Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (917.01 KB, 117 trang )

ư
Tr

Header Page 1 of 128.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

NGUYỄN MINH HẢI

ọc

h

in

K

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT-CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

́H



MÃ SỐ: 8430410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2018

Footer Page 1 of 128.

́

PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


ư
Tr

Header Page 2 of 128.

LỜI CAM ĐOAN


ờn

Tôi tên là Nguyễn Minh Hải, xin ca đoan: Luận văn “Nâng cao chất lượng

tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt” là công trình nghiên

g

cứu của riêng tôi.

Hệ thống thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rỏ

h
ại
Đ

ràng, trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Quảng Bình, ngày

tháng 5 năm 2018

Người cam đoan

ọc

Nguyễn Minh Hải

h

in


K



́H



́

Footer Page 2 of 128.

i


ư
Tr

Header Page 3 of 128.

LỜI CẢM ƠN

ờn

Trước tiên, tôi xinh kinh gửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nhất đến

thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ

g


tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các Khoa và Bộ môn

h
ại
Đ

trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô giáo đã
quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên
cứu tại trường.

Chân thành cảm ơn Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh
Quảng Bình nơi tôi đang công tác đã hỗ trợ, chia sẻ, đãm nhận công việc thay tôi

ọc

khi tôi vắng mặt trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Đồng thời cám ơn Ngân
hàng Nhà nước, các ngân hàng, các đơn vị liên quan trên địa bàn đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thu nhập tài liệu.

K

Mặc dù đã nổ lực cố gắng, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy

in

nhiên không thể tránh khỏi những thiết sót, rất mong được những đóng góp tận tình
của quý thầy cô và các bạn.


h

Quảng Bình, ngày

tháng 5 năm 2018

Tác giả luận văn



́H


Nguyễn Minh Hải

́

Footer Page 3 of 128.

ii


ư
Tr

Header Page 4 of 128.

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

ờn


Họ và tên học viên: NGUYỄN MINH HẢI
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế

Mã số: 8340410

g

Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn: PGS. TS NGUYỄN TÀI PHÚC

h
ại
Đ

Tên đề tài: “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT – CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH”

1. Tính cấp thiết của đề tài: Hoạt động tính dụng cho vay trong Ngân

ọc

hàng là hoạt động chủ yếu và quan trọng. Bởi nó tạo ra nhiều lợi nhuận, quyết
định sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng. Vì thế, đây là hoạt động tiềm ẩn
rất nhiều rủi ro. Việc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay là vấn đề cấp bách

K

của các Ngân hàng. Vì vậy tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng cho

vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt-Chi nhánh Quảng Bình” làm luận

in

văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế.

h

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng: Luận văn sử dụng nguồn số
liệu thứ cấp từ các báo cáo của Ngân hàng Bưu điện Liên Việt – CN Quảng Bình



các số liệu từ Ngân hàng Nhà nước, các Ngân hàng TMCP trên địa bàn; Sử dụng
các phương pháp tổng hợp phân tích như: Phương pháp thống kê mô tả, phương

́H

pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sữ, phương pháp tổng



hợp, phân tích, thống kê, so sánh.

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: Thực trạng công tác tín dụng cho

vay của Ngân hàng TMCP nói chung và của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt

́
– Chi nhánh Quảng Bình nói riêng từ năm 2014-2017, để qua đó đưa ra các giải

pháp hạn chế rủi ro trong công tác tín dụng cho vay. Tuy vậy, công tác tín dụng cho
vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt cũng còn nhiều hạn chế, Để khắc
phục được những tình trạng này, trong thời gian tới, ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt cần thực hiện tốt các giải pháp như: Hoàn thiện công tác quản trị, hiện đại
hóa công nghệ ngân hàng, nâng cao chất lượng nguồn lực…

Footer Page 4 of 128.

iii


ư
Tr

Header Page 5 of 128.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ờn
STT

Nguyên nghĩa

1

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

2


GD

Giao dịch

3

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TMCP

Thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

LPB

Ngân hàng Lienviet Post bank


g

Chữ viết tắt

5
6
7

ọc

8

h
ại
Đ

4

9

TW

Trung ương

10

USD

11


LienvietPost bank

Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt

12

VND

Việt Nam đồng

Đồng đô la Mỹ

h

in

K



́H



́

Footer Page 5 of 128.

iv



ư
Tr

Header Page 6 of 128.

MỤC LỤC

ờn

Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii

g

Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv

h
ại
Đ

Mục lục........................................................................................................................v
Danh mục các bảng ................................................................................................... ix
PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

ọc


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4

K

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU....................................................................5

in

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................5

h

1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại ....................................................................5
1.1.1 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại............................................5



1.1.2. Hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại..................................6

́H

1.1.3. Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP ...........................................8

1.2. Tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại ...................................................11




1.2.1. Đặc điểm của tín dụng cho vay của Ngân hàng..............................................11
1.2.2. Phân loại tín dụng cho vay của ngân hàng......................................................12

1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay của Ngân
hàng thương mại........................................................................................................15
1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại........17
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cho vay..............23
1.3. Những bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng cho vay.............26
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.............26

Footer Page 6 of 128.

v

́

1.2.3. Quan niệm về chất lượng tín dụng cho vay ....................................................13


ư
Tr

Header Page 7 of 128.

1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.......................27

ờn

1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.....27

1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra..............................................................................28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY

g

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VIỆT

h
ại
Đ

- CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH..............................................................................29
2.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh
Quảng Bình ...............................................................................................................29
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện
Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình ...........................................................................29

ọc

2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu
Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình ..................................................................30
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu

K

Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình ..................................................................32

in

2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu

Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình..................................................................43

h

2.2.1 Tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh
Quảng Bình ...............................................................................................................43



2.2.2. Doanh số hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt- Chi

́H

nhánh Quảng Bình.....................................................................................................46
2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt- Chi



nhánh Quảng Bình.....................................................................................................47
2.2.4. Vấn đề an toàn vốn của Ngân hàng, vấn đề nợ xấu ........................................48

2.2.6. Chỉ tiêu định tính phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng cho vay ..............54
2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên
Việt – Chi nhánh Quảng Bình...................................................................................58
2.3.1. Một số thông tin chung về đối tượng thực hiện điều tra, phỏng vấn ..............60
2.3.2. Phân tích Cronbach’s Alpha............................................................................61
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................62

Footer Page 7 of 128.


vi

́

2.2.5. Vòng quay vốn tín dụng..................................................................................54


ư
Tr

Header Page 8 of 128.

2.3.4. Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch tín dụng cho vay tại ngân hàng

ờn

Lienvietpost Bank – CN Quảng Bình .......................................................................64
2.3.5. Phân tích hồi quy để xác định cụ thể các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ đánh
giá chung của khách hàng vay vốn tại ngân hàng Lienvietpost Bank – CN Quảng

g

Bình ...........................................................................................................................67

h
ại
Đ

2.4. Đánh giá chung ..................................................................................................68
2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................68

2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................................71
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU

ọc

ĐIỆN LIÊN VIỆT - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH .............................................75
3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng
TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi nhánh Quảng Bình ..................................................75

K

3.1.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu

in

Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình ...................................................................75
3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng cho vay của Chi nhánh.......................76

h

3.2. Giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương
mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình .....................................77



3.2.1. Hoàn thiện công tác quản trị nội bộ trong Ngân hàng ....................................77

́H


3.2.2. Hoàn thiện công tác tín dụng cho vay.............................................................77
3.2.3. Hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng ................................................................85



3.2.4. Thực hiện chiến lược marketing hiệu quả.......................................................85
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.............................................................86

của doanh nghiệp và đẩy mạnh phòng ngừa rủi ro ...................................................88
3.2.7. Tích cực huy động các nguồn vốn để đảm bảo nguyên tắc cân bằng về mặt
tài chính .....................................................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................90
1. Kết luận .................................................................................................................90
2. Kiến nghị ...............................................................................................................91

Footer Page 8 of 128.

vii

́

3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh


ư
Tr

Header Page 9 of 128.

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................93


ờn

PHỤ LỤC .................................................................................................................95
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

g

NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

h
ại
Đ

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

ọc
h

in

K



́H




́

Footer Page 9 of 128.

viii


ư
Tr

Header Page 10 of 128.

DANH MỤC CÁC BẢNG

ờn

Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động 2014-2017 .....................33

Bảng 2.2:

Thị phần huy động vốn các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình

g

Bảng 2.1:

năm 2014-2017....................................................................................34
Cơ cấu dư nợ cho vay của NH TMCP Bưu điện Liên Việt - CN Quảng


h
ại
Đ

Bảng 2.3:

Bình năm 2014-2017 ...........................................................................37

Bảng 2.4:

Thị phần tín dụng cho vay các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình năm 2014-2017 ...........................................................................39

Bảng 2.5:

Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Bưu điện Liên Việt –

Bảng 2.6:

ọc

CN Quảng Bình 2014-2017.................................................................42
Dư nợ tín dụng cho vay theo kỳ hạn của Ngân hàng Bưu điện Liên
Việt –CN Quảng Bình năm 2014-2017...............................................44

K

Bảng 2.7:


Doanh số tín dụng cho vay của NH TMCP Bưu điện Liên Việt - CN

in

Quảng Bìnhnăm 2014-2017 ................................................................46
Hiệu suất sử dụng vốn các năm 2014-2017 ........................................47

Bảng 2.9:

Bảng dư nợ tín dụng cho vay theo thời hạn các năm 2014-2017........49

Bảng 2.10:

Dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo tại NH TMCP Bưu điện Liên Việt

h

Bảng 2.8:



- CN Quảng Bình các năm 2014-2017 ................................................52
Tỷ trọng dư nợ theo tài sản đảm bảo tại NH TMCP Bưu điện Liên

́H

Bảng 2.11:

Việt - CN Quảng Bình các năm 2014-2017 ........................................52
Vòng quay vốn tín dụng cho vay các năm 2014-2017........................54


Bảng 2.13:

Mô hình xếp hạng tín dụng cho vay của ngân hàng TMCP Bưu điện



Bảng 2.12:

Bảng 2.14.

Thông tin chung của các đối tượng điều tra, phỏng vấn .....................60

Bảng 2.15:

Kiểm định KMO và Bartlett’s .............................................................62

Bảng 2.16:

Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến tín
dụng cho vay tại ngân hàng Lienvietpost Bank – CN Quảng Bình ....63

Bảng 2.17:

Kết quả đánh giá mức độ tiếp cận của khách hàng .............................64

Bảng 2.18:

Kết quả đánh giá về công tác tư vấn hỗ trợ khách hàng .....................65


Footer Page 10 of 128.

ix

́

Liên Việt-CN Quảng Bình đang áp dụng............................................56


ư
Tr

Header Page 11 of 128.

Kết quả đánh giá sự thuận lợi về chất lượng dịch vụ..........................65

Bảng 2.20:

Kết quả đánh giá về năng lực và thái độ phục vụ của nhân viên ........66

Bảng 2.21:

Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về mức độ đáp ứng khách hàng .66

Bảng 2.22:

Kết quả phân tích hồi quy ...................................................................67

ờn


Bảng 2.19.

g
ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

Footer Page 11 of 128.

x


ư
Tr


Header Page 12 of 128.

PHẦN I. MỞ ĐẦU

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng, có thể nói hoạt động tín

g

dụng cho vay là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất trong các
kênh phát triển của Ngân hàng. Bởi cho vay là hoạt động tạo ra nhiều lợi nhuận

h
ại
Đ

quyết định sự tồn tại và phát triển của một Ngân hàng và đó cũng là hoạt động
tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Rủi ro từ hoạt động cho vay là một trong những loại rủi
ro lâu đời và quan trọng nhất mà Ngân hàng cũng như các tổ chức tài chính trung
gian khác phải đối mặt. Hậu quả của rủi ro trong hoạt động cho vay luôn có tác
động và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống Ngân hàng nói riêng và cả nền

ọc

kinh tế xã hội nói chung. Do đó, bất cứ lúc nào rủi ro trong hoạt động tín dụng
cho vay cũng luôn mang tính thời sự. Việc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay,
hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro cho vay là vấn đề sống còn được quan tâm


K

hàng đầu của các Ngân hàng.

in

Đặc biệt trong những năm qua, ngành Ngân hàng còn là công cụ đắc lực hỗ trợ
Nhà nước trong việc kiềm chế, đẩy lùi lạm phát, ổn định đồng tiền, giá cả hàng hoá.

h

Theo dự đoán, nhu cầu về vốn trong thời kỳ hậu khủng hoảng sẽ ngày càng gia tăng
mới đáp ứng được nhu cầu phục hồi sản xuất kinh doanh cũng như nâng cao khả



năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Theo đó, nền kinh tế sẽ cần một lượng vốn

nghiệp không ai khác chính là các tổ chức tín dụng.

́H

không nhỏ để đáp ứng nhu cầu cần thiết này. Người cung cấp vốn cho các doanh



Trong thời qua, đặc biệt là thời kỳ khủng hoảng, các tổ chức tín dụng trong

nước đã bộc lộ những yếu kém nhất định trong công tác tín dụng và đặc biệt là tín


còn gặp không ít khó khăn và rủi ro thường xuyên rình rập. Vì vậy, làm thế nào để
đánh giá và chỉ ra một cách chính xác, khoa học các nguyên nhân phát sinh rủi ro
trong quá trình cho vay, để có những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho
vay là nhiệm vụ hàng đầu của các Ngân hàng thương mại cũng như của các tổ chức
tín dụng trong nước.

1
Footer Page 12 of 128.

́

dụng cho vay. Việc cung cấp vốn cho nền kinh tế trong hoạt động tín dụng cho vay


ư
Tr

Header Page 13 of 128.

Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Quảng Bình là chi nhánh

ờn

cấp I của Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt (Việt Nam) có mặt trên địa bàn Quảng
Bình năm 2013. Tuy là một chi nhánh thành lập sau nhưng Ngân hàng TMCP Bưu
Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình đã đứng vững được trên thị trường và trở

g

thành một trong số các Ngân hàng có hoạt động có hiệu quả và đang trên đà mở


h
ại
Đ

rộng thị phần.

Tuy nhiên, mạng lưới các phòng giao dịch của chi nhánh chưa đủ, hoạt động
kinh doanh chủ yếu dựa vào hoạt động cho vay, nhưng do phải cạnh tranh với nhiều
NHTM khác trên địa bàn nên hoạt động tín dụng cho vay tuy có phát triển nhưng
cũng tiềm ẩn những thách thức và rủi ro lớn.

ọc

Chính vì những lí do trên, tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng
cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh
Quảng Bình ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

K

2. Mục tiêu nghiên cứu

in

* Mục tiêu chung:

- Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề ra giải pháp nâng cao chất lượng tín

h


dụng cho vay nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng và phòng ngừa
rủi ro phát sinh trong hoạt động tín dụng cho vay.



* Mục tiêu cụ thể:

́H

- Nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiển chung về chất lượng tín dụng trong hoạt
động tín dụng cho vay Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường.

thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình.



- Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tại Ngân hàng

tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Luận văn tập trung vào đối tượng nghiên cứu là hình thức tín dụng cho vay
của Ngân hàng thương mại.

2
Footer Page 13 of 128.

́

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay



ư
Tr

Header Page 14 of 128.

+ Các lý luận cơ bản về tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng cho vay

ờn

nói riêng của Ngân hàng Thương mại Cổ phần.
- Phạm vi nghiên cứu:
Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu

g

điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến

h
ại
Đ

2017 và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay giai đoạn 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu

Để đạt được những yêu cầu, mục đích của luận văn, trong thời gian nghiên
cứu, tôi đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như:
4.1. Phương pháp thu nhập số liệu:


ọc

+ Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo
cáo thường niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Hội sở Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt và Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt-Chi nhánh

K

Quảng Bình, NHNN chi nhánh Quảng Bình, từ các cơ quan thống kê, báo (số liệu

in

từ năm 2014-2017).

Ngoài ra, các kết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sách tham khảo

h

cũng được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung của đề tài.
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Được thu thập từ điều tra phỏng vấn trực



tiếp khảo sát nhận định của các khách hàng vay vốn bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn.

́H

Để đảm bảo tính khách quan, đa chiều và toàn diện trong phân tích, đánh giá

về thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng cho vay tại ngân hàng TMCP Bưu điện liên




Việt – CN Quảng Bình, từ đó có cơ sở đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ tín

dụng dụng cho vay như mục tiêu mà đề tài đề ra, luận văn tiến hành thu thập các

dụng dịch vụ tín dụng cho vay của ngân hàng.
Phương pháp chọn mẫu: Luận văn sử dụng phương pháp chọn mẫu nhiên đơn
giản. Từ danh sách khách hàng đang thực hiện giao dịch vay vốn tín dụng tại ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Quảng Bình trong giai đoạn 2014 – 2017,
luận văn lựa chọn 160 khách hàng một cách ngẫu nhiên

3
Footer Page 14 of 128.

́

thông tin sơ cấp qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi đối với khách hàng đang sử


ư
Tr

Header Page 15 of 128.

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Việc xử lý và tính toán số liệu được thực

ờn


hiện trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông dụng EXCEL, SPSS
4.3. Phương pháp phân tích
+ Đối với số liệu thứ cấp

g

Sử dụng phương pháp truyền thống như:

so sánh.

h
ại
Đ

- Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê,

5. Kết cấu luận văn

Bên cạnh lời mở đầu, kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay của

ọc

Ngân hàng thương mại.

 Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình

K


 Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại

in

Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng
Bình

h



́H



́

4
Footer Page 15 of 128.


ư
Tr

Header Page 16 of 128.

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

g

1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại
1.1.1 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại

h
ại
Đ

1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
NHTM ra đời cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường và kinh tế hàng
hóa. Với chức năng là nhà trung gian tài chính, làm cầu nối giữa người gửi tiền và
người vay tiền nên hệ thống Ngân hàng đã trở thành một ngành kinh tế huyết mạch,
là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

ọc

Đứng trên nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta có các định nghĩa
khác nhau về NHTM.

K

Xét trên phương diện những loại hình dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp, Giáo
sư Peter S.Rose định nghĩa: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một

in


danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch
vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức

h

kinh doanh nào trong nền kinh tế” .



Xét trên các hoạt động chủ yếu của NHTM, theo luật các tổ chức tín dụng
năm 2010 quy định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn

́H

bộ hoạt động Ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Các loại hình
Ngân hàng chủ yếu bao gồm: NHTM, Ngân hàng Phát triển, Ngân hàng Đầu tư,



Ngân hàng Chính sách, Ngân hàng Hợp tác”.[17]

Như vậy, từ các định nghĩa trên có thể thấy Ngân hàng thương mại là doanh

động vốn và cho vay. Ngoài ra NHTM còn thực hiện chức năng thanh toán và cung
cấp nhiều dịch vụ khác.
Ngày nay, trên thị trường tài chính, tiền tệ các loại hình tổ chức tham gia
hoạt động đan xen một cách đa dạng và phong phú, một số loại hình tổ chức tín
dụng khác (tổ chức tín dụng phi Ngân hàng) cũng thực hiện một số nghiệp vụ của
Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, các tổ chức này không nhận tiền gửi không kỳ
5

Footer Page 16 of 128.

́

nghiệp hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ yếu là huy


ư
Tr

Header Page 17 of 128.

hạn và không làm dịch vụ thanh toán. Đó chính là tiêu chí để phân biệt NHTM với

ờn

các tổ chức tín dụng khác.
1.1.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại

g

càng trở nên đa dạng hơn. Bản chất của Ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay.

h
ại
Đ

Hoạt động "đi vay” tạo nên nguồn vốn của Ngân hàng và hoạt động "cho vay" hình
thành nên nghiệp vụ sử dụng vốn của Ngân hàng. Hơn nữa các Ngân hàng hiện đại

ngày nay không chỉ thực hiện đi vay dể cho vay mà còn đa dạng hóa thêm nhiều dịch
vụ để vừa phòng tránh rủi ro vừa tối đa hoá lợi nhuận cho Ngân hàng.
1.1.2. Hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại

ọc

1.1.2.1. Khái niệm tín dụng cho vay

Tín dụng cho vay là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) và người cho vay.

K

Tín dụng cho vay có thể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai

in

chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng nhiều hình
thức như cho vay, chiết khấu, bảo lãnh…được sử dụng trong một thời gian nhất

h

định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã thỏa thuận. Tín dụng cho vay là
biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng



nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời

(TCTD) khi đến hạn thanh toán.




1.1.2.2. Vai trò của hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng

́H

sống, theo nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng

- Tín dụng cho vay Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là

dụng cho vay đã thông dòng cho vốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
- Tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình
sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát triển nhằm góp phần đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi
quy mô sản xuất.

6
Footer Page 17 of 128.

́

người trung gian điều hòa quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín


ư
Tr

Header Page 18 of 128.


- Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và

ờn

phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ

kinh tế với thị trường thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trước đây nay

g

đã nhường chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các

h
ại
Đ

nước trên thế giới.

Một quốc gia được gọi là phát triển thì trước hết phải có một nền kinh tế
chính trị ổn định, có vị thế trên thị trường quốc tế, có một lượng vốn lớn trong đó
vốn dự trữ ngoại tệ là rất quan trọng. Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng
trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau bằng các

ọc

hoạt động tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các
tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân... Chất lượng của hoạt
động tín dụng cho vay là cơ sở để tạo lòng tin cho bạn hàng trong thương mại, tạo


K

điều kiện cho quá trình lưu thông hàng hoá, thắng lợi trong cạnh tranh về thanh toán

in

sẽ dẫn tới thắng lợi của mọi cạnh tranh khác trọng mọi hoạt hoạt động.
1.1.2.3. Nghiệp vụ tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại

h

Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng, luật số 47/2010/QH12 của Quốc Hội.
Nghiệp vụ tín dụng cho vay là hình thức cấp tín dụng (cấp vốn), theo đó bên



cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục

́H

đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi.



Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương
thức cho vay:

hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.[18]
2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định

và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
3. Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu
tư phục vụ đời sống.[18]
7
Footer Page 18 of 128.

́

1. Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực


ư
Tr

Header Page 19 of 128.

4. Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một

ờn

dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức
tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho
vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của

g

các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. [18]

h

ại
Đ

5. Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.[18]

6. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.

ọc

Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.[18]
7. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ

K

chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm

in

vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại
máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi

h

cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải
tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát




hành và sử dụng thẻ tín dụng.[18]

́H

8. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả

thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh



toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.[18]

định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc
điểm của khách hàng vay.[18]
1.1.3. Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP
Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP tuân theo quy trình chung
thống nhất trong cả hệ thống Ngân hàng TMCP, quy định rõ từng bước của một
khoản cho vay, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ quan có liên quan xuyên suốt quá
8
Footer Page 19 of 128.

́

9. Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy


ư

Tr

Header Page 20 of 128.

trình vay vốn. Quy trình được đánh giá là khá chặt chẽ, đầy đủ, các bước thực hiện

ờn

có liên kết mật thiết với nhau, có tính định hướng khá rõ ràng và cụ thể cho các cán
bộ tín dụng. Bao gồm các bước sau:
Bước 1: Tiếp thị, khai thác, phát triển lôi kéo khách hàng.

g

Thông qua các nguồn thông tin khác nhau, các mối quan hệ khác nhau, cán bộ

h
ại
Đ

tín dụng tìm kiếm khách hàng, tiếp cận khách hàng có nhu cầu vay vốn, giới thiệu
khách hàng biết về sản phẩm vay vốn và cơ chế cho vay tại Ngân hàng. Đồng thời tư
vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp cho nhu cầu vay vốn, bảo đảm tiền
vay, hướng dẫn khách hàng cung cấp các hồ sơ cần thiết để tiếp cận khoản vay.
Bước 2: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ,

ọc

hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ


Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thiện
hồ sơ vay vốn, chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ về số lượng và tính pháp lý

K

của hồ sơ vay vốn. Hồ sơ gồm những nội dung cơ bản sau: Giấy đề nghị vay vốn

in

kiêm phương án trả nợ, hồ sơ pháp lý về khách hàng (CMND, sổ hộ khẩu, Giấy
đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn)..., hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh (nếu là

h

doanh nghiệp, hồ sơ tài chính, hồ sơ về dự án vay vốn, hồ sơ về bảo đảm tiền vay
Bước 3 : Thẩm định hiệu quả và khả năng trả nợ



Đây là bước cực kỳ quan trọng, liên quan trực tiếp đến chất lượng khoản vay.

́H

Cán bộ tín dụng trong quá trình thẩm định cho vay cần có đủ tinh thần trách nhiệm,

kiến thức, khả năng thẩm định và đạo đức nghề nghiệp để đánh giá mức độ rủi ro của



khoản vay, cụ thể bao gồm các nội dung sau:


Thẩm định chung về khách hàng: Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý,

xuất kinh doanh của khách hàng, triển vọng của khách hàng, phân tích tình hình
quan hệ với Ngân hàng, đánh giá lợi ích của Ngân hàng trong mối quan hệ với
khách hàng vay vốn.
Thẩm định về tình hình tài chính của khách hàng; đánh giá thông qua hệ thống
chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ.

9
Footer Page 20 of 128.

́

năng lực điều hành và khả năng quản trị của ban lãnh đạo, đánh giá hình hình sản


ư
Tr

Header Page 21 of 128.

Thẩm định về phương án sản xuất, kinh doanh; dự án đầu tư; khả năng vay trả

ờn

của khách hàng để xác định hình thức cấp tín dụng phù hợp.
Thẩm định về tài sản bảo đảm theo quy định về giao dịch bảo đảm; đánh giá

toàn diện rủi ro và các biện pháp phòng ngừa.


g

Trên cơ sở đó, Ngân hàng ra quyết định có cho vay hay không? Cho vay số

h
ại
Đ

tiền là bao nhiêu? trong thời hạn bao lâu? chính sách áp dụng cụ thể như thế nào? kì
hạn trả nợ như thế nào? phương thức và tiến độ rút vốn ra sao?
Bước 4: Quyết định cho vay

Sau khi thực hiện thẩm định, cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm định trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Tuỳ thuộc vào khoản tiền cho vay là nhiều hay ít, cấp có

ọc

thẩm quyền phê duyệt có thể là Phó giám đốc Chi nhánh, Giám đốc chi nhánh, Hội
đồng tín dụng tại chi nhánh, Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị để đưa ra quyết định
đồng ý cho vay hay không.

K

Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ tín dụng

in

Sau khi khoản vay được phê duyệt, các bộ phận liên quan thực hiện việc
hoàn thiện hồ sơ tín dụng, cụ thể: kiểm tra, bổ sung hợp đồng bảo đảm tiền vay,


h

thực hiện công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm, phong toả tài sản bảo đảm và
thực hiện ký hợp đồng tín dụng. Sau khi hoàn tất các thủ tục sẽ chuyển lên bộ phận



hạch toán và nhập dữ liệu về khoản vay.

́H

Bước 6: Giải ngân

Hồ sơ giải ngân sẽ được chuyển lên bộ phận kiểm soát giải ngân để kiểm tra

nhận nợ, hạch toán và thực hiện giải ngân cho khách hàng

Cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng số vốn đã giải ngân, kiểm tra khối
lượng thực hiện, tài sản đã mua sắm, đối chiếu với mục đích đầu tư theo dự án, dự
toán đã phê duyệt và hợp đồng tín dụng đã ký kết.
Bước 8: Thu nợ, thu lãi, phí và xử lý phát sinh
Cán bộ tín dụng theo dõi việc thu nợ theo từng hợp đồng tín dụng đã ký cho
từng dự án, từng khách hàng, định kỳ thống kê các khoản vay đến hạn trả, đôn đốc
10
Footer Page 21 of 128.

́

Bước 7: Kiểm tra, giám sát vốn vay




nhằm đảm bảo đáp ứng, tuân thủ các điều kiện trước khi giải ngân, sau đó lập giấy


ư
Tr

Header Page 22 of 128.

khách hàng trả nợ đúng hạn. Trong trường hợp khách hàng gặp khó khăn muốn cơ

ờn

cấu lại nợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ), cán bộ tín dụng phải thẩm định lại
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay quyết định.
Bước 9: Kết thúc hợp đồng tín dụng

g

Khi khách hàng đã tất toán khoản vay, cán bộ tín dụng có nhiệm vụ giải

h
ại
Đ

chấp tài sản bảo đảm và lưu trữ hồ sơ tín dụng theo đúng quy định.
1.2. Tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại
1.2.1. Đặc điểm của tín dụng cho vay của Ngân hàng

- Tín dụng cho vay của Ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng chỉ cấp
tín dụng khi có lòng tin vào việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu

ọc

quả và có khả năng trả nợ đúng hạn.

- Tín dụng cho vay là sự chuyển nhượng một tài sản có thời hạn. Ngân hàng là
trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, nên mọi khoản tín dụng của ngân hàng đều

K

phải có thời hạn, bảo đãm cho ngân hàng hoàn trả vốn huy động và cân bằng khả

in

năng thanh khoản.

- Tín dụng cho vay phải dựa trên nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi. Nếu không

h

có sự hoàn trả thì không được coi là tín dụng cho vay. Giá trị hoàn trả phải lớn hơn
giá trị lúc cho vay (giá trị gốc). nghĩa là ngoài việc hoàn trả gốc, khách hàng phải



trả thêm một phần lãi tương ứng theo quy định của ngân hàng.

́H


- Tín dụng cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu
hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn phụ thuộc



vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động

về giá cả, tỷ suất, lạm phát… khi khách hàng gặp khó khăn do môi trường kinh

hàng gặp rủi ro trong quá trình cho vay.
- Tín dụng cho vay của ngân hàng trên cơ sở cam kết vô điều kiện. Quá trình
cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẻ như: Hợp đồng tín dụng,
khế ước nhận nợ, hợp đồng bão lãnh… trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô
điều kiện cho khoản vay khi đến ngày hết hạn.

11
Footer Page 22 of 128.

́

doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc thanh toán nợ, điều này khiến cho ngân


ư
Tr

Header Page 23 of 128.

Từ các đặc điểm trên, tín dụng cho vay của ngân hàng phải đãm bảo được


ờn

nguyên tắc cơ bản sau:
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
- Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng điều khoản đã được cam kết,

g

thỏa thuận trong hợp đồng.

h
ại
Đ

1.2.2. Phân loại tín dụng cho vay của ngân hàng
Có rất nhiều các phân loại tín dụng cho vay của ngân hàng dựa vào các căn cứ
khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu, tuy nhiên thường phân loại theo một số
tiêu thức sau:

1.2.2.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay

ọc

Căn cứ theo tiêu thức này, tín dụng cho vay ngân hàng được chia thành hai loại:
- Tín dụng cho vay sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại tín dụng được cung
cấp cho các doanh nghiệp để tiến hàng sản xuất kinh doanh.

K


- Tín dụng cho vay tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp cho các cá nhân để đáp

in

ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nội thất, thiết bị gia đình…
1.2.2.2. Theo thời hạn sử dụng tiền vay

h

Theo các này, tín dụng cho vay được chia thành ba loại:

- Tín dụng cho vay ngắn hạn: Là loại tín dụng cho vay cho thời hạn dưới một



năm, thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay, bổ sung thiếu hụt

́H

tạm thời về vốn lưu động của các công ty, hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng cá nhân.



- Tín dụng cho vay trung hạn: là loại tín dụng cho vay thời gian từ 1 đến 5
năm, được dùng để vho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến

hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng cho vay dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng
để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.


12
Footer Page 23 of 128.

́

đổi mới máy móc, khoa học kỹ thuật, mở rộng xây dựng các công trình nhỏ có thời


ư
Tr

Header Page 24 of 128.

1.2.2.3. Theo tiêu thức đảm bảo tiền vay

ờn

Theo tiêu thức này, tín dụng cho vay được chia thành hai loại:
- Tín dụng cho vay có tài sản đãm bảo: Là loại tín dụng mà các khoản vay phát

ra đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như cầm cố, thế chấp, chiết

g

khấu… Đối với khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng khi vay vốn đòi

h
ại
Đ


hỏi phải có tài sản đãm bảo.

- Tín dụng cho vay không có tài sản đãm bảo: Là loại hình tín dụng cho vay
mà các khoản vay phát ra đều không cần tài sản đãm bảo mà chỉ dựa vào tín chấp.
Loại hình này thường được áp dụng đối với khách hàng truyền thống, có quan hệ
làm ăn lâu dài và uy tín với ngân hàng.

ọc

1.2.2.4. Theo thành phần kinh tế

- Tín dụng đối với kinh tế nhà nước

- Tín dụng đối với kinh tế ngoài nhà nước

K

Ngoài ra, tín dụng cho vay có thể phân theo loại tiền, phạm vi quốc gia, cơ cấu

in

vốn tín dụng cho vay tham gia.

Trong nền kinh tế thị trường, việc phân loại tín dụng cho vay của ngân hàng

h

theo các tiêu thức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa
dạng thì cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự




vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh

1.2.3. Quan niệm về chất lượng tín dụng cho vay

́H

giá hiệu của kinh tế của chúng.



Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ sản phẩm nào làm ra đều phải mang tính

cạnh tranh. Điều đó có nghĩa là sản phẩm phải có chất lượng. Chất lượng của bất kỳ

xét rằng: “Chất lượng là sự phù hợp mục đích của người sản xuất và người sử dụng
về một loại hàng hoá nào đó” hay “ Chất lượng là năng lực của một sản phẩm hoặc
dịch vụ thoả mãn nhu cầu khách hàng”.
Một cách khái quát, chất lượng của một khoản vay được hiểu là lợi ích kinh
tế mà khoản vay đó mang lại cho cả người đi vay và người cho vay. Một khoản vay
của Ngân hàng được coi là có chất lượng tốt khi nó mang lại lợi ích kinh tế cho cả
13
Footer Page 24 of 128.

́

loại hàng hoá nào được thể hiện ở giá trị sử dụng của nó. Các nhà kinh tế đã nhận



ư
Tr

Header Page 25 of 128.

Ngân hàng và khách hàng, tức là vốn vay đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo

ờn

ra một số tiền lớn đủ để trang trải chi phí, trả được gốc và lãi cho Ngân hàng và có
lợi nhuận, góp phần vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế.
Quan hệ cho vay có sự tham gia của hai chủ thể Ngân hàng và khách hàng,

g

mối quan hệ này được đặt trong sự vận động chung của nền kinh tế xã hội. Vì thế sẽ

h
ại
Đ

thật phiến diện khi xem xét chất lượng cho vay của Ngân hàng chỉ từ góc độ của
Ngân hàng hay khách hàng. Việc xem xét chất lượng cho vay phải có sự đánh giá từ
nhiều góc độ khác nhau: Từ phía Ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
- Xét từ góc độ Ngân hàng

Chất lượng cho vay thể hiện ở mức độ an toàn và khả năng sinh lời của Ngân

ọc


hàng do hoạt động này mang lại. Khi cho vay, điều mà Ngân hàng quan tâm là
khoản vay đó phải được đảm bảo an toàn, sử dụng đúng mục đích, phù hợp với
chính sách tín dụng của Ngân hàng, được hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn, đem lại

K

lợi nhuận cho Ngân hàng với chi phí nghiệp vụ thấp, tăng khả năng cạnh tranh của

in

Ngân hàng trên thị trường.
- Xét từ góc độ khách hàng

h

Một khoản vay được khách hàng đánh giá là tốt khi nó thoả mãn được nhu
cầu của họ. Mức độ thoả mãn của khách hàng thể hiện ở chỗ khoản vay đó được



cung ứng một cách đầy đủ, kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn của họ với lãi suất, kỳ

nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí.



- Xét từ góc độ nền kinh tế – xã hội

́H


hạn, phương thức giải ngân, thu nợ hợp lý, các thủ tục vay vốn được tiến hành

Chất lượng cho vay tốt đồng nghĩa với việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả,

nước, một phần cho xuất khẩu và có sức cạnh tranh trên thị trường góp phần thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động, ngoài ra nó còn
thể hiện tính an toàn cao của hoạt động Ngân hàng, nâng cao khả năng thanh toán,
chi trả và hạn chế được rủi ro.
Như vậy chất lượng cho vay cao là thoả mãn được đồng thời cả ba mục tiêu
của Ngân hàng, của khách hàng và mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội. Trong khi
14
Footer Page 25 of 128.

́

sản phẩm cung ứng với chất lượng tốt và giá thành hợp lý, đáp ứng nhu cầu trong


×