Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tuần 24 giáo án lớp 3 soạn theo phát triển năng lực học sinh ( giáo án VNEN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.35 MB, 34 trang )

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 24 tiết 1

Nghe - Viết

Đối Đáp Với Vua

Phân biệt s/x; dấu hỏi/dấu ngã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả
phương ngữ do giáo viên soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa
dạng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con.
một số từ của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.


2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
bài chính tả (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài chính
tả vào vở.
* Cách tiến hành:
 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Đọc toàn bài viết chính tả.

- Đọc thầm theo

- Yêu cầu 1 HS đọc lại

- 1 HS đọc lại.

- Hướng dẫn HS nhận xét bằng hệ thống câu hỏi

- Phát biểu

+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào?
+ Những từ nào trong bài viết hoa?
- Cho HS tìm những từ dễ viết sai va giúp HS phân - HS tìm từ
biệt những từ đó.
- Cho HS viết bảng con những chữ dễ viết sai
 Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn HS ngồi đúng tư thế
- Yêu cầu HS đổi vở bắt lỗi chéo

- Viết bảng con

- Viết vào vở.
- Đổi vở bắt lỗi chéo


Chấm chữa bài.
- Chấm 7 bài – nhận xét từng bài

- Tự chữa lỗi vào vở.

- Hướng dẫn HS chữa lỗi
- Chấm 5 bài và nhận xét bài viết của HS.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Chọn phần b: Tìm các từ chứa tiếng có
thanh hỏi, thanh ngã có nghĩa (như trong SGK)

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS nêu yêu cầu của bài.

- Học nhóm đôi

- Yêu cầu HS học nhóm đôi

- Từng cặp hỏi – đáp

- Gọi 1 số cặp hỏi - đáp.


mõ – vẽ

Bài tập 3: Chọn phần b:Thi tìm những từ chỉ hoạt
động chứa tiếng có thanh hỏi, ngã (dành cho học
sinh khá, giỏi làm thêm):
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Cho học nhóm 4 làm vào bảng học nhóm

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Học nhóm 4
- Đại diện nhóm gắn bài lên bảng
nhổ cỏ, ngủ, kể chuyện, trổ tài, đảo thóc,

- Yêu cầu các nhóm gắn bảng nhóm lên bảng và

xẻo thịt, bảo ban, thổi, san sẻ, bẻ, …gõ, vẽ,

nhận xét

nỗ lực, đẽo cày, cõng em

- Nhận xét, chốt lại
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...


Chính tả tuần 24 tiết 2

Nghe - Viết

Tiếng Đàn

Phân biệt s/x; dấu hỏi/dấu ngã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên
soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa
dạng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.


- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con.
một số từ của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
bài chính tả (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài
chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:
 Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Đọc 1 lần bài văn.
- Cho HS quan sát ảnh nhạc sĩ Văn Cao
- Gọi 1 HS đọc lại bài.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài
bằng hệ thống câu hỏi:

- Đọc thầm theo.
- QS ảnh nhạc sĩ Văn Cao
- 1HS đọc lại.
- Phát biểu

+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?
+ Đoạn viết có mấy câu?
- Cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai: mát
rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh.

 Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết bài vào vở.
- Chấm 7 bài nhận xét từng bài
- Hướng dẫn HS chữa lỗi chính tả

- Viết bảng con


b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập

- Viết bài vào vở.

(10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài - Chữa lỗi
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Chọn phần b:Thi tìm nhanh các từ
gồm 2 tiếng trong đó tiếng nào cũng mang thanh
hỏi, ngã
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS học nhóm 4 làm vào bảng nhóm
- Cho HS nhận xét chọn nhóm thắng cuộc
- 1 HS nêu yêu cầu của bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

- Học nhóm 4

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở


- Nhận xét

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Đạo đức tuần 24


Tôn Trọng Đám Tang (tiết 2)
(KNS)
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của
người khác.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác. Kĩ
năng ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
- Các phương pháp: Nói cách khác. Đóng vai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời các câu hỏi - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến ý (12 phút).
* Mục tiêu: HS biết trình bày những quan niệm đúng
về cách ứng xử khi gặp đám tang và biét bảo vệ ý

kiến của mình
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc các ý kiến trong Bài tập 3.
- Đọc lần lượt từng ý kiến yêu cầu HS suy nghĩ và
bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng

- 1 HS đọc


lự bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng

- Nghe từng ý kiến và giơ thẻ

 Kết luận: Nên tán thành với các ý kiến b, c; không
tán thành với ý kiến a.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (10 phút).
* Mục tiêu: Giúp HS biết nhận xét, đánh giá tình
huống đúng hay sai.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, giải quyết các tình
huống sau:
1/ Nhà hàng xóm em có tang. Bạn Minh sang nhà em
chơi và mở nhạc lớn. Em sẽ làm gì khi đó?

- Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống.

2/ Em thấy bạn An đeo băng tang, em sẽ nói gì bạn?
3/ Em thấy mấy em nhỏ la hét cười đùa chạy theo sau
đám tang. Em đã làm gì khi đó?
- Gọi các nhóm lên trình bày


c. Hoạt động 3: Trò chơi (6 phút).
* Mục tiêu: Giúp HS biết nhận xét, đánh giá và nhận
định tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
* Cách tiến hành:
- Cử ra 2 bạn đại diện mỗi nhóm xanh - đỏ lên chơi
trò chơi và 2 bạn làm trọng tài ghi điểm.
+ Lần 1 : GV nêu ra các câu, bạn dự thi cho biết câu
đó đúng hay sai, đúng lật thẻ đỏ, sai lật thẻ xanh (nếu
đúng trọng tài dán 1 hoa đỏ,sai là hoa xanh)
1- Tôn trọng đám tang là chia sẽ nỗi buồn với gia
đình họ.
2- Chỉ cần tôn trọng đám tang mà mình quen biết.

- Chia 2 đội xanh- đỏ, cử 2 trọng tài (mỗi
đội 1 bạn).
- HS chơi lần I.

+ Lần II (tương tự)
1- Bịt mặt, đội mũ đi qua thật nhanh vì sợ không khí
ảm đạm.
2- Không nói to, cười đùa trong đám tang.

1. Đỏ.


+ Lần III (tương tự)


2. Xanh.

1- Bỏ nón mũ, dừng lại, nhường đường.
2. Tôn trọng là biểu hiện của nếp sông văn hoá.

1. Xanh.

- Xem đội nào được nhiều hoa đỏ hơn.
- Nhận xét trò chơi.

2. Đỏ.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

1. Đỏ.

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

2. Đỏ

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 24


Từ Ngữ Về Nghệ Thuật
Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (Bài tập 1).
2. Kĩ năng: Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (Bài tập 2).
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.


- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Từ ngữ về nghệ thuật (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố vốn từ về nghệ

thuật.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Hãy tìm và ghi nhanh những từ ngữ chỉ:
người hoạt động nghệ thuật, hoạt động nghệ thuật,
môn nghệ thuật:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi theo
nhóm 4.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2
nhóm lớn, mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Học cá nhân rồi trao đổi nhóm 4

- Cho cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm
- Yêu cầu HS nhận xét nhóm thắng cuộc

- Hai nhóm lên bảng chơi tiếp sức.

- Nhận xét, chốt lại:
a) Diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ, nhà soạn
kịch,biên đạo múa, nhà ảo thuật,đạo diễn, họa sĩ, - Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm.
nhạc sĩ, nhà quay phim, nhà điêu khắc,kiến trúc sư, - Nhận xét.
nhà tạo mốt....
b) Ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, làm thơ, làm văn, ứng
tác, viết kịch, nặn tượng, quay phim, thiết kế công
trình kiến trúc...
c) Kịch nói, chèo, tuồng, cải lương, ca vọng cổ, hát,
xiếc, ảo thuật,
múa rối, âm nhạc,kiến trúc, hội họa, điêu khắc, múa,

thơ, văn,...
b. Hoạt động 2: Đặt dấu phẩy (8 phút)
* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS về cách đặt dấu phẩy.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong
đoạn văn?
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Treo bảng phụ cho 2 HS lên bảng thi làm bài.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân.
- Yêu cầu HS nhận xét

- 2 HS lên bảng thi làm bài:

- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

“Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu
chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim,...đều
là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên
tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, họa sĩ,
nhà văn, nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn. Họ
đang lao động miệt mài, say mê để đem lại
cho ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta
nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho

cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.”
- Nhận xét.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................
.. Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Tập đọc - Kể chuyện tuần 24 (2 tiết)

Đối Đáp Với Vua
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Cao bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản
lĩnh từ nhỏ.
2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các
câu hỏi trong sách giáo khoa. Biết sắp xếp các tranh (sách giáo khoa) cho đúng thứ tự và kể lại
từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Riêng học sinh khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức. Thể hiện sự tự tin. Tư duy sáng tạo. Ra quyết định.


- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (22 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu
nghĩa từ mới.
* Cách tiến hành:
- Cho HS xem tranh minh họa trong SGK.
- Đọc mẫu bài văn.
- Cho HS luyện đọc từng câu.
- Cho HS chia đoạn (4 đoạn như trong SGK).
+ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Cho HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cho HS đọc đồng thanh cả bài
- KL: Nhận xét cách đọc của HS và lưu ý cách đọc
một số từ khó.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (18 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt truyện, hiểu
nội dung bài.
* Cách tiến hành:
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?

+ Cậu bé làm gì để thực hiện mong muốn đó?
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra đối thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại thế nào?
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm
theo yêu cầu thể hiện của bài đọc.
* Cách tiến hành:
- Treo bảng phụ viết sẵn đoạn 3 và hướng dẫn HS
đọc diễn cảm
- Đọc diễn cảm mẫu
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Nêu lại tên bài học.

- Quan sát tranh
- Đọc thầm theo
- Đọc tiếp nối câu
- Chia đoạn
- Đọc theo hướng dẫn của GV, giải thích từ
mới
- Đọc tiếp nối đoạn
- Đọc nhóm đôi
- Đọc đồng thanh

HS đọc thầm và TLCH


- Lắng nghe
- Đọc theo hướng dẫn của GV


- Cho 2 HS thi đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
d. Hoạt động 4: Kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh sắp xếp các bức tranh và
dựa vào tranh minh họa kể lại câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát các tranh và yêu cầu HS sắp xếp
lại các bức tranh
- Mời 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện.
- Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 2 HS thi đọc
- 1 HS đọc cả bài.

- Quan sát, sắp xếp các bức tranh.
- 4 HS kể 4 đoạn câu chuyện.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 24 tiết 2

Tiếng Đàn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung, nghĩa: Tiếng đàn của thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi
thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhign6 và cuộc sống xung quanh.
2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,, giữa các cụm từ. Trả lời được các
câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Hát đầu tiết.
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu - 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
hỏi trong sách giáo khoa.


- Nhận xét, cho điểm.

- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (8 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu
nghĩa từ mới
* Cách tiến hành:
- GV đọc toàn bài.
- Cho HS xem tranh minh họa trong SGK.
- Viết lên bảng: vi-ô-lông, ắc-sê và hướng dẫn HS
đọc
- Cho HS luyện đọc từng câu.

- Nêu lại tên bài học.

- Đọc thầm theo
- Quan sát tranh.
- Đọc theo hướng dẫn của GV

- Cho HS phát hiện từ dễ phát âm sai và hướng dẫn - Đọc tiếp nối từng câu
HS đọc đúng
- Đọc theo hướng dẫn của GV
- Cho HS chia đoạn (2 đoạn: mỗi lần xuống dòng là
1 đoạn)
- Chia đoạn
- Cho HS luyện đọc đoạn trước lớp
- Giúp HS giải nghĩa các từ ngữ trong SGK.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc tiếp nối đoạn
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Giải thích từ mới
- Theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
- Đọc nhóm đôi
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt truyện, hiểu - Đọc đồng thanh.
nội dung bài bài đọc.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Thủy làm những việc gì để chuẩn bị vào phòng
thi?
- Đọc thầm đoạn 1.
+ Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
- Học nhóm đôi
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện
điều gì?

Trao đổi theo nhóm 6

- Gọi1 HS đọc thầm đoạn 2 để TLCH:
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình
ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn?

- Đọc thầm đoạn 2

- Đặt câu hỏi dẫn đến ý chính của bài

- Cá nhân phát biểu

- Nhận xét, chốt lại.
- Phát biểu

c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (7 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm
theo cách thể hiện của bài đọc.


* Cách tiến hành:
- Treo bảng phụ viết sẵn đoạn 2 và đọc mẫu
- Hưỡng dẫn HS đọc đoạn văn tả âm thanh của tiếng - Theo dõi
đàn.
- Nghe GV hướng dẫn
- Yêu cầu 3HS thi đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc cả bài
- 3 HS thi đọc đoạn văn.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét.
- Nhận xét
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................


Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập làm văn tuần 24

Nghe - Kể

Người Bán Quạt May Mắn

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện trước đám đông.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp
tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ : Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.



- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp các em biết nghe và TLCH
* Cách tiến hành:
- Kể chuyện.

- Lắng nghe

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.

+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn chuyện gì?

- Quan sát tranh minh họa.

+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt
để làm gì?
+ Vì sao mọi ngừơi đua nhau đến mua quạt?
- Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK.

- Kể xong lần 1, 2 đặt câu hỏi:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và bàphàn nàn điều gì?

- Phát biểu


+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vàonhững chiếc quạt
để làm gì?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- Kể chuyện lần 3 cho HS nghe.
- Tóm tắt lại câu chuyện
b. Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể chuyện, tìm

- Lắng nghe

hiểu câu chuyện (16 phút)
* Mục tiêu: Giúp cho HS thực hành kể lại câu chuyện
* Cách tiến hành:
- Cho HS tập kể theo nhóm nhóm đôi tập kể lại câu
chuyện.
- Gọi 1 số nhóm thi kể chuyện.
- Yêu cầu HS lắng nghe và nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt.
- Đặt câu hỏi:
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này
- Chốt lại: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ có tên
gọi là nhà thư pháp

- Từng cặp HS kể.
- Thi kể chuyện.
- Lắng nghe và nhận xét.
- Phát biểu


3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Tập viết tuần 24

Ôn Chữ Hoa R
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng) Ph, H (1 dòng) viết
đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy... có ngày phong lưu (1
lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa R (Ph, H), các chữ Phan Rang và câu tục ngữ
viết trên dòng kẻ ô li.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.

- Viết bảng con.

- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.


2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng
con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ,
hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
 Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: P (Ph), R.

- Phát biểu

- Cho HS nêu lại cách viết chữ hoa P, R


- Cá nhân nêu
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng - QS, theo dõi GV viết mẫu
chữ: R, P.
- Yêu cầu HS viết chữ P, R vào bảng con.
 Luyện viết từ ứng dụng.

- Viết vào bảng con.

- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Phan Rang.

- 1 HS đọc

- Giới thiệu: Phan Rang là tên thị xã thuộc tỉnh

- Lắng nghe

Ninh Thuận.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con: Phan Rang

- Viết trên bảng con.

 Luyện viết câu ứng dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- 1 HS đọc câu ứng dụng

- Yêu cầu HS nêu ND của câu ca dao

- 2 HS nêu


- Giải thích : Khuyên người ta chăm chỉ cấy cày,
làm lụng để có ngày được sung sướng, đầy đủ
- Cho HS viết bảng con: Rủ, Bây

- Viết trên bảng con: Rủ, Bây.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở
tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình
bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ R: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Ph, H: 1 dòng.
+ Viế chữ Phan Rang: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 2 lần.
- Cho HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn HS viết.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
- Thu 5 - 7 bài để chấm.
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết
đẹp.
- Nhắc nhở, hướng dẫn 1 số HS viết sai lỗi

Quang Trung
Quê Bên Quê Bên



3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Sửa lỗi sai

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Thủ công tuần 24

Đan Nong Đôi

(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách đan nong đôi.
2. Kĩ năng: Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được
nẹp xung quanh tấm đan.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* Riêng với học sinh khéo tay, đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được
tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử
dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ các bước tiến hành mẫu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập môn - Học sinh để đề dùng ra bàn.
Thủ công của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thực hành (20 phút)
* Mục tiêu: HS đan được đúng quy trình và trình
bày sản phẩm đẹp.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình đan - Học sinh nhắc lại:

nong đôi.

+ Học sinh thực hành đan nong đôi.
+ Nhấc 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan
dọc (cùng chiều) giữa 2 hàng nan ngang liền
kề.

- Giáo viên nhận xét và lưu ý một số thao tác khó,
dễ bị nhầm lẫn khi đan nong đôi. Sử dụng tranh quy
trình và sơ đồ đan nong đôi để hệ thống lại các
bước đan nong đôi.
+ Bước 1. Kẻ, cắt các nan đan.

- Học sinh thực hành trên giấy thủ công.

+ Bước 2. Nguyên tắc đan.

+ Lưu ý: Khi dán các nan nẹp xung quanh

+ Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan.

tấm đan cần dán lần lượt từng nan cho thẳng

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành.

với mép tấm đan.

- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Học sinh trưng bày kết hợp sáng tạo.
để các em hoàn thành sản phẩm.


- Học sinh nhận xét.


b. Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm (10 phút).
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách trang trí và trưng
bày sản phẩm.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo - Học sinh đánh giá sản phẩm, lựa chọn một
nhóm.

số tấm đan đẹp chắc chắn để làm mẫu. Khen

- Nhận xét, đánh giá một số sản phẩm.

ngợi học sinh có sản phẩm làm đúng quy

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài làm, chuẩn bị tiết sau.

trình, kĩ thuật đẹp.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..

Toán tuần 24 tiết 1

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có có một chữ số
(trường hợp có chữ số 0 ở thương).
2. Kĩ năng: Vận dụng phép tính chia để làm tính và giải toán. Thực hiện tốt các bài tập
theo chuẩn: Bài 1;Bài 2 (a, b); Bài 3; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.


tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Làm tính (8 phút)

* Mục tiêu: Giúp cho học sinh củng cố lại cách chia
số có bốn chữ số với số có 1 chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cho học sinh làm vào bảng con

- Lớp làm bài vào bảng con

- Nhắc HS cách thực hiện phép tính chia.
b. Hoạt động 2: Tìm thừa số chưa biết (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp cho học sinh củng cố lại cách tìm
thừa số chưa biết.
* Cách tiến hành:
Bài 2a; b: Tìm x
- Mời HS đọc yêu cầu của đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cho HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết

- 2 HS phát biểu

- Gọi 3 HS làm vào bảng phụ

- 3 HS làm bảng phụ


a) x x 7 = 2107

b) 8 x x = 1640

x = 2107: 7

x = 1640: 8

x = 301

x = 205

- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở

- Làm vào vở.

- Nhắc nhở HS cách trình bày toán tìm x
c. Hoạt động 3: Tính nhẩm, giải toán (12 phút)
* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách giải bài toán
có lời văn bằng hai phép tính và cách tính nhẩm
* Cách tiến hành:
Bài 3: Toán giải
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Đặt hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS giải toán

- Trả lời câu hỏi hướng dẫn của GV


- Cho HS làm bài vào vở

- Cả lớp làm bài vào vở

- Gọi 1 HS lên tóm tắt; 1 HS lên làm bài giải

- 1 HS lên tóm tắt; 1 HS lên làm bài giải

- Cho HS nhận xét

Bài giải
Số ki-lô-gam gạo đã bán là:
2024: 4 = 506 (kg)
Số ki-lô-gam gạo còn lại là:
2024 – 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg gạo.


- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét bài trên bảng

Bài 4: Tính nhẩm
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- Hướng dẫn HS tính nhẩm như trong SGK

- Theo dõi GV hướng dẫn


- Cho 2 nhóm thi làm tiếp sức.

- 2 nhóm thi làm tiếp sức:
6000: 2 = 3000 8000: 4 = 2000
9000: 3 = 3000 10000: 5 = 2000

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 24 tiết 2

Luyện Tập Chung
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
2. Kĩ năng: Vận dụng giải bài toán có hai phép tính. Thực hiện tốt các bài tập theo
chuẩn: Bài 1;Bài 2; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Thực hiện phép tính (17 phút)

- Nhắc lại tên bài học.


* Mục tiêu: Giúp cho HS củng cố lại cách nhân,
chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài vào vở

- Làm vào vở

- Mời 4 HS lên bảng làm từng cột tính


- 4 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét

- Nhận xét bài của bạn.

- Yêu cầu HS nhận xét về mối quan hệ giữa phép - Nhận xét
nhân và chia

Kết quả:
821 x 4 = 3284 3284: 4 = 821
1012 x 5 = 5060 5060: 5 = 1012
1230 x 6 = 7380 7380: 6 = 1230

- Chốt lại: Lấy tích chia cho thừa số này được thừa
số kia
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Mời HS đọc yêu cầu củabài.

- 1 HS đọc yêu cầu bài

- Mời 4 HS lên bảng làm bài

- 4 HS lên bảng làm bài

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở rồi kiểm tra chéo - Làm vào vở và đổi vở kiểm tra chéo vở
vở
- Lưu ý HS cách đặt tính và tính
b. Hoạt động 2: Giải toán văn (10 phút)

* Mục tiêu: Củng cố lại cho HS cách giải bài toán
có lời văn bằng hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 4: Toán có lời văn
- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cho HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.

- 2 HS nêu

- Hướng dẫn HS tìm cách giải bằng hệ thống câu - Trả lời câu hỏi của GV
hỏi
+ Chiều rộng sân vận động là bao nhiêu?
+ Chiều dài biết chưa? Muốn tìm chiều dài ta làm
phép tính gì?
+ Có chiều dài và rộng hãy tìm chu vi sân vận động
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi 1 HS lên sửa bài

- Làm bài cá nhân
- 1HS lên bảng sửa bài.
Bài giải
Chiều dài sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)


Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

Đáp số: 760m.

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 24 tiết 3

Làm Quen Với Chữ Số La Mã
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
2. Kĩ năng: Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và
viết “thế kĩ XX, thế kĩ XXI”). Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1;Bài 2; Bài 3a; Bài 4.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):


Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu chữ số La Mã và 1 vài số
La Mã thường gặp (8 phút)
* Mục tiêu: Giúp nhận biết được 1 số chữ số La Mã
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ có ghi các số bằng chữ - Quan sát.
số La Mã


- Viết lên bảng các chữ số La Mã I, V, X rồi hướng dẫn
cách đọc của từng chữ số
- Giới thiệu cách đọc, viết các số từ một (I) đến hai
mươi mốt (XXI).
- Số III do ba chữ số I viết liền nhau và có giá trị là
“ba”. Hoặc với IV do chữ số V (năm) ghép với chữ số
I (một) viết liền bên trái để chỉ trị giá ít hơn V một đơn
vị.
- Nêu: Ghép với chữ số vào bên phải để chỉ giá trị tăng
thêm một, hai đơn vị.
- Cho HS đọc thuộc các chữ số từ I đến XXI đọc theo

hướng dẫn của GV
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết viết các chữ số La Mã theo
thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại, biết xem giờ đồng
hồ trên mặt có ghi các số La Mã
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc các số viết bằng các số La Mã
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS trả lời miệng
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại
Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài:
- Cho HS học nhóm đôi1 em hỏi- 1 em đáp và ngược
lại
- Gọi 1 số cặp hỏi - đáp
- Nhận xét, chốt lại
Bài 3a: Hãy viết các số II, VI, V, VII, IV, IX XI theo
thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học cá nhân làm bài vào vở; 2 HS lên bảng
thi làm nhanh
- Nhận xét
Bài 4: Viết các số từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã
- Mời 1 HS yêu cầu bài.
- Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 1 bạn lên thi viết
nhanh
- Cho HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Theo dõi

- Đọc theo hướng dẫn của GV

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài vào vở
- Nối tiếp nhau đọc kết quả.
- Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Học nhóm đôi
- 1 số cặp phát biểu
- Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân; 2 HS lên bảng thi làm
nhanh

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 đội tiến hành chơi
- Nhận xét


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 24 tiết 4

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1;Bài 2; Bài 3; Bài 4 (a, b).
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Đọc số La Mã (12 phút)
* Mục tiêu: Củng cố về đọc các số La Mã từ I đến XI
để xem đồng hồ và các số XX, XXI khi đọc sách.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS QS đồng hồ trong SGK theo cặp, sau đó1 - Học nhóm đôi
em hỏi - 1 em trả lời và ngược lại
- Gọi 1 số cặp trả lời

- Trả lời:
A. 4 giờ; B. 8 giờ 15 phút;
C. 8 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút


×