Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI TRẠM NGHIỀN THỦ ĐỨC CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI –
CHI NHÁNH CHỢ LỚN

LÊ VĂN THỪA

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2010


Hội đồng chấm báo cáo khoá luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận luận văn “CÔNG TÁC KẾ TOÁN
CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI - CHI
NHÁNH CHỢ LỚN” do Lê Văn Thừa, sinh viên khóa 32, khoa Kinh Tế, chuyên ngành
Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày

.

BÙI XUÂN NHÃ
Người hướng dẫn

________________________
Ngày


Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Để có được cơ hội ngồi trên giảng đường đại học và có cơ hội tham dự khoá
luận tốt nghiệp này, con xin gửi đến Cha, Mẹ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Cha mẹ đã sinh thành, dưỡng dục con khôn lớn và lao động vất vả để tạo mọi điều
kiện giúp con thực hiện được ước mơ này.
Sau bốn năm học tập tại trường, nhờ sự quan tâm, tận tình chỉ dạy và giúp đỡ
của quý Thầy Cô trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM mà em đã trang bị được cho
mình một lượng kiến thức để em tự tin bước vào đời. Vì vậy, thông qua bài báo cáo tốt
nghiệp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc đến quý Thầy Cô đã

truyền đạt cho em những kiến thức quý báo trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt em gửi đến Thầy Bùi Xuân Nhã lời cảm ơn sâu sắc. Thầy đã hướng dẫn tận
tình và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đồng thời em xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám Đốc
và các Anh, Chị tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Chợ Lớn đặc biệt là các
Anh, Chị phòng Quan Hệ Khách Hàng đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ
em trong quá trình thực tập tại Ngân hàng.
Vì kinh nghiệm thực tế còn non trẻ cộng với kiến thức còn hạn hẹp nên không
tránh khỏi thiếu sót, em rất mong sự thông cảm và chỉ bảo thêm của quý Thầy Cô để
em tiến bộ hơn.
Cuối cùng xin chúc quý Thầy Cô cùng toàn thể Ban Giám Đốc, các Anh Chị tại
Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Chợ Lớn lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và
thành công.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Lê Văn Thừa


NỘI DUNG TÓM TẮT
LÊ VĂN THỪA. Tháng 7 năm 2009. “Kế Toán Cho Vay tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Quân Đội – Chi Nhánh Chợ Lớn”.
LÊ VĂN THỪA. July 2009. “Accounting of Loan at CHO LON Branch –
Military Commercial Joint Stock Bank”.
Hiện nay có rất nhiều loại cho vay. Nếu phân loại theo thời hạn cho vay thì có:
cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn. Nếu phân loại theo phương
thức cho vay thì có: cho vay từng lần, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay theo dự
án đầu tư, cho vay hợp vốn, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức thấu chi… Nhưng
trong khoảng thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Chợ Lớn,
do thời gian có hạn nên em chỉ tìm hiểu một số phương thức cho vay phổ biến như:
cho vay theo món (cho vay từng lần), cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay trả góp.

Qua thực tế, em tiến hành mô tả: quá trình luân chuyển chứng từ, quy trình
thực hiện, phương pháp hạch toán kế toán…và rút ra ưu, nhược điểm của công tác kế
toán. Với những kiến thức và kinh nghiệm thực tế, em đưa ra những kiến nghị, đề
xuất để hoàn thiện công tác kế toán cho vay tại Ngân hàng TMCPQuân Đội - Chi
nhánh Chợ Lớn.


MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt

viii

Danh mục các bảng

ix

Danh mục các hình

x

Danh mục phụ lục

xii

CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề


1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1

1.3. Phạm vi nghiên cứu

2

1.4. Cấu trúc của khoá luận

2

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN

4

2.1. Đôi nét về hệ thống Ngân hàng TMCP Quân Đội

4

2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển

4

2.1.2. Mô hình tổ chức MB

5


2.1.3. Phương châm và định hướng phát triển

5

2.2. Giới thiệu về MB Chợ Lớn

6

2.2.1. Địa bàn hoạt động và đặc điểm KH

6

2.2.2.Thời gian hoạt động

7

2.2.3. Bộ máy tổ chức

7

2.2.4. Hình thức kế toán NH sử dụng

9

2.2.5. Tình hình huy động vốn và cho vay của MB Chợ Lớn

9

CHƯƠNG 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


12

3.1. Vai trò của tín dụng Ngân hàng trong nền kinh tế

12

3.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán Ngân hàng

12

3.2.1. Đặc điểm của kế toán ngân hàng

12

3.2.2. Nhiệm vụ của kế toán Ngân hàng

13

3.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán cho vay

13

3.3.1. Vai trò của kế toán cho vay

13

3.3.2. Nhiệm vụ của kế toán cho vay

13


v


3.4. Các phương thức cho vay

14

3.4.1. Phương thức cho vay từng lần

14

3.4.2. Phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng

16

3.4.3. Cho vay trả góp

17

3.5. Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng

17

3.6. Chứng từ được sử dụng trong kế toán cho vay

18

3.7. TK sử dụng và PP hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu


19

3.7.1. Những tài khoản liên quan đến quá trình hạch toán

19

3.7.2. Nội dung và kết cấu của các tài khoản

20

3.8. Phương pháp nghiên cứu

30

CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

31

4.1. Tài khoản sử dụng hạch toán trên chứng từ

31

4.2. Kế toán giai đoạn phát tiền vay (giải ngân)

32

4.2.1. Thủ tục và hồ sơ vay vốn tại MB Chợ Lớn

32


4.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ

33

4.2.3. Quy trình hạch toán nghiệp vụ

37

a) Giải ngân bằng chuyển khoản

37

b) Giải ngân bằng tiền mặt

46

4.2.4. Nhận xét

48

4.3. Kế toán giai đoạn thu lãi

49

4.3.1. Quy trình luân chuyển chứng từ

49

4.3.2. Quy trình hạch toán nghiệp vụ


51

a) KH trả lãi đúng hạn

51

b) KH chậm trả lãi

54

c) KH trả lãi quá hạn

56

d) KH được HTLS

59

4.3.3. Nhận xét

61

4.3.4. Kiến nghị

61

4.4. Kế toán giai đoạn thu nợ gốc

62


4.4.1. Quy trình luân chuyển chứng từ

62

4.4.2. Quy trình hạch toán nghiệp vụ

64

vi


a) Trường hợp KH trả nợ gốc trước hạn

64

b) Trường hợp KH trả nợ gốc đúng hạn

65

c) Trường hợp KH trả nợ gốc quá hạn

70

4.4.3. Nhận xét

70

4.4.4. Kiến nghị

71


4.5. Kế toán trích lập DPRR

71

4.6. Kế toán việc cơ cấu lại nợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ)

71

CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận

73
73

5.1.1 Ưu điểm của công tác kế toán cho vay tại MB Chợ Lớn

73

5.1.2. Nhược điểm của công tác kế toán cho vay tại MB Chợ Lớn

74

5.2. Kiến nghị

74

5.3. Những kiến nghị đối với NHNN

77


vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
GDV

Giao dịch viên

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

TMCP

Thương mại cổ phần

NHNNVN

NH Nhà nước Việt Nam

MB

Ngân hàng TMCP Quân Đội

TK


Tài khoản

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UNC

Uỷ nhiệm chi

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

KUNN

Khế ước nhận nợ

ĐNGN

Đề nghị giải ngân

HSTC

Hồ sơ thế chấp tài sản đảm bảo

TSĐB

Tài sản đảm bảo


PNNB

Phiếu nhập ngoại bảng

PXNB

Phiếu xuất ngoại bảng

PCK

Phiếu chuyển khoản

PBC

Phiếu báo Có

PBN

Phiếu báo Nợ

PP

Phương pháp

VN

Việt Nam

TP HCM


Thành Phố Hồ Chí Minh

TCKT

Tổ chức kinh tế

GTCG

Giấy tờ có giá

TM-DV-SX Thương mại dịch vụ sản xuất
TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

HTLS

Hỗ trợ lãi suất

XNK

Xuất nhập khẩu

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình Hình Huy Động Vốn của MB Chợ Lớn

Bảng 2.2. Tình Hình Cho Vay của MB Chợ Lớn

ix

9
10


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1. Mô Hình Tổ Chức Hoạt Động của MB

5

Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức của MB Chợ Lớn

7

Hình 4.2.1. Quy trình giải ngân 1 tại bộ phận kế toán cho vay

33

Hình 4.2.2. Quy trình giải ngân 2 (KH sử dụng vốn vay)

36

Hình 4.2.3. Phiếu chuyển khoản ngày 24/03/2010 (Công ty TNHH An Hòa)

38


Hình 4.2.4. Phiếu báo Có ngày 24/03/2010 (Công ty TNHH An Hòa)

39

Hình 4.2.5. Đề nghị nhập kho ngày 24/03/2010 (Công ty TNHH An Hòa)

39

Hình 4.2.6. Phiếu nhập ngoại bảng ngày 24/03/2010 (Công ty TNHH An Hòa)

40

Hình 4.2.7. Sổ phụ tín dụng ngày 24/03/2010 (Công ty TNHH An Hòa)

41

Hình 4.2.8. Sổ chi tiết TK giải ngân của Công ty TNHH An Hòa ngày 24/03/2010

41

Hình 4.2.9. Bảng kê chứng từ tín dụng ngày 24/03/2010

42

Hình 4.2.10a. Phiếu chuyển khoản 300 triệu đồng (Công ty TNHH An Hoà)

43

Hình 4.2.10b. Phiếu chuyển khoản 226 triệu đồng (Công ty TNHH An Hoà)


43

Hình 4.2.11. Sổ chi tiết TK giải ngân của Công ty TNHH An Hòa ngày 25/03/2010

44

Hình 4.2.12. PCK ngày 27/05/2010 (Công ty Du Lịch Đúng Giờ)

45

Hình 4.2.13. PBN ngày 27/05/2010 (Công ty Du Lịch Đúng Giờ)

46

Hình 4.2.14. Sổ chi tiết TK giải ngân (Công ty Du Lịch Đúng Giờ)

46

Hình 4.3.1. Quy trình luân chuyển chứng từ giai đoạn thu lãi

49

Hình 4.3.2. Phiếu báo Nợ ngày 26/03/2010 (Công ty TNHH An Hoà)

50

Hình 4.3.3. PBN phong toả tiền gửi thanh toán của ông Phạm văn Nghị

51


Hình 4.3.4. PBN giải toả tiền gửi thanh toán của ông Phạm Văn Nghị

52

Hình 4.3.5. Phiếu báo Nợ gửi cho ông Phạm Văn Nghị

53

Hình 4.3.6. Phiếu báo Nợ gửi ông Trần Đình Phú

54

Hình 4.3.7. Phiếu báo Nợ ngày 17/05/2010 (Công ty An Ninh)

55

Hình 4.3.8a. Phiếu báo Nợ thu lãi quá hạn (Công ty An Ninh)

55

Hình 4.3.8b. Phiếu báo Nợ thu nợ gốc quá hạn (Công ty An Ninh)

56

Hình 4.3.9. Phiếu chuyển khoản (Công ty An Ninh)

56

Hình 4.3.10. Sổ phụ tín dụng của Công ty An Ninh


57

x


Hình 4.3.11. Giấy xác nhận HTLS

58

Hình 4.3.12. Phiếu báo Nợ (Công ty Thực Phẩm Sài Gòn)

59

Hình 4.3.13. Phiếu chuyển khoản HTLS

59

Hình 4.4.1. Quy trình luân chuyển chứng từ giai đoạn thu nợ gốc

61

Hình 4.4.2. Phiếu báo Nợ (Trần Huy Thanh Tùng)

63

Hình 4.4.3. Sổ phụ tín dụng (Trần Huy Thanh Tùng)

63

Hình 4.4.4. Phiếu báo Nợ ngày 26/05/2010 (Trần Huy Thanh Tùng)


64

Hình 4.4.5. PBN thu lãi (Công ty XNK và Đầu Tư Chợ Lớn)

65

Hình 4.4.6. PBN thu nợ gốc (Công ty XNK và Đầu Tư Chợ Lớn)

66

Hình 4.4.7. PCK ngày 26/04/2010 (Công ty XNK và Đầu Tư Chợ Lớn)

66

Hình 4.4.8. Sổ phụ tín dụng (Công ty XNK và Đầu Tư Chợ Lớn)

67

Hình 4.4.9. Đề nghị xuất kho ngày 26/04/2010 (Công ty Đầu tư Chợ Lớn)

67

Hình 4.4.10. PXNB ngày 26/04/2010 (Công ty Đầu tư Chợ Lớn)

68

Hình 4.5.1. Báo cáo trích lập dự phòng rủi ro tháng 04/2010

69


Hình 5.2.1. Quy trình luân chuyển chứng từ giai đoạn giải ngân 1

73

Hình 5.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ sửa đổi (giai đọan thu nợ gốc)

75

xi


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 4.1.1. Khế ước nhận nợ (LD1008900154) kèm theo HĐTD số 228
Phụ lục 4.1.2. Nhận xét của NH trên khế ước nhận nợ (LD1008900154)
Phụ lục 4.2. Hợp đồng tín dụng số 228 của Công ty TNHH An Hoà
Phụ lục 4.3.1. UNC 300 triệu ngày 25/03/2010 của Công ty TNHH An Hoà
Phụ lục 4.3.2. UNC 226 triệu ngày 25/03/2010 của Công ty TNHH An Hoà
Phụ lục 4.4. Giấy lĩnh tiền của Công ty Du lịch Đúng Giờ

xii


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Qua hơn 50 năm xây dựng, trưởng thành và phát triển, ngành Ngân hàng
luôn luôn là một ngành quản lý tổng hợp với chức năng hoạt động là trung tâm tiền
tệ tín dụng và thanh toán. Ngành Ngân hàng đã thực hiện tốt chủ trương của Đảng

và Nhà nước, thực sự thành công trong việc thúc đẩy nền kinh tế liên tục phát triển,
góp phần đẩy lùi lạm phát, thực hiện chính sách xóa đói giảm nghèo và thực hiện
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Làm thế nào để đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh, nhất là kinh doanh tiền
tệ, luôn là vấn đề nóng bỏng đặt ra cho mọi nhà lãnh đạo Ngân hàng, không một Ngân
hàng nào lại muốn mình tồn tại trong tình trạng thua lỗ để một sớm một chiều phá sản.
Hoạt động kinh doanh là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của các Ngân hàng
thương mại. Nó có ảnh hưởng tích cực đến nền kinh tế quốc dân, đến sự tồn tại và phát
triển của bản thân mỗi Ngân hàng thương mại. Trong đó, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp
vụ quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ tài sản có của Ngân hàng. Đây là
nguồn vốn hình thành chủ yếu từ việc huy động vốn của khách hàng, do vậy Ngân
hàng phải có trách nhiệm sử dụng nó một cách có hiệu quả, nghĩa là cho vay phải thu
hồi được nợ (gốc + lãi). Để thực hiện có hiệu quả hoạt động tín dụng đòi hỏi phải thực
hiện tốt công tác kế toán cho vay nhằm phục vụ cho việc hạch toán quá trình cho vay,
theo dõi thu nợ và lãi để đảm bảo an toàn tài sản cho Ngân hàng và cho KH.
Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết của công tác kế toán cho vay
cùng với những kiến thức đã được học, tôi xin chọn đề tài: “Công tác kế toán cho
vay tại Ngân hàng TMCP Quân Đội - Chi nhánh Chợ Lớn ”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tập hợp hệ thống những lý luận, phương pháp hạch toán của kế toán cho vay


áp dụng tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – Chi nhánh Chợ Lớn (MB Chợ Lớn)
trong giai đoạn hiện nay nhằm tìm hiểu rõ hơn về phương pháp hạch toán kế toán
cho vay.
Dựa trên việc bám sát chế độ kế toán cho vay do Ngân hàng Nhà nước ban
hành được áp dụng cho các tổ chức tín dụng, từ đó, đưa ra những nhận xét, đóng
góp một số ý kiến để công tác tổ chức kế toán cho vay được hoàn thiện và có hiệu
quả hơn.
1.3. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Tại bộ phận kế toán cho vay thuộc phòng “Quan hệ KH” của
MB Chợ Lớn.
- Về thời gian: Đề tài được thực hiện từ ngày 22/03/2010 đến 10/07/2010.
- Về số liệu: Các loại chứng từ, sổ sách có liên quan đến hoạt động của kế toán
cho vay.
- Nội dung: Tìm hiểu các phương thức cho vay phổ biến (cho vay từng lần, cho
vay theo hạn mức tín dụng và cho vay trả góp) tại NH thông qua mô tả quy trình luân
chuyển chứng từ, phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh, từ đó phân tích ưu
và nhược của công tác kế toán.
1.4. Cấu trúc của khóa luận
Luận văn bao gồm 5 chương như sau:
- Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa, mục tiêu, phạm vi của vấn đề nghiên cứu.
- Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu sơ lược về quá trình hình thành và phát triển, mô hình tổ chức, định
hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Quân Đội và vài nét về điạ bàn hoạt động, cơ cấu
tổ chức, hình thức kế toán áp dụng, tình hình huy động vốn và cho vay MB Chợ lớn.
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Trình bày cơ sở lý luận đáng tin cậy liên quan đến kế toán NH, đến kế toán cho
vay trong hoạt động NH và phương pháp hạch toán.
- Chương 4: Kết quả và thảo luận
Mô tả quy trình kế toán cho vay tại MB Chợ Lớn. Phân tích kết quả đạt được về
mặt lý luận cũng như thực tiễn.
2


- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ kết quả phân tích đạt được, kết hợp kiến thức được trao dồi về kế toán đề
xuất các biện pháp nhằm khắc phục nhược điểm, phát huy thế mạnh để công tác kế
toán cho vay được hoàn thiện hơn.


3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Đôi nét về hệ thống Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB)
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển
Tên viết tắt : MB
Logo:
Trụ sở chính : trụ sở chính của MB tọa lạc tại số 3 Đường Liễu Giai, Quận Ba
Đình, Thành phố Hà Nội.
Website: www.mbbank.com.vn
NH TMCP Quân Đội (MB) được thành lập theo quyết định số 0037/GP-UB
ngày 30 tháng 12 năm 1993 của ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, hoạt động theo
giấy phép số 0054/NH-GP ngày 14 tháng 09 năm 1994 cuả NHNN Việt Nam và đi vào
hoạt động ngày 4/11/1994. Hơn 16 năm qua MB liên tục giữ vững vị thế là một trong
những NH TMCP hàng đầu tại Việt Nam.
Đi lên từ nguồn vốn rất khiêm tốn (20 tỉ đồng năm 1994), nhưng nhờ sự nỗ lực
hết mình mà suốt hơn 16 năm qua, MB đã có những bước tiến dài liên tục cả về tổ
chức và hiệu quả hoạt động kinh doanh, xứng danh mang tên NH Quân Đội, trở thành
một trong những Ngân hàng TMCP hàng đầu Việt Nam. Chỉ tính riêng trong năm
2009 vừa qua, tổng tài sản của MB đã đạt 69,008 tỉ đồng, tăng 56% so với đầu năm.
Vốn điều lệ tăng thêm 1,900 tỉ đồng và đạt 5,300 tỉ đồng.
Hơn 16 năm không phải là một quãng thời gian dài nhưng với sự ra đời, trưởng
thành và quá trình đi tìm, khẳng định chỗ đứng của MB lại là cả một quãng đường với
nhiều dấu ấn. Từ những bước đi chập chững đầu tiên đến việc trở thành một trong
những NH thương mại hàng đầu tại Việt Nam là cả một thành công đáng ghi nhận của
Ngân hàng TMCP Quân đội (MB). Trong hơn 16 năm ấy, MB luôn là địa chỉ vững

vàng, tin cậy của người dân và doanh nghiệp.


2.1.2. Mô hình tổ chức MB
Hình 2.1. Mô Hình Tổ Chức Hoạt Động của MB
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
CÁC UỶ BAN CẤP CAO
PHÒNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

HỘI ĐỒNG TÍN DỤNG
Quản lý rủi ro
Quản lý tín dụng
Quản lý thu nợ

TỔNG GIÁM ĐỐC

KHỐI QUẢN LÝ RỦI RO

QUẢN LÝ HỆ THỐNG

Kế hoạch tổng hợp
Pháp chế
Truyền thống
Kế toán và tài chính
Công nghệ thông tin
Tổ chức nhân sự
Chính trị

Văn phòng phía Nam

HỖ TRỢ KINH DOANH

HỖ TRỢ KINH DOANH

KHỐI KINH DOANH

TREASURY

Thanh toán quốc tế
Trung tâm thanh toán
Hỗ trợ kinh doanh

Doanh nghiệp lớn và
định chế tài chính
Doanh nghiệp vừa và nhỏ

HÀNH CHÍNH VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Hành chính
Trang bị và Quản lý tài sản
Quản lý chất lượng
Contact Center

Khách hàng cá nhân
Đầu tư

QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI


Các chi nhánh
Mạng lưới điện tử
Phát triển mạng

Nguồn: Báo cáo thường niên của MB

2.1.3. Phương châm và định hướng phát triển
Kết hợp nhuần nhuyễn giữa hai nhiệm vụ củng cố và phát triển, đảm bảo hài hòa
giữa hai mục tiêu an toàn và hiệu quả, trong đó chú trọng tăng nhanh tổng tài sản và vốn
chủ sở hữu nhằm nâng cao năng lực tài chính; phát huy và cải thiện năng lực quản trị điều
hành; đẩy nhanh quá trình tái cấu trúc mọi lĩnh vực hoạt động của MB, trong đó nhanh
chóng hoàn thiện tái cấu trúc bộ máy và định biên nhân sự, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực; tiếp tục tái cấu trúc cơ chế chính sách; tái cấu trúc hoạt động kinh doanh và tái
cấu trúc danh mục tài sản và cơ cấu tài chính; hoàn thiện công nghệ NH và tiếp tục mở
rộng mạng lưới có trọng điểm để chiếm lĩnh thị trường, tăng thị phần; triển khai các sản
5


phẩm dịch vụ mới và nâng cao năng lực quản lý rủi ro. Đồng thời thực hiện chiến lược
2009 – 2013 đưa MB hướng tới mục tiêu trở thành một Ngân hàng TMCP tốt nhất trong
mảng thị trường lựa chọn với phương châm: tăng trưởng ổn định, phát triển bền vững, an
toàn hiệu quả, trên cơ sở xây dựng tốt cơ sở hạ tầng kiểm soát rủi ro, tập trung đầu tư nâng
cao năng lực quản trị, phát triển nguồn nhân lực có chất lượng cao, khai thác tối đa nguồn
lực các thành viên đi đôi với việc không ngừng mở rộng các liên kết chiến lược.
2.2. Giới thiệu về MB Chợ Lớn
2.2.1. Địa bàn hoạt động và đặc điểm KH
MB Chợ Lớn tọa lạc tại số 549-551 Hồng Bàng, phường 14, Quận 5, TP.HCM.
Đây được xem là khu “tài chính NH” của khu vực Chợ Lớn nói riêng và của quận 5 nói
chung. Với bán kính 1km xung quanh MB Chợ Lớn có khoảng hơn 15 NH trú đóng
như: Vietcombank, Incombank, Agribank, ACB, Techcombank, Đông Á, Eximbank,

VP Bank, VIB bank, An Binh Bank, NaVi bank, Phương Đông, Phương Nam, Đệ nhất,
Nam Á, SCB... Do vậy, mức độ cạnh tranh giữa các NH cũng khá gay gắt: cạnh tranh về
sản phẩm dịch vụ, cạnh tranh về giá và cạnh tranh về chất lượng dịch vụ.
Tuy chỉ là chi nhánh với mặt bằng khá khiêm tốn so với các NH bạn nhưng MB
Chợ Lớn được lợi thế về thương hiệu của NH TMCP Quân Đội trong cộng đồng người
dân và nằm ở địa bàn thương mại tập trung của cả nước nên trong quá trình họat động,
MB Chợ Lớn đã đạt được một số kết quả rất khả quan.
Đời sống các hộ tiểu thương trên địa bàn đã có bước phát triển đáng kể. Nhận
thức của tiểu thương về các sản phẩm tài chính NH ngày càng cao hơn. Thông qua các
phương tiện thông tin và tiếp xúc trực tiếp, tiểu thương ngày càng biết tận dụng nguồn
vốn và các dịch vụ từ NH (như tiền gửi thanh toán, chuyển tiền...) để nắm bắt kịp thời
các cơ hội kinh doanh. Theo đó, đòi hỏi về chất lượng dịch vụ NH của tiểu thương
cũng ngày càng cao hơn. Chính vì vậy, xu hướng tất yếu của các NH hiện tại là phải
cạnh tranh về giá và nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng được nhu cầu của KH.
Đặc điểm KH ở đây là các hộ gia đình, các cơ sở sản xuất kinh doanh, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ hoạt động khá nhiều. Nếu biết khai thác tốt lợi thế và có
chính sách thu hút KH hợp lý thì hiệu quả hoạt động của NH sẽ rất cao. Đồng thời còn
góp phần xây dựng thương hiệu NH TMCP Quân Đội trong cộng đồng tiểu thương
Chợ Lớn và cộng đồng người Hoa.
6


2.2.2.Thời gian hoạt động
MB Chợ Lớn được thành lập theo giấy CNĐKKD số 4113031582 do Sở kế
hoạch và Đầu tư TPHCM cấp ngày 18/01/2008 và đi vào hoạt động vào tháng 2/2008.
Tính đến nay thì chi nhánh đã được hơn 2 năm hoạt động. Tuy còn non nớt nhưng MB
Chợ Lớn biết nhắm vào đối tượng KH chính và có các sản phẩm kinh doanh đáp ứng
tốt nhu cầu KH nên cũng những đạt được kết quả khả quan.
2.2.3. Bộ máy tổ chức
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức của MB Chợ Lớn

GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH

Phòng
Công Nghệ
Thông Tin

Phòng
Quan Hệ
KH

Phòng
Hành Chính

Chi Nhánh cấp 2
(Phòng giao dịch)
Phòng Kế
Toán Giao
Dịch

Bộ phận giao
dịch

Bộ phận quản lý
tín dụng

Bộ phận hỗ trợ
tín dụng


Phòng
Kho Quỹ

Bộ phận thanh
toán quốc tế

Bộ phận ngân
quỹ

Bộ phận thẻ
ATM

Bộ phận kế toán
và kiểm soát

Bộ phận kế toán
cho vay

Nguồn: Phòng Hành Chính
Diễn giải về sơ đồ tổ chức hình 2.2:
Hoạt động kinh doanh của chi nhánh có hiệu quả hay không một phần là nhờ
vào chiến lược hoạt động kinh doanh của chi nhánh, phần còn lại là nhờ vào năng lực
điều hành, quản lý của giám đốc, hiệu quả hoạt động của nhân viên, đóng vai trò quyết
định đối với thành công của chi nhánh.
¾ Ban giám đốc:
Chỉ có một giám đốc duy nhất điều hành mọi hoạt động của chi nhánh. Đây
chính là nhân tố quyết định nhất ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của chi nhánh
(thực hiện ra quyết định, thiết lập các chính sách, đề ra chiến lược hoạt động, phát triển
kinh doanh cũng như xét duyệt mọi hoạt động của chi nhánh)

7


¾ Phòng công nghệ thông tin:
Điều hành, khắc phục và xử lý các vấn đề về công nghệ thông tin như: khắc
phục ngay sự cố khi máy vi tính bị hư, xem xét vấn đề về mạng Internet…
¾ Phòng quan hệ KH:
+ Bộ phân quản lý tín dụng: gồm 1 trưởng bộ phận và cũng là trưởng phòng quan hệ
KH chiụ trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo công việc cho cả phòng và 8 nhân viên với nhiệm vụ
chủ yếu là: tiếp nhận và thẩm định, kiểm tra việc sử dụng vốn vay có đúng mục đích như
KH đã cam kết trong hợp đồng vay hay không, kết hợp với bộ phận kế toán cho vay theo
dõi quá trình thu nợ hàng kỳ để đảm bảo cho việc trả nợ đúng thời hạn quy định…
+ Bộ phận hỗ trợ tín dụng: gồm 1 trưởng bộ phận hỗ trợ tín dụng là người quản
lý và kiểm soát các nghiệp vụ của các bộ phận sau:
- Bộ phận thanh toán quốc tế: gồm 1 nhân viên, làm nhiệm vụ xử lý các giao
dịch về thanh toán quốc tế.
- Bộ phận thẻ ATM: gồm 1 nhân viên, chịu trách nhiệm phát hành và quản lý
thẻ ATM.
- Bộ phận kế toán cho vay: gồm 2 nhân viên, mỗi nhân viên được giao cho một số
KH nhất định để thực hiện việc hạch toán và giải ngân cho các món vay, tính toán và thu
lãi, nợ gốc khi đến hạn, chuyển sang nợ quá hạn kịp thời, điều chỉnh kỳ hạn nợ hoặc lãi
suất cho vay khi có thông báo từ cấp trên…
¾ Phòng hành chính:
Nhiệm vụ của phòng hành chánh là quản lý về nhân sự, sắp xếp bố trí việc làm
cho các nhân viên, quan tâm đến sức khỏe cũng như đời sống nhân viên.
¾ Phòng kế toán giao dịch:
+ Bộ phận giao dịch: giao dịch trực tiếp với KH về hoạt động huy động vốn và dịch vụ
+ Bộ phận ngân quỹ: có nhiệm vụ quản lý thu, chi tiền mặt đồng thời chịu trách
nhiệm bảo quản tiền mặt cho chi nhánh.
+ Bộ phận kế toán và kiểm soát: hạch toán nghiệp vụ và lập các báo cáo liên

quan đến việc huy động vốn, kiểm soát các giao dịch của bộ phận giao dịch.
¾ Phòng kho quỹ:
Nhiệm vụ của phòng kho quỹ là chịu trách nhiệm quản lý các TSĐB, tài sản
cầm cố, thế chấp…của KH.
8


2.2.4. Hình thức kế toán NH sử dụng
NH áp dụng hình thức kế toán máy nhưng thiết lập sổ tuân thủ theo hình thức
chứng từ ghi sổ. Quy trình nghiệp vụ kế toán được xây dựng trên cơ sở: luật kế toán, các
quy định của Bộ tài chính về hạch toán kế toán, hệ thống tài khoản kế toán của NHNNVN,
các văn bản hướng dẫn của NHNNVN và một số quy định hiện hành của NH. Hiện nay,
NH sử dụng phần mềm Temenos phiên bản 24 (viết tắt là T24).
2.2.5. Tình hình huy động vốn và cho vay của MB Chợ Lớn
Trong cơ chế thị trường, NH với tư cách là một trung gian tài chính dùng nguồn vốn
huy động được để cho vay với mục tiêu hoạt động là lợi nhuận hay nói cách khác, hoạt động
huy động vốn và hoạt động cho vay là hai mặt của vấn đề kinh doanh tiền tệ.
a) Tình hình huy động vốn của MB Chợ Lớn
Bảng 2.1. Tình Hình Huy Động Vốn của MB Chợ Lớn
Đơn vị tính: tỉ đồng
Chỉ tiêu

Quý VI.2009

Quý I.2010

Quý II.2010

231.68


312.86

457.02

+ Không kỳ hạn:

64.28

89.87

133.31

- Tiền gửi của TCKT

46.01

64.69

95.08

- Tiền gửi cá nhân

4.68

6.01

10.11

- Tiền gửi ký quỹ


13.59

19.17

28.12

+ Có kỳ hạn:

167.40

222.99

323.71

- Tiền gửi của TCKT

126.41

175.52

255.76

- Tiền gửi tiết kiệm:

39.94

46.07

66.15


y Dưới 12 tháng

38.96

44.66

63.52

y Từ 12 tháng trở lên

0.98

1.41

2.63

- Phát hành GTCG

1.05

1.40

1.80

Tổng vốn huy động

Nguồn tin: Bộ phận kế toán và kiểm soát của MB Chợ Lớn
Qua Bảng 2.1 ta thấy tình hình huy động vốn của MB Chợ Lớn nhìn chung đã
tăng đáng kể, cũng có nghĩa là NH ngày càng tạo được lòng tin nơi KH. Huy động vốn
ở Quý I.2010 tăng 81.18 tỉ đồng so với Quý IV.2009 ứng với tỉ lệ tăng là 35.04%. Huy

động vốn ở Quý II.2010 tăng 144.16 tỉ đồng so với Quý I.2010 ứng với tỉ lệ tăng
là 46.08%. Đây là tín hiệu đáng mừng cho Ban lãnh đạo NH.
9


Ngoài ra, qua Bảng 2.1 ta cũng thấy được đối tượng giao dịch của NH chủ yếu là
TCKT chủ yếu gửi tiền nhằm mục đích kinh doanh và thu lợi nhuận trong lúc đồng vốn
nhàn rỗi tạm thời. Đây là nguồn vốn hoạt động mạnh của NH. NH cần có biện pháp
củng cố và phát triển hơn nữa vì đây là loại tiền gửi có chi phí thấp nếu NH có biện pháp
sử dụng hợp lý sẽ mang lại cho NH khoản lợi nhuận cao hơn.
Tóm lại, trong thời gian vừa qua, MB Chợ Lớn đã thực hiện tốt công tác huy
động vốn, nguồn vốn tăng lên liên tục và ổn định trong thời gian dài, đáp ứng tốt và
thoả mãn nhu cầu hoạt động đầu tư của NH.
b) Tình hình cho vay của MB Chợ Lớn
Trong thời gian vừa qua, với sự quyết tâm nỗ lực, bằng nhiều giải pháp tích cực,
sáng tạo nên hoạt động cho vay của chi nhánh đã phát triển ổn định cả về tốc độ tăng
trưởng và chất lượng đầu tư, dư nợ tín dụng tăng trưởng lành mạnh và vững chắc.
Bảng 2.2. Tình Hình Cho Vay của MB Chợ Lớn
Đơn vị tính:tỉ đồng
Quý IV.2009
Chỉ tiêu

Quý I.2010

Tỉ

Số tiền

trọng


Số tiền

Tỉ
trọng

Quý II.2010
Số tiền

Tỉ
trọng

1. Doanh số cho vay

334.25

100%

338.67

100%

461.04

100%

- Ngắn hạn

283.85

84.92%


299.66

88,48%

409.17

88,75%

- Trung và dài hạn

50.40

15.08%

39.01

11,52%

51.87

11,25%

2. Doanh số thu nợ

225.69

100%

304.09


100%

504.84

100%

- Ngắn hạn

209.94

93.02%

296.98

97.66%

486.58

96.38%

- Trung và dài hạn

15.75

6.98%

7.11

2.34%


18.26

3.62%

3. Doanh số dư nợ

285.43

100%

320.01

100%

276.21

100%

- Ngắn hạn

203.97

71.46%

209.09

65.34%

161.56


58.49%

81.46

28.54%

110.92

34.66%

114.65

41.51%

- Trung và dài hạn
4. Nợ quá hạn

1.85

1.70

1.38

-Ngắn hạn

1.85

1.70


1.38

0

0

0

-Trung dài hạn

Nguồn tin: Bộ phận kế toán cho vay của MB Chợ Lớn
Qua Bảng 2.2 ta thấy doanh số cho vay ở Quý sau đều cao hơn Quý trước:
10


Quý I.2010 tăng 4.42 tỉ đồng so với Quý IV.2009 và Quý II.2010 tăng 122.37 tỉ đồng
so với Quý I.2010. Bên cạnh đó, doanh số thu nợ của NH cũng tăng qua các Quý: Quý
I.2010 tăng 78.4 tỉ đồng so với Quý IV.2009 và Quý II.2010 tăng 200.75 tỉ đồng so với
Quý I.2010. Đồng thời, tình hình nợ quá hạn của NH giảm đi qua các Quý và duy trì ở
mức dưới 1% trong tổng doanh số dư nợ: nợ quá hạn ở QuýIV.2009 là 1.85 tỉ (chiếm
0.65% trong tổng dư nợ), ở QuýI.2010 là 1.5 tỉ (chiếm 0.53% trong tổng dư nợ), nợ
quá hạn ở QuýII.2010 là 1.35 tỉ (chiếm 0.5% trong tổng dư nợ). Điều đó chứng tỏ chất
lượng tín dụng của NH ngày càng được cải thiện, nâng cao và giúp phòng tránh được
những rủi ro trong kinh doanh.
Dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn trong tổng dư nợ (trên 50%) nhưng
giảm dần qua các Quý trong khi tỉ trọng của dư nợ cho vay trung dài hạn ngày càng tăng
lên, đặc biệt ở QuýII.2010 tỉ trọng dư nợ cho vay trung dài hạn chiếm đến 41.51% trong
tổng dư nợ. Từ đó cho thấy MB Chợ Lớn ngày càng chú trọng đến đầu tư cho vay trung
dài hạn. Có thể nói đây là hướng đi đúng đắn của MB Chợ Lớn thể hiện tầm nhìn xa
rộng của ban lãnh đạo và đi theo đúng chủ trương Chính Phủ là nên dùng nguồn vốn

huy động để cho vay trung và dài hạn để kích cầu đầu tư và tiêu dùng, hiện đại hóa máy
móc thiết bị, nhằm mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Nếu thực hiện tốt chiến lược này thì chắc chắn đây là điều kiện thuận lợi để
NH cạnh tranh tốt hơn trên thị trường, bởi đây là cơ hội để tăng lợi nhuận của NH
nhờ thu được lãi cao. Tuy nhiên, cho vay trung dài hạn sẽ có rủi ro lớn nên đòi hỏi
cán bộ NH phải thận trọng hơn đối với những món cho vay loại này.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Vai trò của tín dụng Ngân hàng trong nền kinh tế
Thông qua hoạt động tín dụng, các Ngân hàng huy động và tập trung được các
khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của các doanh nghiệp, các khoản tiền nhàn rỗi chưa có
nhu cầu sử dụng của ngân sách Nhà nước, của các tổ chức, của các tầng lớp dân cư trên
quy mô toàn xã hội. Do đó, Ngân hàng có được một nguồn vốn tín dụng dồi dào để đầu tư
cho các ngành kinh tế, để phục vụ nhu cầu đầu tư của toàn xã hội. Như vậy, sự ra đời của
Ngân hàng cùng với sự xuất hiện của tín dụng Ngân hàng là hết sức cần thiết và có vai trò
to lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội:
- Tín dụng NH đáp ứng vốn để duy trì quá trình tái sản xuất, đồng thời đầu tư
phát triển kinh tế.
- Tín dụng NH là công cụ thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
- Tín dụng NH thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hoá, tiền tệ, điều tiết trong
lưu thông và kiểm soát lạm phát.
- Tín dụng NH tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
3.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán Ngân hàng
3.2.1. Đặc điểm của kế toán Ngân hàng
Ngân hàng là tổ chức trung gian tài chính nên Kế toán Ngân hàng cũng phản

ánh rõ nét tình hình huy động vốn trong các thành phần kinh tế và dân cư (thể hiện trên
các TK tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm…) đồng thời sử dụng tiền đó để cho vay
(thể hiện trên các TK cho vay ngắn, trung và dài hạn…)
Kế toán Ngân hàng có tính giao dịch và xử lý nghiệp vụ Ngân hàng (thanh toán,
chuyển tiền…)
Kế toán Ngân hàng có tính cập nhật và chính xác cao độ.
Kế toán Ngân hàng có số lượng chứng từ lớn và phức tạp.


Kế toán Ngân hàng có tính tập trung và thống nhất cao.
3.2.2. Nhiệm vụ của kế toán Ngân hàng
Ghi nhận, phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh trong Ngân hàng theo đúng pháp lệnh kế toán, thống kê của Nhà
nước và các thể lệ, chế độ kế toán Ngân hàng.
Giám sát, theo dõi chặt chẽ để bảo vệ an toàn tài sản của bản thân Ngân hàng
cũng như tài sản của xã hội bảo quản tại Ngân hàng.
Cung cấp những thông tin một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời phục vụ quá trình
lãnh đạo thực thi chính sách quản lí và chỉ đạo hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
Cung cấp thông tin tài chính về Ngân hàng cho các đối tượng KH cần thiết sử
dụng và tổ chức tốt công tác giao dịch với KH.
3.3. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán cho vay
3.3.1. Vai trò của kế toán cho vay
Kế toán cho vay phục vụ đắc lực trong công việc chỉ đạo chấp hành chính
sách tín dụng tiền tệ của Đảng và Nhà nước trong nền kinh tế thị trường. Thực hiện tốt
công tác kế toán cho vay, làm tham mưu đắc lực cho công tác tín dụng để tín dụng
thực sự trở thành đòn bẩy cũng như giám sát bằng tiền với toàn bộ hoạt động trong nền
kinh tế.
Kế toán cho vay giữ một vị trí quan trọng trong toàn bộ nghiệp vụ kế toán của
Ngân hàng, nó được xác định là nghiệp vụ kế toán phức tạp bởi lẽ trong bảng cân đối
cho thấy hoạt động cho vay chiếm phần lớn trong tổng tài sản có của Ngân hàng.

Kế toán cho vay phản ánh tình hình đầu tư vốn vào các ngành, các thành
phần kinh tế. Thông qua kế toán cho vay có thể biết được phạm vi, phương hướng
đầu tư, hiệu quả đầu tư của Ngân hàng vào các thành phần kinh tế đó.
Đối với nền kinh tế nói chung, kế toán cho vay tạo điều kiện cho các đơn vị, tổ
chức kinh tế nhận và hoàn trả vốn nhanh chóng, kịp thời chính xác trên cơ sở đó để
phát triển sản xuất kinh doanh và mở rộng lưu thông hàng hoá. Đồng thời theo dõi
hiệu quả sử dụng vốn vay của từng đơn vị, tổ chức kinh tế để quyết định nên tăng
cường khuyến khích hay hạn chế cho vay.
3.3.2. Nhiệm vụ của kế toán cho vay
Tính toán, ghi chép một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản cho vay,
13


×