Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tuần 23 giáo án lớp 3 soạn theo phát triển năng lực học sinh ( giáo án VNEN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.89 KB, 34 trang )

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 23 tiết 1

Nghe - Viết

Nghe Nhạc

Phân biệt l/n; uc/ut
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ.
2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên
soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa
dạng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con
một số từ của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
bài chính tả (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài
chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:
 Hướng dẫn HS chuẩn bị:


- Đọc toàn bài viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn viết và
cách viết bằng hệ thống câu hỏi:
+ Bài thơ kể chuyện gì?
+ Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Cho HS tìm từ khó, phân tích cấu tạo từ khó để
HS nhớ.
- Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết
sai
 Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn cách cầm bút, cách ngồi viết.
- Yêu cầu HS đôỉ vở bắt lỗi chéo.
- Chấm 7 bài và nhận xét bài viết của HS.

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- Học sinh viết bảng con.

- Nhắc lại tên bài học.

- Đọc thầm theo
- 1 HS đọc
- 2 HS phát biểu

- HS tìm từ khó và lắng nghe
- Viết bảng con các từ dễ viết sai

- Viết vào vở.

- Đổi vở bắt lỗi chéo


- Cho HS chữa lỗi vào cuối bài
- Nhận xét và nhắc nhở viết bài chính tả phải sạch, - Chữa lỗi sai
đẹp.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Chọn phần b: Điền vào chỗ trống ut
hay uc (dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm)
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 HS lên bảng thi làm bài sau đó từng em
đọc câu đã điền
- Nhận xét, chốt lại
Bài tập 3: Chọn phần b: Thi tìm nhanh các từ
ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng có vần ut hoặc uc

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng thi làm bài

ông bụt, bục gỗ: chim cút, hoa cúc
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Nhận xét.
- Cho HS học nhóm 4 làm vào bảng học nhóm
- Yêu cầu các nhóm gắn bài lên bảng và cho HS

nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Mời HS nhìn bảng đọc kết quả.
- Học nhóm 4
- Nhận xét, chốt lại
- Đại diện nhóm gắn bài lên bảng
Rút, trút bỏ, tụt, thụt chân, phụt nước, sút bóng,
mút kem, …
Múc, lục lọi, rúc, thúc, vục, giục, chúc mừng, đúc,
xúc, …
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 23 tiết 2

Nghe - Viết

Người Sáng Tác Quốc Ca Việt Nam
Phân biệt l/n; uc/ut


I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả
phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa
dạng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con.
một số từ của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
bài chính tả (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài
chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:

 Chuẩn bị:
- Đọc toàn bài viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết.
- Giải thích nghĩa từ Quốc hội

- Đọc thầm theo
- 1 HS đọc

- Lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát ảnh nhạc sĩ Văn Cao trong - Quan sát ảnh
SGK
- Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết - Viết bảng con các từ dễ viết sai
sai
 Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn cách cầm bút, cách ngồi viết.

- Viết vào vở.

- Yêu cầu HS đôỉ vở bắt lỗi chéo.
- Chấm 7 bài và nhận xét bài viết của HS.
- Cho HS chữa lỗi vào cuối bài

- Bắt lỗi chéo


- Nhận xét và nhắc nhở viết bài chính tả phải sạch, - Chữa lỗi sai
đẹp.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(10 phút)

* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các
bài tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Chọn phần b: Điền vào chỗ trống ut
hay uc
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Chia bảng lớp làm 3 phần cho 3 nhóm lên thi làm
bài tiếp sức
- Cho HS nhận xét
Bài tập 3: Chọn phần b: Đặt câu phân biệt hai

- 1 HS nêu yêu cầu của bài

từ trong từng cặp từ sau: trút – trúc;lụt - lục - 3 nhóm lên làm bài tiếp sức
(dành cho học sinh khá, giỏi làm thêm):
- Nhận xét

- Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Cho HS học cá nhân
- Gọi HS đặt câu
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

- 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Học cá nhân

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.


- Nhiều HS đặt câu
- Nhận xét

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Đạo đức tuần 23


Tôn Trọng Đám Tang (tiết 1)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của
người khác.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác. Kĩ
năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.

- Các phương pháp: Nói cách khác. Đóng vai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời các câu - 3 em thực hiện.
hỏi tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Kể chuyện (12 phút)
* Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám
tang và thể hiện 1 số cách ứng xử cần thiết khi gặp
đám tang
* Cách tiến hành:
- Kể chuyện có sử dụng tranh minh hoạ
- Nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời nhóm đôi

- Lắng nghe chuyện



+ Khi gặp đám tang trên phố, mẹ Hoàng và một số
người đi đường đã làm gì?

- Thảo luận nhóm đôi

+ Tại sao mẹ Hoàng và mọi người phải thế?
+ Hoàng không nên làm gì khi gặp đám tang?
+ Theo em, chúng ta cần làm gì khi gặp đám tang?
Vì sao?
- Gọi HS phát biểu
 Kết luận: Khi gặp đám tang, chúng ta cần tôn
trọng, chia sẻ nỗi buồn với mọi người. Đó là một
nếp sống văn hoá.

- 4 HS đứng lên trả lời các câu hỏi.

b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi (9 phút).
* Mục tiêu: Giúp HS biết phân biệt hành vi đúng
hay sai với hành vi sai.
* Cách tiến hành:
- Phát cho mỗi HS hai thẻ đỏ và xanh.
- Nêu lần lượt các hành vi (Trong BT) và yêu cầu
các em giơ thẻ màu đỏ nếu thấy việc làm đúng; giơ
thẻ màu xanh, nếu thấy việc làm đó sai
 Kết luận: Chúng ta cần tôn trọng đám tang,
không chỉ trỏ mà phải biết ngả mũ nón, nhường
đường, im lặng.

- Lắng nghe các tình huống và giơ thẻ màu

thể hiện ý kiến của mình với mỗi hành vi.

c. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân (7 phút).
* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá cách ứng xử của
bản thân khi gặp đám tang
* Cách tiến hành:
- Cho HS học nhóm đôi, tự liên hệ về cách ứng xử
của bản thân
- Gọi HS phát biểu
- Yêu cầu HS khác nhận xét
- Tuyên dương những HS đã có những hành vi
đúng khi gặp đám tang. Nhắc nhở những HS còn - Học nhóm đôi
chưa có hành vi đúng.
 Kết luận: Chúng ta cần chú ý tôn trọng đám tang


thông qua những việc làm dù nhỏ.

- Phát biểu

* Liên hệ giáo dục: Các em phải biết cảm thông
trước sự đau buồn của người khác, phải có cách
ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.

- Nhận xét

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.


 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 23

Nhân Hoá
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Tìm được những vật được nhân hóa, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn
(Bài tập 1).
2. Kĩ năng: Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? (Bài tập 2). Đặt được câu hỏi cho bộ
phận câu trả lời câu hỏi đó (Bài tập 3 a / c / d, hoặc b / c / d).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* Lưu y: Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ Bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.



- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn nhân hoá (13 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nắm vững các kiểu nhân hoá
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS đọc lại bài thơ Đồng hồ báo thức.
- Đặt trước lớp một chiếc đồng hồ báo thức, cho HS

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 1 HS đọc bài.

nhận xét hoạt động của kim giờ, kim phút, kim giây
để thấy tác giả tả hoạt động của từng kim rất đúng
với thực tế
- Cho HS học nhóm 4 làm vào PHT, một nhóm làm
vào bảng phụ
- Yêu cầu các nhóm làm xong trước dán bài lên bảng - Học nhóm 4
- Gọi HS nhận xét
 Kết luận: Nhà thơ đã dùng biện pháp nhân hóa để
tả đặc điểm của kim giờ, kim phút, kim giây một


- Đại diện nhóm dán bài lên bảng

cách rất sinh động.

- Nhận xét

b. Hoạt động 2: Ôn tập Đặt và trả lời câu hỏi Như

- Lắng nghe

thế nào? (15 phút)
* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách đặt và trả lới
câu hỏi “Như thế nào?”.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Dựa vào nội dung bài thơ trên để trả lời
câu hỏi:
- Cho HS học nhóm đôi: Một em nêu câu hỏi một
em trả lời.
- Mời nhiều cặp HS thực hành hỏi- đáp trước lớp.
- Nhận xét, khuyến khích HS trả lời nhiều cách
- Nhấn mạnh về các cách nhân hoá
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in
đậm
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- Học nhóm đôi

- Từng cặp HS hỏi - đáp



- Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu của bài: Đặt câu hỏi cho
bộ phận câu được in đậm:
a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết rất rộng.
b. Ê-đi-xơn làm việc miệt mài suốt ngày
đêm.
c. Hai chị em thán phục nhìn chú Lý.
d. Tiếng nhạc nổi lên réo rắt.
- Học cá nhân
- 3 HS phát biểu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trả lời miệng
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc - Kể chuyện tuần 23 (2 tiết)

Nhà Ảo Thuật

(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan, sẵn
sàng giúp đỡ người khác. Chú lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.
2. Kĩ năng : Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi
trong sách giáo khoa. Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện đựa theo tranh minh họa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.


* Lưu ý: Riêng học sinh khá, giỏi kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc
Mác.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Thể hiện sự cảm thông. Tự nhận thức bản thân. Tư duy sáng tạo:
bình luận, nhận xét.
- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (22 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu
nghĩa từ mới.

* Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu bài văn.
- Cho HS luyện đọc từng câu.
- Cho HS tìm từ dễ phát âm sai và hướng dẫn HS đọc
- Cho HS chia đoạn (4 đoạn như trong SGK).
- Cho HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Cho HS giải thích từ mới
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh cả bài
KL: Nhận xét cách đọc của HS và lưu ý cách đọc 1
số từ khó
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (18 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt truyện, hiểu
nội dung bài.
* Cách tiến hành:
+ Vì sao chị em Sô-phi không đi xem ảo thuật?
+ Vì sao hai chị em không nhờ chú Lí dẫn vào rạp
xiếc
+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô-phi và Mác?
+ Những chuyện gì xảy ra khi mọi người uống trà?
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm
theo yêu cầu thể hiện của bài đọc.
* Cách tiến hành:

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Nêu lại tên bài học.


- Đọc thầm theo
- Đọc tiếp nối câu
- Đọc theo hướng dẫn của GV
- 1HS chia đoạn
- Đọc tiếp nối đoạn
- Giải thích từ mới
- Đọc nhóm đôi
- Đọc đồng thanh

HS đọc và trả lời câu hỏi


- Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn
đọc
- Đọc mẫu 1 số câu văn của đoạn 1, 3
- Gọi 1 HS đọc lại
+ Gọi 1 HS khá đọc
+ Gọi 3 HS thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
d. Hoạt động 4: Kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Học sinh tập kể lại câu chuyện theo cách
phân vai.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát các tranh, nhận ra nội dung truyện
trong từng tranh.
- Nhắc nhở HS: Khi nhập vai phải tưởng tượng chính
mình là bạn đó, lời kể phải nhất quán.
- Mời 1 HS nhập vai Xô-phi kể lại đoạn 1 câu
chuyện theo tranh.

- Mời 4 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu
chuyện theo lời Xô-phi hoặc Mác.
- Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Đọc thầm theo
- 1 HS đọc diễn cảm.
- 1 HS khá đọc
- 3HS thi đọc
- Nhận xét

- Quan sát tranh.
- Lắng nghe
- 1 HS nhập vai Xô-phi kể
- 4 HS kể lại 4 đoạn câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 23 tiết 2

Chương Trình Xiếc Đặc Sắc

(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung tờ quảng cáo; bước đầu biết một số đặt điểm về nội dung,
hình thức trình bày mục đích của một tờ quảng cáo.
2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số
điện thoại trong bài. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. Ra quyết định. Quản lí thời
gian.


- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu - 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.

- Nêu lại tên bài học.

- Giới thiệu bài: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (8 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu
nghĩa từ mới
* Cách tiến hành:
- Đọc diễm cảm toàn bài.

- Đọc thầm theo.

- Cho HS xem tranh minh họa trong SGK.

- Quan sát tranh.

- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Viết lên bảng: 1- 6; 50%; 10%; 518036
- Hướng dẫn HS đọc
- Cho HS luyện đọc từng câu
- Cho HS phát hiện từ khó đọc và hướng HS đọc

- Đọc theo hướng dẫn
- Tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc theo hướng dẫn

đúng
- Cho HS chia đoạn: 4 đoạn

- Chia đoạn

- Cho luyện đọc từng đoạn trước lớp.


- 4 HS đọc tiếp nối đoạn

- Giúp HS giải nghĩa các từ: 19 giờ, 15 giờ.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi.

- Đọc nhóm đôi

- Cho HS thi đọc

- 4 HS tiếp nối thi đọc 4 đoạn trước lớp.

- Cho HS đọc đồng thanh cả bài

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt truyện, hiểu
nội dung bài bài đọc.
* Cách tiến hành:
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?
+ Em thích những nội dung nào trong quảng cáo?
Nói rõ vì sao?
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt?
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (7 phút)

- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.



* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm
theo cách thể hiện của bài đọc.
* Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc cả bài.
- Treo bảng phụ viết sẵn đoạn 2 hướng dẫn HS đọc
- Yêu cầu 4 HS thi đọc đoạn quảng cáo.

- 1 HS đọc cả bài.
- Đọc theo hướng dẫn của GV

- Yêu cầu 2 HS thi đọc cả bài.

- 4 HS thi đọc bản quảng cáo.

- Nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.

- 2 HS thi đọc cả bài.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

- Nhận xét.

- Nhắc lại nội dung bài học.
* Giáo dục học sinh: Khi đọc hoặc nghe ai đó
quảng cáo về 1 vấn đề nào đo các em phải tư duy 1
cách sáng tạo có nhận xét, bình luận đúng, rồi ra
quyết định và phải làm chủ được thời gian khi mình
tham gia
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập làm văn tuần 23

Kể Về Một Buổi Biểu Diễn Nghệ Thuật
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Kể được một vài nét nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý
trong sách giáo khoa (Bài tập 1).
2. Kĩ năng : Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu)
ở Bài tập 2.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp
tác.
* Lưu ý: Giáo viên có thể thay đề bài khác cho phù hợp - theo chương trình giảm tải của Bộ.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Thể hiện sự tự tin. Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. Ra quyết
định. Quản lí thời gian.


- Phương pháp: Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin. Trình bày 1 phút. Đóng vai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ : Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Kể về buổi biểu diễn nghệ thuật
(12 phút)
* Mục tiêu: Giúp các em biết kể lại tự nhiên một
buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1:Hãy kể lại 1 buổi biểu diễn nghệ thuật
mà em được xem
- Mời HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.

- 1HS đọc yêu cầu và gợi ý.

- Nhắc nhở HS có thể kể theo cách trả lời lần lượt - Lắng nghe
từng câu hỏi gợi ý hoặc kể tự do không hoàn toàn

phụ thuộc vào các gợi ý
- Gọi HS kể

- 4 HS kể trước lớp

- Sửa cho HS những chỗ chưa đạt.
b. Hoạt động 2: Viết về buổi biểu diễn nghệ thuật
(16 phút)
* Mục tiêu: Giúp viết thành một đoạn văn ngắn mà
các em vừa kể.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Dựa vào những điều vừa kể, hãy viiết 1
đoạn văn về 1 buổi biểu diễn nghệ thuật mà em
được xem
- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Nhắc nhở HS viết vào vở rõ ràng, từ 7 – 10 câu - Lắng nghe.
những lời mình vừa kể.
- Cho HS làm bài vào vở

- Viết bài vào vở.

- Theo dõi nhắc nhở các em.
- Mời 5 HS đọc bài viết của mình trước lớp.

- 5 HS đọc bài viết của mình.

- Nhận xét, tuyên dương những bạn viết tốt.


- Cả lớp nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):


- Cho 2 HS thi kể về buổi biểu diễn nghệ thuật
* Giáo dục: Khi xem bất cứ buổi biểu diễn nghệ
thuật nào các em phải thể hiện sự tự tin của mình, tư
duy 1 cách sáng tạo có nhận xét, bình luận đúng, rồi
ra quyết định và phải làm chủ được thời gian khi
xem.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Tập viết tuần 23

Ôn Chữ Hoa Q

(MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q (1 dòng) T, S (1 dòng) viết
đúng tên riêng Quang Trung (1 dòng) và câu ứng dụng: Quê em... nhịp cầu bắc ngang (1 lần)
bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* MT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu thơ : Quê em đồng lúa nương dâu /
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang (trực tiếp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa Q (T, S), các chữ Quang Trung và câu tục
ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.


- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.

- Viết bảng con.

- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.


2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng
con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con
chữ, hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
 Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: Q, T

- 1 HS nêu các chữ hoa

- Treo chữ mẫu cho HS quan sát

- Quan sát.

- Cho HS nhắc lại cách viết hoa chữ: Q, T
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết

- 2 HS nêu.

từng chữ.
- Yêu cầu HS viết chữ Q, T vào bảng con.
 Cho HS luyện viết từ ứng dụng.

- Viết các chữ vào bảng con.

- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Quang Trung
- Cho HS nói về Quang Trung

- 1 HS đọc: Quang Trung.


- Giới thiệu: Quang Trung là niên hiệu của

- Phát biểu

Nguyễn Hiệu (1753-1792), người anh hùng dân
tộc có công lớn trong cuộc đại phá quân Thanh.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con: Quang Trung
 Luyện viết câu ứng dụng.

- Viết trên bảng con.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu ca dao

- 1 HS đọc câu ứng dụng

- KL: Tả cảnh đẹp bình dị của một miền quê.

- 2 HS nêu

- Cho HS viết bảng con: Quê, Bên.
* MT: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.

- Viết trên bảng con: Quê, Bên.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào

- Lắng nghe


vở tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ,
trình bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Q: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ T, S: 1 dòng.
+ Viế chữ Quang Trung: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 2 lần.
- Cho HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và

Quang Trung
Quê Bên Quê Bên


khoảng cách giữa các chữ.
- Thu 7 bài để chấm.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng,
viết đẹp.
- Hướng dẫn HS sửa lỗi sai.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Sửa lỗi sai theo hướng dẫn

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Thủ công tuần 23

Đan Nong Đôi

(tiết 1)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách đan nong đôi.
2. Kĩ năng: Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được
nẹp xung quanh tấm đan.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* Riêng với học sinh khéo tay, đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được
tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử
dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ các bước tiến hành mẫu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:


Hoạt động của giáo viên

1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập môn
Thủ công của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1. Giáo viên hướng dẫn học sinh
quan sát và nhận xét (10 phút).
* Mục tiêu: HS đan đúng quy trình và trình bày sản
phẩm đẹp.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên giới thiệu tấm đan nong đôi và học sinh
quan sát (h.1)
- Giáo viên gợi ý để học sinh quan sát và so sánh
tấm đan nong mốt của bài trước với tấm đan nong
đôi.(kích thước các nan đan bằng nhau nhưng cách
đan khác nhau).
- Giáo viên nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong
thực tế.
b. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (17
phút).
* Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét được cáh đan
nong đôi.
* Cách tiến hành:
- Bước 1. Kẻ, cắt các nan.
+ Kẻ các đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô.
Đối với tờ giấy bìa không có dòng kẻ cách kẻ như
đã làm ở bài 13.
+ Cắt các nan dọc.
+ Cắt các nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp

xung quanh.
+ Cắt nan ngang và nan dọc khác màu (h.3).
- Bước 2. Đan nong đôi.
+ Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè 2 nan và lệch
nhau 1 nan dọc (cùng chiều) giữa 2 hàng nan ngang
liền kề.
+ Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc giống
như đan nong mốt. Nhấc các nan dọc 2;3;6;7 và
luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang khít
với đường nối nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ hai: nhấc các nan dọc 3;4;7;8
và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ
hai khít với nan ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ ba: ngược với đan nan ngang
thứ nhất, nghĩa là nhấc các nan dọc 1;4;5;8;9 và

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- Học sinh để đề dùng ra bàn.

- Nhắc lại tên bài học.

Học sinh quan sát và nhận xét.
 

 

 

 


 

 

 

 

 

 





 

 





 

 






 

 





 

 





 

 





 

 






 

 





 

 





 

 





 


 





 

 





 

 





 

 








 

  





 

 





 

 





 

 






+ Học sinh tập kẻ, cắt các nan đan bằng giấy,
bìa và tập đan nong đôi.


luồn nan ngang thứ ba vào. Dồn nan ngang thứ ba
khít với nan ngang thứ hai.
+ Đan nan ngang thứ tư: ngược với đan nan ngang
thứ hai, nghĩa là nhấc các nan dọc 1;2;5;6;9 và luồn
nan ngang thứ tư vào. Dồn nan ngang thứ tư khít
với nan ngang thứ ba.
+ Đan nan ngang thứ 5, 6, 7 giống nan thứ ba.
- Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan. Dùng 4 nan
còn lại dán theo 4 cạnh của tấm đan để được tấm
đan nong đôi như tấm đan mẫu.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài làm, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
...

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..

Toán tuần 23 tiết 1

Nhân Số Có 4 Chữ Số Với Số Có 1 Chữ Số
(tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không
liền nhau).
2. Kĩ năng: Vận dụng trong giải toán có lời văn. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn:
Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập - 3 em thực hiện.


của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện
phép nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có
nhớ hai lần không liền nhau) (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nhớ các bước thực hiện phép
tính
* Cách tiến hành:
- Viết lên bảng phép nhân: 1427 x 3
- Yêu cầu 1 HS đặt tính theo cột dọc, cả lớp làm - 1 HS lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra
vào nháp

giấy nháp.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng

- Nhận xét

- Gọi nhiều HS nêu cách thực hiện

- Nêu cách thực hiện

- Nhắc nhở HS cách đặt tính và cách thực hiện, so
sánh cho HS thấy phép tính được nhớ 2 lần, khác
với tiết trước.
b. Hoạt động 2: Thực hành 20 (phút)
* Mục tiêu: Giúp cho HS biết cách thực hiện đúng
phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ
số và vận dụng vào giải toán.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
- Cho HS làm vào bảng con


- Làm bài vào bảng con

- Uốn nắn sửa sai cho HS

2318 1092 1317 1409
234 5
4636 3276 5268 7045

Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở

- Cả lớp làm vào vở

- Gọi 4 HS lên bảng sửa bài.

- 4 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện
phép tính.

- Cho HS nhận xét

a) 1107 2319

- Nhận xét, chốt lại

6 4

6642 9276
b) 1106 1218
7 5
7742 6090

Bài 3: Toán giải
- Cho HS làm cá nhân

- Cá nhân làm bài vào vở

- Gọi 2 HS lên bảng thi đua làm nhanh

- 2 HS lên thi đua làm nhanh


- Gọi HS nhận xét

- Nhận xét

- Nhận xét, chốt lại
Bài 4: Tính chu vi hình vuông
- Mời HS đọc đề toán.

- 1 HS đọc đề toán.

- Mời HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.

- Phát biểu

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.


- Cả lớp làm vào vở

- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét

- Nhận xét

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 23 tiết 2

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không
liền nhau).
2. Kĩ năng: Biết tìm số bị chia, giải bài toán có hai phép tính. Thực hiện tốt các bài tập

theo chuẩn: Bài 1;Bài 3; Bài 4 (cột a).
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:

- Nhắc lại tên bài học.


a. Hoạt động 1: Thực hiện phép tính (7 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng nhân có nhớ
2 lần.
* Cách tiến hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính
- Cho HS làm bài vào bảng con

- Làm vào bảng con


- Cho HS giơ bảng; gọi 1 vài em nêu cách tính

- 2 HS nêu cách tính

b. Hoạt động 2: Giải toán văn, tìm thành phần
chưa biết của phép tính (20 phút)
* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách tìm số bị chia
chưa biết, giải toán có 2 phép tính
* Cách tiến hành:
Bài 2 (dành cho học sinh khá, giỏi):Toán giải
- Mời HS đọc đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- Đặt câu hỏi để phân tích đề bài:
+ An mua mấy cái bút?
+ Mỗi cái bút giá bao nhiêu?
+ An đưa cô bán hàng bao nhiêu tiền?
- Cho HS thảo luận nhóm 4

- Thảo luận nhóm 4

- Yêu cầu các nhóm dán bài lên bảng và nhận xét

- Đính bài lên bảng

Bài 3: Tìm x
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.


- Cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia

- 3 HS nêu

- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở rồi đổi - 2 HS lên bảng làm
vở kiểm tra chéo

a / x: 3 = 1527 b/ x: 4 = 1823
x = 1527 x 3 x = 1823 x 4
x = 4581 x = 7292

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét

Bài 4(cột a): Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm?
- Đặt câu hỏi hướng dẫn HS

- Phát biểu

+ Hình A có bao nhiêu ô vuông đã tô màu?
+ Hình B có bao nhiêu ô vuông đã tô màu
- Cho HS thi làm nhanh

- Thi làm nhanh

- Cho 2 HS lên bảng thi làm nhanh

- 2 HS lên bảng thi làm nhanh


- Cho HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhắc lại cách tìm số bị chia, đặc điểm của hình

- Nhận xét


vuông, hình chữ nhật.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 23 tiết 3

Chia Số Có 4 Chữ Số Cho Số Có 1 Chữ Số
(tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (chia hết, thương có 4
chữ số hoặc 3 chữ số).
2. Kĩ năng: Vận dụng phép tính chia để làm tính và giải toán. Thực hiện tốt các bài tập
theo chuẩn: Bài 1;Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia
6369: 3; 1276: 4 (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được các bước thực hiện
một phép toán chia.
* Cách tiến hành:

- Nhắc lại tên bài học.


 Phép chia 6369: 3.
- Viết lên bảng: 6369: 3 =?. Yêu cầu HS đặt theo cột
dọc và thực hiện ra nháp
- Hướng dẫn HS thực hiện bằng hệ thống câu hỏi
- Gọi 1 HS nêu cách thực hiện; GV ghi lên bảng cách

thực hiện
- Gọi HS nhìn vào phép chia nêu cách thực hiện.
 Phép chia 1276: 4
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính vào bảng con
- Gọi 1 HS lên bảng làm
- Lần 1 nếu lấy một chữ số ở số bị chia mà bé hơn số
chia thì phải lấy hai chữ số.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính đúng các phép
chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự làm vào vở, vừa làm vừa nêu cách
thực hiện

- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài 2: Toán giải
- Đặt hệ thống câu hỏi cho HS phân tích đề toán
- Cho học nhóm đôi
- Gọi 2 HS lên thi đua làm nhanh

- Cho HS nhận xét
Bài 3: Tìm x
- Hỏi cách tìm thừa số chưa biết
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài.

- Cho HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo
- Nhận xét

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Đặt tính theo cột dọc và tính ra nháp
- 1 HS nêu
- Học sinh thực hiện.
- 1 HS nêu
- Làm bài vào bảng con.
- 1 HS lên bảng làm
- Lắng nghe

- Làm bài vào vở

- 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- Trả lời các câu hỏi
- Học nhóm đôi
- 2 HS lên thi đua làm nhanh
Giải:
Số gói bánh trong mỗi thùng là:
1648: 4 = 412 ( gói)
Đ/S:412 gói
- Nhận xét
- Phát biểu
- Làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng thi làm bài
a/ x x 2 = 1846 b/ 3 x x = 1578
x = 1846: 2 x = 1578: 3
x = 923 x = 526
- HS đổi vở kiểm tra chéo



- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 23 tiết 4

Chia Số Có 4 Chữ Số Cho Số Có 1 Chữ Số
(tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có dư với
thương có 4 chữ số và 3 chữ số).
2. Kĩ năng: Vận dụng phép tính chia để làm tính và giải toán. Thực hiện tốt các bài tập
theo chuẩn: Bài 1;Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.


- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động1: Hướng dẫn HS thực hiện phép
chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (8 ph)
* Mục tiêu: Giúp HS nắm đựơc các bước thực hiện
một phép toán chia.
* Cách tiến hành:
 Phép chia: 9635: 3.
- Viết lên bảng: 9635: 3 =?. Yêu cầu HS đặt tính - Đặt tính theo cột dọc và tính.
theo cột dọc.


×