Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Tuần 18 giáo án lớp 3 soạn theo phát triển năng lực học sinh ( giáo án VNEN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 28 trang )

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…

Giáo dục ngoài giờ lên lớp tuần 18

CHỦ ĐIỂM THÁNG 01

Nói Lời Hay - Làm Việc Tốt
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
NGÔI TRƯỜNG XANH – SẠCH – ĐẸP

I. MỤC TIÊU :
- Hiểu rõ ý nghĩa, nội dung của việc xây dựng môi trường nhà trường xanh, sạch, đẹp đối với sức khỏe
mỗi người, chất lượng học tập và giáo dục của nhà trường, trong đó có bản thân các em.
- Gắn bó và thêm yêu trường, lớp.
- Tiếp tục tham gia xây dựng kế hoạch thực hiện " Trường xanh, sạch đẹp"
II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG :
a. Nội dung
- Làm vệ sinh trường, lớp sạch, đẹp.
- Làm bồn hoa, cây cảnh.
- Chăm sóc cây trồng; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh.
- Trang trí lớp.
b. Hình thức hoạt động
Thảo luận, xây dựng kế hoạch và thực hiện.
III. CHUẨN BỊ HOẠT ĐỘNG :
a. Về phương tiện hoạt động
- Bản dự thảo nội dung, bản dự thảo kế hoạch.
- Các câu hỏi để thảo luận.
b. Về tổ chức


Giáo viên chủ nhiệm:


+ Nêu vấn đề, yêu cầu học sinh suy nghĩ để tham gia thảo luận.
+ Hội ý với CBL để phân công công việc:
- Dự thảo nội dung, kế họch thực hiện "Trường xanh, sạch, đẹp"
- Các câu hỏi thảo luận:
Câu 1: Bạn hiểu thế nào là trường xanh, sạch, đẹp?
Câu 2: Xây dựng trường xanh sạh, đẹp có ý nghĩa và tác dụng như thế nào?
Câu 3: Theo bạn lớp chúng ta cần phải chăm sóc những cây cảnh ở lớp không?
- Cử người điều khiển hoạt động.
- Cử người ghi biên bản.
IV. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
a) Khởi động
- Bắt bài hát tập thể.
- Người điều khiển công bố lí do, hình thức hoạt động.
b) Thảo luận
- Người điều khiển lần lượt nêu các câu hỏi thảo luận.
- Mỗi câu hỏi nêu ra phải được trao đổi, bổ sung cho đủ ý. Người điều khiển tổng kết lại và thư kí ghi
biên bản.
- Kết quả thảo luận là nội dung, kế hoạch thực hiện "Trường xanh, sạch, đẹp".
c) Văn nghệ
Người điều khiển chương trình giới thiệu một số tiết mục của các tổ.
V. TỔNG KẾT CÁC HOẠT ĐỘNG :
- Người điều khiển nhận xét hoạt động.
- Giáo viên chủ nhiệm phát biểu ý kiến.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:


.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................

.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.
.......................................................................................................................................................................................
.


.......................................................................................................................................................................................
.
.....................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: Thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Thủ công tuần 18

Cắt, Dán Chữ Vui Vẻ

(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
2.Kĩ năng: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán
tương đối phẳng, cân đối.
* Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẺ. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng,
cân đối.
3.Thái độ: Yêu thích cắt, dán hình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Mẫu chữ VUI VẺ. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ.
2. Học sinh: Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nên, kéo, hồ dán ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 3. Thực hành (20 phút).
* Mục tiêu: HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ

theo đúng quy trình, kỹ thuật.

Hoạt động của học sinh


* Cách tiến hành:
+ Giáo viên kiểm tra học sinh kẻ, cắt, dán chữ VUI
VẺ.
+ Giáo viên nhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt,
dán chữ theo quy trình.

+ Học sinh thực hành cắt, dán chữ VUI VẺ.

- Bước 1.
+Kẻ, cắt các chữ cái của chữ VUI VẺ và dấu hỏi
(?).
- Bước 2. Dán thành chữ VUI VẺ.
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành cắt
dán.
+ Trong quá trình học sinh thực hành, giáo viên
quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những học sinh còn lúng

+ Học sinh thực hành.

túng để các em hoàn thành sản phẩm.
+ Giáo viên nhắc nhở học sinh khi dán phải đặt tờ
giấy nháp lên trên các chữ vừa dán và vuốt cho chữ
phẳng không bị nhăn. Dấu hỏi (?) dán sau

+ Học sinh cần dán các chữ cho cân đối, đều,


cùng,cách đầu chữ E ½ ô.

phẳng, đẹp.

b. Hoạt động 4. Trưng bày sản phẩm (10 phút)
* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá sản phẩm của

+ Học sinh cần dán theo đường chuẩn, khoảng cách

mình và của bạn.

giữa các chữ cái phải đều nhau.

* Cách tiến hành:
+ Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày và nhận
xét sản phẩm.
+ Giáo viên đánh giá sản phẩm xủa học sinh và lựa
chọ sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật lưu, giữ tại lớp.
+ Khen ngợi để khuyến khích.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
+ Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kĩ
năng thực hành kẻ, cắt, dán chữ của học sinh.
+ Dặn dò học sinh ôn lại các bài trong chương II: “
Cắt, dán chữ cái đơn giản”.
+ Giờ học sau mang dụng cũ kéo, hồ dán, thủ

+ Học sinh trưng bày sản phẩm.
+ Nhận xét, đánh giá.



công .. để làm bài kiểm tra.

 RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 18 tiết 1

KiểmTra Học Kì Một
ĐỀ BÀI THAM KHẢO :

1. Cơ quan thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài được gọi là gì?


a. Cơ quan hô hấp
b. Hoạt động thở
c. Trao đổi khí
d. Cả hai ý b và c đều đúng.

2. Vì sao không nên thở bằng miệng mà chỉ nên thở băng mũi?

a. Lông mũi giúp cản bớt bụi, làm không khí vào phổi sạch hơn
b. Các mạch máu nhỏ li ti có trong mũi giúp sưởi ấm không khí vào phổi
c. Các chất nhầy trong mũi giúp cản bụi, diệt khuẩn và làm ảm không khí vào phổi
d. Tất cả các ý trên

3. Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
a. Cần lau sạch mũi bằng nước ấm
b. Súc miệng bằng nước muối loãng hoặc các nước sát trùng khác
c. Cả hai ý trên đều đúng.

4. Chúng ta cần phải làm gì để phòng bệnh viên đường hô hấp?
a. Giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi, họng
b. Giữ nơi ở đủ ấm, tránh gió lùa
c. Ăn uống đủ chất, tập thể dục thường xuyên
d. Tất cả các ý trên

5. Người mắc bệnh lao thường có biểu hiện gì?
a. Người mệt mỏi
b. Ăn không ngon, gầy đi
c. Sốt nhẹ vào buổi chiều
d. Tất cả các ý trên.



6. Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào?
a. Các mạch máu
b. Tim
c. Tất cả các ý trên.

7. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a. Động mạch đưa máu từ tim đi khắp các cơ quan của cơ thể



b. Tĩnh mạch đưa máu từ tim đến các cơ quan của cơ thể



c. Mao mạch nối động mạch với tĩnh mạch

8. Theo em những hoạt động nào dưới đây sẽ có lợi cho tim và mạch?
a. Làm việc quá sức
b. Mặc quần áo và đi giày chật
c. Vui chơi vừa sức
d. Tất cả các ý trên.

9. Nguyên nhân nào dưới đây gây ra bệnh thấp tim?
a. Do bị viên họng
b. Bị viên a-mi-đan kéo dài
c. Do bị thấp khớp cấp
d. Tất cả các ý trên.

10. Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những bộ phận nào?
a. Hai quả thận
b. Hai ống nước tiểu




c. Bóng đái và ống đái

d. Tất cả các ý trên.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tự nhiên Xã hội tuần 18 tiết 2

Vệ Sinh Môi Trường (tiết 1)
(KNS + MT + BĐ + NL)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống
con người và động vật, thực vật.
2. Kĩ năng: Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi qui định. Nêu tác hại của việc
người và gia súc phóng uế bừa bãi. Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và
ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người. Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí
thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Kĩ năng quan sát và
tìm kiếm xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiểm ảnh hưởng tới sinh vật và sức
khỏe con người. Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không
đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường. Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam
kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi
trường. Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. Kĩ năng hợp tác: Hợp

tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường.
- Các phương pháp: Chuyên gia, thảo luận nhóm, tranh luận, điều tra, đóng vai.
* MT: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh là hại sức khoẻ con người và động vật. Biết
phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện
pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường (toàn phần).


* NL: Giáo dục học sinh biết phân loại và xử lý rác hợp vệ sinh: một số rác như rau, củ, quả, ... có thể
làm phân bón, một số rác có thểtais chế thành các sản phẩm khác, như vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí
khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng có hiệu quả (bộ phận).
* BĐ: Liên hệ với môi trường vùng biển nhằm giáo dục học sinh giữ vệ sinh môi trường biển đảo (liên
hệ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh, ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải. Các hình trong
SGK trang 68, 69.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hát

- Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh lên trả lời 2 câu hỏi.

2 em thực hiện


- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (17 phút)
* Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải
đối với sức khoẻ con người.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm
GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang
68 SGK và trả lời theo gợi ý:
- Hãy nói cảm giác của bạn khi đi ngang qua đống rác. Rác
có hại như thế nào ?
- Những sinh vật thường sống trong đống rác, chúng có hại gì
đối với sức khoẻ con người ?
GV gợi ý để HS nêu được các ý sau:
- Rác (vỏ đồ hộp, giáy gói thức ăn,…) nếu vứt bừa bãi sẽ là
vật trung gian truyền bệnh.
- Xác chết súc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều
mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và
truyền bệnh như: ruồi, muỗi, chuột, ….
Bước 2: GV nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của
rác thải ở những nôi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con
người.

- Các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68
SGK và trả lời theo gợi ý


* MT: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh

là hại sức khoẻ con người và động vật. Biết phân, rác thải
nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm
môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải,
nước thải hợp vệ sinh. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi
trường.

- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung.

b. Hoạt động 2: Làm việc cặp đôi (10 phút)
* Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những
việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong SGK trang
69 và tranh ảnh sưu tầm được, đồng thời trả lời theo gợi ý:
chỉ và nói việc làm nào là đúng, việc làm nào sai.
Bước 2: GV có thể gợi ý tiếp:
- Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh công cộng ?
- Em đã làm gì để giữ vệ sinh công cộng ?
- Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.
* NL: Giáo dục học sinh biết phân loại và xử lý rác hợp vệ
sinh: một số rác như rau, củ, quả, ... có thể làm phân bón,
một số rác có thểtais chế thành các sản phẩm khác, như
vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp
phần tiết kiệm năng lượng có hiệu quả.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung.


- Các nhóm có thể liên hệ đến môi
trường nơi các em đang sống: đường
phố, ngõ xóm, bản làng,…

* BĐ: Liên hệ với môi trường vùng biển nhằm giáo dục
học sinh giữ vệ sinh môi trường biển đảo.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tiếng Việt tuần 18

Ôn Tập Học Kì Một

(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng
60tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I.
2. Kĩ năng : Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài chính tả (tốc độ viết
khoảng 60 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên

60 tiếng / phút) viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 60 chữ / 15 phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động học

- Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Ôn luyận tập đọc và học thuộc long
(10 phút).
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã
học ở các tuần trước.
* Cách tiến hành:

- Kiểm tra

1
4

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn
số học sinh cả lớp .

- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc

- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong
phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 (17 phút)

bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo
chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.


* Mục tiêu: Giúp HS nghe - viết đúng bài
“Rừng cây trong nắng”.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
+ GV đọc 1 lần đoạn văn Rừng cây trong nắng.
+ GV giải nghĩa 1 số từ khó: uy nghi, tráng lệ …
+ Đoạn văn tả cảnh gì ?

- Tả cảnh đẹp rừng cây trong nắng

- Đọc đoạn viết chính tả.

- Lắng nghe.

- Yêu cầu 1HS đọc lại đoạn viết.


- 1 HS đọc lại đoạn viết.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung và cách trình bày - Trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của
bằng hệ thống câu hỏi

giáo viên

- Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết sai:
uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm.

- Viết bảng con

- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.

- Viết bài vào vở

- Chấm 5 bài và nhận xét bài viết của HS.

- Tự chữa bài bằng bút chì.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tiếng Việt tuần 18

Ôn Tập Học Kì Một
I. MỤC TIÊU:

(Tiết 2)


1. Kiến thức : Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng
60tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I.
2. Kĩ năng : Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (Bài tập 2).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên
60 tiếng / phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã
học ở các tuần trước.
* Cách tiến hành:

- Kiểm tra

1
4

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài
số học sinh cả lớp .

- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong
phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.

chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.


- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 (17 phút)
* Mục tiêu: HS tìm được cá hình ảnh so sánh
* Cách tiến hành:
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài “Tìm các hình ảnh so sánh
trong các câu sau”.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở theo cá nhân.
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng bài tập 2

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Học cá nhân
- Học sinh đọc
- HS trả lời


- Yêu cầu cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa
- Giải nghĩa từ “ nến “

- Nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật

- Gọi nhiều em tiếp nối nhau nêu lên các sự vật được được so sánh.
so sánh.

- Học sinh bình chọn lời giải đúng.

- Cùng lớp bình chọn lời giải đúng.
- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở bài tập .

a. Những thân cây tràm như những cây nến khổng lồ.
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số
cây dù cắm trên bãi.
Bài tập 3: Từ “biển “có nghĩa gì?

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Mời HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Học nhóm đôi

- Cho HS học nhóm đôi

- Đại diện nhóm phát biểu

- Gọi HS phát biểu

- Lắng nghe

- Kết luận: Từ “biển” trong câu có nghĩa là lượng lá
trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích đất rộng lớn
khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tiếng Việt tuần 18

Ôn Tập Học Kì Một

(Tiết 3)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng
60tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I.
2. Kĩ năng : Điền đúng nội dung vào giấy mời, theo mẫu (Bài tập 2).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.


* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên
60 tiếng / phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động 5 phút):

- Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã
học ở các tuần trước.
* Cách tiến hành:

- Kiểm tra

1
4

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn
số học sinh cả lớp .

- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài
đọc
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định

bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo
chỉ định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.

- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 (17 phút)
* Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào giấy mời
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đề bài “Viết giấy mời thầy hiệu

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày
Nhà giáo Việt Nam.”
- Hướng dẫn HS cách ghi giấy mời.
- Phát cho HS mẫu giấy mời và cho HS làm việc cá
nhân.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh :.
+ Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy

- Làm bài cá nhân


mời.
+ Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn.

- 4 HS đọc trước lớp HS khác nhận xét

- GV mời học sinh làm mẫu :
GIẤY MỜI
Kính gửi: Cô Hiệu trưởng Trường Tiểu học
Trung Lập Thượng..
Lớp 3.3 trân trọng kính mời cô Nguyễn Thị

Hoa
Tới dự: Buổi liên hoan Văn nghệ chào mừng
ngày 20/11.
Vào hồi: …giờ … phút …, ngày ... tháng ...
năm 2013.
Tại: Phòng học lớp 3.3
Chúng em rất mong được đón cô.
Ngày 17/11/2013
- Nhận xét
T.M lớp
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tiếng Việt tuần 18

Ôn Tập Học Kì Một

(Tiết 4)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng
60tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I.
2. Kĩ năng : Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (Bài tập 2).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên
60 tiếng / phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.


2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã
học ở các tuần trước.
* Cách tiến hành:

- Kiểm tra

1

4

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài
số học sinh cả lớp .

- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài
đọc
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định

chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 (15 phút)
* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách đặt câu theo
mẫu Ai làm gì?
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
- Mời 1 HS lên làm trên bảng phụ
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- Nhận xét, chốt lại: Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất

- 1 HS đọc yêu cầu của bài: “Điền dấu

chấm hay dấu phẩy vào các ô trống”
- Học cá nhân, làm bài vào tập.
- 1 HS lên làm trên bảng phụ
- Nhận xét bài.
- Lắng nghe

nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất
phập phều và lắm gió lắm dông như thế, cây đứng lẻ
khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng
phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải
dài, cắm sâu vào lòng đất.

- 2 HS đọc


- Gọi HS đọc đoạn văn vừa đánh dấu phẩy, dấu
chấm.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tiếng Việt tuần 18

Ôn Tập Học Kì Một

(Tiết 5)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng
60tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I.
2. Kĩ năng : Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (Bài tập 2).
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên
60 tiếng / phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động học


- Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi.

- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài : trực tiếp
2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc
đã học ở các tuần trước.
* Cách tiến hành:

- Kiểm tra

1
4

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn
số học sinh cả lớp .

- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài
đọc
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định

bài chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.

b. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đơn xin cáp lại thẻ
đọc sách
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đề bài

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài: “Hãy
viết 1 lá đơn đề nghị thư viện cấp lại thẻ
đọc sách cho em”.

- Nhắc nhở HS lá đơn này cần thể hiện nội dung
xin cấp lại thẻ đọc sách.
- Mẫu đơn hôm nay các em viết khác với mẫu đơn

- Lắng nghe
- Học sinh trả lời.

đã học như thế nào?
- GV nhắc HS chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ nguyên.
+ Mục nội dung, câu: Em làm đơn này xin đề nghị
thư viện … cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề
nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2013
vì em đã trót làm mất.
- Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét.
- Phát cho học sinh mẫu đơn và yêu cầu học sinh
viết vào đơn.

- Vài học sinh làm miệng
- Viết đơn

- 4 em đọc


- Gọi HS đọc đơn
- Nhận xét chấm điểm 1 số đơn.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tiếng Việt tuần 18

Ôn Tập Học Kì Một

(Tiết 6)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng
60tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I.
2. Kĩ năng : Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em
quý mến (Bài tập 2).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên
60 tiếng / phút).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài : trực tiếp

Hoạt động học


2. Các hoạt động chính :
a. Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại các bài tập đọc đã
học ở các tuần trước.
* Cách tiến hành:

- Kiểm tra

1
4

- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn bài
số học sinh cả lớp .


- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc
- Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định
trong phiếu học tập .

chuẩn bị kiểm tra.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu.
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc.

- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà
luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 2 (15 phút)
* Mục tiêu: Viết được 1 lá thư đúng thể thức, thể hiện
đúng ND thăm hỏi người thân. Câu văn rõ ràng, sáng
sủa.
* Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu của bài.
- Xác định bài khi viết.
- Em sẽ viết thư cho ai ?
- Em muốn thăm hỏi người thân của mình về việc gì?

- 1 HS đọc YC của bài: “Viết thư cho
người thân.”
- Em viết thư cho ông, bà, bố, mẹ...
- HS nêu:
VD: Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức
khoẻ của bà và nghe tin bà bị ốm, vừa ở

bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của
bà thế nào.
VD: Em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác
để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa
đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở
thành phố Hải Phòng…

- Yêu cầu HS đọc lại bài “Thư gửi bà”
- Yêu cầu HS tự viết bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Gọi một số HS đọc lá thư của mình.
- GV nhận xét bổ sung bài viết cho HS. thêm sinh
động.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 em đọc lại bài thư gửi bà.
- HS tự làm bài.
- HS đọc lại lá thư của mình.


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ………, ngày …… tháng …… năm 201…
Tiếng Việt tuần 18

Kiểm Tra Học Kì Một (kiểm tra Đọc)
I. MỤC TIÊU:
Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60tiếng/phút); trả
lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài; thuộc được 2 câu thơ ở Học kì I.
* Lưu ý: Học sinh khá, giỏi khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc
độ trên 60 tiếng / phút).
II. ĐỀ THAM KHẢO:
1. Đọc thầm:
Hương cau
Vào những ngày hè, phố xá Hà Nội thường có những bà cụ ngồi bán hoa cau, một nét lạ
mà miền Nam không có. Dựng quày hoa lên, hoa xòe ra rộng hơn một cánh quạt mà giá chỉ có
ba bốn ngàn đồng. Hoa lại không héo, hoa sẽ xanh như vậy cho đến khi các mụn trăng trắng
kia rụng hết. Hoa lặng lẽ miệt mài thơm thoang thoảng.
Có nhiều hàng hoa của các cô từ ngoại thành vào: cúc thì rực rỡ, mẫu đơn thì dân dã,
hồng thì rẻ nhưng nhanh héo. Trong khi chỉ một nhánh cau thôi cũng đủ làm cho bàn thờ mang
không khí hè mà vẫn đặc sắc, không gì có thể sánh được.
Người Bắc sâu sắc và tinh tế đã nghĩ ra cách bán hoa cau cho người ta mua về dâng lên
tổ tiên. Mời ông bà hương cau thật có ý nghĩa.
(Theo Dạ Ngân)


2. Đọc thành tiếng:

ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM



×