Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện thường tín, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.28 MB, 117 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

VŨ VĂN TUÂN

SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Quốc Oánh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực, không sao chép các công trình nghiên cứu khác để làm sản phẩm riêng
của mình.
Tác giả chịu trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn



Vũ Văn Tuân

i


LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế &
PTNT và các thầy cô trong Bộ môn Kế hoạch và Đầu tư, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã truyền đạt cho tôi những kiến thức cơ bản trong quá trình học tập và
thực hiện đề tài. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới TS. Nguyễn
Quốc Oánh, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập,
nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ UBND huyện Thường
Tín, Đảng ủy, Ủy ban nhân dân các xã Nhị Khê, Văn Bình, Văn Phú cùng bà con
nông dân trên địa bàn các xã đã tạo điều kiện và hỗ trợ trong quá trình thu nhập
số liệu.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, người thân, bạn bè
đã động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu, hoàn thành
luận văn.
Do thời gian thực hiện có hạn, đề tài không tránh khỏi những thiếu sót và
hạn chế. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô giáo cùng
toàn thể các bạn đọc.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Vũ Văn Tuân

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt .................................................................................................. vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục hình, hộp ......................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn ............................................................................................................ x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ........................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 3

1.4.

Đóng góp mới của đề tài ..................................................................................... 4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới ........ 5
2.1.


Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 5

2.1.1.

Một số khái niệm liên quan ................................................................................ 5

2.1.2.

Sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới ........... 10

2.1.3.

Ý nghĩa, vai trò sự tham gia của người dân trong xây dựng kế t cấ u h ạ
tầng nông thôn mới ........................................................................................... 11

2.1.4.

Nội dung về sự tham gia của người dân trong xây dựng kế t cấ u h ạ tầng
thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới ................................................... 14

2.1.5.

Yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong xây dựng kế t cấ u
hạ tầng thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới ....................................... 17

2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 21

2.2.1.


Kinh nghiệm của các nước trên thế giới về sự tham gia của người dân
trong xây dựng kết cấu hạ tầng ......................................................................... 21

2.2.2.

Sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn ở
Việt Nam........................................................................................................... 24

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra trong xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn
thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới .................................................. 27

2.2.4.

Một số công trình nghiên cứu liên quan ........................................................... 28

Phần 3. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 30

iii


3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 30

3.1.1.

Vị trí địa lý ........................................................................................................ 30


3.1.2.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.................................................................... 30

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 35

3.2.1.

Chọn điểm nghiên cứu ...................................................................................... 35

3.2.2.

Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................... 36

3.2.3.

Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................ 37

3.2.4.

Phương pháp phân tích ..................................................................................... 37

3.2.5.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 38

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 40

4.1.

Thực trạng sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn trên địa bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội ......................... 40

4.1.1.

Khái quát về kết cấu hạ tầng nông thôn huyện Thường Tín và 3 xã
nghiên cứu ........................................................................................................ 40

4.1.2.

Phổ biến, vận động, tuyên truyền người dân trong xây dựng kết cấu hạ
tầng nông thôn .................................................................................................. 47

4.1.3.

Thực trạng sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng
thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới ................................................... 51

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân trong xây dựng kết
cấu hạ tầng nông thôn mới................................................................................ 74

4.2.1.

Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước ............................................... 74

4.2.2.


Ảnh hưởng của trình độ học vấn chủ hộ đến sự tham gia xây dựng kết
cấu hạ tầng NTM .............................................................................................. 76

4.2.3.

Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế người dân đến sự tham gia xây dựng kết
cấu hạ tầng NTM .............................................................................................. 77

4.2.4.

Đánh giá chung về sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu hạ
tầng nông thôn mới tại huyện Thường Tín ....................................................... 79

4.3.

Giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu
hạ tầng nông thôn mới ...................................................................................... 81

4.3.1.

Nâng cao vai trò, trách nhiệm và trao quyền cho người dân ............................ 81

4.3.2.

Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và phối hợp của các tổ chức,
đoàn thể............................................................................................................. 82

iv



4.3.3.

Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của người dân ................................... 83

4.3.4.

Tăng cường công tác bồi dưỡng kiến thức về cơ chế quản lý, điều hành,
giám sát cho cán bộ cơ sở ................................................................................. 84

4.3.5.

Thu hút các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, xã hội tham gia xây dựng kết
cấu hạ tầng nông thôn mới................................................................................ 85

4.3.6.

Xây dựng mô hình quản lý, vận hành công trình sau khi kết thúc ................... 85

4.3.7.

Ban hành một số chính sách của địa phương để khuyến khích hộ gia đình
tích cực, có cách làm tốt, cách làm hay ............................................................ 86

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 87
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 87

5.2.


Kiến nghị .......................................................................................................... 88

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 90
Phụ lục .......................................................................................................................... 94

v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BCĐ

Ban chỉ đạo

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

KCHT

Kết cấu hạ tầng

HĐKT

Hợp đồng kinh tế


HTKT

Hạ tầng kỹ thuật



Lao động

NN

Nông nghiệp

NT

Nông thôn

NTM

Nông thôn mới

PTNT

Phát triển nông thôn

THCS

Trung học cơ sở

THPT


Trung học phổ thông

UBND

Ủy ban nhân dân

XD

Xây dựng

BQ

Bình quân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện Thường Tín ....................................... 31
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động trên địa bàn huyện Thường Tín giai đoạn
2013-2015 .................................................................................................... 32
Bảng 3.3. Cơ cấu kinh tế của huyện Thường Tín giai đoạn 2013-2015....................... 34
Bảng 3.4. Số lượng mẫu điều tra ở các nhóm đối tượng .............................................. 36
Bảng 4.1. Tình hình hệ thống giao thông nông thôn 3 xã nghiên cứu ......................... 44
Bảng 4.2. Tình hình hệ thống thủy lợi 3 xã nghiên cứu ............................................... 46
Bảng 4.3. Tỷ lệ người dân tham gia các cuộc họp, hội nghị phổ biến chính sách
xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới ..................................................... 48
Bảng 4.4. Mức độ tuyên truyền của tổ chức chính quyền, đoàn thể tại 3 xã
nghiên cứu .................................................................................................... 50
Bảng 4.5. Các mức độ tham gia của người dân vào họp bàn, đóng góp ý kiến xây

dựng kết cấu hạ tầng nông thôn huyện Thường Tín .................................... 52
Bảng 4.6. Mức độ tham gia của người dân vào họp bàn, đóng góp ý kiến xây
dựng hệ thông giao thông............................................................................. 54
Bảng 4.7. Mức độ tham gia họp bàn đóng góp ý kiến của người dân vào xây
dựng hệ thống thủy lợi nông thôn ................................................................ 55
Bảng 4.8. Mức độ tham gia họp bàn đóng góp ý kiến của người dân vào xây
dựng hệ thống thoát nước, xử lý chất thải nông thôn .................................. 56
Bảng 4.9. Người dân tham gia lập kế hoạch xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn ...... 58
Bảng 4.10. Tổng hợp nguồn kinh phí do người dân đóng góp cho xây dựng kết
cấu hạ tầng nông thôn ở 3 xã điều tra trong 4 năm 2012 -2015................... 59
Bảng 4.11. Kinh phí người dân đóng góp trong xây dựng các công trình kết cấu
hạ tầng nông thôn mới trong 4 năm 2012 - 2015 ......................................... 60
Bảng 4.12. Mức độ người dân tham gia đóng góp kinh phí xây dựng các công
trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới trong 4 năm 2012 – 2015 ................... 61
Bảng 4.13. Kết quả huy động đóng góp về đất đai của người dân trong xây dựng
kết cấu hạ tầng nông thôn mới ở 3 xã điều tra ............................................. 62
Bảng 4.14. Mức độ người dân tham gia đóng góp đất đai xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng nông thôn mới ..................................................................... 64
Bảng 4.15. Kết quả huy động đóng góp lao động của người dân cho xây dựng kết
cấu hạ tầng ở 3 xã điều tra ........................................................................... 65

vii


Bảng 4.16. Hình thức tham gia đóng góp của người dân xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn ..................................................................................................... 68
Bảng 4.17. Người dân tham gia giám sát, theo dõi xây dựng kết cấu hạ tầng nông
thôn ............................................................................................................... 69
Bảng 4.18. Mức độ tham gia của người dân trong quản lý, duy tu và bảo dưỡng
các công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới ............................................. 71

Bảng 4.19. Quy ước quản lý, duy tu, bảo vệ các công trình kết cấu hạ tầng nông thôn ...... 73
Bảng 4.20. Nhận xét của người dân về chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước ..... 75
Bảng 4.21. Ảnh hưởng của trình độ học vấn chủ hộ đến xây dựng kết cấu hạ tầng NTM..... 77
Bảng 4.22. Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế đến sự đóng góp tài chính của người
dân cho xây dựng kết cấu hạ tầng NTM ...................................................... 78
Bảng 4.23. Ảnh hưởng của điều kiện kinh tế đến sự đóng góp công lao động của
người dân cho xây dựng NTM ..................................................................... 78

viii


DANH MỤC HÌNH, HỘP
Hình 2.1. Vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới ................................. 14
Hộp 4.1.

Tình hình góp kinh phí cho xây dựng KCHT .............................................. 61

Hộp 4.2.

Sự tham gia ngày công trong giải tỏa mặt bằng và làm đường giao
thông nông thôn ........................................................................................... 67

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tên tác giả: Vũ Văn Tuân
2. Tên luận văn: “Sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu hạ
tầng thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thường Tín,
thành phố Hà Nội”.

3. Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60.34.01.10

Sau 5 năm bắt tay vào xây dựng NTM, bộ mặt nông thôn huyện Thường
Tín đã có những bước phát triển vượt bậc với mức thu nhập bình quân đầu người
hơn 25 triệu đồng/người/năm, sau hơn 5 năm triển khai thực hiện Quyết định số
800/QĐ- TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí
và phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai
đoạn 2010- 2020 đã đạt được kết quả quan trọng, diện mạo nông thôn mới đang
dần được hình thành, trong đó các cấp, các ngành đang tập trung huy động mọi
nguồn lực để làm mới, sửa chữa, cải tạo nâng cấp các công trình trên địa bàn,
như: đường giao thông, hệ thống thủy lợi, công trình nước sạch và vệ sinh môi
trường, các công trình cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, các công
trình phục vụ hoạt động văn hóa- thể thao, y tế, giáo dục… theo Bộ tiêu chí quốc
gia nông thôn mới. Tuy nhiên, thực tế nhiều xã do chưa làm tốt công tác tuyền
truyền và tổ chức triển khai, thực hiện các chính sách của Đảng, Nhà nước và địa
phương về mục đích, ý nghĩa, phương châm, biện pháp thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, vì vậy chưa huy động được sự
đóng góp có hiệu quả của người dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn
mới,...do vậy, kết quả xây dựng nông thôn mới còn nhiều mặt hạn chế.
Tác giả đã thu thập các số liệu thứ cấp và sơ cấp về sự tham gia của người
dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trên địa bàn thông qua việc thảo
luận nhóm các chuyên gia, phỏng vấn các cán bộ và người dân bằng việc chọn
mẫu ngẫu nhiên. Từ các số liệu thu thập được tác giả tổng hợp bằng phương pháp
thống kê mô tả và phương pháp so sánh để phân tích thực trạng những kết quả
đạt được và những khó khăn vướng mắc về sự tham gia của người dân trong xây
dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới.
Về lý luận nghiên cứu đã nghiên cứu khái niệm về kết cấu hạ tầng từ đó đi
đến khái niệm kết cấu hạ tầng nông thôn thuộc chương trình xây dựng nông thôn

mới. Nghiên cứu cũng chỉ ra sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu

x


hạ tầng nông thôn mới gồm các nội dung cơ bản như: Người dân tham gia họp
bàn, lập kế hoạch, đóng góp kinh phí, đất đai, sức lao động và tham gia quản lý
các công trình xây dựng.
Về thực trạng sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn mới trên địa bàn huyện Thường Tín những năm qua cho thấy: Người
dân chỉ tham gia vào các công trình xây dựng như đường làng, ngõ xóm, đường
nội đồng, hệ thống kênh mương phục vụ cho sản xuất nông nghiệp vì họ cho rằng
nó ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của họ. Còn đối với các công trình về thoát
nước, xử lý chất thải họ thật sự chưa để ý vì họ chưa thấy nó ảnh hưởng trực tiếp
đến cuộc sống của họ.
Nghiên cứu cũng chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người
dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thường
Tín bao gồm: Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước; trình độ học vấn;
điều kiện kinh tế.
Về giải pháp, nghiên cứu đã đề xuất một số giải pháp tăng cường sự tham
gia của người dân trên địa bàn huyện Thường Tín trong những năm tiếp theo, cụ
thể: Nâng cao vai trò, trách nhiệm và trao quyền cho người dân; tăng cường
công tác tuyên truyền vận động; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của
người dân; tăng cường công tác bồi dưỡng kiến thức về cơ chế quản lý, điều hành
giám sát cho cán bộ cơ sở; thu hút các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế; xây dựng
mô hình quản lý, vận hành công trình sau khi kết thúc; ban hành một số chính
sách của địa phương.

xi



SUMMARY OF THESIS
1. Author: Vu Van Tuan
2.

Thesis

title:

“The

local people participation in building

infrastructure of new rural development program researched in Thuong Tin
province, Ha Noi city.”
3. Major: Economic management Code: 60.34.01.10
After 5 years implementing New rural building program, the rural areas
development in Thuong Tin province has been got significant changes with
average income per capita at above 25 million VND/person/year.
The 5 years implementing of the Decision 800/QD-TTg of Prime Minister
approved on 4/6/2010 on the issue of new rural criteria and the National Target
Program on New Rural Development (NTP-NRD) over period 2010-2020 have
achieved significant results including the new rural development has been build,
meanwhile the local ministries and state agencies have been focused on
mobilizing all resources to revise, upgrade, build up new local rural
infrastructures such as transportation, water resource system, fresh water system,
rural environment, power system served for production, livelihood of the rural
people, sport-culture activities, education, heath care,… based on national new
rural development criteria.
However, there were several villages that had not well done in providing

information and implementation of the Communist party, Government and local
policies such as purposes, meanings, methods to facilitate the National Target
Program on New Rural Development (NTP-NRD). Therefore, the outcome of
new rural building program has got several shortcomings.
The researcher has collected the primary and secondary data of the local
people participation in buliding local areas infrastructure based on making
discussion with experts, interviewing local people and local managerial people.
The researcher has synthetized the collected data based on comparison method,
statistics method to analyze the real situation, achievement and difficulties of
local people participation in building new rural infrastructure.
The thesis has added an important issue to theory research about
infrastructure concept and rural infrastructure concept in new rural building

xii


program. The research mentioned the participation of local people through
meeting, planning, making contribution on building costs, land and labor and
managing the building.
Considering the real situation of local people participation in building new
rural infrastructure in Thuong Tin province during the past years, the local people
only participated in construction building like village road, road around field,
drainage system served for agricultural production because they thought it
effected directly to their livelihood. Local people have not yet concerned about
waste treatment system because it did not influenced directly on their lives.
The research also showed the factors impacting on the local people
participation in building new rural infrastructure including community and
government policies, educational qualification, economic condition.
Considering to solution, the research has suggested the solution of
enhancing the local people participation in Thuong Tin province for the next

years, including: Enhancing the role and responsibility and empowerment for
local people; improving the activities of providing information; stimulating
monitoring, supervising activities of local people ; improving the knowledge
training about managing, supervising for local managerial people; attract more
enterprises, economic organizations; building management model, operating the
completed building, issuing local policies.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Xây dựng nông thôn mới nói chung và xây dựng kết cấu hạ tầng nông
thôn nói riêng là vấn đề rất quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã
hội ở nông thôn là nền tảng cho sự phát triển kinh tế xã hội, cải thiện đời sống
người dân ở nông thôn. Thực hiện Nghị quyết 26, Thủ tướng Chính phủ đã ban
hành Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 06 năm 2010 phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia (MTQG) về xây dựng NTM giai đoạn 2010-2020. Đây là
một chương trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc
phòng, là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, được thực hiện trên
phạm vi cả nước. “Nông thôn mới phải là nơi của khát vọng khởi nghiệp, làm
giàu, thu hút nguồn lực phát triển và lan tỏa các giá trị bền vững. Phải là nông
thôn của một thế hệ nông dân trí thức, dám nghĩ, dám làm, đổi mới sáng tạo, có
tinh thần doanh nghiệp”.
Chương trình MTQG xây dựng NTM đều thực hiện theo nguyên tắc chủ
đạo trong triển khai các nội dung xây dựng NTM là phát huy vai trò chủ thể của
cộng đồng dân cư địa phương, các hoạt động cụ thể do chính người dân ở thôn,
xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện. Nguyên tắc này đã xác
định xây dựng NTM là một hoạt động “dựa vào người dân, phát huy sức sáng
tạo của nhân dân bởi sức sáng tạo của nhân dân là vô tận”, phát huy sự tham gia

và đóng góp của người dân là nguồn lực chính để thực hiện các nội dung xây
dựng NTM.
Tuy nhiên, trên thực tế nhiều nơi chưa phát huy được vai trò của người
dân trong thực hiện các dự án phát triển nông thôn, chưa phát huy được vai trò
quản lý của Nhà nước. Nhiều nơi người dân có tâm lý ỷ lại, chỉ dựa vào sự hỗ trợ,
đầu tư của nhà nước, từ nguồn vốn cho xây dựng NTM, do đó, chủ yếu từ ngân
sách nhà nước và tập trung cho xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn, thiếu sự
tham gia ý kiến của cộng đồng, thiếu các hoạt động phát huy vai trò cộng đồng
trong tổ chức sản xuất, bảo vệ môi trường, duy trì và phát triển các truyền thống
văn hoá tốt đẹp. … Theo báo cáo của BCĐ Trung ương về kết quả giai đoạn đầu
triển khai chương trình MTQG xây dựng NTM, vấn đề tồn tại vẫn là nhận thức
của một bộ phận cán bộ các cấp và người dân về xây dựng NTM còn chưa đúng
và chưa đầy đủ, mang nặng tâm lý thụ động, trông chờ vào sự hỗ trợ của Nhà

1


nước, chưa phát huy được vai trò chủ thể của cộng đồng dân cư. Có thể thấy,
mặc dù xây dựng NTM trên tất cả các tỉnh trong cả nước đều nhấn mạnh việc
phát huy vai trò chủ thể của người dân nhưng vai trò đó chưa được phát huy đầy
đủ. Chưa có giải pháp cụ thể thúc đẩy sự tham gia của người dân trong khi đây
chính là nguồn lực đặc biệt quan trọng quyết định sự thành công của chương
trình xây dựng NTM.
Sau 5 năm bắt tay vào xây dựng NTM, bộ mặt nông thôn huyện Thường
Tín đã có những bước phát triển vượt bậc với mức thu nhập bình quân đầu người
hơn 25 triệu đồng/người/năm, sau hơn 5 năm triển khai thực hiện Quyết định số
800/QĐ- TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí
và phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giai
đoạn 2010- 2020 đã đạt được kết quả quan trọng, diện mạo nông thôn mới đang
dần được hình thành, trong đó các cấp, các ngành đang tập trung huy động mọi

nguồn lực để làm mới, sửa chữa, cải tạo nâng cấp các công trình trên địa bàn,
như: đường giao thông, hệ thống thủy lợi, công trình nước sạch và vệ sinh môi
trường, các công trình cung cấp điện phục vụ sinh hoạt và sản xuất, các công
trình phục vụ hoạt động văn hóa - thể thao, y tế, giáo dục… theo Bộ tiêu chí quốc
gia nông thôn mới. Tuy nhiên, thực tế nhiều xã do chưa làm tốt công tác tuyền
truyền và tổ chức triển khai, thực hiện các chính sách của Đảng, Nhà nước và địa
phương về mục đích, ý nghĩa, phương châm, biện pháp thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, vì vậy chưa huy động được sự
đóng góp có hiệu quả của người dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn
mới,...do vậy, kết quả xây dựng nông thôn mới còn nhiều mặt hạn chế.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng về vai trò, trách nhiệm của
người dân trong xây dựng nông thôn mới, và để tìm ra các giải pháp có hiệu quả
huy động mọi nguồn lực của người dân và cộng đồng dân cư tham gia xây dựng
kết cấu hạ tầng nông thôn chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề: “Sự tham gia của
người dân trong xây dựng kết cấu hạ tầ ng thuộc chương trình xây dựng nông
thôn mới trên điạ bàn huyê ̣n Thường Tín, thành phố Hà Nội ”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng
thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới tại huyện Thường Tín, thành phố Hà

2


Nội. Từ đó, đề xuất các giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong
xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của người dân
trong xây dựng kết cấu ha ̣ tầ ng theo tiêu chí xây dựng nông thôn mới .

- Đánh giá thực trạng sự tham gia của người dân trong xây dựng k ết cấu
hạ tầng thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Thường Tín, thành
phố Hà Nội.
- Đề xuất giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng
kết cấu ha ̣ tầ ng thuô ̣c chương trin
̀ h xây dựng nông thôn mới huyê ̣n Thường Tin
́ ,
thành phố Hà Nội.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về sự tham
gia của người dân trong xây dựng k ết cấu ha ̣ tầ ng thuô ̣c chương trin
̀ h xây dựng
nông thôn mới trên điạ bà n huyê ̣n Thường Tin
́ , thành phố Hà Nội.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu
hạ tầng thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Thường
Tín, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi về không gian: Nghiên cứu được tiến hành trên địa bàn huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội.
- Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu, tài liệu thu thập phân tích về sự tham gia của người dân trong
xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn huyện Thường Tín giai đoạn 2012-2015.
+ Các giải pháp đề xuất nhằm tăng cường sự tham gia của người dân trong
xây dựng k ết cấu ha ̣ tầ ng thuô ̣c chương trin
̀ h xây dựng nông thôn mới trên điạ
bàn huyện Thường Tín đến năm 2020.


3


1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài đóng góp chút ít công sức của mình vào việc nghiên cứu thực trạng
sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng và tìm ra giải pháp cơ
bản nhằm tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn mới.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG
KẾT CẤU HẠ TẦNG NÔNG THÔN MỚI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1. Khái niệm kết cấu hạ tầng nông thôn
a. Kết cấu hạ tầng
Hiểu một cách khái quát, kết cấu hạ tầng là một bộ phận đặc thù của cơ sở
vật chất kỹ thuật trong nền kinh tế quốc dân có chức năng, nhiệm vụ cơ bản là
đảm bảo những điều kiện chung cần thiết cho quá trình sản xuất và tái sản xuất
mở rộng được diễn ra bình thường, liên tục. Kết cấu hạ tầng cũng được định
nghĩa là tổng thể các cơ sở vật chất, kỹ thuật, kiến trúc đóng vai trò nền tảng cho
các hoạt động kinh tế - xã hội được diễn ra một cách bình thường.
Toàn bộ kết cấu hạ tầng có thể được phân chia thành nhiều loại khác nhau
dựa trên các tiêu chí khác nhau. Cụ thể như:
- Nếu căn cứ theo lĩnh vực kinh tế - xã hội, thì kết cấu hạ tầng có thể được
phân chia thành: kết cấu hạ tầng phục vụ kinh tế, kết cấu hạ tầng phục vụ hoạt
động xã hội và kết cấu hạ tầng phục vụ an ninh – quốc phòng. Tuy nhiên, trên
thực tế, ít có loại kết cấu hạ tầng nào hoàn toàn chỉ phục vụ kinh tế mà không

phục vụ hoạt động xã hội và ngược lại.
- Nếu căn cứ theo sự phân ngành của nền kinh tế quốc dân, thì kết cấu hạ
tầng có thể được phân chia thành: kết cấu hạ tầng trong công nghiệp, trong nông
nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính – viễn thông, xây dựng, hoạt động tài chính,
ngân hàng, y tế, giáo dục, văn hóa – xã hội…
Kết cấu hạ tầng trong mỗi lĩnh vực, mỗi ngành, mỗi khu vực bao gồm
những công trình đặc trưng cho hoạt động của lĩnh vực, ngành, khu vực và những
công trình liên ngành đảm bảo cho hoạt động đồng bộ của toàn hệ thống. Trong
nhiều công trình nghiên cứu về kết cấu hạ tầng công trình nghiên cứu về kết cấu
hạ tầng, các tác giả thường phân chia kết cấu hạ tầng thành hai loại cơ bản gồm:
kết cấu hạ tầng kinh tế và kết cấu hạ tầng xã hội.
(1) Kết cấu hạ tầng kinh tế: thuộc loại này bao gồm các công trình hạ tầng
kỹ thuật như: năng lượng ( điện, than, dầu, khí) phục vụ sản xuất và đời sống, các
công trình giao thông vận tải( đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông,

5


đường hàng không, đường ống), bưu chính- viễn thông, các công trình thủy lợi
phục vụ sản xuất nông – lâm- ngư nghiệp… kết cấu hạ tầng kinh tế là bộ phận
quan trọng trong hệ thống kinh tế, đảm bảo cho nền kinh tế phát triển nhanh hơn,
tạo điều kiện cải thiện cuộc sống dân cư.
(2) Kết cấu hạ tầng xã hội: xếp vào loại này gồm nhà ở, các cơ sở khoa
học, trường học, bệnh viện, các công trình văn hóa, thể thao… và các trang, thiết
bị đồng bộ với chúng. Đây là điều kiện thiết yếu để phục vụ, nâng cao mức sống
của cộng đồng dân cư, bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tiến
trình CNH , HĐH đấ t nư ớc. Như vậy, kết cấu hạ tầng xã hội là tập hợp một số
ngành có tính chất dịch vụ xã hội; sản phẩm do chúng tạo ra thể hiện dưới hình
thức dịch vụ và mang tính chất công cộng, liên hệ với sự phát triển con người cả
về thể chất lẫn tinh thần (CIEM - Trung tâm thông tin - Tư liệu).

b. Kết cấu hạ tầng nông thôn thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới
* Khái niệm kết cấu hạ tầng nông thôn
Kết cấu hạ tầng nông thôn là một bộ phận của tổng thể kết cấu hạ tầng của
nền kinh tế quốc dân. Đó là những hệ thống thiết bị và công trình vật
chất - kỹ thuật được tạo lập phân bố, phát triển trong các vùng nông thôn và
trong các hệ thống sản xuất nông nghiệp, tạo thành cơ sở, điều kiện chung cho
phát triển kinh tế, xã hội ở khu vực này và trong lĩnh vực nông nghiệp.
Kết cấu hạ tầng nông thôn bao gồm những hệ thống cấu trúc, thiết bị và
công trình chủ yếu sau:
+ Hệ thống và các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, phòng chống thiên tai,
bảo vệ và cải tạo đất đai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn
như: đê điều, kè đập, cầu cống và kênh mương thuỷ lợi, các trạm bơm…
+ Hệ thống giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống, đường xá, kho
tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao lưu đi lại của
dân cư.
+ Hệ thống mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp điện, mạng lưới
thông tin liên lạc…
+ Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt và
vệ sinh môi trường nông thôn.
+ Hệ thống cơ sở vật chất hạ tầng văn hóa nông thôn hiện nay bao gồm:

6


Các trung tâm văn hóa huyện (Các trung tâm này còn thực hiện chức năng như
rạp chiếu phim, tổ chức các hội nghị…); nhà văn hóa cấp xã, nhà văn hóa thôn;
đình làng và các trạm bưu điện xã.
+ Mạng lưới và cơ sở thương nghiệp, dịch vụ cung ứng vât tư, nguyên vật
liệu…, chủ yếu là những công trình chợ và tụ điểm giao lưu buôn bán.
+ Cơ sở nghiên cứu khoa học, thực hiện và chuyển giao công nghệ kỹ

thuật; trạm trại sản xuất và cung ứng giao giống vật nuôi cây trồng (Đỗ Xuân
Nghĩa, 2011).
2.1.1.2. Đặc điểm kết cấu hạ tầng nông thôn
- Đặc điểm chung
+ Tính hệ thống: Kết cấu hạ tầng của một quốc gia, một vùng hay một địa
phương là một hệ thống cấu trúc phức tạp bao trùm và có phạm vi ảnh hưởng
mức độ cao thấp khác nhau đến hoạt động kinh tế - xã hội trên địa bàn nhưng đều
liên quan gắn bó với nhau, sự trục trặc ở khâu này sẽ liên quan, ảnh hưởng đến
khâu khác.
+ Tính kiến trúc: Các bộ phận cấu thành hệ thống kết cấu hạ tầng có cấu
trúc phù hợp với những tỷ lệ cân đối, kết hợp nhau thành một tổng thể hài hoà,
đồng bộ.
+ Tính tiên phong định hướng: Tính tiên phong của hệ thống kết cấu hạ
tầng thể hiện ở chỗ luôn đi trước, mở đường cho các hoạt động kinh tế - xã hội
phát triển. Chiến lược đầu tư phát triển hạ tầng đúng là chiến lược ưu tiên công
trình hạ tầng “trọng điểm”, có tính “đột phá”.
+ Tính tương hỗ: Các bộ phận trong kết cấu hạ tầng nông thôn có tác đông
qua lại với nhau. Sự phát triển của bộ phận này có thể tạo thuận lợi cho bộ phận
kia và ngược lại.
+ Tính công cộng: các ngành sản xuất và dịch vụ thuộc kết cấu hạ tầng
tạo ra những sản phẩm hàng hoá công cộng như: đường giao thông, cầu cống,
mạng lưới điện, cung cấp nước... điều đó được thể hiện cả trong xây dựng và
trong sử dụng.
+ Tính vùng (địa lý): Các ngành sản xuất và dịch vụ thuộc kết cấu hạ tầng
thường gắn với một vùng, địa phương cụ thể. Nó chịu ảnh hưởng của các yếu tố
tự nhiên (tài nguyên, môi trường, địa hình, đất đai...) và các yếu tố kinh tế, xã hội
của từng vùng, từng khu vực.

7



+ Xây dựng hạ tầng nói chung và kết cấu hạ tầng nông thôn nói riêng
thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh, đòi hỏi vốn lớn: trong điều kiện nguồn vốn có
hạn, khi đầu tư cần chú ý phân bổ nguồn vốn hợp lý giữa các lĩnh vực phát triển
hạ tầng và phát triển các hoạt động kinh tế - xã hội (Phạm Văn Hùng, 2013).
2.1.1.3. Một số đặc thù riêng của kết cấu hạ tầng nông thôn
Phần lớn công trình hạ tầng nông thôn mang tính địa phương, khu vực khá
rõ nét. Công trình xây dựng phân tán, phát huy trong một phạm vi nhất định, tính
hệ thống bị chia cắt bởi địa lý, tự nhiên, kinh tế, cơ chế quản lý.
Tính thời vụ: do đối tượng tác động, phục vụ chủ yếu là sản xuất nông
nghiệp và đời sống của người dân nông thôn, nên công trình cơ sở hạ tầng ở nông
thôn hoạt động có tính thời vụ, tuỳ thuộc vào mùa sản xuất nông nghiệp và các
yếu tố tự nhiên.
Hệ thống thiết bị và công trình cơ sở hạ tầng nông thôn chậm phát triển so
với thành phố, và các khu công nghiệp: đây là đặc điểm có tính phổ biến ở các
nước cũng như các vùng trong một quốc gia.
Đặc điểm về quản lý: việc quản lý, điều hành hệ thống, công trình trong
cơ sở hạ tầng nông thôn rất phức tạp và khó khăn (Phạm Văn Hùng, 2013).
2.1.1.4. Vai trò của kết cấu hạ tầng nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
Kết cấu hạ tầng nông thôn là nhân tố quyết định đến sự thành công hay
thất bại của quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn và
xây dựng nông thôn mới.
Với tư cách là những phương tiện vật chất - kỹ thuật cung cấp dịch vụ cần
thiết cho các hoạt động kinh tế - xã hội ở nông thôn, kết cấu hạ tầng trở thành lực
lượng sản xuất quyết định đến sự phát triển của kinh tế - xã hội, là nền tảng cho
sự phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, nói cụ thể hơn nó là nền tảng cung cấp
những yếu tố cần thiết cho quá trình sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống
cư dân nông thôn, thay đổi diện mạo nông thôn trong quá trình thực hiện công
nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
Kết cấu hạ tầng nông thôn phát triển sẽ tác động đến sự phát triển khu vực

nông nghiệp và kinh tế nông thôn, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, tạo điều
kiện thu hút vốn đầu tư cả trong và ngoài nước vào thị trường nông nghiệp, nông
thôn. Góp phần tạo việc làm thu hút nguồn lao động dư thừa, tăng thêm thu nhập
cho cư dân ở các vùng nông thôn, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản
phẩm. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho nông dân tiếp cận được với tiến bộ khoa

8


học - kỹ thuật tiên tiến, tiếp cận được với các dịch vụ chất lượng cao như tín
dụng, ngân hàng, bảo hiểm...
Kết cấu hạ tầng nông thôn là điều kiện quan trọng tác động tới việc phân
bổ lực lượng sản xuất theo lãnh thổ. Phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn sẽ tạo
điều kiện phát triển đồng đều giữa các vùng, miền trong cả nước, góp phần thực
hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế gắn với công bằng xã hội. Thực hiện mục tiêu
công bằng xã hội không chỉ thể hiện ở khâu phân phối kết quả mà nó còn thể
hiện ở chỗ tạo điều kiện sử dụng tốt năng lực của mình, đó chính là cơ hội học
tập, cơ hội được chăm lo sức khoẻ và đặc biệt là cơ hội được làm việc, tham gia
vào quá trình tái sản xuất xã hội.
Kết cấu hạ tầng nông thôn là điều kiện vật chất quan trọng, có tính quyết
định đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn cũng như sự chuyển dịch cơ
cấu nội bộ ngành nông nghiệp. Ngân hàng Thế giới cho rằng: “Những trở ngại
trong giao thông vận tải thường là trở ngại chính đối với sự phát triển khả năng
chuyên môn hoá sản xuất tại khu vực có tiềm năng phát triển nhưng không thể
tiêu thụ được sản phẩm hoặc không được cung cấp lương thực một cách ổn
định...”. Như vậy, nếu không có hạ tầng giao thông nói chung hay hạ tầng cơ sở
nông thôn nói riêng thì không thể có giao lưu hàng hoá nông sản với các hàng
hoá khác, không thể tạo điều kiện phát triển nền nông nghiệp hàng hoá, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
Kết cấu hạ tầng nông thôn phát triển sẽ tăng cường được khả năng giao

lưu hàng hoá, thị trường nông thôn được mở rộng, khơi thông sự ngăn cách giữa
thị trường nông thôn với toàn bộ nền kinh tế. Nhờ đó, kích thích sự phát triển
kinh tế hộ, góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, tăng thu nhập, nâng
cao chất lượng đời sống dân cư, tạo ra sự thay đổi diện mạo kinh tế - xã hội nông
thôn, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn, từng bước
xoá bỏ sự ngăn cách về không gian giữa thành thị và nông thôn.
Phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn sẽ tạo điều kiện tổ chức tốt đời sống
xã hội trên từng địa bàn, tạo một cuộc sống tốt hơn cho nhân dân, nhờ đó mà
giảm bớt và ngăn chặn tình trạng di cư tự do từ nông thôn ra thành thị. Đồng thời,
tạo lập sự công bằng, nâng cao mức hưởng thụ các dịch vụ giáo dục - đào tạo, y
tế và văn hoá cho dân cư vùng nông thôn, xoá đi những chênh lệch trong phát
triển kinh tế - xã hội giữa các vùng miền trong nước.

9


Xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn trong xây dựng nông thôn mới là
khâu đặc biệt quan trọng mang tính then chốt để thực hiện các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, thực hiện công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn
và xây dựng nông thôn mới. Trong bối cảnh cuộc cách mạng khoa học - công
nghệ hiện đại cùng quá trình toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng
sâu rộng ngày nay, để xây dựng thành công mô hình nông thôn mới thì cần phải
phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn trước một bước để tạo điều kiện thuận lợi cho
phát triển kinh tế - xã hội phát triển (Phạm Văn Hùng, 2013).
2.1.2. Sự tham gia của người dân trong xây dựng kết cấu hạ tầng nông
thôn mới
2.1.2.1. Khái niệm về sự tham gia của người dân
“Sự tham gia” có ý chỉ nội dung, mức độ sự tham gia của các bên liên
quan trong thực thi một chính sách, chương trình, dự án nhất định. Mức độ tham
gia khác nhau thể hiện từ việc được thông báo, xác định nhu cầu, lập kế hoạch,

hưởng lợi, giám sát, vận hành, duy tu, bảo dưỡng… Tăng cường sự tham gia của
người dân trong xây dựng cơ sở kế t cấ u hạ tầng nông thôn mới được sử dụng với
hàm ý này. (Phạm Bảo Dương và Nguyễn Thị Thanh Minh, 2014)
2.1.2.2. Các hình thức tham gia của người dân trong xây dựng kế t cấ u hạ tầng
nông thôn mới
Sự tham gia của người dân trong xây dựng kế t cấ u hạ tầng nông thôn mới
được thể hiện qua một số hình thức:
Người dân được tham dự các cuộc họp, nhận phiếu khảo sát, tự do phát
biểu, trình bày ý kiến, quan điểm và thảo luận các vấn đề về xây dựng các công
trình trên địa bàn.
Người dân được cùng quyết định, lựa chọn các biện pháp, cách thức, xác
định các vấn đề cần thiết trong việc xây dựng các công trình trên địa bàn phục vụ
cho cuộc sống, sinh hoạt của chính họ và cộng đồng dân cư.
Người dân tự lập kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện và quản lý điều
hành, kiểm tra, giám sát, đánh giá trong xây dựng kế t cấ u hạ tầng nông thôn mới.
Người dân chủ động đóng góp các nguồn lực: góp vốn, hiến đất, ngày công
lao động, trí tuệ,…
Người dân làm chủ trong việc quản lý, khai thác, vận hành, duy tu, bảo

10


dưỡng các công trình xây dựng trên địa bàn (Phạm Văn Hùng, 2013).
2.1.2.3. Mức độ tham gia
- Mức độ huy động đóng góp thụ động: Người dân thụ động đóng góp xây
dựng KCHT theo ý của cán bộ. Người dân đóng góp tiền của, công sức cho công
trình nào đó mà họ chưa được biết, chưa được thảo luận, tham gia vào quá trình
ra quyết định. Người dân đóng góp mang tính hình thức, các ý kiến tham gia có
lệ, họ ỷ lại vào việc chỉ đạo, quyết định của cán bộ địa phương.
- Mức độ huy động đóng góp mang tính bắt buộc: Các hoạt động thường do

cán bộ địa phương khởi xướng và lập ra, việc huy động mang tính bắt buộc.
Người dân buộc phải đóng góp theo mức mà chính quyền đã đề ra. Mọi hoạt
động đều do chính quyền chỉ đạo, định hướng và hướng dẫn.
- Mức độ huy động đóng góp tự nguyện: Người dân tự khởi xướng hoặc chủ
động xác định các công trình cần xây dựng, lập kế hoạch, quyết định phương án,
hình thức đóng góp và mức độ đóng góp, tổ chức triển khai thực hiện, thi công và
sử dụng, đánh giá và quản lý, vận hành, bảo dưỡng công trình. Cán bộ địa
phương chỉ đóng vai trò tư vấn khi người dân cần.
2.1.3. Ý nghĩa, vai trò sự tham gia của người dân trong xây dựng kế t cấ u
hạ tầng nông thôn mới
2.1.3.1. Sự cần thiết phải có sự tham gia của người dân trong xây dựng kế t
cấ u hạ tầng nông thôn mới
Những công trình kế t cấ u hạ tầng trực tiếp ảnh hưởng đến sản xuất (hệ
thống điện, đường giao thông, thuỷ lợi, kênh mương,...) cần được quan tâm và
đầu tư thích đáng để nhanh chóng đẩy mạnh sản xuất và tạo ra các động lực cho
việc phát triển kế t cấ u hạ tầng khác phục vụ cho phát triển kinh tế và đời sống.
Tuy nhiên đầu tư vào kế t cấ u hạ tầng nông thôn đòi hỏi phải có một lượng vốn
rất lớn mà thời gian thu hồi vốn dài, có một số công trình phục vụ đời sống dân
sinh, lợi nhuận thấp,...vì vậy việc huy động các công ty, doanh nghiệp đầu tư vốn,
nguồn lực vào xây dựng kế t cấ u hạ tầng, nhất là các công trình cơ bản ở nông
thôn là rất khó khăn và hạn chế. Trong điều kiện ngân sách nhà nước còn hạn hẹp,
đầu tư có trọng tâm, trọng điểm cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, nếu chỉ
trông chờ vào nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ, đầu tư cho xây dựng kế t cấ u hạ
tầng nông thôn thì không thể đáp ứng được, và chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới sẽ không đa ̣t. Vì vậy phải xã hội hóa, huy động sự tham

11



×