Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

Báo cáo thẩm định dự án đầu tư (cuối kỳ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.33 MB, 43 trang )


Thẩm định dự án
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ
MÁY CHẾ BIẾN CÀ PHÊ
TẠI CỤM CÔNG NGHIỆP
ĐĂKLA, HUYỆN ĐĂK
HÀ, TỈNH KON TUM


Nhóm 5
Nguyễn Thị Ba
Bùi Thị Tú Hà

1

Phạm Đinh Anh Khoa

2
3

Nông Thị Thu Hà

5

Lê Thị Hằng

4


LIST OF TASKS – To Do


NỘI DUNG

Giới thiệu tổng quan
Thẩm định thị trường và sản phẩm dự án
Thẩm định kỹ thuật công nghệ
Thẩm định tài chính
Thẩm định hiệu quả kinh tế xã hội


iới thiệu tổng quan
về dự án


Giới thiệu về dự án
Tên dự án: Dự án xây dựng
nhà máy chế biến cà phê tại
cụm công nghiệp ĐakLa,
Huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum
Thời gian: 20 năm
Nhân lực: Khoảng 60
người

Địa điểm thực hiện
dự
án:
Nhà máy chế biến cà phê dự định được
xây tại lô A3, bản đồ số 30, cụm công
nghiệp Đăk La, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon
Tum, với diện tích 1.500 m2, hệ thống
máy, thiết bị chỉ chiếm diện thích khoảng

1.000 m2, ngoài ra cần thêm các hạng
mục phụ, hỗ trợ cho các hoạt động của
dự án.


Giới thiệu tổng quan về dự án

Mục tiêu của
dự án

Xây dựng nhà máy chế biến cà phê chất lượng
cao, từ đó đa dạng hóa các loại sản phẩm phù
hợp với quy hoạch phát triển
Nâng cao chất lượng cà phê nhân, đồng thời,
đây là bước đầu để mở rộng dần chủng loại sản
phẩm sang loại cà phê rang xay, cà phê 3in1,…
Nâng cao tính chủ động trong quá trình sản xuất,
bảo quản, tạo điều kiện nâng cao giá trị cây cà phê
cũng như cũng như sản phẩm cà phê nhân sau khi
chế biến, tăng tính bảo vệ môi trường
Đầu tư công nghệ tiên tiến chế biến sau thu hoạch, tạo
ra một đầu mối chế biến cà phê chất lượng cao cho
vùng và các khu vực lân cận.


Thị trường và sản phẩm của dự án

Sản phẩm chính của
dự án là sản phẩm cà
phê nhân bán ra và

xuất khẩu theo công
nghệ Braxin,quy cách
và chất lượng sản
phẩm theo tiêu chuẩn
Việt Nam.

Sản
phẩm
của dự
án

Các sản phẩm cà
phê: Cà phê hòa
tan, cà phê hạt
rang, cà phê chế
phin các loại.


Thị trường và sản phẩm của dự án

Công dụng
Tăng cường sự tập trung,
giải tỏa sự buồn ngủ, giúp
người uống năng động, linh
hoạt. Ngoài ra cà phê có
thành phần chất chống oxy
hóa cao giúp trung hoà
những gốc tự do để ngăn
chận quá trình hư hại tế bào
và DNA trong các loại bệnh


Chất lượng sản
phẩm
Cà phê cao cấp
chất lượng tốt. Bán
ra và xuất khẩu
theo công nghệ
Braxin

Hình thức bao bì
đóng gói
Đóng hộp, bao lụa,
túi bóng, túi giấy…


Thị trường và sản phẩm của dự án
*Sản phẩm cạnh tranh
-Bên cạnh những sản phẩm cạnh tranh trực tiếp như các sản phẩm cà
phê của Trung Nguyên, Nestlé, Vinacafe Biên Hòa, cà phê An Thái, cà
phê Mê Trang, cà phê Đăk Hà còn phải đối mặt với những sản phẩm thay
thế như trà, nước giải khát...

*Thị trường tiêu thụ
sản phẩm

-Cà phê Đăk Hà chủ yếu được dùng để xuất khẩu. Hiện nay trên thế giới,
nhu cầu về cà phê Arabica đang có xu xướng tăng cao và giá cả tăng
vững, bên cạnh đó tuy cà phê Robusta tuy yếu hơn cà phê Arabica nhưng
tiếp tục có xu hướng tăng lên. Số lượng mua lớn và khả năng thanh toán
của các nước phát triển là cơ hội tốt cho thương hiệu cà phê Đăk Hà.

-Đức và Hoa Kỳ tiếp tục là hai thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất của các
doanh nghiệp xuất khẩu cà phê nhân của Việt Nam trong 7 tháng đầu
năm 2017.
Các thị trường có giá trị xuất khẩu cà phê tăng mạnh như: Hàn Quốc, Bỉ,
Hoa Kỳ, Italia, Đức, Angieri


Thị trường và sản phẩm của dự án
-Tại Việt Nam, cà phê Đăk Hà còn có hệ thống cửa hàng tại một số tỉnh, thành phố trên cả nước như tỉnh
Kon Tum, Hà Tĩnh, TP Hồ Chí Minh, Hưng Yên. Với xu hướng dần chuyển sang sử dụng cà phê sạch
nguyên chất của người tiêu dùng Việt Nam, đây sẽ là cơ hội để cà phê Đăk Hà phát triển ở thị trường
trong nước.


Thẩm định
ỹ thuật – công ngh


Thẩm định kỹ thuật – công nghệ

Công suất của dự án: Công
suất của Nhà máy sau đầu tư
đáp ứng khả năng chế biến
được khoảng 3.000 tấn/năm.


Thẩm định kỹ thuật – công nghệ

Công suất dự kiến của dự án:
là sản xuất trung bình 3.250

tấn sản phẩm hàng năm.
Sản lượng cà phê rang
250tấn
tấn
nhânxay
đạtđạt
3.000


Thẩm định kỹ thuật – công nghệ
Sản lượng cà phê nhân đạt 3.000 tấn,
chiếm 92,3% tổng sản phẩm.
Sản lượng thiết kế là 3666 tấn cà phê nhân/năm.
Công suất tính toán thiết bị hệ thống chế biến khô
CS tính toán = 3666/(125x8) = 3,666 tấn nhân/ngày
Công suất thiết bị là: 4 tấn nhân/ngày hoàn toàn đáp ứng được công
suất dự kiến đặt ra.


Thẩm định kỹ thuật – công nghệ
Phương pháp chế biến ướt
Phương pháp này gồm hai công đoạn chính:
 Công đoạn xát tươi và phơi sấy: Loại bỏ lớp vỏ quả và
lớp vỏ nhớt, phơi sấy đến độ ẩm nhất định.
 Công đoạn xát và đánh bóng: loại bỏ lớp vỏ trấu và lớp
vỏ lụa để tạo thành cà phê nhân bán thành phẩm.


Nhận xét
Đây là phương pháp chế biến đơn giản, dễ làm, ít tốn

năng lượng, vệ sinh, không thải nhiều chất thải ảnh
hưởng đến cuộc sống của người dân.
Đây là một phương pháp mang tính thủ công nhưng
nó rất phù hợp với địa điểm đặt nhà máy là một nơi
ít mưa nhiều nắng và đồng thời cũng tận dụng được
nguồn nhân lực, đem lại nguồn thu khá ổn định cho
người dân ở vùng đó.


Thẩm định kỹ thuật – công nghệ
- Dây chuyền công nghệ sản xuất cà phê rang xay

- Chuyển giao công nghệ, đào tạo và trợ giúp kỹ thuật
Phương thức chuyển giao công nghệ là thực hiện theo hợp đồng cung cấp
thiết bị của nhà thầu, mọi chi phí sẽ được tính toán trong giá gói thầu.


TT

Hệ thống thiết bị

 

 

Đơn vị tính

Số lượng

1


Phân loại cà phê

HT

1

2

Máy rửa, hoàn thiện

HT

1

3

hạt CP
Thiết bị phụ trợ tách

máy

1

4

mẻ
Thiết bị phụ trợ phân

máy


1

loại màu
5

Chế biến cà phê khô

HT

1

6

Sất trống quay

HT

1

7

Hút bụi

HT

1

8


Máy biến áp, máy

máy

1

9

phát điện
Xe nâng hàng

 

1

10

Cân điện tử 100 tấn

cái

1

11

Thiết bị khác (PCCC)

 

1


• Máy móc, thiết bị phục vụ
sản xuất chính
• Máy móc, thiết bị phụ trợ,
sửa chữa, bảo dưỡng.
• Các thiết bị bốc xếp, vận
chuyển, băng chuyền công
nghiệp.
• Thiết bị và dụng cụ điện.
• Máy móc, thiết bị đo
lường, kiểm tra chất lượng,
dụng cụ phòng thí
nghiệm...


Thẩm định kỹ thuật – công nghệ
Nhu cầu nguyên vật liệu

Nguyên liệu chính: Cà phê tươi
Bao bì đóng gói: Hộp, bao lụa, túi
bóng, túi giấy…


Thẩm định kỹ thuật – công nghệ
Vị trí

Diện tích

Đặc điểm địa lý


Cơ sở hạ tầng

• Nằm ở lô A3,
bản đồ số 30,
cụm công nghiệp
Đăk La, huyện
Đắk Hà, Kon
Tum

• 1.500 m2
• Trong đó: hệ
thống máy, thiết
bị chỉ chiếm
khoảng 1.000
m2 .

• Nằm ở độ cao
khoảng 500m –
600m so với mặt
biển
• Vùng đất đỏ
bazan trù phú, hệ
thống hồ dày đặc

• Được xây dựng
với tổng kinh phí
tới 65,859 tỷ
đồng. Tuy nhiên,
cơ sở hạ tầng
chưa đồng bộ,

thiếu nguồn vốn,
hệ thống điện,
nước, hệ thống
thoát nước, xử lý
chất thải chưa
được đầu tư


Thẩm định kỹ thuật – công nghệ
Số lượng lao động cần sử dụng trong dự án: 60 người.

Nhu cầu diện tích mặt bằng cho bộ phận sản xuất, phục vụ sản xuất, nhà kho: 1000m2
Các hạng mục xây dựng
+ Hệ thống điện: Tổng công suất 333KW
+ Hệ thống cấp nước: Lượng nước cần cho sinh hoạt là 197,9m3/người, lượng nước
cần cho cứu hỏa theo tiêu chuẩn TCVN 2622-1995 là 162m3.
Theo bảng tính toán nhu cầu dùng nước tổng lưu lượng cho nhà máy là 198m³.
+Ánh sáng: Hệ thống chiếu sáng phù hợp.
+ Hệ thống xử lý chất thải: Thu riêng vỏ cà phê phế thải và tro than. xử lý cùng với
chất thải rắn sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong nhà máy.


Thẩm định kỹ thuật – công nghệ
Kinh phí xây dựng các hạng mục chủ yếu: Chưa có đơn giá cụ thể để tính toán các chi phí
xây dựng cho dự án.
STT

Hạng mục

Đơn vị tính


Quy mô

1

Nhà xưởng sản xuất



3.075

2

Nhà điều hành



872

3

Nhà để xe cán bộ và xe công nhân



94

4

Nhà bảo vệ và nhà kiểm soát cầu cân




25

5

Nhà vệ sinh công nhân



62,5

6

Cầu cân (80T)

Cái

1

7

Đường giao thông nội bộ, sân bãi



4.935

8


Cổng

HT

Cổng chính (Ditec – Italia)

Cái

1

Cổng phụ

Cái

1

9

Cây xanh



3.7

10

Hàng rào

md


493,92


Thẩm định kỹ thuật – công nghệ

Dự án chưa cho thấy được các
biện pháp cải thiện điều kiện
sống, điều kiện làm việc của
người lao động. Chưa nêu ra mức
lương bình quân cho lao động. Vì
vậy, chưa đánh giá được khả năng
đáp ứng nguồn nhân lực của
doanh nghiệp.

Bộ phận trực tiếp sản
xuất: 34 người Bộ phận quản lý: 22
người


Thẩm định tài chính


×