Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Tuần 22 giáo án lớp 3 soạn theo phát triển năng lực học sinh ( giáo án VNEN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 33 trang )

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 22 tiết 1

Nghe - Viết

Ê-đi-xơn

Phân biệt tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên
soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa
dạng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con.
một số từ của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.


2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
bài chính tả (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài chính
tả vào vở.
* Cách tiến hành:
 Chuẩn bị viết bài.
- Đọc toàn bài viết chính tả.

- Đọc thầm theo

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết.

- 1 HS đọc

- Hướng dẫn HS ôn nội dung đoạn viết và cách viết - 1 HS phát biểu
bằng hệ thống câu hỏi:
+ Nội dung đoạn văn trên nói lên điều gì?
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
+ Tên riêng Ê-đi-xơn viết thế nào?
- Cho HS tìm từ khó

- Một số HS phát biểu

- Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết sai

- Viết bảng con các từ dễ viết sai

 Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn cách cầm bút, cách ngồi viết.

- Viết vào vở.


Chấm, chữa bài:
- Yêu cầu HS đổi vở bắt lỗi chéo.
- Chấm từ 5 - 7 bài và nhận xét bài viết của HS
- Cho HS chữa lỗi vào cuối bài
- Nhận xét và nhắc nhở viết bài chính tả phải sạch,
đẹp

- Bắt lỗi chéo
- Chữa lỗi sai

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Chọn phần b: Điền dấu hỏi hay ngã?
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi
- Mời 2 nhóm lên bảng thi làm bài tiếp sức. Sau đó
từng em đọc kết quả, giải câu đố.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Học nhóm đôi

- Nhận xét, chốt lại


- 2 nhóm HS lên bảng thi làm bài tiếp sức.

+ Chẳng, đổi, dẻo, đĩa
+ Là cánh đồng

- Nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 22 tiết 2


Nghe - Viết

Một Nhà Thông Thái

Phân biệt r/d/gi; ươc/ươt

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả
phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa
dạng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con.
một số từ của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
bài chính tả (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài
chính tả vào vở.

* Cách tiến hành:
 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc toàn bài viết chính tả.

- Đọc thầm theo

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết.

- 1 HS đọc

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn viết và - 1 HS phát biểu
cách viết bằng hệ thống câu hỏi:
+ Nội dung đoạn văn trên nói lên điều gì?
+ Tên riêng viết thế nào?
- Cho HS nêu từ khó
- Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết sai - Viết bảng con các từ dễ viết sai
 Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn cách cầm bút, cách ngồi viết.

- Viết vào vở.

- Yêu cầu HS đổi vở bắt lỗi chéo.
- Chấm từ 5- 7 bài và nhận xét bài viết của HS.

- Bắt lỗi chéo

- Cho HS chữa lỗi chính tả
- Nhận xét và nhắc nhở viết bài chính tả phải sạch, - Chữa lỗi sai
đẹp



b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Chọn phần b: Tìm các từ chứa tiếng có
vần ướt hoặc ước
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Cho học nhóm đôi
- Gọi các nhóm trình bày
- Nhận xét, chốt lời giải đúng

- 1 HS nêu yêu cầu của đề bài

thước kẻ - thi trượt – dược sĩ

- Học nhóm đôi

Bài tập 3: Chọn phần b: thi tìm nhanh các từ chỉ - 1 số nhóm trả lời
hoạt động chứa tiếng có vần ươt hay ươc (dành
cho học sinh khá, giỏi làm thêm)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Phát bảng nhóm cho 6 nhóm.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Mời đại diện các nhóm đọc kết quả.


- Học nhóm 4 (nhóm khá, giỏi).

- Nhận xét, chốt lại

- Đại diện nhóm trình bày

- Nhận xét cách làm bài của HS
ước: bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược,

- Nhận xét.

khước từ…
ướt: trượt đi, vượt lên, tập dượt, rượt đuổi, lướt
ván…
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Đạo đức tuần 22

Giữ Vệ Sinh Đường Quê


(tiết 2)


Dạy thay bài TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI

(MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đường làng là những con đường trong xóm, nơi cha
mẹ các em và mọi người sinh sống.
2. Kĩ năng: Nêu được một số việc làm nhằm giữ vệ sinh đường làng quê nơi em đang
sinh sống.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
* MT: Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường
do nhà trường, lớp tổ chức (liên hệ).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời các câu hỏi - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.


- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Báo cáo tình hình thực tế vệ sinh về
đường làng mà em đã tìm hiểu (15 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh liên hệ thực tế những việc
đã làm để giữ vệ sinh đường quê, nơi em sống.
* Cách tiến hành:
- GV gọi lần lượt một số em lên báo cáo kết quả tìm
hiểu của mình
- GV và HS cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung ý kiến

- HS báo cáo


của bạn.
- GV chốt ý như sau: Trong thực tế đường làng, ngõ
xóm ở quê hương mình tương đối sạch sẽ. Tuy nhiên ở
nhiều địa phương hiện nay một số bà con chưa biết

- HS lắng nghe.

cách xử lí rác thải cũng như các chất thải khác một
cách hợp lí nên nhiều con đường làng bị ô nhiễm, ảnh
hưởng không những đến sức khỏe mà còn trở ngại cho
việc đi lại hằng ngày.

b. Hoạt động 2: Hướng khắc phục vệ sinh đường
làng ở địa phương (15 phút).

* Mục tiêu: Giúp học sinh liên hệ thực tế những việc
cần làm để khắc phục vệ sinh môi trường đường quê,
nơi em sống.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nêu những việc làm nhằm gữ vệ sinh
đường làng ( HS thảo luận theo nhóm 4 và ghi vào
phiếu bài tập)
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
- GV chốt lại: ....
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
* MT: : Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham
gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà
trường, lớp tổ chức.

- HS nêu những việc làm nhằm gữ vệ sinh
đường làng.


- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Đại diện trình bày.

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 22

Từ Ngữ Về Sáng Tạo
Dấu phẩy - Dấu chấm - Dấu chấm hỏi
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc,
chính tả đã học (Bài tập 1).
2. Kĩ năng: Đặt được dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu (BT2 a, b/c hoặc a, b/d).
Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (Bài tập 3).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* Lưu y: Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ Bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về sáng tạo (12
phút)

- Nhắc lại tên bài học.


* Mục tiêu: Giúp HS biết thêm nhiều từ ngữ về sáng
tạo
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Dựa vào các bài tập đọc, chính tả tuần
21, 22 hãy tìm từ ngữ chỉ: trí thức; chỉ hoạt động
của trí thức
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhắc HS dựa vào những bài tập đọc và chính tả đã
đọc và sẽ học ở các tuần 21, 22 để tìm những từ ngữ
chỉ trí thức và hoạt động của trí thức.
- Phát bảng nhóm cho từng nhóm và yêu cầu các
nhóm làm bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Lắng nghe.

- Gọi đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng
lớp, đọc kết quả.
- Nhận xét, chốt lại
b. Hoạt động 2: Dấu phẩy, dấu chấm (18 phút)

- Làm bài theo nhóm 4.

* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách đặt dấu phẩy,

dấu chấm.

- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.

* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu
sau:

- Cả lớp nhận xét.

- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 1 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm bài vào
vở.
- Nhận xét, chốt lại
Bài tập 3: Dấu chấm nào đúng, dấu chấm nào
sai? Hãy sửa lại những chỗ sai.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài và truyện vui Điện.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Giải thích từ phát minh.

- Làm bài cá nhân.

- Mời 1 HS giải thích yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng thi làm bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Treo bảng phụ gọi 1 HS lên bảng thi sửa nhanh bài - Nhận xét.
viết của bạn Hoa. Sau đó đọc kết quả.
- Nhận xét, chốt lại
- Hỏi HS: Tính hài hước của truyện ở chỗ nào?
- Nhắc HS đặt dấu phẩy, chấm hỏi cho đúng.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS giải thích yêu cầu của bài.


- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Làm bài cá nhân vào vở

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS lên bảng thi làm bài

- Nhận xét
- 1HS phát biểu

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc - Kể chuyện tuần 22 (2 tiết)

Nhà Bác Học Và Bà Cụ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng
kiến, luôn mong muốn đem khao học phục vụ con người.
2. Kĩ năng : Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện
với lời các nhân vật. Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4 trong sách giáo khoa. Bước đầu biết
cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu - 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo
hỏi trong sách giáo khoa.

viên.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:


- Nêu lại tên bài học.


a. Hoạt động 1: Luyện đọc (22 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu nghĩa
từ mới.
* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài văn.

- Đọc thầm theo

- Cho HS luyện đọc từng câu.

- Đọc tiếp nối câu

- Cho HS tìm từ dễ phát âm sai và hướng dẫn học sinh - Đọc theo hướng dẫn của GV
đọc
- Cho HS chia đoạn (4 đoạn như trong SGK)

- 1 HS chia đoạn

- Cho HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Đọc tiếp nối đoạn

- Cho HS giải thích từ mới: Nhà bác học, cười móm

- Giải thích từ mới


mém
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc nhóm đôi

- Cho HS đọc đồng thanh đoạn 1

- Đọc đồng thanh đoạn 1

- Gọi 3 HS đọc tiếp nối đoạn 2, 3, 4

- 3 HS đọc tiếp nối đoạn 2, 3, 4

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (18 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt truyện, hiểu
nội dung bài.
* Cách tiến hành:
+ Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn?
+ Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra vào lúc
nào?
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao cụ muốn có chiếc xe không cần ngựa kéo?
+ Mong muốn của cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì?
+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện?
+ Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con
người?
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm theo
yêu cầu thể hiện của bài đọc.

* Cách tiến hành:
- Đọc mẫu đoạn 3
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Treo bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
+ Gọi 1 HS khá đọc
+ Gọi 3 HS thi đọc
- Gọi 3 HS đọc theo vai
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
d. Hoạt động 4: Kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Nhìn tranh kể lại nội dung câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Cho HS phân thành các vai: người dẫn chuyện, Ê-đi-

- Đọc thầm đoạn và trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.

- Đọc thầm theo
- 1 HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- 1 HS khá đọc
- 3 HS thi đọc
- 3 HS đọc theo vai
- Nhận xét

- Hình thành nhóm 3


xơn và bà cụ.
- Yêu cầu từng tốp 3 em dựng lại câu chuyện theo vai.
- Cho HS thi kể
- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Tập kể nhóm 3
- Nhận xét
- 1 nhóm thi kể

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 22 tiết 2

Cái Cầu
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do
cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.
2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. Trả lời được các
câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc một khổ thơ em thích.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (8 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu
nghĩa từ mới
* Cách tiến hành:
- Đọc diễn cảm toàn bài:
- Giọng đọc tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Nêu lại tên bài học.

- Đọc thầm theo


giọng ở những từ: vừa bắc xong, yêu sao yêu ghê,
yêu hơn cả, cái cầu của cha.
- Cho HS QS tranh trong SGK
Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ và hướng dẫn HS
đọc đúng các từ khó phát âm
- Cho HS chia từng khổ thơ (xem mỗi lần cách dòng
là 1 khổ): 4 khổ

- Cho HS luyện đọc từng khổ thơ trước lớp và giải
thích từ mới

- Quan sát tranh.
- Đọc tiếp nối 1 dòng thơ và đọc các từ khó
theo hướng dẫn của GV
- Chia từng khổ thơ

- 4HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ và giải
thích từ mới

- Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Đọc nhóm đôi.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút)
- Cả lớp đọc đồng thanh
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt truyện,
hiểu nội dung bài bài đọc.
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc thầm từng khổ thơ và TLCH
+ Người cha trong bài làm nghề gì?
+ Cha gửi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào,
được bắc qua dòng sông nào?
+ Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những
gì?
+ Bạn nhỏ rất thích chiếc cầu, vì sao?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài thơ.
+ Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì sao em
thích nhất câu thơ đó?
+ Bài thơ nói lên điều gì?

c. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ (8 phút)

HS đọc thầm từng khổ thơ và TLCH

- Đọc các khổ thơ 2, 3, 4

* Mục tiêu: Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc lại toàn bài thơ bài thơ.
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài
thơ theo cách xoá dần bảng
- Cho HS thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của
bài thơ bằng cách hái hoa dân chủ
- Cho HS thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ
- Nhận xét HS đọc
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Đọc lại toàn bài thơ.
- Đọc theo hướng dần của GV
- 4 HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong
bài thơ.
- 1 HS thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập làm văn tuần 22

Nói Về Người Lao Động Trí Óc
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong sách giáo
khoa (Bài tập 1).
2. Kĩ năng : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu)
ở Bài tập 2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp
tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ : Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.


- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Kể về người lao động trí óc (18
phut1)
* Mục tiêu: Giúp các em biết nói về một người lao
động trí thức
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Hãy kể về 1 người lao động trí óc mà
em biết.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS kể tên một số nghề lao động trí óc

- 4 HS kể


- Mời 1 HS nói về một người lao động trí óc mà em - 1 HS nói về người lao động trí thức.
chọn.
- Treo bảng phụ cho HS đọc gợi ý :

- Đọc gợi ý


1. Người đó tên là gi? Làm nghề gì? ở đâu? Quan
hệ như thế nào với em?
2. công việc hằng ngày của người đó là gì? Công
việc đó có gì nổi bật, đặc biệt?
3. Người đó làm việc với tinh thần và thái độ như
thế nào?
4. Công việc đó quan trọng và cần thiết như thế
nào đối với mọi người?
5. Em có thích công việc ấy không?
6. Tình cảm của em đối với người đó?
- Cho HS tập kể theo nhóm đôi

- Học nhóm đôi

- Mời 1 HS thi kể trước lớp.

- 1 HS thi kể chuyện.

- Nhận xét, chốt lại.
b. Hoạt động 2: Viết về người lao động trí óc (10
phút)
* Mục tiêu: Giúp viết thành một đoạn văn ngắn mà
các em vừa kể.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Viết những điều em vừa kể thành một
đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.


- Yêu cầu HS viết vào vở từ 7-10 câu những lời - Viết bài vào vở.
mình vừa kể.
- Theo dõi nhắc nhở các em.
- Mời 3 HS đọc bài viết của mình trước lớp.

- 3 HS đọc bài viết của mình.

- Nhận xét, tuyên dương những bạn viết tốt.

Cả lớp nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Ở nhà em, ai cũng là giáo viên dạy học sinh phổ thông, riêng
cậu em dạy nghề ngành Đường sắt. Hằng ngày, cậu dạy lí thuyết
trên lớp. Đến giờ thực hành, cậu đưa sinh viên đến các toa tầu,
đường ray để hướng dẫn các sinh viên tu tạo và dạy lái. Đến tối,
cậu cặm cụi soạn bài trên máy tính để ngày hôm sau giảng bài
cho tốt. Cậu luôn nỗ lực hết mình cho sinh viên…Hàng năm,
hàng trăm sinh viên đã ra trường để phục vụ các chuyến tàu
Bắc Nam. Em rất yêu quý và tự hào về công việc của cậu.


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Tập viết tuần 22

Ôn Chữ Hoa P
(MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P (1 dòng) Ph, B (1 dòng); viết
đúng tên riêng: Phan Bội Châu (1 dòng) và viết câu ứng dụng: Phá Tam Giang... vào nam (1
lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* MT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao : Phá Tam Giang nối đường ra
Bắc ... Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam (trực tiếp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa P (Ph, B), các chữ Phan Bội Châu và câu tục
ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng
con (10 phút)

* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ,
hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
 Luyện viết chữ viết hoa:
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: P, Ph, B, C,
T, G, Gi, Đ, H, V, N
- Treo chữ mẫu cho HS quan sát
- Cho HS nhắc lại cách viết hoa chữ: Ph,T,V
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- Viết bảng con.
- Nhắc lại tên bài học.

- Tìm và phát biểu

- Quan sát.
- Học sinh nhắc lại.


chữ.
- Yêu cầu HS viết chữ Ph, T, V vào bảng con.
 Luyện viết từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu
- Cho HS nói về Phan Bội Châu
- Giới thiệu: Phan Bội Châu (1867 – 1940) là một
nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam.
Ngoài hoạt động cách mạng, ông còn viết nhiều tác
phẩm văn thơ yêu nước.

- Yêu cầu HS viết bảng con: Phan Bội Châu
 Luyện viết câu ứng dụng:
Gọi HS đọc câu ứng dụng.
Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu ca dao
- Giải thích câu ca dao: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa
Thiên – Huế dài khoảng 60km, rộng từ 1 đến 6km.
Đèo Hải Vân ở gần bờ biển, giữa tỉnh Thừa Thiên –
Huế và TP Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20km, cách
Huế 71,6km.
* MT: Các em phải biết yêu quê hương đất nước,
giữ gìn, xây dựng đất nước ngày thêm giàu, đẹp.
- Cho HS viết bảng con
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở
tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình
bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ P: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Ph, B: 1 dòng.
+ Viết chữ Phan Bội Châu: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 1 lần.
- Cho HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở các em viết đúng nét,
độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- Thu 7 bài để chấm.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết
đẹp.
- Hướng dẫn HS sửa lỗi sai
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

- Theo dõi GV viết mẫu
- Viết các chữ vào bảng con.
- 1 HS đọc: tên riêng
- 1 HS phát biểu

- Viết trên bảng con.
- 1 HS đọc câu ứng dụng
- 3 HS nêu
- Lắng nghe

- Lắng nghe
- Viết bảng con: Phá Tam Giang.

.

- Sửa lỗi

Phan Bội Châu
Phá Tam Giang


...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Thủ công tuần 22

Đan Nong Mốt (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách đan nong mốt.
2. Kĩ năng: Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. Đan được nong mốt. Dồn được
nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* Riêng với học sinh khéo tay, kẻ, cắt được các nan đều nhau. Đan được tấm đan nong mốt.
Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan
ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ các bước tiến hành mẫu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập môn Thủ - Học sinh để đề dùng ra bàn.
công của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thực hành (20 phút).
* Mục tiêu: HS thực hành đan nong mốt theo đúng
quy trình, kỹ thuật.
* Cách tiến hành:

- Nhắc lại tên bài học.


- Giáo viên yêu cầu một số em nhắc lại quy trình đan Học sinh thực hành đan nong mốt.
nong mốt.

- Bước 1: kẻ, cắt các nan đan.
- Bước 2: đan nong mốt bằng giấy bìa ( theo
cách đan nhấc một nan, đè một nan; đan
xong mỗi nan ngang cần dồn cho khít).
- Bước 3: dán nẹp nan xung quanh tấm đan.

+ Giáo viên nhận xét và hệ thống lại các bước đan
nong mốt.
+ Sau khi học sinh nắm được quy trình thực hiện,
giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành. Trong khi
học sinh thực hành giáo viên quan sát, giúp đỡ những
học sinh còn lúng túng để các em hoàn thành sản
phẩm.
+ Học sinh thực hành.
+ Học sinh cắt nan cần thẳng đúng ô (kĩ
thuật).
+ Học sinh trang trí, trưng bày sản phẩm.


+Giáo viên tổ chức cách trang trí.
+ Giáo viên chọn vài tấm đan đẹp nhất khen ngợi học
sinh đó.
+ Giáo viên đánh giá sản phẩm của học sinh.
b. Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách trang trí và trưng
bày sản phẩm.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm.

- Từng nhóm trưng bày sản phẩm.

- HS trưng bày theo từng nhóm.
- GV nhận xét và đánh giá sản phẩm của học sinh.
- Tuyên dương những sản phẩm làm đẹp, đúng quy
trình.
- Yêu cầu các nhóm dọn dẹp vệ sinh.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài làm, chuẩn bị tiết sau.

- Dọn dẹp vệ sinh.


 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 22 tiết 1

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
2. Kĩ năng: Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn:
Dạng bài 1, bài 2, không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Bài tập 1 (12 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cách gọi tên các tháng trong 1
năm, số ngày trong từng tháng
* Cách tiến hành:
Bài 1: Xem lịch rồi cho biết:


- Nhắc lại tên bài học.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2004 và làm bài.

- Quan sát lịch

- Cho 1 HS làm mẫu câu thứ nhất

- Một HS làm mẫu.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào sách

- Cả lớp làm bài

- Gọi 4 HS trả lời miệng

- 4 HS trả lời miệng

a) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?

Thứ ba

Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?


Thứ hai

Ngày đầu tiên của tháng 3 là ngày thứ mấy?

Thứ hai

Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ mấy?

Thứ bảy

b) Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?

Ngày 5

Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào?

Ngày 28

Tháng 2 có mấy ngày thứ bảy?

4 ngày

Đó là các ngày nào?

7; 14; 21; 28

c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày?

29 ngày


b. Hoạt động 2: Bài tập 2 (12 phút)
* Mục tiêu: Củng cố cách gọi tên các tháng trong 1
năm, số ngày trong từng tháng
* Cách tiến hành:
Bài 2: Xem lịch năm 2013 rồi cho biết:

- Cho HS học nhóm đôi

- Học nhóm đôi

- Gọi các nhóm phát biểu

- 1 số nhóm phát biểu

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 22 tiết 2

Hình Tròn, Tâm, Đường Kính, Bán Kính

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của
hình tròn.
2. Kĩ năng: Bước dầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho
trước. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu hình tròn, compa và
cách vẽ hình tròn (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS làm quen với hình tròn, đường
kính, bán kính, compa.
* Cách tiến hành:
 Giới thiệu hình tròn.
- Đưa ra 1 số mô hình hình tròn: mặt đồng hồ, hình
tròn bằng bìa cho HS quan sát
- Vẽ 1 hình tròn trên bảng, giới thiệu tâm O, bán
kính OM, đường AB.
- Nêu nhận xét giống trong SGK.
- Gọi HS nêu nhận xét về hình tròn
 Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn.

- Cho HS quan sát và giới thiệu cấu tạo của compa.
Compa dùng để vẽ hình tròn.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

- Quan sát các mô hình hình tròn.
- Quan sát hình tròn.
- Lắng nghe
- 1 HS nêu lại nhận xét hình tròn.
- Quan sát compa.


- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm
- Giới thiệu cách vẽ
+ Xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên thước.
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm O, đầu kia có bút
chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn.
b. Hoạt động 2: Thực hành vẽ hình tròn (18 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết dùng compa để
vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước
* Cách tiến hành:
Bài 1: Nêu tên các bán kính, đường kính có trong
mỗi hình tròn
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- Vẽ hình như trong SGK lên bảng cho HS QS
- Cho HS thảo luận nhóm đôi

- Gọi HS trả lời miệng
Bài 2: Hãy vẽ hình tròn
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS nêu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính
2cm.
- Cho HS tự vẽ
- Giúp đỡ HS còn lúng túng
- Hình tròn tâm O, bán kính 3cm hướng dẫn tương
tự.
- Nhận xét, tuyên dương bạn vẽ đúng, đẹp.
Bài 3:
Phần a: Vẽ bán kính OM, đường kính CD trong
hình tròn sau:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào SGK
- Cho HS lên bảng thi vẽ nhanh
Phần b: Câu nào đúng câu nào sai?
- Cho HS QS hình vừa vẽ để làm câu b
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chốt lại
- Nhắc lại cách vẽ hình tròn, nêu tâm, bán kính,
đường kính, độ dài đường kính.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe
- Theo dõi

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Quan sát hình
- Thảo luận nhóm đôi.
- 1 HS trả lời miệng
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Vẽ hình vào vở

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm bài vào SGK
- 1 HS lên bảng thi vẽ
- Quan sát hình vừa vẽ ở phần a)
- 1 HS lên bảng.
- Lắng nghe

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 22 tiết 3

Dạy thay bài “Vẽ trang trí hình tròn”

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn kiến thức về cách vẽ hình tròn, tính chu vi các hình đã học.

2. Kĩ năng: Biết dùng compa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. Hình
tròn: tâm, bán kính, đường kính. Tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn tập cách vẽ hình tròn (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng
về vẽ hình tròn, đường kính, bán kính, compa.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Vẽ bán kính OA và đường kính MN trong
hình tròn bên

O
Bài tập 2: < > =?

OA … OM

OM … ON

1
1
OM … 2 MN OA … 2 MN
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài trên bảng phụ.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Quan sát hình


- Cho học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Thảo luận nhóm đôi.

- Gọi học sinh trả lời miệng kết quả.

- 1 HS trả lời miệng

b. Hoạt động 2: Tính chu vi các hình (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS bước đầu biết dùng compa để
vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước
* Cách tiến hành:
Bài 3: Toán văn
Một khu đất hình vuông có cạnh dài 963m. Tính chu
vi khu đất.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài


- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.

- Nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.

- Cho HS làm bài vào tập

- HS làm bài vào tập

- Gọi HS lên bảng sửa bài.

- HS lên bảng sửa bài.
Giải
Chu vi hình vuông là:
963 x 4 = 3852 (m)
Đáp số: 3852 m

Bài 4: Toán văn
Một khu đất liền đó hình chữ nhật có chu vi bằng
chu vi hình vuông (Bài tập 3), chiều dài 1030m.
Tính chiều rộng khu đất đó.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cho HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.

- HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.


- Cho HS làm bài vào tập

- HS làm bài vào tập

- Gọi HS lên bảng sửa bài.

- HS lên bảng sửa bài.
Giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
3852: 2 - 1030 = 896 (m)
Đáp số: 896 m

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..


Toán tuần 22 tiết 4

Nhân Số Có 4 Chữ Số Với Số Có 1 Chữ Số
(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
2. Kĩ năng: Giải được bài toán gắn với phép nhân. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn:
Bài 1; Bài 2 (cột a); Bài 3; Bài 4 (cột a).
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh trường hợp
nhân không nhớ, có nhớ (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết thực hiện phép tính nhân
có nhớ, không nhớ
* Cách tiến hành:
 Phép nhân 1034 x 2
- Viết lên bảng phép nhân 1034 x 2


- 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc và tính vào giấy - 1 HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra
giấy nháp.
nháp (nhân lần lượt từ phải sang trái)
- Gọi HS nêu lại cách thực hiện

- 1 HS nêu lại cách thực hiện

 Phép nhân 2125 x 3
- Hướng dẫn HS tương tự như trên
- Nhắc lại cách thực hiện phép nhân

- Học sinh nhiều em nhắc lại.

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách thực hiện đúng phép
tính nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Và vận
dụng phép nhân để giải toán
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
- Cho HS làm vào bảng con
- Uốn nắn sửa sai cho HS

- Làm bài vào bảng con


×