2. Sưu tầm và giới thiệu người trong ảnh
Việc 1: Cá nhân trình bày tranh sưu tầm được
Việc 2: Nhóm trưởng điều hành ,tổ chức cho các bạn chia sẻ ý kiến về tranh sưu
tầm được
Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả
nhóm( viết vào bảng phụ) và báo cáo với giáo viên.
*Gv nhận xét, tuyên dương
Đánh giá:

- Tiêu chí:+ Giới thiệu về bức ảnh mà mình sưu tầm được
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày
- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
HĐ3. Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người
Việc 1: Cá nhân nghe yêu cầu
Việc 2: Làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi sau: Biết được các giai đoạn phát triển
của con người có lợi ích gì?
Việc 3: Nhóm trưởng đề nghị bạn thư ký tổng kết ý kiến thống nhất của cả nhóm
và báo cáo với giáo viên( mỗi nhóm 1 giai đoạn)
*Gv nhận xét – KL ( TLTK: Tr 37)
Đánh giá
- Tiêu chí:+ Biết được đặc điểm từng giai đoạn phát triển của con người giúp chúng ta
sẵn sàng đón nhận mà không hề sợ hãi, đồng thời giúp chúng ta tránh được những nhược
điểm có thể xảy ra đối với mỗi người.
+ Mạnh dạn tự tin khi trình bày


- PP: Quan sát, vấn đáp
- KT:Nhận xét bằng lời.
C.HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Cùng người thân nêu đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành,
tuổi già.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nêu được đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*************************************
Thứ tư, ngày 19 tháng 9 năm 2018
Chính tả:

ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ.
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc về mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng chứa ia, iê.
(BT 2,3)
- Nghe-viết đúng chính tả bài: “ Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. Trình bày đúng hình thức bài
văn xuôi.
- H có thói quen viết đúng chính tả, có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.
- Rèn luyện kĩ năng tự học, hợp tác nhóm.
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thẻ
II. HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN:
* Khởi động:
- HĐTQ tổ chức cho lớp chơi trò chơi: Đố bạn.
Cách chơi: Một bạn nêu 1 tiếng có nguyên âm đôi sau đó chỉ định một bạn khác nói rõ
cách đánh dấu thanh( đánh dấu thanh ở âm nào). Nếu nói đúng, bạn đó được nêu tiếng
khác và chỉ định một bạn khác ..., nếu nói không đúng bạn đó thua cuộc.
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Nêu được tiếng có nguyên âm đôi và nói rõ cách đánh dấu thanh, đánh dấu
thanh ở âm nào.
+ Tích cực khi tham gia trò chơi
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập.
- GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu cơ bản của bài học.
1. Tìm hiểu nội dung đoạn viết
Cá nhân nghe đọc bài
Trao đổi với bạn nội dung của đoạn viết.


+ Vì sao Phrăng Đơ Bô- en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?

+ Chi tiết nào cho thấy Phrăng Đơ Bô-en rất trung thành với Việt Nam?
Đánh giá:
- Tiêu chí : + Hiểu nội dung bài viết.
+ Nắm cách trình bày bài văn xuôi.
+ Trình bày rõ ràng; Hợp tác nhóm tốt.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
2. Viết từ khó
Nhóm trưởng đọc các từ khó, yêu cầu các bạn viết vào vở nháp: Phrăng Đơ Bôen, Bỉ, Pháp, năm 1949, phục kích, dụ dỗ, giam, Phan Lăng, chính nghĩa,..

Đổi chéo vở, kiểm tra cho bạn, tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Cùng kiểm tra trong nhóm lớn
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Viết đúng, chính xác danh từ riêng Việt Nam;Từ dễ lẫn: Phrăng Đơ Bô-en,
Bỉ, Pháp, phục kích, dụ dỗ, giam, Phan Lăng, chính nghĩa,..
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình.
- Phương pháp: Vấn đáp; Quan sát
- Kĩ thuật: Nhận xét bằng lời; Ghi chép
3. Viết chính tả
GV đọc bài chính tả cho HS viết bài, dò bài.
HS đổi chéo vở, soát lỗi cho nhau, cá nhân tự chữa lỗi (nếu viết sai).
Trao đổi cách viết đúng các từ mà các bạn trong nhóm viết sai.
Nghe GV đánh giá, nhận xét một số bài.
Đánh giá:
- Tiêu chí: Kĩ năng viết chính tả của HS
+ Viết chính xác từ khó: Cụ Hồ, gốc Bỉ, Phrăng Đơ Bô-en.
+ Viết đảm bảo tốc độ, đúng chỉnh tả, chữ đều trình bày đẹp.
-PP: Vấn đáp;Viết
- KT: Nhận xét bằng lời, tôn vinh học tập ; Viết nhận xét.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH:

Bài tập 2: Chép vần của các tiếng in đậm trong câu sau vào mô hình cấu tạo vần, cho biết
các tiếng ấy có gì giống nhau và khác nhau về cấu tạo.
Cá nhân tự làm bài vào vở


Đánh giá, nhận xét bổ sung cho bài làm của bạn.
Trao đổi bài trong nhóm. Thống nhất kết quả.
- Các nhóm khác chia sẻ bổ sung.
+ Điền tiếng: nghĩa, chiến
+ Giống nhau: Hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
+ Khác nhau:Tiếng chiến có âm cuối; tiếng nghĩa không có âm cuối.
Đánh giá:
- Tiêu chí: + Mô hình cấu tạo vần: Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính và
thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
+ Chép đúng tiếng, vần vào mô hình
+ Phân biệt sự giống và khác nhau giữa hai tiếng: Giống nhau: đều có âm
chính gồm hai chữ cái; khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- Phương pháp: Vấn đáp.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, nhận xét bằng lời.
Bài tập 3: Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.
Thảo luận nêu quy tắc, thống nhất ý kiến trong nhóm.
+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm
đôi.
+ Tiếng chiến (có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
Nghe GV bổ sung,nhận xét
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Hiểu được quy tắc dấu thanh trong tiếng
*Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm
đôi.

*Trong tiếng chiến (có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi.
+ Tự học tốt hoàn thành bài của mình, chia sẻ kết quả với bạn.
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG:
Chia sẻ với bạn viết các tiếng sau (đánh dấu thanh đúng): vỉa, mía, chìa, miến, hiền
Đánh giá:
- Tiêu chí:+ Phân tích cấu tạo các tiếng.
+ Hiểu được quy tắc dấu thanh trong tiếng
- PP: Vấn đáp
- KT: Nhận xét bằng lời.
*********************************************


×