Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Tuần 12 giáo án lớp 3 soạn theo phát triển năng lực học sinh ( giáo án VNEN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.24 KB, 39 trang )

...................................................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy : thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Chính Tả tuần 12 tiết 1
Nghe - Viết :

Chiều Trên Sông Hương
Phân biệt oc/ooc; tr/ch; ac/at
(MT)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng: Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ooc (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập
phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
* MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường
xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (trực tiếp).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.


- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp nghe -viết đúng bài chính tả vào vở.

Chiều trên sông Hương

* Cách tiến hành:
Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- Lắng nghe.


- Đọc toàn bài viết chính tả.

- 1 HS đọc lại bài viết.

- Yêu cầu HS đọc lại bài viết.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài bằng hệ thống
câu hỏi :
+ Nội dung đoạn văn nói gì?
+ Đoạn văn tả cảnh gì?

- Phát biểu
- Lắng nghe
- Vài HS trả lời

+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Nêu các tên riêng trong bài? Cách viết những tên
riêng

- Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai và cho viết bảng con.

- Tìm và viết từ khó vào bảng con

- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo
- Yêu cầu HS tự chữa lỗi

- Viết vào vở.
- HS viết bài vào vở.
- Đổi vở bắt lỗi chéo
- Lắng nghe

- Chấm từ 5- 7 bài và nhận xét từng bài
- Yêu cầu HS tự chữa lỗi

- Chữa lỗi

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng có vần oc/ooc
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống oc hay ooc
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho 2 HS thi làm bài, đúng và nhanh.

- Cho HS làm bài vào vở

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.


Bài tập 3: Chọn phần b: Viết lời giải các câu đố

- 2 HS thi đua làm bài

- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Làm bài vào vở

- Cho HS học nhóm đôi
- Gọi đại diện nhóm trình bày

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Học nhóm đôi
- Đại diện nhóm trình bày


- Nhận xét HS làm bài.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
* MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên
trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung

hạt cát

quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy : thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Chính Tả tuần 12 tiết 2
Nghe - Viết :

Cảnh Đẹp Non Sông
Phân biệt tr/ch; ac/at

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát,
thể song thất.
2. Kĩ năng: Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.

- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:

Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Đọc toàn bài viết chính tả.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại bài viết.
- Hướng dẫn HS nhận xét bằng hệ thống câu hỏi:

- Lắng nghe.
- 1 HS đọc lại bài viết.
- Học cá nhân

+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả
+ Nêu các tên riêng trong bài?
+ Nhận xét về cách trình bày các câu ca dao
- Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết sai.
- Đọc cho HS viết bài vào vở.

- Viết bảng con những chữ dễ viết sai.

- Viết bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn.

Chấm chữa bài.
- Yêu cầu HS đổi vở bắt lỗi chéo
- Yêu cầu HS tự chữa lỗi

- Chấm từ 5 - 7 bài và nhận xét từng bài
- Hướng dẫn HS chữa lỗi
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được các từ chứa tiếng có vần
at/ac
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Chọn phần b: Tìm các từ chứa tiếng có vần at
hay ac

- Từng cặp HS đổi vở bắt lỗi chéo
- Chữa lỗi theo hướng dẫn.


- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Học nhóm đôi

- Cho HS học nhóm đôi

- Làm bài vào vở

- Cho HS làm bài vào vở

- 3 cặp HS trả lời

- Gọi 3 cặp HS trả lời

khát nước


vác

thác nước

- Nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Cả lớp nhận xét.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Đạo đức tuần 12

Tích Cực Tham Gia Việc Lớp Việc Trường
(tiết 1)
(MT + NL)


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết rằng học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường.
2. Kĩ năng: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của học sinh.
3. Hành vi: Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được

những nhiệm vụ được phân công. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
* NL: Các việc lớp, việc trường có liên quan tới GD SDNLTK&HQ: Bảo vệ, sử dụng nguồn điện của
lớp, của trường một cách hợp lý (sử dụng quạt, đèn điện, ...); Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên,
tạo sự thoáng mát, trong lành của MT lớp, giảm sử dụng điện; Bảo vệ, sử dụng nguồn nước sạch một
cách hợp lý; Thực hành và biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả ở lớp, trường và gia đình (liên hệ).
* MT: Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà
trường, lớp tổ chức (liên hệ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Nội dung công việc của 4 tổ (để báo cáo). Phiếu thảo luận nhóm - Hoạt động 2, 3
- Tiết 1.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước.
- Nhận xét, nhận xét chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Xem xét công việc (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh tự nhận xét trong tổ.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của các đội
viên, thành viên trong tổ.


- Đại diện các tổ báo cáo, nhận xét các đội
viên, thành viên của tổ mình.

- Nhận xét tình hình hoạt động chung của lớp.
- Kết luận.

- Chú ý lắng nghe ghi nhớ.


b. Hoạt động 2: Nhận xét tình huống (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh tự giải quyết các tình huống.
* Cách tiến hành:
- Đưa ra tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận, sau đó đưa ra
các cách giải quyết, có kèm những lí do giải thích phù hợp.
- Nhận xét, đưa ra cách trả lời đúng nhất.
- Kết luận: Cần phải tích cực tham gia các việc lớp, Việc trường
để công việc chung được giải quyết nhanh chóng.

- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- 1 đến 2 HS nhắc lại.

* GV liên hệ GDNL: Bảo vệ, sử dụng nguồn điện của lớp, của
trường một cách hợp lý (sử dụng quạt, đèn điện, ...); Tận dụng
các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thoáng mát, trong lành
của MT lớp, giảm sử dụng điện; Bảo vệ, sử dụng nguồn nước
sạch một cách hợp lý; Thực hành và biết nhắc nhở các bạn cùng
tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp,

trường và gia đình.
c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh tự bày tỏ ý kiến của mình.
* Cách tiến hành:
- Đưa ra nội dung các tình huống, yêu cầu các nhóm thảo luận và
đưa ra ý kiến của mình.
- Nhận xét câu trả lời của các nhóm.

- Tiến hành thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của
mình. Nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút)
* MT: Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các
hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, lớp tổ chức.
Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................


......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…


Giáo dục ngoài giờ lên lớp tuần 12

CHỦ ĐIỂM THÁNG 11

Kính Yêu Thầy Cô Giáo
VĂN NGHỆ
HÁT VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU :
- Hiểu hiểu thêm nội dung, ý nghĩa các bài hát về thầy cô giáo và nhà trường.
- Giáo dục thái độ, tình cảm yêu quý, biết ơn, vâng lời thầy, cô giáo.
- Rèn luyện kỹ năng, phong cách biểu diễn văn nghệ.

II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG :
a. Nội dung
Hát, múa, đọc thơ, kể chuyển, đóng tiểu phẩm… có nội dung ca ngợi thầy cô, ca ngợi tình cảm
thầy trò.
b. Hình thức hoạt động
Tổ chức giao lưu văn nghệ, biểu diễn cá nhân hay tập thể.

III. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG :
a. Về phương tiện hoạt động
- Các tiết mục văn nghệ, biểu diễn cá nhân hoặc tập thể


- Cây "Hoa dân chủ" với các phiếu yêu cầu hát, đọc thơ, kể chuyện.
b. Về tổ chức
- Ban tổ chức gồm: Lớp trưởng, lớp phó văn thể mỹ và các tổ trưởng.
- Cử người dẫn chương trình

- Trang trí.
- Kê bàn hình chữ U.

IV. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
a) Khởi động
- Hát tập thể
- Giới thiệu chương trình văn nghệ.
b) Phần giao lưu văn nghệ
- Các tiết mục biểu diễn văn nghệ của học sinh xen kẻ trò chơi hái hoa dân chủ.
- Trong trò chơi hái hoa dân chủ, học sinh làm đúng yêu cầu sẽ được vỗ tay hoan hô, không làm
được sẽ được bị phạt như nặn tượng …
V. TỔNG KẾT CÁC HOẠT ĐỘNG :
- Người điều khiển chương trình cảm ơn các bạn đã tham gia.
- Nhận xét về tinh thần, thái độ tham gia chương trình văn nghệ của các tổ và cá nhân.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.


.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.

.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.


.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
. Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...


Luyện từ và câu tuần 12

Ôn tập

Từ Chỉ Hoạt Động, Trạng Thái - So
Sánh

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nhận biết được các từ chỉ hoạt động tráng thái trong khổ thơ (bài tập 1).
2. Kĩ năng : Biết thêm được một số kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (Bài tập 2).
Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (Bài tập 3).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, so sánh
(15 phút)

Hoạt động học



* Mục tiêu: Giúp HS biết những từ chỉ hoạt động, cách
so sánh
* Cách tiến hành:

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Học nhóm 2

Bài tập 1: Đọc khổ thơ dưới đây và TLCH:
-1 HS lên bảng làm bài.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhận xét.
- Cho HS học nhóm 2
- Gọi 1 HS lên làm bài

- Gọi HS nhận xét
KL: Hoạt động chạy của những chú gà con được
miêu tả giống như hoạt động lăn tròn của những
hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so sánh. Có
thể miêu tả so sánh như vậy vì những chú gà con
lông thường vang óng như tơ, thân hình lại tròn,
nên chông các chú chạy giống như các hòn tơ
đang lăn.
Bài tập 2: Trong các đoạn trích sau, những hoạt
động nào được so sánh với nhau.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS trao đổi theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Trao đổi theo nhóm đôi
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- Học sinh gạch chân dưới các câu thơ, câu văn có
hoạt động được so sánh với nhau:
a. Chân đi như đập đất.
b. Tàu (cau) vươn như tay vẫy.

- Nhận xét, chốt lại:

c. Đậu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng

b. Hoạt động 2: Ôn về từ chỉ trạng thái (15 phút)

mẹ.

* Mục tiêu: Củng cố về từ chỉ trạng thái

d. Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí.

* Cách tiến hành:

Bài tập 3: Chọn từ ngữ thích hợp ở 2 cột A và B để
ghép thành câu
- Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS chơi trò chơi “Thi nối nhanh” Mời 2 HS
lên bảng thi nối nhanh từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở


- 1 HS đọc yêu cầu đề bài


cột B.

- 2 HS lên bảng thi nối nhanh
- Kết quả:

- Nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

+ Những ruộng lúa cấy sớm - đã trổ bông.

- Nhắc lại nội dung bài học.

+ Những chú voi thắng cuộc - huơ vòi chào khán
giả...

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...


Tập đọc - Kể chuyện tuần 12

Nắng Phương Nam
(MT)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được tình cảm vẽ đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai Miền Nam
– Bắc; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kĩ năng: Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn
chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi chọn được một tên truyện và nêu được lí do (ở câu hỏi 5).
* MT: Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam (trực tiếp).


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (10 phút)

* Mục tiêu: Giúp HS đọc trôi chảy toàn bài và nắm được
nghĩa các từ mới
* Cách tiến hành:
- Đọc mẫu toàn bài: (giọng sôi nôi diễn tả sắc độ tình cảm
của từng nhân vật).
- Cho HS luyện đọc từng câu và sửa sai cho HS

- Cả lớp đọc thầm.

- Cho HS chia đoạn (giống trong SGK)

- Cho HS luyện đọc từng đoạn trước lớp

- Nối tiếp nhau đọc từng câu

- Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi với giọng đọc thích hợp. - 1 HS chia đoạn
Đọc đúng các câu hỏi, câu kể.
- Giúp HS giải thích từ khó: sắp nhỏ, hoa mai, xoắn xuýt,

- Đọc từng đoạn trước lớp

lòng vòng.
- Cho HS đọc nhóm đôi
- Cho HS đọc lại cả bài.

- 3 HS giải nghĩa từ mới

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (15 phút)
* Mục tiêu: giúp học sinh nắm nội dung bài tập đọc


- Đọc nhóm đôi

* Cách tiến hành:

- 1 HS đọc lại toàn bài.

- Cho HS lần lượt TLCH trong SGK
+ Truyện có những bạn nhỏ nào?


+ Uyên và các bạn đi đâu? Vào dịp nào?
+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì?

- Học cá nhân

+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân?
+ Chọn thêm một tên khác cho chuyện?
* MT: Chúng ta phải yêu quý cảnh quan môi trường của
quê hương miền Namvà có ý thức bảo vệ môi trường xung
quanh.
- Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết đọc theo vai
* Cách tiến hành:
- Cho HS chia nhóm đọc theo vai.

- Học sinh khá, giỏi phát biểu.

- Cho 2 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai
- Nhận xét


- Chia nhóm : mỗi nhóm 4 em tự phân các
vai
- 2 nhóm thi đọc toàn chuyện
d. Hoạt động 4 : Hướng dẫn kể chuyện (25 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS kể được từng đoạn câu chuyện
* Cách tiến hành:
- Ghi tóm tắt ý chính mỗi đoạn trên bảng lớp

-Quan sát gợi ý và tranh minh họa.

Tranh 1: Truyện xảy ra vào lúc nào?

- Nhìn gợi ý nhớ nội dung

Tranh 2: Uyên và các bạn đi đâu?
Tranh 3: Vì sao mọi người sững lại?
- Cho HS tập kể theo nhóm

- Tập kể theo nhóm đôi

- Gọi 3 HS thi kể

- 3 HS thi kể 3 đoạn của truyện

- Nhận xét.

- Cả lớp nhận xét cho ý kiến

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học.


- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Tập đọc tuần 12 tiết 2

Cảnh Đẹp Non Sông
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Bước đầu cảm nhận được vẽ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước
ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2; 3
câu ca dao trong bài.
2. Kĩ năng : Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên


Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút) :
- Gọi HS đọc bài: Nắng Phương Nam kết hợp trả lời câu hỏi
nội dung bài.

- 2 HS đọc.


- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS đọc trôi chảy toàn bài và nắm được
nghĩa các từ mới
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ
nhàng, tình cảm, tha thiết thể hiện sự tự hào, ngưỡng mộ với
mỗi cảnh đẹp của non sông.

- Theo dõi GV đọc mẫu

- Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao trong
bài.
- Chú ý theo dõi HS đọc bài để chỉnh lỗi phát âm.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại câu 1. Hướng dẫn HS ngắt giọng
cho đúng nhịp thơ.


- 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi học sinh
đọc 1 câu ca dao.
- Những HS mắc lỗi luyện phát âm.

- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ trong câu ca
dao.

- HS đọc:
Đồng Đăng/ có phố Kì Lừa,/

- Lần lượt hướng dẫn luyện đọc các câu tiếp theo tương tự
với câu đầu.

Có nàng Tô Thị,/ có chùa TamThanh

- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm.

- Lần lượt từng HS đọc 1 câu ca dao trước
lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng:

- Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước lớp

- 4 HS làm thành 1 nhóm, lần lượt từng HS
đọc bài trong nhóm các bạn cùng nhóm
theo dõi và chỉnh sửa cách đọc cho nhau.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.

- 2 đến 3 nhóm đọc bài theo hình thức tiếp
nối.


b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (15 phút)

- Lớp đọc đồng thanh.

* Mục tiêu: giúp học sinh nắm nội dung bài tập đọc
* Cách tiến hành:
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
+ Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là vùng
nào ?
+ Các câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được vẻ dẹp của
ba miền Bắc – Trung – Nam trên đất nứơc ta. Mỗi vùng có

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi SGK.
- Học sinh lần lượt trả lời, nhận xét, bổ


cảnh gì đẹp ?

sung.

+ Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng
đẹp hơn ?

c. Hoạt động 3: học thuộc lòng (8 phút)

- Học sinh liên hệ bản thân cần phải làm gì
để bảo vệ cảnh đẹp quê hương đát nước.

* Mục tiêu: Giúp HS học thuộc bài thơ

* Cách tiến hành:
- GV hoặc HS khá chọn đọc mẫu lại bài một lượt. Sau đó
cho HS cả lớp đọc ĐT bài rồi yêu cầu HS tự học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.

- Tự học thuộc lòng

* Nhận xét, tuyên dương
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Mỗi HS chọn đọc thuộc lòng một câu ca
dao em thích nhất trong bài.

- Nhận xét tiết học

- Thi đọc thuộc

- Dặn HS thuộc lòng bài tập đọc, sưu tầm các câu ca dao nói
về cảnh đẹp quê hương mình.
- Bài sau: Người con của Tây Nguyên.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập làm văn tuần 12

Nói Viết Về Cảnh Đẹp Đất Nước


(BĐ + MT + KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước ta dựa vào một bức tranh
(hoặc một tấm ảnh) theo gợi ý ở Bài tập 1.
2. Kĩ năng: Viết được những điều nói ở Bài tập 1 thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* BĐ: Giới thiệu bức tranh về cảnh Phan Thiết (nước xanh, cát vàng, gió, nắng...), quá đó giáo dục HS
biết được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu đối với biển cả (bộ phận).
* MT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và môi trường trên đất nước ta (trực tiếp).
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Phương pháp: Viết tích cực.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Ảnh biển Phan Thiết trong Sách giáo khoa phóng to, tranh ảnh về cảnh
đẹp đất nước sưu tầm được.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập. Sưu tầm tranh ảnh về quê hương, đất nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Hoạt động khởi động :
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Kể về cảnh đạp đất nước (15 ph)

* Mục tiêu: Giúp cho HS dựa vào bức tranh về
cảnh đẹp nói được những điều đã biết về cảnh đẹp
đó
* Cách tiến hành:
- Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS.
- Nhắc HS không chuẩn bị được ảnh có thể nói về
ảnh chụp bãi biển Phan Thiết trang 102 SGK.
- Treo bảng phụ có viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp
quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết.

- Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị.

- Quan sát hình.
- HS có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết,
một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta. Đến Phan
Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng


- Gọi 1 HS khá nói mẫu về bãi biển Phan Thiết lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi
theo các câu hỏi gợi ý.
xanh, rừng dừa xanh.. Nổi bật lên giữa điệp
trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng
nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp

hiếm thấy.
- Làm việc theo cặp, sau đó một số HS lên
trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh, ảnh của
mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó.
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới HS cả lớp theo dõi và bổ sung những cảnh
thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh
đẹp đó.
của bạn

- GV nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng
từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp
mà bức tranh, ảnh thể hiện.
- Tuyên dương những HS nói tốt.
* BĐ: Giới thiệu bức tranh về cảnh Phan Thiết
(nước xanh, cát vàng, gió, nắng...), quá đó giáo dục
HS biết được vẻ đẹp của biển, giáo dục tình yêu
đối với biển cả.
b. Hoạt động 2: Viết đoạn văn (15 phút)
* Mục tiêu: HS viết được những điều vừa nói
thành đoạn văn từ 5 - 7 câu.
* Cách tiến hành:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS viết bài vào vở
- Nhắc HS chú ý về nội dung, cách diễn đạt
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Theo dõi, uốn nắn sai sót cho HS
- Viết bài vào vở
- Yêu cầu HS đọc bài viết
- Yêu cầu HS nhận xét
- Chấm điểm 5 bài, nhận xét từng bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
* MT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên
nhiên và môi trường trên đất nước ta.

- 3 HS đọc
- Nhận xét

- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................


..........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Tập viết tuần 12

Ôn Chữ Hoa H
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa

H

(1 dòng),


N, V

(1 dòng); viết đúng tên riêng

Hàm

Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân ... vịnh Hàn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng.
3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa H, N, V. Các chữ Hàm Nghi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô
li.
2. Học sinh: Vở tập viết 3 tập một, bảng con, phấn, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.

Hoạt động học
- Hát đầu tiết.
- Viết bảng con.

- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính :

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết trên bảng
con (15 phút).


Vua

* Mục tiêu: Giúp HS viết đúng các con chữ, hiểu

Hàm Nghi

câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
Luyện viết chữ hoa
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: H, N, V.

- Tìm các chữ hoa có trong bài
- Mỗi HS nêu cách viết 1 chữ


- Cho HS nêu cách viết hoa các chữ này

- Quan sát, lắng nghe.

- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Cho HS quan sát chữ hoa mẫu
- Yêu cầu HS viết chữ H, N, V vào bảng con.
Cho HS luyện viết từ ứng dụng.

- Viết các chữ vào bảng con.

- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi.
- Giới thiệu: Hàm Nghi (1872-1943) làm vua năm


- 1 HS đọc tên riêng

12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống thực dân
Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở Angiê-ri rồi mất ở đó.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng
- Mời 1 HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích câu ca dao: Tả cảnh thiên nhiên đẹp và
hùng vĩ ở miền Trung nước ta. Đèo Hải Vân là dãy

- Viết trên bảng con: Hàm Nghi

núi cao nằm giữa Thừa Thiên - Huế và Đà
Nẵng.Vịnh Hàn là vịnh Đà Nẵng. Còn hòn Hồng
thì chưa rõ là hòn đảo hay ngọn núi nào.
- Cho HS viết bảng con

- 1 HS đọc câu ứng dụng
- Lắng nghe

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở tập
viết (15 phút).
* Mục tiêu: Giúp HS viết đúng con chữ, trình bày
sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS viết vào vở theo đúng mẫu

- Viết trên bảng con các chữ: Hải Vân, Hòn


- Theo dõi, uốn nắn.

Hồng.

Vân Hải Vân
Hòn Hồng

H N V H N V H N


Hàm Nghi Hàm Nghi Hàm Nghi
3. Hoạt động nối tiếp (4 phút):

Hải Vân bát ngát nghìn trùng

- Nhắc lại nội dung bài học.

Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...


Thủ công tuần 12

Cắt, Dán Chữ I - T

(Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.
2.Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương
đối phẳng.
* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
3.Thái độ: Yêu thích gấp hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích
thước lớn, để rời chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, kéo, hồ, bút màu …
2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 3. Thực hành (20 phút).

* Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện
các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ I, T.

+ Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T.

- bước 1: kẻ chữ I, T.
- bươc 2: cắt chữ T.
+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt,
dán chữ I, T theo quy trình.
+ Trong khi học sinh thực hành, giáo viên quan sát,

- bước 3: dán chữ I, T.
+ Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T.

uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng túng để
các em hoàn thành sản phẩm.
+ Học sinh không đùa nghịch kéo khi thực hành.
+ Giáo viên nhắc nhở dán chữ cho cân đối và miết
cho phẳng.
b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm (10 phút)
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản phẩm của
mình và của bạn.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh.

+ Giáo viên khen ngợi những học sinh có sản phẩm

+ Học sinh trưng bày sản phẩm và nhận xét sản


đẹp để khích lệ khả năng sáng tạo của học sinh.

phẩm.

+ Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học

+ Lớp bình chọn, nhận xét.

sinh.


Cách đánh giá như cách đánh giá tiết kiểm tra.
- Hoàn thành A. Tốt hơn, xuất sắc hơn A+.
- Chưa hoàn thành B.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ
học tập và kết quả thực hành của học sinh.
+ Dặn dò học sinh giờ học sau chửan bị giấy thủ
công, kéo, hồ, nháp để học “Cắt, dán chữ H, U”.

 RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................... Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ......

năm 201...

Môn Toán tuần 12 tiết 1

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Biết giải bài toán
có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 3, 4); Bài 2; Bài 3; Bài 4; Bài 5.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.


×