Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Tuần 13 giáo án lớp 3 soạn theo phát triển năng lực học sinh ( giáo án VNEN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (431.04 KB, 45 trang )

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Môn Toán tuần 13 tiết 1

So Sánh Số Bé Bằng Một Phần Mấy Của Số
Lớn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3 (cột a, b).
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :

a. Hoạt động 1: Nêu ví dụ và bài toán về sánh số bé
bằng một phần mấy số lớn (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS làm quen và biết cách sánh số
bé bằng một phần mấy số lớn.
* Cách tiến hành:


a) Ví dụ.
- Đưa ra ví dụ như trong Sách giáo khoa
- Hướng dẫn: trước hết ta tìm xem đoạn CD dài gấp

- Lắng nghe và quan sát:
A

2 cm

C
6 cm

mấy lần đoạn AB.
- 2 HS nêu phép tính


- Lắng nghe
- Yêu cầu HS nêu phép tính để tìm
- Chốt lại: Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài
đoạn AB. Ta nói rằngđộ dài đoạn thẳng AB bằng 1/ 3
độ dài đoạn thẳng CD.

- 1 HS đọc đề bài toán.

b) Bài toán.

- Trả lời theo các câu hỏi

- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS tìm xem bài toán - HS dựa vào ví dụ trên để tìm cách giải

cho biết gì, hỏi gì?

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở

- Yêu cầu HS dựa vào ví dụ trên để tìm cách giải
- Gọi 1 HS lên bảng giải
- Chốt lại cách giải như trong Sách giáo khoa.
b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp cho HS biết vận dụng để làm toán
về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
* Cách tiến hành:

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

Bài 1: Viết vào ô trống

- 1 HS đọc.

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- quan sát bài mẫu

- Mời HS đọc dòng đầu tiên của bảng.

- Theo dõi

- Cho HS quan sát bài mẫu

- 2 HS lên bảng làm bài


- Hướng dẫn HS cách làm bài mẫu

- Cả lớp làm bài vào vở

- Mời 2 HS lên bảng làm bài

- Chữa bài đúng vào vở

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở
- Chốt lại.

- 1 HS đọc đề bài.

Bài 2: Toán giải

- Học nhóm đôi

- Mời HS đọc đề bài.

- Làm bài vào vở

- Cho HS học nhóm đôi

- 1 HS lên bảng sửa bài.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
Bài 3 (học sinh khá, giỏi làm cả 3 cột): Số ô vuông - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
màu xanh bằng 1 phần mấy số ô vuông màu trắng?


- 1 HS nêu

- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- 3 HS lên bảng làm.

- Cho HS nêu cách làm

- Cả lớp nhận xét bài của bạn.

- Gọi 3 HS lên bảng thi làm nhanh
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Môn Toán tuần 13 tiết 2

Luyện Tập

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Muốn so ánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta thực hiện
thế nào?
- Nhận xét đánh giá.
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1. Giới thiệu bài (1 phút): Luyện tập.
b. Hoạt động 2: Luyện tập (27 phút):
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết vận dụng để làm toán về so
sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
* Cách tiến hành:
- Cho hs đọc yêu cầu và làm bài tập vào vở.
- Lần lượt gọi học sinh lên bảng làm bài, nhận xét, củng cố.
Bài 1: Viết vào ô trống (theo mẫu).
- Gọi HS nêu yêu cầu Bài tập.

- Vài em trả lời.



-Yêu cầu HS tự làm bài. GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- 2 HS đọc yêu cầu và mẫu.

- Giáo viên nhận xét đánh giá: Củng cố về cách so sánh số

- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào

bé bằng một phần mấy só lớn.

từng cột trong bảng và trả lời:
12 : 3 = 4 lần ; viết
18 : 6 = 3 lần ; viết
32 : 4 = 8 lần ; viết
35 : 7 = 5 lần ; viết
70 : 7 = 10 lần ; viết

- 2 em đọc bài toán.
- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán
hỏi.
Bài 2 :

- Một em lên bảng giải bài, sau đó lớp bổ
sung:

- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích bài toán.

+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
+ Bài toán dạng gì?

Trâu


Giải :
Số con bò là:
7 + 28 = 35 ( con)
Số con bò gấp số con trâu số lần là:
con
35 : 7 = 57(lần)
28 con
Vậy số con trâu bằng số con bò.
Đáp số:

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Mời một học sinh lên giải .
- Nhận xét chữa bài.

- 2 HS đọc bài toán, cả lớp phân tích bài toán
và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

HS thi ghép hình


Bài 3: Hướng dẫn như Bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng sửa bài.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: Trò chơi thi ghép hình
- Tổ chức cho h/s thi đua ghép hình.
- Nhận xét đánh giá.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Môn Toán tuần 13 tiết 3

Bảng Nhân 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết
đếm thêm 9.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :

a. Hoạt động: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 9 (10
phút).
* Mục tiêu: Giúp HS bước đầu thành lập được bảng
nhân 9.

- Quan sát hoạt động của GV và trả lời:

* Cách tiến hành:
- Gắn một tấm bìa có 9 hình tròn lên bảng và yêu cầu + Lấy 1 lần.
- Phép nhân: 9 x 1 = 9.
HS cũng lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi:
+ 9 hình tròn được lấy mấy lần?
- Giải thích: 9 được lấy 1 lần nên ta lập được phép - Nêu kết quả và giải thích cách tính
nhân nào
- Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi tương tự để có
9 x 2 và yêu cầu HS tìm cách để tính kết quả của 9 x - Học nhóm đôi
2 = 18
- Các phép tính còn lại yêu cầu HS học nhóm để tìm - Đại diện nhóm nêu

- Đọc bảng nhân 9 và học thuộc lòng.
kết quả
- Gọi các nhóm nêu kết quả và giải thích cách tính
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9 và học thuộc lòng
bảng nhân theo cách xoá dần và che các kết quả.
b. Hoạt động 2: Thực hành (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng bảng nhân để làm
toán
* Cách tiến hành:

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

Bài 1:Tính nhẩm

- Học cá nhân

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:

- 3 HS tiếp nối nhau đọc kết quả.

- Yêu cầu HS tự làm vào SGK
- Gọi HS đọc kết quả


- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

Bài 2: Tính


- 4 HS nêu

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS tự nêu cách thực hiện các dãy toán
- Nhắc lại cho học sinh thực hiện tính lần lượt từ trái - Làm bài vào vở
sang phải.

- 2 HS lên bảng sửa bài.

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Chốt lại kết quả đúng.

- 1 HS đọc đề bài.

Bài 3: Toán giải

- Học sinh lần lượt trả lời, nhận xét.

- Mời 1 HS đọc đề bài.

- Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm.

- Hỏi: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 em làm
bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại:

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.


Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống

- 2 HS nêu

- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài

- Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.

- Cho HS nêu cách làm
- Chia lớp thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau
điền số vào ô trống.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Môn Toán tuần 13 tiết 4

Luyện Tập


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có 1 phép nhân 9). Nhận

biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (dòng 3,4).
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :

a. Hoạt động 1: Làm bài 1, 2, 4 (18 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại việc thực hiện các
phép tính nhẩm, tính giá trị biểu thức.
* Cách tiến hành:

- Làm vào Sách giáo khoa.

Bài 1: Phần a: Tính nhẩm

- 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả


- Cho HS làm vào Sách giáo khoa.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
Phần b:
- Cho HS làm vào vở

- Học cá nhân
- HS lên bảng điền kết quả, 1 HS làm 1 cột
- Nhận xét

- Gọi HS lên bảng điền kết quả
- Cho HS nhận xét về thứ tự các thừa số và kết quả
của chúng
- Chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân
thì tích không thay đổi.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

Bài 2: Tính

- 2 HS nêu

- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm bài.

- Cho HS nêu cách thực hiện

- 4 HS lên bảng sửa bài.



- Yêu cầu HS cả lớp tự suy nghĩ và làm bài.

- Cả lớp nhận xét.

- Mời 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 4 (dòng 3; 4): Viết kết quả phép nhân vào chỗ - Học cá nhân
trống:
- Cho HS làm bài vào sách giáo khoa (chỉ điền bảng

- Nhiều em tiếp nối nhau đọc kết quả.

nhân 8 và 9)
- Gọi HS đọc kết quả.
- Nhận xét đúng sai sau mỗi lần học sinh đọc.
b. Hoạt động 2: Làm bài 3 (6 phút).
* Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn.

- 1 HS đọc đề bài.

* Cách tiến hành:

- Thảo luận nhóm đôi

- Mời HS đọc đề bài.

- Làm bài vào vở

- Cho HS thảo luận nhóm đôi.


- 2 HS lên bảng thi làm nhanh

- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng thi làm nhanh.

Bài giải
Số xe ô tô 3 đội còn lại là:
9 x 3 = 27 (xe)
Số xe ô tô công ti đó có là:
10 + 27 = 37 (xe)
Đáp số: 27 xe ô tô.

- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Môn Toán tuần 13 tiết 5

Gam (g)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam. Biết
đọc kết quả khi cân một vật bằng 2 đĩa và căn đồng hồ. Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối
lượng là gam.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Bài cũ : Gọi HS lên làm bài tập.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các hoạt động chính :

a. Hoạt động 1: Giới thiệu về gam (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết g cũng là 1 đơn vị đo khối
lượng, biết mối quan hệ giữa g và kg


- 1 HS nêu: Ki-lô-gam.

* Cách tiến hành:

- Lắng nghe


- Yêu cầu HS nêu đơn vị đo khối lượng đã học.
- Nêu: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn
có các đơn vị đo nhỏ hơn kg đó là g.Gam là 1 đơn vị
đo khối lượng

- Quan sát.

- Cho HS biết 1000g = 1 kg.

- Quan sát và theo dõi giáo viên cân

- Giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g...
- Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ và cân mẫu 1 gói
hàng cho học sinh quan sát.
b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết đọc kết quả khi cân nặng
bằng đĩa cân hay cân đồng hồ.
* Cách tiến hành:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

Bài 1: Quan sát cân và nêu khối lượng đồ vật


- Quan sát và đọc kết quả.

- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa bài tập để đọc - Tiếp nối nhau đọc kết quả
số cân của từng vật.

- Cả lớp làm vào vở

- Gọi HS trả lời miệng

- 2 HS đọc kết quả

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở
- Gọi 2 HS đứng lên đọc kết quả
- Nhận xét, chốt lại.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài...

Bài 2: Quan sát cân đồng hồ và nêu khối lượng

- Quan sát hình vẽ

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Quan sát cân đồng hồ

- Cho HS quan sát hình vẽ
- Lưu ý HS chiều quay của kim chỉ khối lượng trùng - 2 HS đứng lên đọc kết quả.
với chiều quay của kim đồng hồ

- Cho HS tự nhẩm rồi nêu kết quả
- Chốt lại kết quả đúng.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

Bài 3: Tính (theo mẫu).

- Quan sát mẫu và học cá nhân

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm vào vở

- Cho HS quan sát mẫu

- 5 HS lên bảng làm bài

- Yêu cầu HS làm các bài còn lại vào vở

- Nhận xét.

- Gọi 5 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét, chốt lại:

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

Bài 4: Toán giải

- Làm bài vào vở


- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- 2 HS lên thi đua sửa bài.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Cả lớp nhận xét.

- Gọi 2 HS lên bảng làm thi làm bài
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):


- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 12 tiết 2

Một Số Hoạt Động Ở Trường (tiết 1)
(KNS + MT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui
chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. Nêu được trách nhiệm của
HS khi tham gia các hoạt động đó.
2. Kĩ năng: Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. Biết tham gia tổ chức các hoạt
động để đạt được kết quả tốt.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp
đỡ các bạn học kém. Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.
- Các phương pháp: Làm việc theo cặp / nhóm. Tranh luận. Trò chơi.
* MT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các họat động ở trường góp phần bảo vệ
môi trường như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây,…(bộ phận).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hát

- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi.

2 em thực hiện


- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp (8 phút)
* Mục tiêu: Biết một số hoạt động học tập diễn ra trong
các giờ học. Biết mối quan hệ giữa GV và HS, HS và HS
trong từng hoạt động hạc tập.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình và trả lời
theo gợi ý sau:

- HS quan sát các hình và trả lời theo gợi ý

Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong các
giờ học. Trong từng hoạt động đó, GV làm gì ? HS làm
gì?
Bước 2: Một số HS lên hỏi và trả lời trước lớp.
Bước 3: GV và HS thảo luận một số câu hỏi nhằm
giúp các em liên hệ thực tế bản thân.
- Em thường làm gì trong giờ học ?
- Em có thích học theo nhóm không ?
- Em thường học nhóm trong giờ học nào ?
- Em thường làm gì khi học nhóm ?
- Em có thích được đánh giá bài của bạn không ? Vì
sao ?
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (10 phút)
* Mục tiêu: Kể được những môn học,HS được học ở
trường. Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản
thân và của một số bạn. Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ

với bạn.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS thảo luận theo các gợi ý sau:
+ Ở trường, công việc chính của HS là làm gì?

Một số HS lên hỏi và trả lời trước
lớp.
- HS bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời
của bạn.
- HS thảo luận một số câu hỏi nhằm giúp các
em tliên hệ thực tế bản thân.


+ Kể tên các môn học bạn được học ở trường.
- Từng HS sẽ :

- HS thảo luận theo các gợi ý

+ Nói tên những môn học mình thường được điểm tốt
hoặc điểm kém và nêu lí do.
+ Nói tên môn học mình thích nhật và giải thích tại
sao.
+ Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ bạn trong
học tập.
Bước 2: GV nhận xét bổ sung (nếu cần)
Kết thúc bài học, GV liên hệ ngắn gọn đến tình hình
học tập của HS trong lớp, khen ngợi những em học
giỏi, chăm ngoan, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở
các em học còn kém, chưa chăm.


- Cả tổ cùng nhận xét xem ai trong nhóm học
tốt, ai cần phải cố gắng và cố gắng đối với
môn học nào.
- Cả tổ cùng suy nghĩ đưa ra một số hình thức
giúp đỡ các bạn học kém trong nhóm.
- Đại diện các tổ báo cáo kết quả thảo luận
trước lớp.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
* MT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức
tham gia các họat động ở trường góp phần bảo vệ
môi trường như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây,….
Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 13 tiết 1

Một Số Hoạt Động Ở Trường (tiết 2)
(KNS + MT)


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui

chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. Nêu được trách nhiệm của
HS khi tham gia các hoạt động đó.
2. Kĩ năng: Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. Biết tham gia tổ chức các hoạt
động để đạt được kết quả tốt.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp
đỡ các bạn học kém. Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.
- Các phương pháp: Làm việc theo cặp / nhóm. Tranh luận. Trò chơi.
* MT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các họat động ở trường góp phần bảo vệ
môi trường như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây,…(bộ phận).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa. Tranh ảnh về các hoạt động của nhà
trường được dán vào 1 tấm bìa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hát

- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi.

2 em thực hiện


- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp (12 phút)
* Mục tiêu: Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của
HS tiểu học. Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia vào
các hoạt động đó.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 48,
49 SGK, sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với bạn.
Bước 2:
Một số HS lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.


Ví dụ:
+ Bạn cho biết hình 1 thể hiện những hoạt động gì ?

- Một số HS lên hỏi và trả lời câu hỏi
trước lớp.

+ Hoạt động này diễn ra ở đâu ?
+ Bạn có nhận xét gì về thái độ, ý thức kỉ luật của các bạn
trong hình ?
- HS hoặc GV bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của
bạn.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (15 phút)

- HS hoặc GV bổ sung, hoàn thiện phần
hỏi và trả lời của bạn.


* Mục tiêu: Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài
giờ lên lớp.
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS trong nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau:

Stt

Tên hoạt
động

Ích lợi của hoạt
động

Em phải làm gì
để hoạt động đó
đạt kết quả tốt ?

1
2
3
4

- HS trong nhóm thảo luận

Bước 2: GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp
của HS mà các nhóm vừa đề cập tới bằng hình ảnh, đồng
thời bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tổ chức cho
các khối lớp trên mà các em chưa được tham gia.
Bước 3: GV nhận xét về ý thức và thái độ HS trong lớp
khi tham gia các hoạt động ngòai giờ lên lớp. Khen ngợi

những HS tích cực tham gia, có ý thức kỷ luật, có tinh
thần đồng đội.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
* MT: Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham
gia các họat động ở trường góp phần bảo vệ môi trường
như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây,….
Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình.
- HS khác nhận xét và hoàn thiện phần
trình bày của nhóm.


 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 13 tiết 2

Không Chơi Các Trò Chơi Nguy Hiểm
(KNS)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn. Biết cách xử lý khi
xảy ra tai nạn: báo cho người giáo lớn hoặc thầy cô, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của
những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm
với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.
- Các phương pháp: Thảo luận nhóm. Tranh luận. Trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hát

- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi.

2 em thực hiện

- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Quan sát theo cặp (10 phút)
* Mục tiêu: Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường

sao cho vui vẻ, khỏe mạnh và an toàn. Nhận biết những
trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người
khác.
* Cách tiến hành:
GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 50, 51 SGK, hỏi
và trả lời câu hỏi với bạn.
- HS hỏi và trả lời câu hỏi với bạn.
Ví dụ:
- Bạn cho biết tranh vẽ gì ?
- Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có
trong tranh vẽ.
- Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó?
- Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào ?
- Một số cặp HS lên hỏi và trả lời câu hỏi
trước lớp.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (15 phút)
- HS hoặc GV bổ sung, hoàn thiện phần hỏi
* Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi đẻ và trả lời của bạn.
phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
* Cách tiến hành:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm
của mình.
- GV có thể phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò
chơi có hại.
Ví dụ:

- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò
chơi trong giờ ra chơi và trong thời gian nghỉ

+ Chơi bắn súng cao su thì dễ bắn vào đầu, vào mắt


giữa giờ.

người khác.
- Thư kí ghi lại tất cả các trò chơi mà các thành
+ Đá bóng trong giờ ra chơi dễ gây mệt mỏi, ra nhiều
mồ hôi, quần áo bẩn sẽ ảnh hưởng đến việc học tập

viên trong nhóm kể.


trong các tiết sau.

- Cả nhóm cùng nhận xét xem trong số những
trò chơi đó, những trò chơi nào có ích, những

+ Leo trèo có thể gây ngã, gãy chân tay…

trò chơi nào nguy hiểm?

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Cả nhóm cùng lựa chọn những trò chơi sao

GV nhận xét về việc sử dụng thời gian nghỉ giữa giò và

cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn.

giờ ra chơi của HS lớp mình, nhắc nhở những HS còn
chơi những trò chơi nguy hiểm.

Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy : thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Chính Tả tuần 13 tiết 1
Nghe - Viết :

Đêm Trăng Trên Hồ Tây
Phân biệt iu/uyu; d/gi/r; dấu hỏi/dấu ngã
(MT)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.


2. Kĩ năng: Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc bài tập
phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
* MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường
xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (trực tiếp).


II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nghe - viết đúng bài chính tả vào
vở.

Đêm trăng trên Hồ Tây

* Cách tiến hành:

Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Đọc toàn bài viết chính tả.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại bài viết.
- Hướng dẫn HS nhận xét đoạn viết bằng hệ thống câu
hỏi:

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc lại bài

- Học cá nhân

+ Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào?

- Lắng nghe

+ Bài viết có mấy câu?

- Phát biểu

+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao phải
viết hoa những chữ đó?

- Viết bảng con

- Cho HS tìm từ dễ viết sai và hướng dẫn HS viết bảng
con

Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn.

- Viết bài vào vở.


- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo

- Đổi vở kiểm tra chéo


- Yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm từ 5 - 7 bài và nhận xét bài viết của HS.
- Hướng dẫn HS chữa lỗi chính tả

- Chữa lỗi theo hướng dẫn

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng có vần iu/uyu.
Và biết giải đúng các câu đố.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống iu hay uyu
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

-1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Học nhóm đôi

- Cho các nhóm đôi thi làm bài, phải đúng và nhanh.

- Đại diện từng tổ trình bày bài làm của
- Mời đại diện từng tổ lên đọc kết quả.
mình.
- Chốt lại: đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu,
khuỷu tay
Bài tập 3: Chọn phần b: Viết lời giải các câu đố

- Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, kết hợp với tranh minh

họa SGK để giải đúng câu đố.

- Làm việc cá nhân để tìm lời giải câu đố.

- Mời 3 HS thi đua lên bảng viết lời giải đúng câu
đố.
- 3 HS thi lên bảng làm nhanh
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Chốt lại.
Câu b) Con khỉ - cái chổi - quả đu đủ.

- Cả lớp nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
* MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên
trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung
quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................


...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy : thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...


Chính Tả tuần 13 tiết 2
Nghe - Viết :

Vàm Cỏ Đông

Phân biệt it/uyt; d/gi/r; dấu hỏi/dấu ngã
(MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.
2. Kĩ năng: Làm đúng BT điền tiếng có vần it/uyt (BT2). Làm đúng BT (3) a/b hoặc Bài tập
phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
* MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường
xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường (trực tiếp).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh : Bảng con, đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính :

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị (15 phút)

Sông Vàm Cỏ Đông
* Mục tiêu: Giúp HS nghe và viết đúng bài vào vở.

- Lắng nghe.


* Cách tiến hành:

- 1 HS đọc

Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Đọc hai khổ đầu.
- Mời 1 HS đọc lại
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày các câu
ca dao bằng hệ thống câu hỏi:

- Học cá nhân
- Lắng nghe

+ Nội dung bài viết nói lên điều gì?
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Viết bảng con

+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
- Cho HS tìm từ khó và hướng dẫn HS viết bảng con từ
khó: Vàm Cỏ Đông, có biết, mãi gọi, tha thiết, phe phẩy.


- Viết bài vào vở.
- Đổi vở bắt lỗi chéo

- Đọc cho viết bài vào vở.
- Yêu cầu HS đổi vở bắt lỗi chéo

- Chữa lỗi chính tả

- Chấm 5-7 và bài nhận xét bài viết của HS.
- Hướng dẫn HS chữa lỗi
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (12 ph)
* Mục tiêu: Giúp HS làm đúng bài tập trong SGK
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống it hay uyt
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Cho HS học nhóm đôi

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Học nhóm đôi
- 2 HS lên bảng thi làm
- Chữa bài vào vở

- Mời 2 HS lên bảng thi làm nhanh
- Yêu cầu HS nào làm sai chữa bài vào vở
- Chốt lời giải đúng:
Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.

Bài tập 3: Chọn phần b: Tìm những tiếng có thể
ghép với các tiếng sau:
- Mời HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS học nhóm đôi

- 1HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Học nhóm đôi

- Chia bảng lớp làm 2 phần cho 2 đội chơi trò tiếp sức.
- 2 đội thi tiếp sức

- Nhận xét, đánh giá sự làm bài của HS.


3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
* MT: Giáo dục học sinh yêu cảnh đẹp thiên nhiên trên
đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh,
có ý thức bảo vệ môi trường.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Đạo đức tuần 13

Tích Cực Tham Gia Việc Lớp Việc Trường

(tiết 2)
(KNS + BĐ)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết rằng học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp việc trường.
2. Kĩ năng: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền vừa là bổn phận của học sinh.
3. Hành vi: Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được
những nhiệm vụ được phân công. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. Kĩ năng trình bày suy
nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc
của lớp giao.
- Các phương pháp: Dự án. Thảo luận. Bài viết nửa trang. Đóng vai, xử lí tình huống.
* BĐ:


×