Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Tuần 7 giáo án lớp 3 soạn theo phát triển năng lực học sinh ( giáo án VNEN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.45 KB, 46 trang )

Ngày dạy : thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Chính Tả tuần 7 tiết 1
Tập chép :

Trận Bóng Dưới Lòng Đường
Phân biệt tr/ch; iên/iêng

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Chép và trình bày đúng bài chúinh tả.
2. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn. Điền đúng 11 chữ và tên
chữ vào ô trống trong bảng (BT3).
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nghe viết (15 ph)
* Mục tiêu: chép và trình bày đúng bài chính tả.
* Cách tiến hành:


Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.

- Học sinh nghe
- 2 – 3 HS đọc


+ Đoạn này chép từ bài nào?

- HS trả lời

+ Tên bài viết ở vị trí nào?

- Lớp nhận xét

+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Phân tích tiếng: xích lô, quá quắt, bỗng.

Cho học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: xích lô, quá
quắt, bỗng… …

- Học sinh viết vào bảng con

- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Cho HS nhìn SGK viết.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học


sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
- Cho đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài
b. Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
(12 phút)
* Mục tiêu: Làm đúng BT 2a/ b. Điền đúng 11 chữ và tên chữ
vào ô trống trong bảng ( BT3 )

- Chép bài chính tả vào vở

- Học sinh sửa bài

* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Nhận xét.

a) Bút mực b) Quả dừa
Bài tập 3: Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy

cử 2 bạn thi tiếp sức.

- Học sinh đọc
- Học sinh viết vở

Số thứ tự


Chữ

Tên chữ

1

q

quy

2

r

e – rờ

3

s

ét - sì

4

t



5


th

tê hát

- Học sinh thi đua sửa bài

- HS nêu


- Học sinh viết vở
6

tr

tê e – rờ

7

u

u

8

ư

ư

9


v



10

x

ích - xì

11

y

i dài

- Học sinh thi đua sửa bài
Lớp nhận xét.

Nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy : thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Chính Tả tuần 7 tiết 2
Nghe - Viết :

Bận

Phân biệt en/oen; tr/ch; iên/iêng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.
2. Kĩ năng: Làm đúng BT điền tiếng có vần en/oen (BT2). Làm đúng BT (3) a/b (chọn 4 trong 6 tiếng)
hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.


3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.

- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh nghe - viết (15 phút)
* Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các
dòng thơ, khổ thơ 4 bốn chữ.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc đoạn văn
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hỏi:
+ Đoạn này chép từ bài nào?

- HS nghe GV đọc
- 2 – 3 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trả lời, lớp nhận xét

+ Tên bài viết ở vị trí nào?
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ

- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời


viết sai: nhìn, rộn vui, góp.

- Học sinh viết vào bảng con


- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học
sinh.

- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào vở

- Cho HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, nhận xét

- Học sinh sửa bài

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
(12 phút)
* Mục tiêu: Làm đúng các bài tập điền tiếng có vần oe/oen,
làm đúng bài tập 3a/b
* Cách tiến hành:
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.

- HS đọc

Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen rỉ, hèn nhát.

- HS làm bài

- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.


- HS thi tiếp sức

- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Bài tập 3:

- Lớp nhận xét.

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Đọc

- Cho HS thảo luận nhóm 4 (dùng kĩ thuật khăn trải bàn)
- GV tổ chức cho HS thi nêu nhanh từ tìm được

- HS đọc

- Ghi bảng những từ HS nêu

- HS thảo luận

- Nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- HS nêu

- Nhắc lại nội dung bài học.

- HS đọc lại các từ



- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Đạo đức tuần 7

Quan Tâm Chăm Sóc Ông Bà-Cha Mẹ-Anh Chị Em (tiết 1)
(KNS)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được những việc trẻ em cần làm để thực hiện quan tâm, chăm sóc những người thân
trong gia đình.
2. Kĩ năng: Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Biết được bổn
phận của trẻ em là phải quan tâm chăm sóc những người thân trong gia đình bằng những việc làm phù hợp với
khả năng.
3. Hành vi: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: kĩ năng lắng nghe ý kiến của ngưới than; kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy
nghĩ, cảm xúc của ngưới than; kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc ngưới thân trong những việc vừa sức.
- Các phương pháp: Thảo luận nhóm; Đóng vai; Kể chuyện.



II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Nội dung câu chuyện ”Khi mẹ ốm” - Nguyễn Hồng Hạnh, THCS Ngọc Hân - Hà Nội.
Phiếu thảo luận nhóm (Hoạt động 2, Hoạt động 3- Tiết 1). Bộ thẻ Xanh (sai) và Đỏ (đúng). Nội dung trò
chơi”Phản ứng nhanh”.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét, nhận xét chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Phân tích truyện”Khi mẹ ốm” (10 phut
 Mục tiêu: HS biết được bổn phận phải quan tâm, chăm sóc
ông bà cha mẹ, anh chị em.
 Cách tiến hành:
- Đọc truyện ”Khi mẹ ốm”.

- Một HS đọc lại.

- Chia HS thành 4 nhóm.

- HS thảo luận nhóm.

- Yêu cầu thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét, tổng kết ý kiến của các nhóm.

- Các nhóm HS nhận xét lẫn nhau.

b. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (10 phút)
 Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi, việc làm
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
 Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 4 nhóm.

- Tiến hành thảo luận.

- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, kèm

Nội dung: Phiếu thảo luận
Theo em, mỗi bạn trong các tình huống sau xử sự đúng hay sai?
Vì sao?
- Nhận xét các câu trả lời của HS.

lời giải thích.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (10 phút)
 Mục tiêu: HS biết đồng tình với những hành vi, việc làm
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.

 Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 4 nhóm.

- Thảo luận nhóm.

- Phát biểu thảo luận và thẻ ghi đúng- sai.

- Đại diện nhóm trình bày và đưa ra lời giải

Nội dung phiếu thảo luận:
Theo em, mỗi ý kiến sau đúng hay sai? Vì sao?

thích của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét câu trả lời của HS.
 Kết luận: Mọi người trong gia đình cần luôn quan tâm,

- 1 đến 2 HS nhắc lại.

chăm sóc lẫn nhau hằng ngày, không phải chỉ lúc khó khăn,
bệnh tật.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
Nhận xét tiết học, yêu cầu HS chuẩn bị tiết sau: về nhà sưu tầm
những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm của những người
thân trong gia đình với nhau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…


Giáo dục ngoài giờ lên lớp tuần 7

CHỦ ĐIỂM THÁNG 10

Chăm Ngoan - Học Tốt
NGHE KỂ CHUYỆN “BONG BÓNG CẦU VỒNG”

I-MỤC TIÊU HỌAT ĐỘNG:
HS hiểu: Biết giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp khó khăn, mình sẽ có thêm những bạn tốt.
II-QUY MÔ HỌAT ĐỘNG:
Tổ chức theo theo quy mô lớp.

III-TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Truyện “Bong bóng cầu vồng”
IV- CÁC BƯỚC TIẾN HẢNH:

Hoạt động của giáo viên
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Khởi động: hát tập thể, để di vào tiết học..
- Giáo viên ghi tựa bài lên bảng.
3. Tiến trình hoạt động:

* Hoạt động 1:
+ Tên hoạt động: Giới thiệu truyện: " Bóng và
cầu vồng "
+ Cách tiến hành
Giới thiệu truyện
-GV giới thiệu: Có bạn bong bóng nhỏ muốn đi
tìm cầu vồng, bạn đã gặp những gì trên đường
đi, hãy lắng nghe thầy kể cuộc hành trình của
bạn qua câu chuyện “Bong bong cầu vồng”.
-GV kể chuyện lần 1 và giải thích các từ khó:
+Cầu vồng: là hình vòng cung gồm nhiều dải
sáng, bảy màu, thường xuất hiện trên bầu trời
sau những cơn mưa rào.
+Thiên đường:Thế giới đầy hạnh phúc, tươi

Hoạt động của học sinh
- GV/ hoặc lớp trưởng tuyên bố lí do; giới
thiệu đại biểu (nếu có)
- Học sinh nhắc lại tựa bại

- Học sinh ổn định lớp đi vào tiết học.

- Học sinh lắng nghe giáo viên kể truyên.
+ Học sinh lưu ý nội dung chính cốt truyện,
và chú ý GV giải thích các từ khó: qua câu
chuyện “Bong bong cầu vồng”.


đẹp do con người tưởng tượng ra.
+Chiêm ngưỡng: Ngẩng nhìn và ngắm một

cách ngạc nhiên.
- GV kể chuyện lần 2 ( Theo từng đoạn và dừng
lại sau từng đoạn; để HS có thời gian ghi nhớ
từng đoạn câu truyện.
- Gọi đại diện nhóm từng tự kể lại từng đoạn
câu truyện.
+ GV đặt câu hỏi đoạn:
- Hai bạn nhỏ nhắn nhủ điều gì với bong bóng
xà phòng?
- Gọi đại diện nhóm từng tự kể lại từng đoạn
câu truyện.
+ GV đặt câu hỏi đoạn:
- Thấy gà con bị lạc mẹ, Bóng nỏ đã làm gì?
- Gọi đại diện nhóm từng tự kể lại từng đoạn
câu truyện.
+ GV đặt câu hỏi đoạn:
- Bóng nhỏ nghe thấy gì khi băng qua cánh
đồng lúa?
+ GV đặt câu hỏi đoạn:
- Bóng nhỏ đã làm gì?
+ Giáo viên cho HS xung phong kể lại câu
truyện.
Bóng nhỏ gặp gà con.
Bóng nhỏ gặp cô bé.
* Hoạt dộng 2:
- Giáo viên cho HS thảo luận lớp.
- Cho HS phát biểu theo từng suy nghĩ cá nhân
hiểu.
+Em thấy Bóng nhỏ người bạn như thế nào?
+ Bóng nhỏ luôn giúp đở ai?

4. Nhận xét – đánh giá hoạt động:
- Giáo viên kết luận:
+ Bóng nhỏ là người bạn tốt, luôn sẳn sàng
giúp đỡ các bạn, được cô Gió yêu quý, giúp đỡ,
Bóng nhỏ đã đạt được mong muốn: trở thành
cầu vồng.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

- HS lắng nghe GV kể từng đoạn câu truyện
.
+ Đoạn 1: từ đầu đến.....thế giới này sao mà
tươi đẹp!
- Học sinh trả lời:
+ Bong bóng ơi bay đi tìm cầu vòng nhé!

+ Đoạn 2: tiếp theo đên....."Chúc các bạn
mai mắn "
- Bóng nhỏ nhờ cô gió hạ xuống gần gà
con:"Mình thấy mẹ bạn rồi nè! Đi theo
mình nhanh lên ".
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến....." Đừng khóc nữa
bạn ơi, mình chơi với bạn nhé "
- Bóng nhỏ nghe thấy tiếng khóc thút thích
của một em be1dang được mẹ địu trên lưng,
mẹ em bé đang hối hả cấy lúa.
- Bóng nhỏ lại xà xuống:" Đừng khóc nữa
bạn ơi,mình chơi với bạn nhé!
- Học sinh xung phong kể lại câu truyện.
Bóng nhỏ gặp gà con.

- Bóng nhỏ gặp cô bé.
- Học sinh từng nhóm tiến hành thảo luận,
trả lời theo câu hỏi của GV.
- Học sinh trả lời.
+Bóng nhỏ là người bạn tốt./ Rất tốt bụng.
- Bóng nhỏ luôn giúp đỡ các bạn.
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
+ Biết giúp đỡ bạn bè khi bạn gặp khó
khăn, mình sẽ có thêm những bạn tốt.


........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................

Ngày

dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Luyện từ và câu tuần 7

Ôn tập

Từ Chỉ Hoạt Động, Trạng Thái - So Sánh

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người (BT1).

2. Kĩ năng : Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường
trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em (Bài tập 2).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Không yêu cầu làm Bài tập 3 - theo chương rình giảm tải của Bộ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.

Hoạt động học


- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Thi đua (10 phút)
* Mục tiêu: Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự
vật với con người.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm


- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua
- HS đọc

a) trẻ - búp trên cành
b) ngôi nhà – trẻ nhỏ
c) cây pơ-mu – người lính canh
d) bà – quả ngọt
b. Hoạt động 2: Thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái
trong bài tập đọc “Trận bóng dưới lòng đường”, trong bài
tập làm văn cuối tuần 6
* Cách tiến hành:
Bài tập 2:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu
+ Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được kể lại ở đoạn

- Học sinh nêu, trả lời

truyện nào?(đoạn 1 và 2)
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi
vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào? (đoạn 2, 3)
- Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3 và tìm các từ chỉ

- HS lắng nghe


hoạt động, trạng thái. Từ chỉ hoạt động là từ chỉ hoạt động
chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động

- Ghi bảng
a) cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc

- Học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3 và tìm các từ
chỉ hoạt động, trạng thái.

bóng, chơi bóng, sút bóng
b) hoảng sợ, sợ tím cả mặt
- Nhận xét.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học. Liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................





×