Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tuần 29 giáo án lớp 3 soạn theo phát triển năng lực học sinh ( giáo án VNEN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 34 trang )

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 29 tiết 1

Nghe - Viết

Buổi Học Thể Dục

Phân biệt s/x; in/inh; viết tên người nước ngoài
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện buổi học thể
dục ở Bài tập (2). Làm đúng Bài tập (3) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên
soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa
dạng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con.
một số từ của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.



2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
bài chính tả (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài
chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:
 Chuẩn bị chính tả:
- Đọc toàn bài viết chính tả.

- Lắng nghe.

- Yêu cầu 1- 2 HS đọc lại bài viết.

- 1 - 2 HS đọc lại bài viết.

- Hướng dẫn HS nhận xét. Hỏi:

- Phát biểu

+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì
+ Những từ nào trong bài viết hoa?
+ Chú ý câu: “Giỏi lắm! Thôi, con xuống đi!”
Nhưng…
- Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết - Viết bảng con
sai: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li,
khuỷu tay, rạng rỡ.
 Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn.


- Viết vào vở.


- Chấm 7 bài
- Hướng dẫn HS chữa lỗi
- Nhận xét bài viết của HS.

- Chữa lỗi theo hướng dẫn của GV.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2:Viết tên các bạn học sinh trong câu
chuyện Buổi học thể dục.
- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Cho HS nêu cách viết tên nước ngoài
- Cho HS học nhóm 4
- Yêu cầu nhóm nào xong trước sẽ được trình bày
trên bảng lớp
- Yêu cầu các nhóm nhận xét
- Nhận xét, chốt lại
Bài 3: Chọn b: Điền vào chỗ trống in hay inh?

- Một HS đọc yêu cầu của đề bài.
- 2 HS nêu: viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu
gạch nối giữa các tiếng trong tên riêng ấy.
- Học nhóm 4

- Đại diện nhóm gắn bài lên bảng: Đê-rốt-xi,
Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li
- Lớp nhận xét

- Mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS thi làm bài tiếp sức
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Cho HS nhận xét - chọn đội thắng cuộc

- Mỗi đội cử 3 bạn thi tiếp sức: điền kinh,

- Nhận xét, chốt lại.

truyền tin, thể dục truyền hình.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

- Nhận xét.

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................



Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Chính tả tuần 29 tiết 2

Nghe - Viết

Lời Kêu Gọi Toàn Dân Tập Thể Dục
Phân biệt s/x; in/inh

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên
soạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa
dạng của tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con - Học sinh viết bảng con.
một số từ của tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.


- Nhắc lại tên bài học.

2. Các họat động chính :
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết
bài chính tả (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nghe - viết đúng bài
chính tả vào vở.
* Cách tiến hành:
 Chuẩn bị:
- Đọc 1 lần đoạn viết
- Mời 2 HS đọc lại bài
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài
thơ.

- Lắng nghe.
- Hai HS đọc lại.
- 2 HS trả lời.

+ Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
+ Những từ nào trong đoạn viết cần viết hoa?
- Cho HS tìm từ khó.
- Hướng dẫn các em viết bảng con những từ khó.
- Cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 Viết chính tả:
- Đọc cho HS viết bài.
- Cho HS đổi vở bắt lỗi.

- HS tìm từ khó
- Viết vào bảng con



- Chấm 7 bài
- Yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì.

- Nghe và viết bài vào vở.

- Nhận xét bài viết của HS.

- HS dò lỗi.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
(10 phút)

* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện tốt các bài - Tự chữa bài.
tập theo yêu cầu.
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống in hay inh
- Cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài cá nhân vào vở
- Dán 3 băng giấy mời 3 HS thi điền nhanh
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.

- Nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Cả lớp làm vào vở

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

- 3 HS lên bảng thi làm nhanh.


- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

mình, kinh, tin, sinh

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- HS nhận xét.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Đạo đức tuần 29


Tiết Kiệm Và Bảo Vệ Nguồn Nước (tiết 2)

(KNS + MT + NL)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Biết vì sao
cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
2. Kĩ năng: Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô
nhiễm. Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến các bạn. Kĩ năng trình bày các ý
tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:
liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. Kĩ năng bình luận, xác định
và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng. Kĩ năng
đảm nhận trách nhiệm: tiết liệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trướng.
- Các phương pháp: Dự án. Thảo luận.
* NL: Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghĩa quyết định sự sống còn của loài người
nói riêng và trái đất nói chung. Nguồn nước không phải là vô tận, cần phải giữ gìn, bảo vệ và
sử dụng hiệu quả. Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (toàn
phần).
* MT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi
trường thêm sạch đẹp, góp phần bảo vệ môi trường (toàn phần).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh

- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh lên trả lời các câu - 3 em thực hiện.
hỏi tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.


- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Xác định các biện pháp (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh biết được các biện pháp tiết
kiệm và bảo vện nguồn nước.
* Cách tiến hành:
- GV gọi HS trình bày

- Các nhóm lần lượt lên trình bày kết quả
điều tra được thực trạng và nêu các biện pháp
tiết kiệm bảo vệ nguồn nước

- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới -> Các nhóm khác nhận xét.
thiệu các biện pháp hay và khen HS.
- HS bình trọn biện pháp hay nhất.
* NL: Nước là nguồn năng lượng quan trọng có ý nghĩa quyết định sự sống còn của loài người nói
riêng và trái đất nói chung. Nguồn nước không phải là vô tận, cần phải giữ gìn, bảo vệ và sử dụng
hiệu quả. Tuyên truyền mọi người giữ gìn, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (10 phút)
* Mục tiêu : Giúp HS biết đưa ra ý kiến đúng sai

* Cách tiến hành
- GV chia nhóm, phát phiếu học tập

- HS thảo luận theo nhóm
- Các nhóm đánh giá ý kiến ghi trong phiếu
và giải thích lý do

- GV gọi HS trình bày.

- Đại diện các nhóm nên trình bày
- HS nhận xét

* GV kết luận:
a. Sai vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người.
b. Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn
c. Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta sẽ không đủ nước dùng…
* MT: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho môi
trường thêm sạch đẹp, góp phần bảo vệ môi trường.
c. Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng (10 phút)
* Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ các việc làm để tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước
* Cách tiến hành
- GV chia HS thành các nhóm và phổ biến cách - HS làm việc theo nhóm


chơi
-> GV nhận xét đánh giá kết quả chơi

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc


* Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó
chúng ta cần phải sử dụng hợp lý….
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Luyện từ và câu tuần 29

Từ Ngữ Về Thể Thao
Dấu phẩy
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể được tên một số môn thể thao trong bài tập 1. Nêu được một số từ ngữ
về chủ điểm thể thao ở Bài tập 2.
2. Kĩ năng: Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu trong Bài tập 3 a/b hoặc
a/c.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* Lưu y: Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ Bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh


1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Hát đầu tiết.

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Từ ngữ về Thể thao (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết tên 1 số môn thể thao
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Hãy kể các môn thể thao bắt đầu bằng
những tiếng: bóng, chạy, đua, nhảy
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho làm bài cá nhân sau đó trao đổi nhóm 4
- Dán bài lên bảng cho 2 nhóm thi làm bài tiếp sức.
- Nhận xét, chốt lại

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Làm bài và thảo luận nhóm 4
- 2 nhóm thi làm bài tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét.

Bài tập 2: Ghi lại những từ ngữ chỉ kết quả thi đấu
thể thao (Trong truyện vui)
- Cho HS đọc yêu cầu bài và truyện Cao
cờ.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- Cho cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét, chốt lại các từ ngữ nói về kết quả thi đấu
thể thao: được, đua, thắng, hòa.
- Yêu cầu 1 HS đọc lại truyện và trả lời các câu hỏi:

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

+ Anh chàng trong truyện có cao cờ không?

- Làm bài cá nhân vào vở

+ Anh ta có thắng ván nào trong cuộc chơi không?

- 1 HS lên bảng làm bài.

+ Truyện đáng cười ở điểm nào?


b. Hoạt động 2: Dấu phẩy (15 phút)


- Làm bài vào vở

* Mục tiêu: Củng cố cách đặt dấu phẩy.

- Nhận xét.

* Cách tiến hành:
Bài tập 3: Đặt dấu phẩy
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc lại truyện

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân; chia lớp thành 3
nhóm cho các em chơi trò tiếp sức.

- 3 HS phát biểu

- Dán 3 tờ giấy lên bảng mời 3 nhóm HS lên bảng thi
làm bài.
a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, …
- Nhận xét, chốt lại.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Làm bài cá nhân.

- 3 nhóm HS lên bảng thi làm bài.
b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, …

c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, …
- Nhận xét.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc - Kể chuyện tuần 29 (2 tiết)

Buổi Học Thể Dục
(KNS)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật
nguyền.
2. Kĩ năng : Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. Trả lời được các câu hỏi trong
sách giáo khoa. Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Lưu ý: Riêng học sinh khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
* KNS:


- Rèn các kĩ năng: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân. Thể hiện sự cảm thông. Đặt
mục tiêu. Thể hiện sự tự tin.
- Phương pháp: Đặt câu hỏi. Thảo luận cặp đôi-chia sẻ. Trình bày ý kiến cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (22 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu
nghĩa từ mới.
* Cách tiến hành:
- Đọc diễm cảm toàn bài.
- Cho HS xem tranh minh họa.
- Cho HS luyện đọc từng câu, hướng dẫn đọc từ
phiên âm
- Cho HS chia đoạn:
+ Mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
+ Cho HS phát hiện từ khó và hướng dẫn HS đọc
đúng
+ Giúp HS giải thích từ: gà tây, bò mộng, chật vật.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (18 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt truyện, hiểu
nội dung bài.
* Cách tiến hành:
+ Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như
thế nào?

+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi
người?
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của
Nen-li?
+ Em hãy tìm một tên thích hợp đặt cho truyện?
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Nêu lại tên bài học.

- Đọc thầm theo GV.
- Xem tranh minh họa.
- Đọc theo hướng dẫn
- Chia 3 đoạn giống SGK
- Đọc tiếp nối đoạn
- Đọc theo hướng dẫn
- 3 HS giải thích từ.
- Đọc nhóm đôi.
- Một HS đọc cả bài.

- 1 HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.


theo yêu cầu thể hiện của bài đọc.
* Cách tiến hành:

- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Cho 4 HS thi đọc.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một HS đọc cả bài.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
d. Hoạt động 4: Kể chuyện (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh kể lại câu chuyện bằng lời
của một nhân vật..
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS chọn kể lại câu chuyện theo lời một
nhân vật, chú ý cách xưng hô: tôi, mình
- Nhắc HS chú ý nhập vai kể theo lời nhân vật.
- Yêu cầu từng cặp HS kể.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
* Giáo dục học sinh: Các em phải biết cảm thông
với bạn bè không được may mắn như mình, đồng
thời phải biết vượt lên chính mình, phải biết tự tin
con như vậy mới thành công được
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe
- 4 HS thi đọc diễn cảm
- 4 HS thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một HS đọc cả bài.
- Nhận xét.

- 2 HS kể chuyện theo lời nhân vật.


- Từng cặp HS kể chuyện.
- 2 HS thi kể trước lớp.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập đọc tuần 29 tiết 2

Lời Kêu Gọi Toàn Dân Tập Thể Dục
(KNS + HCM)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Bước đầu hiểu tính đúng đắn, giàu sức thiết phục trong lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục của Bác Hồ. Từ đó, học sinh có ý thức luyện tập để bồi dưỡng sức khoẻ.
2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các
câu hỏi trong sách giáo khoa.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* KNS:
- Rèn các kĩ năng: Đảm nhận trách nhiệm. Xác định giá trị. Lắng nghe tích cực.
- Phương pháp: Trải nghiệm. Thảo luận cặp đôi-chia sẻ. Trình bày ý kiến cá nhân.
* HCM:
- Chủ đề: Bác Hồ tích cực rèn luyện thân thể.



- Nội dung: Bác Hồ năng tập luyện thể thao. Bác kêu gọi toàn dân tập thể dục để có sức
khỏe dồi dào phục vụ sự nghiệp cách mạng (toàn phần).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời
câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (8 phút).
* Mục tiêu: Giúp học sinh bước đầu đọc đúng các
từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài, hiểu
nghĩa từ mới
* Cách tiến hành:
- Đọc diễn cảm toàn bài: giọng đọc rành mạch, dứt
khoát. Nhấn giọng những từ ngữ nói về tầm quan
trọng của sức khỏe, bổn phận phải bồi bổ sức khỏe
của mỗi người dân yêu nước.
- Cho HS xem tranh minh họa.
- Cho luyện đọc từng câu.

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Đoạn từng đoạn:


- Đọc tiếp nối câu

- Nêu lại tên bài học.

- Lắng nghe.

- Quan sát tranh.

+ Gọi HS chia đoạn.
+ Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp, phát
hiện từ khó và hướng dẫn HS đọc.
+ Cho HS giải thích các từ: dân chủ, bồi bổ, bổn
phận, khí huyết, lưu thông.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Chia đoạn
- Đọc tiếp nối đoạn trước lớp.

- 5HS giải thích từ khó.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được cốt truyện,
hiểu nội dung bài bài đọc.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài; trao đổi và trả lời các
câu hỏi
+ Sức khỏe cần thiết như thế nào trong việc xây
dựng và bảo vệ Tổ Quốc

+ Vì sao tập thể dục là bổn phận của những người
yêu nước
+ Em hiểu ra điều gì sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn
dân tập thể dục”?

- Đọc nhóm đôi
- Đọc đồng thanh cả bài.

- Đọc thầm bài.
- Phát biểu cá nhân, cả lớp nhận xét.
- Học nhóm đôi


+ Em sẽ làm ǵ sau khi đọc “Lời kêu gọi toàn dân
tập thể dục”?
* HCM: Bác Hồ năng tập luyện thể thao, Bác kêu
gọi toàn dân tập thể dục để có sức khỏe dồi dào - Cá nhân phát biểu
phục vụ sự nghiệp cách mạng. Chúng ta phải học
tập bác thực hiện lời kêu gọi của Bác.
c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại (7 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm
theo cách thể hiện của bài đọc.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu 3 HS thi đọc đoạn 1.
- Yêu cầu 2 HS thi đọc cả bài.
- 1 HS đọc
- Nhận xét
- 3 HS thi đọc đoạn 1.
* Giáo dục: Chúng ta phải biết rèn luyện thân thể - Hai HS thi đọc cả bài.

cho khỏe mạnh để góp phần gìn giữ và xây dựng - Nhận xét.
nước nhà, biết được giá trị của sức khỏe.
3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...
Tập làm văn tuần 29

Viết Về Một Trận Thi Đấu Thể Thao
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết viết lại một trận thi đấu thể thao.
2. Kĩ năng : Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước, viết được một đoạn văn ngắn
(khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp
tác.
* Lưu ý: Giáo viên có thể chọn đề bài khác cho phù hợp với học sinh ở Bài tập 1 - theo
chương trình giảm tải của Bộ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.

- Bài cũ : Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- 2 em thực hiện.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài (12
phút)
* Mục tiêu: Giúp các em biết viết về buổi thi đấu
thể thao.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Kể về trận thi đấu thể thao
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Nhắc nhở HS:
+ Trước khi viết, cần xem lại những câu hỏi gợi ý
ở BT1 (tiết trước) đó là những nội dung cơ bản cần
kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ

thuộc vào các gợi ý.
+ Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp
người nghe hình dung đựơc trận đấu.
+ Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi
viết bài vào vở (để có thói quen cân nhắc, thận
trọng khi nói, viết).
- Giáo viên treo tranh:

- Học sinh quan sát tranh.

- Mời vài HS đứng lên kể theo 6 gợi ý.

- 3 HS kể theo tranh và gợi ý.

b. Hoạt động 2: HS thực hành viết (15 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết viết được 1 đoạn
văn ngắn đủ ý diễn đạt rõ ràng
* Cách tiến hành:

- Viết bài vào vở

- Yêu cầu HS viết bài vào vở

- 3 HS đọc bài viết.


- Mời 3 HS đọc bài viết của mình.

- Lớp nhận xét


- Nhận xét, tuyên dương các bạn viết tốt.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ........., ngày...... tháng...... năm 201...
Tập viết tuần 29

Ôn Chữ Hoa T (tiếp theo)
(MT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng Tr); Viết đúng tên riêng
Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em... là ngoan (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.
* MT: Giúp học sinh thấy được giá trị của hình ảnh so sánh: Trẻ em như búp trên cành. Từ

đó, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên. Có thể hỏi: Cách so sánh trẻ em với búp trên cành
cho thấy điều gì ở trẻ em? (gián tiếp).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa T (Tr), các chữ Trường Sơn và câu tục ngữ
viết trên dòng kẻ ô li.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):
- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.

Hoạt động của học sinh
- Hát đầu tiết.
- Viết bảng con.


- Nhận xét, đánh giá chung.
- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.
2. Các họat động chính:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng
con (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng các con chữ,
hiểu từ và câu ứng dụng.
* Cách tiến hành:
 Luyện viết chữ hoa.
- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài: T, (Tr), S,
B
- Cho HS nêu cách viết hoa chữ T
- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng
chữ: T (Tr), S, B

- Yêu cầu HS viết chữ T (Tr), S, B bảng con.
 Cho HS luyện viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Trường Sơn
- Giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài
suốt miền Trung nước ta. Trong kháng chiến chống
Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy
Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội vào miền
Nam đánh Mĩ. Nay, theo đường mòn Hồ Chí Minh,
chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối
các miền của Tổ Quốc với nhau.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
 Luyện viết câu ứng dụng.
- Mời HS đọc câu ứng dụng.
Trẻ em như búp trên cành.
Biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan.
- Giải thích câu ứng dụng: Câu thơ thể hiện tình
cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác
xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên
cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học.
* MT: Các em thấy được giá trị của hình ảnh so
sánh “Trẻ em như búp trên cành” từ đó cảm nhận
được vẻ đẹp của thiên nhiên và có ý thức BVMT.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở
tập viết (17 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh viết đúng con chữ, trình
bày sạch đẹp vào vở tập viết.
* Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Tr: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ S, B: 1 dòng

+ Viết chữ Trường Sơn: 2 dòng cở nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 5 lần.

- Nhắc lại tên bài học.

- Quan sát và tìm các chữ hoa
- 3 HS nêu
- Theo dõi
- Viết các chữ vào bảng con.
- 2 HS đọc: Trường Sơn.

- Viết trên bảng con.
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- Viết trên bảng con các chữ: trẻ em.

Trường Sơn
Trẻ em Trẻ em


- Yêu cầu HS viết vào vở
- Theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
- Thu 7 bài để chấm.
- Hướng dẫn HS sửa lỗi sai
- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết - Sửa lỗi
đẹp.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: thứ ........., ngày ...... tháng ...... năm 201...

Thủ công tuần 29

Làm Đồng Hồ Để Bàn

(tiết 2)

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách làm đồng hồ để bàn.
2. Kĩ năng: Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.
* Riêng với học sinh khéo tay, làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Các hình minh hoạ các bước tiến hành mẫu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh



1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: kiểm tra đồ dùng học tập môn Thủ - Học sinh để đề dùng ra bàn.
công của học sinh.
- Nhận xét chung.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Nhắc lại quy trình (6 phút)
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhớ lại quy trình cắt, dán
đồng hồ để bàn.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình thực hiện.

- Học sinh nhắc lại.
-Bước 1: Cắt giấy.
-Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ.
-Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Cả lớp tiến hành làm đồng hồ theo các
bước quy định.

- Giáo viên nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm
đồng hồ để hệ thống lại các bước làm đồng hồ.
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)
* Mục tiêu: HS làm được chiếc đồng hồ để bàn theo
đúng quy trình.

* Cách tiến hành:
- Giáo viên nhắc nhở học sinh nghiêm túc khi thực
hành.


- Giáo viên gợi ý cho học sinh trang trí.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành làm
đồng hồ.
- Giáo viên đến từng bàn để quan sát, nhận xét, giúp
đỡ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên khen ngợi, tuyên dương học sinh trang
trí có nhiều sáng tạo.
- Đánh giá sơ bộ kết quả học tập của học sinh.
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài làm, chuẩn bị tiết sau.

 RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................

Toán tuần 29 tiết 1

Diện Tích Hình Chữ Nhật
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó.
2. Kĩ năng: Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là
xăng-ti-mét vuông. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập - 3 em thực hiện.
của tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.


2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích
hình chữ nhật (12 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được quy tắc tính diện
tích hình chữ nhật.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình chữ nhật ABCD.

- Quan sát hình chữ nhật ABCD.

- Yêu cầu HS đếm số ô vuông cột dọc và số ô - Đếm rồi phát biểu

vuông hàng ngang
- Yêu cầu HS nêu cách tính số ô vuông hình chữ - 2 HS nêu
nhật.
- Hỏi: Diện tích của mỗi ô vuông là bao nhiêu xăng

- Cá nhân phát biểu

ti mét vuông?
- Yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật

- Cả lớp tính

- Gọi 1 HS lên bảng tính

- 1 HS lên bảng tính

- Cho học sinh đưa ra quy tắc tính diện tích hình - Nhiều HS phát biểu
chữ nhật
 Kết luận: muốn tính diện tích của hình chữ nhật
ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị
đo)
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng vào làm BT
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết vào ô trống
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích, chu vi - 1 HS nhắc lại.

hình chữ nhật.
- Gọi 1 HS làm mẫu.

- Một HS làm mẫu.

- Yêu cầu HS làm vào SGK

- Cả lớp làm bài vào SGK

- Yêu cầu 2HS lên bảng làm.

- 2 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét.

Bài 2: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Đặt câu hỏi:

- Phát biểu

+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở


- Cả lớp làm bài vào vở

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

- 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét.

Bài 3: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.


- Cho học nhóm 4 làm vào bảng học nhóm, lưu ý - Học nhóm 6
đơn vị câu b.
- Yêu cầu các nhóm dán bài lên bảng

- Dán bài lên bảng

- Gọi các nhóm nhận xét

- Các nhóm nhận xét.

- Nhận xét, chốt lại
3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.


 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 29 tiết 2

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính diện tích chình chữ nhật.
2. Kĩ năng: Biết tính diện tích hình chữ nhật. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến
thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.

- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.
2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn diện tích và chu vi (10 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích, chu vi hình

- Nhắc lại tên bài học.


chữ nhật.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS làm vào vở

- Cả lớp làm bài vào vở

- Gọi 1 HS lên bảng làm

- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải

8 cm
4dm = 40cm
Diện tích hình chữ nhật là:

4 cm40 x 8 = 320 (cm2)

Chu vi hình chữ nhật là:
(40 + 8) x 2 = 96 (cm)
Đáp số: 320cm2, 96cm.
- Yêu cầu học sinh đổi vở kiểm tra chéo

- Kiểm tra chéo

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét.

b. Hoạt động 2: Ôn diện tích hình chữ nhật (18
phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật
thông qua hình vẽ và giải bằng hai phép tính.
* Cách tiến hành:
Bài 2: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình - 1 HS nhắc lại.
chữ nhật.
- Yêu cầu HS nêu cách làm

- Vài HS nêu

- Chốt lại cách làm

- Cả lớp lắng nghe và làm bài vào vở.


- Gọi 2 HS làm câu a và b

- 2 HS lên bảng làm

- Nhận xét, chốt lại

b) Diện tích hình H là:

Bài giải

80 + 160 = 240 (cm2)

a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

Đáp số: a) 80cm2, 160cm2;

10 x 8 = 80 (cm2)

b) 240cm2

Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm2)
Bài 3: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Đặt câu hỏi hướng dẫn


- 3 HS phát biểu

+ Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu?
+ Chiều dài của hình chữ nhật?
+ Cách tính diện tích hình chữ nhật
- Cho HS thảo luận nhóm đôi

- Thảo luận nhóm đôi


- Gọi 1 số nhóm trình bày

- 1 nhóm trình bày

- Nhận xét, chốt lại.

- Nhóm khác nhận xét

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..

Toán tuần 29 tiết 3

Diện Tích Hình Vuông
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.
2. Kĩ năng: Bước đầu vận dụng tính diện tích một số hình vuông theo đơn vị đo là
xăng-ti-mét vuông. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc tính diện tích
hình vuông (10 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được quy tắc tính diện
tích hình vuông.

* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình vuông ABCD.

- Quan sát hình vuông ABCD.


- Yêu cầu HS tính số ô vuông của hình vuông.

- Phát biểu

- Diện tích của mỗi ô vuông là bao nhiêu?

- Tính diện tích hình vuông. rút ra quy tắc rồi

- Yêu cầu HS tính diện tích hình vuông.

phát biểu

- Cho HS tự rút ra quy tắc tính diện tích hình vuông

- 2 HS đứng lên nhắc lại quy tắc.

- Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
 Kết luận: muốn tính diện tích của hình vuông ta - Nhiều em nhắc lại.
lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
b. Hoạt động 2: Thực hành (18 phút)
* Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng vào làm bài tập
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài


- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích, chu vi hình - 2 HS nhắc lại.
vuông.
- Gọi 1 HS làm mẫu.

- Một HS làm mẫu.

- Yêu cầu HS làm vào SGK

- Cả lớp làm bài vào SGK

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.

- 2 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét.

Bài 2: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Gợi ý HS: phải đổi 80 mm = 8 cm rồi tính

- Theo dõi GV hướng dẫn


- Yêu cầu HS làm vào vở

- Làm bài vào vở.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét, chốt lại

- Cả lớp nhận xét.

Bài 3: Toán giải
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Đặt câu hỏi hướng dẫn HS:

- Thảo luận nhóm.

+ Muốn tính DT hình vuông ta phải biết gì?

- Phát biểu

+ Biết chu vi là 20 cm. Tính số đo độ dài cạnh thế
nào?
- Cho HS thảo luận nhóm 4.

- Học nhóm 4


- Yêu cầu 2 nhóm dán bài lên bảng

- 2 nhóm dán bài lên bảng

- Nhận xét, chốt lại

- Nhóm khác nhận xét.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):
- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.
- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:


...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................

Ngày dạy: Thứ ……, ngày...... /.... / 201..
Toán tuần 29 tiết 4

Luyện Tập
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính diện tích hình vuông.
2. Kĩ năng: Biết tính diện tích hình vuông. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn kiến
thức, kĩ năng: Bài 1; Bài 2; Bài 3a.
3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động khởi động (5 phút):

Hoạt động của học sinh
- Học sinh hát đầu tiết.

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của - 3 em thực hiện.
tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Nhắc lại tên bài học.

2. Các hoạt động chính:
a. Hoạt động 1: Ôn diện tích hình vuông (17 phút)
* Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tính diện tích hình vuông có cạnh cho
trước.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.


- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích hình vuông.

- 1 HS nhắc lại.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Cả lớp làm bài vào vở

- Yêu cầu 1HS lên bảng làm.

- 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, chốt lại

- Nhận xét.

Bài 2: Toán giải


×