Tải bản đầy đủ (.doc) (240 trang)

Giáo án Ngữ Văn lớp 7 Cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 240 trang )

Giao an
Lớp dạy
7A
7B
7C
Tiết 1: - Văn bản

Ngu van 7
Tiết TKB
3
2
3

Ngày giảng
17/8

CỔNG TRƯỜNG MỞ RA.
(Lý Lan)

A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của
cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc
đời mỗi con người.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc và nắm nội dung nghệ thuật của truyện.
3.Thái độ: Giáo dục tình yêu thương cha mẹ, thầy cô và bạn bè.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tranh ảnh về ngày tựu trường.
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: (2’)KT việc chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:


Đặt vấn đề: (1’)Ai trong chúng ta cũng đã trải qua ngày đầu tiên đi học. Vậy
tâm trạng của mỗi người trong thời điểm đó như thế nào?Bên cạnh những người
đi học, tâm trạng của các bậc phụ huynh ra sao? Hôm nay ta vào tìm hiểu bài để
nắm rõ nội dung truyện.
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’)
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Chú ý
I. Khái quát văn bản:
- Gọi HS đọc VB
- Đọc VB
1. Đọc văn bản
- Nhận xét, uốn nắn
- Nhận xét
Sgk/
2. Tìm hiểu chú thích
? Thể loại của văn bản?
- VBND
a. Thể loại:
? Nhắc lại khái niệm về - nhắc lại kiến
Văn bản nhật dụng
VBND?
thức
b. Bố cục: Chia 2 phần.
+Phần 1 : Nỗi lòng yêu thương
? Văn bản chia làm mấy +P1:..thế giới của mẹ
phần? Hãy xác định và nêu mà mẹ vừa + Phần 2: Cảm nghĩ của mẹ về
nội dung chính của từng bước vào”

vai trò của XH và nhà trường
phần?
+ P2: Phần trong giáo dục trẻ em
còn lại
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (28’)
II. Đọc hiểu chi tiết:
? Trong phần đầu, người mẹ - Đêm trước 1- Diễn biến tâm trạng của mẹ
nghĩ đến con trong thời điểm ngày con vào trong đêm trước ngày khai giảng
nào?
lớp Một.
của con.
- Tâm trạng hồi hộp, Bồn chồn,
trằn trọc không ngủ được:
Nam hoc 2009-2010
1


Giao an
? Thời điểm này gợi cảm
xúc gì trong tình cảm của hai
mẹ con?
? Những chi tiết nào diễn tả
nỗi vui mừng, hy vọng của
mẹ?
? Theo em, vì sao người mẹ
trằn trọc không ngủ được?
Trong đêm không ngủ, mẹ
đã làm gì cho con?
? Em cảm nhận tình mẫu tử
được thể hiện trong đoạn

trên như thế nào?
? Hãy nhận xét cách dùng từ
trong lời văn trên và nêu tác
dụng của cách dùng từ đó?

? Theo dõi phần cuối và cho
biết, trong đêm không ngủ
người mẹ đã nghĩ về điều gì?
? ở nước ta, ngày khai
trường có diễn ra như là
ngày lễ của toàn xã hội
không?
? “ Sai một ly đi một dặm”
Em hiểu câu tục ngữ này có
ý nghĩa gì khi gắn với sự
nghiệp GD?

? Câu nói của mẹ “ Bước
qua cánh cổng…mở ra. “
Em hiểu câu nói đó như thế
nào?
? Đoạn cuối VB diễn tả tình
yêu và lòng tin của người
mẹ. Theo em, mẹ dành tình
yêu, lòng tin cho ai?

Nam hoc 2009-2010

Ngu van 7
- Bồn chồn, + Mẹ không tập trung được vào

trằn
trọc việc gì cả.
không
ngủ + Xem lại những sự chuẩn bị từ
được.
chiều cho con.
- tìm, phát + tự bảo mình phải đi ngủ sớm
hiện phân tích -> phân tâm, xúc động đắm chìm
trong hồi ức và suy tưởng về một
- Mừng vì con sự kiện lớn trong cuộc đời con.
đã lớn, hy - Bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều
vọng những hướng về con:
điều tốt đẹp sẽ + tâm trạng háo hức, vui sướng,
đến với con
hăng hái của con chuẩn bị cho
ngày khai giảng.
- Dùng từ láy + hồn nhiên, vô tư đi vào giấc
liên tiếp. Gợi ngủ nhẹ nhàng “gương mặt
tả cảm xúc thanh thoát...đang mút kẹo”.
phức tạp trong -> Niềm hạnh phúc được ngắm
lòng mẹ vui, nhìn và cảm nhận tâm trạng của
nhớ, thương... con trai.
- Ngày hội
khai trường.
2. Hoài niệm về tuổi thơ và ấn
tượng về ngày tựu trường của mẹ
- Người mẹ muốn truyền cái tâm
- Ngày toàn trạng rạo rực, xao xuyến về ngày
dân đưa trẻ khai giảng cho con để mãi mãi
đến trường.

khắc sâu trong tâm trí trở thành
ấn tượng sâu sắc nhất trong đòi
- Không được của con.
sai lầm trong “ Cứ nhắm mắt lại.....đường
giáo dục vì làng dài và hẹp”
giáo
dục -> Câu văn cứ ngân nga ngọt
quyệt
định ngào thấm đượm hồi ức của tuổi
tương lai của thơ về ngày đầu tiên đi học.
một đất nước. - Người mẹ nghĩ và liên tưởng
đến ngày khai trường ở NB:
- Khẳng định + ngày lễ của toàn dân.
vai trò to lớn + người lớn nghỉ việc để đưa trẻ
của
nhà đến trường.
trường đối với + Các quan chức lớn tới dự.
con người.
+ không có ưu tiên nào lớn hơn
ưu tiên GD thế hệ trẻ cho tương
- Dành tình lai...sai lầm trong giáo dục sẽ
yêu, lòng tin ảnh hưởng tới cả một thế hệ.
cho con, nhà -> Mong muốn con trai cảm
trường và xã nhận được ý nghĩa quan trọng
2


Giao an
Ngu van 7
? Em hình dung về một hội.

của GD và ngày khai giảng.
người mẹ như thế nào qua - Một người => Người con ý thức được trách
đoạn trích trên?
mẹ sâu sắc, tế nhiệm và nhiệm vụ của mình.
nhị và hiểu
biết
3. Củng cố: (7’)
- Khắc sâu kiến thức bài học (GN/9)
- Bắt nhịp cả lớp hát bài “Ngày đầu tiên đi học”
4 - Dặn dò (2’)
- Về học bài cũ, soạn bài tiếp theo.
./.
Lớp dạy
7A
7B
7C
Tiết 2: - Văn bản

Tiết TKB
2
1
1

Ngày giảng
20/8
21/8
18/8

M Ẹ TÔI
(Ét- môn- đô đơ A- mi- xi)


A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Qua bức thư của bố, qua tâm trạng của người cha trước lỗi lầm của đứa con
đối với mẹ, tác giả muốn những đứa con khắc sâu trong lòng rằng mẹ là người
đáng kính nhất. Phạm lỗi với mẹ là một trong những lỗi đáng trách, đáng lên án
nhất và sẽ là lỗi lầm ân hận suốt đời.
Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ
đối với con cái.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản.
3. Thái độ: Luôn tôn trọng tình cảm của cha mẹ đối với con cái.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tài liệu tham khảo.
2. HS: Soạn bài.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Đặt vấn đề: Trong cuộc đời chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức
lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào ta cũng ý thức hết
được đièu đó. Vậy văn bản Mẹ tôi nhắn nhủ chúng ta điều gì? Hôn nay, ta vào
tìm hiểu để nắm rõ nội dung, nghệ thuật của truyện.
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’)
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Chú ý
I. Khái quát văn bản:
- Gọi HS đọc VB
- Đọc VB

1- Đọc văn bản:
- Nhận xét, uốn nắn
- Nhận xét
Sgk/
2- Tìm hiểu chú thích:
? Đôi nét về tác giả?
- 1 HS tóm tắt a- Tác giả:
Ét- môn- đô đơ A- mi- xi
(1846 - 1908)
Nam hoc 2009-2010
3


Giao an

Ngu van 7
- Nhà văn nổi tiếng người Ý.
GV:
- Tác giả của nhiều cuốn sách
Giới thiệu về “Những tấm - Chú ý lắng nổi tiếng: Những tấm lòng
lòng cao cả”
nghe.
cao cả; Cuốn truyện của
người thầy...
? Thể loại của tác phẩm?
- Văn Tự sự b- Tác phẩm:
? Hình thức của tác phẩm?
biểu cảm.
- Thể loại: Văn bản biểu cảm
- Hình thức: một bức thư.

? Bức thư là tâm trạng của
c- Giải nghĩa từ khó: sgk/11.
người cha. Tâm trạng trong - 3 phần
3- Bố cục: 3 phần.
bức thư được chia làm mấy
+ Phần 1: hình ảnh người mẹ.
phần?Hãy xác định và nêu nội
+ Phần 2: những lời nhắn nhủ
dung chính của từng phần?
dành cho con.
+ Phần 3: thái độ dứt khoát
của cha trước lỗi lầm của con.
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
II. Đọc hiểu chi tiết:
? Xác định ngôi kể của VB?
- ngôi thứ nhất 1- Hoàn cảnh của bức thư:
xưng “tôi”.
- Nguyên nhân người bố phải
?Hoàn cảnh nào dẫn đến người
viết thư cho con:
bố phải viết thư cho con?
- vì người con + Vì cậu bé đã hỗn láo với mẹ
đã mắc lỗi
khi cô giáo đến thăm.
? Mục đích của người bố?
=> Mục đính: Cảnh cáo,
- Suy nghĩ, khuyên răn, phê phán một
phát biểu
cách nghiêm khắc thái độ sai
trái ấy của con.

2- Thái độ và tình cảm của
? Tâm trạng của người bố khi - đau đớn và người cha
viết bức thư gửi con?
bực bội, tức - Trước sai lầm của con người
giận.
cha rất đau đớn và bực bội
? Vì sao người cha cảm thấy
+ “Sự hỗn láo của con như
sự hỗn láo của con như một - bất ngờ, đau một nhát dao đâm vào tim bố
nhát dao đâm vào tim bố vậy? đớn tột cùng.
vậy”-> tâm trạng đau đớn và
bất ngờ trước sai phạm của
? Quan sát đoạn 2 và cho biết? - Con hãy nhớ con. Đó là sự xúc phạm sâu
Đâu là những lời khuyên sâu rằng ...tình yêu sắc.
sắc của người cha đối với con thương đó.
- Người bố nhớ lại tình yêu
mình? Nhận xét của em về lời
thương, hi sinh vô bờ của
khuyên đó?
người mẹ dành cho con vậy
mà giờ đây con lại hỗn láo,
? Em hiểu gì về tình cảm - Suy nghĩ, trả bội bạc, vô ơn với chính
thiêng liêng trong lời nhắn nhủ lời
người đẻ ra mình -> bùng lên
“ Con hãy nhớ….thiêng liêng
cơn tức giận khó kìm nén.
hơn cả”?
- Người bố vẽ lên một tương
lai buồn thảm nếu người con
Nam hoc 2009-2010


4


Giao an
? Trước sai lầm của người con,
người cha đã khuyên răn con
như thế nào?
? hãy tìm những câu thơ, câu
ca dao thể hiện tình yêu
thương vô bờ của cha mẹ đối
với con cái?
GV:
- “Dẫu khôn lớn vẫn là con
của mẹ/ Đi suốt đời lòng mẹ
vẫn theo con”
- “Công cha như núi Thái
Sơn/ Nghĩa mẹ như nước
trong nguồn chảy ra”
? Thái độ của người cha như
thế nào trước lỗi lầm của con
qua những lời lẽ trên?

? Em có nhận xét gì về cách
giáo dục con của người cha?
? Hình ảnh người mẹ của Enri- cô hiện lên qua các chi tiết
nào?
? Em cảm nhận phẩm chất cao
quý nào của mẹ qua các chi
tiết đó?


Nam hoc 2009-2010

Ngu van 7
bị mất Mẹ:
+ đó là ngày buồn thảm nhất
+ một đứa trẻ tôi nghiệp, yếu
- vẽ lên một đuối, không được chở che.
tương lai u tối + sẽ cay đắng; không thể
khi con mất mẹ sống thanh thản.
+ lương tâm không một phút
- Sưu tầm yên tĩnh.
chuẩn bị, trình + tâm hồn con như bị khổ
bày.
hình.
-> người bố chỉ con thấy rằng
tình yêu thương, kính trọng
- Chú ý lắng cha mẹ là tình cảm thiêng
nghe
liêng hơn cả.
=> Thật đáng xấu hổ và nhục
nhã cho kẻ nào chà đạp lên
tình thương đó.
- Người bố khuyên răn và tỏ
thái độ dứt khoát, nghiêm
khắc như một mệnh lệnh:
+ không bao giờ được thốt ra
lời nói nặng với mẹ.
+ phải xin lỗi thành khẩn
- nghiêm khắc + cầu xin mẹ hôn con.

yêu cầu enrico + bố thà không có con còn
sửa chữa lỗi hơn thấy con bội bạc với mẹ.
lầm với thái độ + không thể vui lòng đáp lại
cương quyết.
cái hôn của con.
=> Một thái độ giáo dục
cương quyết đòi hỏi người
- cương quyết, con phải suy nghĩ và sửa chữa
cứng rắn vất ngay lập tức.
hiệu quả.
3- Tình yêu thương bao la của
người mẹ
- tìm, phát hiện - Thời thơ ấu, lúc con ốm đau
phân tích chi mẹ phải thức thâu đêm: quằn
tiết.
quại vì lo sợ, khóc nức nở khi
- hết lòng yêu nghĩ rằng sẽ mất con.
thương, hi sinh - Người mẹ sẵn sàng bỏ hết
đau đớn khi một năm hạnh phúc để tránh
con hỗn láo cho con một giờ đau đớn; có
nhưng
cũng thể đi ăn xin để nuôi con; có
sẵn sàng tha thể hi sinh tính mạng để cứu
thứ nếu con sống con.
nhận ra được - Người mẹ sẵn sàng tha thứ
5


Giao an


Ngu van 7
lỗi lầm và sửa cho con khi con nhận ra lỗi
chữa.
lầm và sửa chữa nó: chiếc hôn
? Em hiểu chi tiết “Chiếc hôn
của lòng bao dung; chiếc hôn
của mẹ sẽ xóa đi dấu vết vong - lòng bao xóa đi nỗi ân hận của người
ân bội nghĩa trên trán con” dung sẵn sàng con, làm dịu đi nỗi đau của
như thế nào?
tha thứ cho con mẹ -> Sự hi sinh vô bờ, lòng
bao dung và tình yêu thương
bao la của mẹ dành cho con.
? Theo em, điều gì đã khiến - vì những lời 4- Tình cảm, thái độ của
người con “xúc động vô cùng” nói rất chân người con khi đọc bức thư của
khi đọc bức thư của bố?
thành và sâu bố:
sắc của bố.
- Xúc động chân thành trước
những lời nói rất chân tình và
sâu sắc của bố.
-> Có được bài học thấm thía
và kịp thời từ người cha.
=> Quyết tâm sửa lỗi.
3 - Củng cố: (7’) ? Theo em, tại sao người bố không nói trực tiếp với en-ri-cô
mà lại chọn hình thức viết thư?
(- Một cách giáo dục tế nhị thể hiện một cách ứng xử của người có văn hóa)
4- Dặn dò: (3’ )Về học bài cũ, soạn bài tiếp theo.
./.
Lớp dạy
Tiết TKB

7A
3
7B
2
7C
2
Tiết 3: Tiếng Việt

Ngày giảng
20/8
21/8
18/8

T Ừ GH ÉP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS hiểu được cấu tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép chính
phụ và từ ghép đẳng lập. Cơ chế tạo nghĩa của từ ghép Tiếng Việt.
2.Kỹ năng: Hiểu được nghĩa và biết cách sử dụng các loại từ ghép.
3.Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ ghép trong khi nói và viết.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: bảng phụ
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu cấu tạo của Từ ghép (10’)
I. Cấu tạo của từ ghép:

-GV: Gọi HS đọc bài tập.
- Đọc VD/sgk
1. Ví dụ : sgk/13-14
Nam hoc 2009-2010

6


Giao an

Ngu van 7
a. bà ngoại: bà- tiếng chính
? Từ bà ngoại, thơm phức -Xác định tiếng
ngoại- tiếng phụ.
tiếng nào là tiếng chính, chính, phụ
- thơm phức:thơm- tiếng chính
tiếng nào là tiếng phụ?
phức -tiếng phụ.
? Bà nội # bà ngoại như thế -Bà là nét nghĩa -> Tiếng chính: đứng trước.
nào về nghĩa?
chung
nhưng Tiếng phụ: đứng sau bổ xung ý
tiếng phụ lại bổ nghĩa cho tiếng chính.
? Các từ ghép quần áo, trầm xung nghĩa khác => Từ ghép chính phụ.
bỗng có phân ra tiếng chính, nhau.
b. Quần áo, trầm bổng không
tiếng phụ không? vì sao?
- bình đẳng về phân ra tiếng chính, tiếng phụ.
mặt ngữ nghĩa
->Các tiếng bình đẵng về mặt

? Xét về cấu tạo từ ghép có
ngữ pháp.
mấy loại?
- 2 loại từ ghép => Từ ghép đẳng lập.
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
2. Ghi nhớ: ( SgkT14)
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu nghĩa của từ ghép (10’)
II. Nghĩa của từ ghép:
? So sánh nghĩa của từ bà Thảo luận cặp 1.Bài tập1:
với nghĩa của từ bà ngoại đôi.
a. Nghĩa của từ bà ngoại hẹp
nghĩa của từ nào rộng hơn?
hơn nghĩa của từ bà.
-Trình bày k.quả - Nghĩa của từ thơm phức hẹp
? Nghĩa của từ quần áo so - Nhận xét bổ hơn thơm.
với nghĩa của mỗi tiếng có xung.
b. Quần áo: Quần áo nói
gì khác nhau?
chung.
- Trầm bổng: (âm thanh) lúc
HS trả lời, GV nhận xét bổ
trầm lúc bổng nghe rất êm tai.
sung.
2. Ghi nhớ: ( SgkT14)
* HĐ 3: HDHS Khái quát kiến thức (10’)
? Từ ghép xét về mặt cấu Thảo luận nhóm III. Hệ thống hóa kiến thức
tạo và nghĩa bao gồm mấy -Trình bày k.q
loại? Hãy vẽ sơ đồ hệ thống - Đối chiếu
kiến thức đã học?
Từ ghép

Từ ghép đẳng lập

Từ ghép chính phụ

Có tiếng
Tiếng
chính
chính
và tiếng
đứng
phụ bổ
trước
xung ý
tiếng
nghĩa
phụ
cho
đứng
tiếng
sau
chính
Nam
hoc 2009-2010


tính
chất
phân
nghĩa


Các
tiếng
đẳng
lập về
mặt
ngữ
pháp


tính
chất
hợp
nghĩa

7


Giao an

Ngu van 7

* HĐ 4: HDHS Luyện tập (10’)
IV. Luyện tập:
1. Bài tập1:
HS chia nhóm thảo luận và
- Từ ghép CP: Xanh ngắt, nhà
đại diện nhóm trình bày.
may, nhà ăn, cười nụ.
Thảo luận nhóm - Từ ghép ĐL: Suy nghĩ, lâu
GV: Nhận xét, bổ sung

theo yêu cầu đời, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt,
BT/sgk
đầu đuôi.
2. Bài tâp 2: Bút bi, thước kẻ,
mưa rào, làm bài tập, ăn cơm,
trắng bạch.
? Tại sao có thể nói 1 cuốn - 2 HS lên bảng 3. Bài tâp4: - Không nói được
sách nhưng không thể nói 1 trình bày.
một cuốn sách vở vì đây là từ
cuốn sách vở?
ghép đẳng lập.
- HS khác nhận 4. Bài tập5:
Bài tập5: GV hướng dẫn HS xét, bổ xung.
a. không
thực hiện bài tập này.
b. Đúng vì áo dài là áo may mà
hai vạt đều dài quá đầu gối.
c. Không vì đây là loại cá quý.
3 - Củng cố: (3’) ?Có mấy loại từ ghép? Nghĩa của mỗi loại như thế nào so với
nghĩa của từng tiếng?
4 - Dặn dò: (2’)Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài.
./.
Lớp dạy
7A
7B
7C
Tiết 4: - Tập làm văn

Tiết TKB
2

1
2

Ngày giảng
22/8
23/8

LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS biết được, muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản
phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần thể hiện cả hai mặt hình thức ngôn ngữ
và nội dung ý nghĩa.
2. Kỹ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xây dựng được
ngững văn bản có tính liên kết.
3. Thái độ: Có ý thức nhận ra tác dụng liên kết trong văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: 1 số đoạn văn mẫu.
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Nam hoc 2009-2010

8


Giao an
Ngu van 7
1.. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV

HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái niệm và vai trò của liên kết (12’)
- Gọi HS đọc mục 1/17
- Đọc mục 1 I. Liên kết và phương tiện liên
? Theo em, nếu bố En-ri-cô
kết trong văn bản:
chỉ viết mấy câu đó thì En-ri- - Không hiểu a. En-ri-cô chưa hiểu điều bố
cô có thể hiểu điều bố muốn được điều bố muốn nói.
nói chưa?
muốn nói.
b. Giữa các câu chưa có sự liên
? Lý do nào khiến En-ri-cô - giữa các câu kết.
chưa hiểu ý bố?
không có sự c. Viết đúng ngữ pháp, nội dung
liên kết.
rõ ràng và có sự liên kết giữa
? Muốn đoạn văn hiểu được
các câu.
thì nó cần có tính chất gì?
- sự liên kết
=> Liên kết là một trong những
tính chất quan trọng nhất của
? Em hiểu như thế nào về tính
VB vì nhờ liên kết mà những
liên kết của VB?
- rút KT
câu đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa
được đặt cạnh nhau mới tạo
thành một VB.

* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu các phương tiện liên kết VB (15’)
- Gọi HS đọc mục 2/18
- đọc mục 2
II. Phương tiện liên kết trong
? Đoạn văn trên có mấy câu? - có 3 câu
văn bản:
? So sánh với VB gốc, rút ra - thiếu cụm từ
nhận xét gì?
và chép sai từ
? Việc chép sai, thiếu câu từ - đoạn văn trở
khiến đoạn văn làm sao?
nên rời rạc, => Bên cạnh sự liên kết về nọi
? Theo em, một VB có tính khó hiểu.
dung, ý nghĩa VB còn cần phải
liên kết phải có điều kiện gì? - liên kết
có sự liên kết về phương diện
? Các câu trong VB phải sử - phương tiện hình thức ngôn ngữ.
dụng phương diện gì khi liên ngôn
ngữ
kết?
thích hợp.
* HĐ 3: HDHS Luyện tập (15’)
II. luyện tập
1.Bài tập1:
Tổ chức thảo luận nhóm
Thứ tự sắp xếp:
- Đại diện (1)- (4)- (2)-(5)-(3)
trình bày kết 2. Bài tập2:
quả
Các câu văn chưa có tính liên

- Nhóm khác kết vì: thứ tự của các câu không
nhận xét, bổ theo đúng trình tự của thời gian,
xung
sự việc…..
3.Bài tập3:
- bà (1,2,4,5)
- cháu (3,6)
- thế là (7)
Nam hoc 2009-2010

9


Giao an
Ngu van 7
3 . - Củng cố: (2’)? Để văn bản có tính liên kết, người viết cần phải làm gì?
4 - Dặn dò: (1’) - Về học bài cũ, làm bài tập còn lại, soạn bài tiếp theo.
Lớp dạy
Tiết TKB
Ngày giảng
7A
7B
7C
Tiết 5 + 6: - Văn bản:

CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
A- MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: - Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em
trong truyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may
rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người

bạn có hoàn cảnh khó khăn và bất hạnh.
- Cảm nhận được cái hay của truyện là ở cách kể rất chân thành và cảm động.
2- Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc và cảm thụ văn bản một cách chủ động.
3- Thái độ: GD nhận thức về quyền trẻ em, thông cảm chia sẻ, đồng cảm với
những người có hoàn cảnh khó khăn.
B- CHUẨN BỊ:
1- GV: Tài liệu tham khảo
- Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em (1992)
2-HS: Soạn bài.
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1-Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Văn bản “Mẹ tôi” được viết theo thể loại gì? Mục
đích của người bố khi viết bức thư cho En-ri-cô?
2.Bài mới:
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (20’)
- HDHS đọc, đọc mẫu.
- Chú ý, lắng I- Khái quát văn bản
- Gọi HS tiếp tục đọc.
nghe.
1- Đọc văn bản:
- Nhận xét, uốn nắn.
- Đọc VB
Sgk/21-26
2-Tìm hiểu chú thích
? Tác giả của VB trên là ai?
- Khánh Hoài a- Tác giả: Khánh Hoài
? Đôi nét về VB?
- đạt giải Nhì b- Tác phẩm: giải Nhì trong

cuộc thi viết về Quyền trẻ em
?Văn bản chia thành mấy phần? + P 1: “hiếu c- Giải nghĩa từ khó: sgk/26
Hãy xác định và nêu nội dung thảo như vậy” 3- Bố cục: Chia 3 phần.
chính của từng phần?
+P2:
“trùm - P1: Tâmtrạng của hai anh
lên cảnh vật” em trong đêm trước và sáng
+P3: Phần còn hôm sau khi mẹ giục chia đồ
lại
chơi.
? Hãy kể tóm tắt lại VB theo - 2-3 HS tóm - P2: Cuộc chia tay ở lớp.
trình tự diễn biến của câu tắt nội dung - P3: Cuộc chia tay đột ngột
chuyện?
VB
ở nhà.
Nam hoc 2009-2010
10


Giao an

Ngu van 7

4- Kể tốm tắt VB
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
II- Đọc hiểu chi tiết :
1- Hai anh em và những cuộc
? Thái độ và tâm trạng của hai
chia tay
anh em Thủy, Thành trong hai

a- Hai anh em Thành- Thủy
thời điểm: đêm hôm trước và
- Đêm trước:
sáng ngày hôm sau?
- Tìm, phát + bé Thủy: khóc nức nở, tức
hiện chi tiết.
tưởi…
? Những chi tiết nghệ thuật nào
+ “tôi”: cắn chặt môi để
trong tác phẩm nói lên thái độ - Phân tích chi khỏi bật lên tiếng khóc to
và tâm trạng của hai anh em?
tiết, rút kiến nhưng nước mắt cứ tuôn ra
thức.
ướt đầm cả gối và hai cánh
tay áo.
- Sáng hôm sau:
+ Thủy: run lên bần bật, kinh
hoàng đưa cặp mắt tuyệt
? Tại sao hai anh em lại có thái
vọng nhìn tôi; buồn thăm
độ và tâm trạng như vậy?
- chúng biết thẳm; hai bờ mi đã sưng
sắp phải xa mọng vì khóc nhiều.
nhau mãi mãi. -> Chia đồ chơi là báo hiệu
giờ chia tay đã đến với chúng
? Theo em, tại sao tác giả lại tả
đó là một tai hại “một giấc
cảnh thiên nhiên sinh hoạt buổi
mơ thôi”.
sáng tui vui, ríu ran như vậy?

- ngụ ý nghệ - Tác giả muốn gợi lên trong
thuật của tác lòng người đọc sự đồng cảm
giả so sánh sự với tình cảnh mà hai đứa trẻ
đối lập giữa phải trải qua: cảnh vật vẫn
cuộc sống với cứ như hôm qua, hôm kia
nỗi đau của cá thôi mà sao tai họa lại giáng
nhân
con xuống đầu anh em tôi nặng
người.
nề thế này.
- Tình cảm giữa hai anh em:
? Hai anh em có thương yêu
+ Em mang chỉ đến tận sân
nhau không?
- Hai anh em vận động để khâu áo cho anh
rất yêu thương + Chiều nào anh cũng đi đón
? hãy tìm những chi tiết minh nhau.
em, cùng nắm tay nhau vừa
chứng cho tình anh em sâu nặng
đi vừa trò chuyện.
của hai đứa trẻ?
- tìm, phát + nhường nhau không chịu
hiện, chọn lọc chia đồ chơi.
chi tiết.
+ Đau đớn khóc lặng người
khi phải chia tay nhau.
? Chi tiết nào khiến em cảm
+ Anh nhìn theo bóng em
động nhất? Vì sao?
- suy nghĩ, nhỏ liêu xiêu trèo lên xe tải

Nam hoc 2009-2010

11


Giao an

Ngu van 7
phát biểu
về quê cùng với mẹ.

Tiết 2 ( Tiếp theo)
* HĐ 1: HDHS Tiếp tục Đọc hiểu chi tiết văn bản (30’)
b- Những cuộc chia tay
? Hãy kể tóm tắt nội dung VB? - 1-2 HS toám - Cuộc chia tay của bố mẹ.
tắt VB.
- Cuộc chia tay của đồ chơi.
? trong Vb có mấy cuộc chia - có 4 cuộc - Cuộc chia tay với cô giáo
tay?
chia tay.
và bạn bè.
- Cuộc chia tay của 2 anh em
? Cuộc chia tay nào khiến em - Suy nghĩ, -> Cuộc chia tay của bố mẹ
cảm động nhất? Vì sao?
phát biểu cảm để lại hậu quả rất lớn. Bé
nghĩ.
Thủy không còn được đi học
? Chi tiết nào khiến cô giáo Tâm -“ Mẹ bảo sẽ nữa “ Mẹ bảo sẽ sắm cho em
bàng hoàng? Vì sao?
sắm cho em một thúng hoa quả để ra chợ

một thúng hoa ngồi bán”.=> Trẻ em- nạn
quả để ra chợ nhân bất hạnh nhất của
ngồi bán”
những cuộc đổ vỡ trong gia
đình.
? Em hãy giải thích vì sao khi
2- Những mất mát tinh thần
dắt em ra khỏi trường Thành lại - Những mất - Thành kinh ngạc vì cuộc
“kinh ngạc thấy mọi người vẫn mát quá lớn sống vẫn diễn ra bình
đi lại bình thường và nắng vẫn trong Thành thường, vẫn bình yên trong
vàng ươm trùm lên cảnh vật”?
cũng chỉ là khi hai anh em đang phải
một trong rất chịu đựng một sự mất mát,
nhiều mất mát đổ vỡ quá lớn: cảnh vật vẫn
của cuộc sống. cứ như hôm qua, hôm kia
thôi mà sao tai họa lại giáng
? Ý nghĩa của chi tiết nghệ thuật - làm tăng xuống đầu anh em tôi nặng
này?
thêm nỗi buồn nề thế này.
và sự thờ ơ -> Chi tiết nghệ thuật làm
của mọi người tăng thêm nỗi buồn thăm
thẳm, trạng thái thất vọng, bơ
vơ của hai anh em.
? Tại sao tên VB lại là “Cuộc Tổ chức thảo 3- Ý nghĩa truyện
chia tay của những con búp luận nhóm.
- Những con búp bê gợi lên
bê”?
thế giới trẻ em ngộ nghĩnh,
trong sáng, ngây thơ, vô tội.
? Theo em, tên VB có liên quan

Chúng không hề có lỗi gì,
gì tới ý nghĩa của truyện?
-Đại diện trình vậy mà vẫn phải chia tay
bày kết quả
nhau.=> Gợi lên nỗi thương
cảm, xót xa trước tình cảnh
- Nhóm khác của hai đứa trẻ. Đó cũng là
nhận xét, bổ hồi chuông cảnh tỉnh người
xung
lớn: hãy biết sống có trách
Nam hoc 2009-2010

12


Giao an

Ngu van 7
nhiệm hơn và hãy dành tất cả
những gì tốt đẹp nhất cho TE
* HĐ 3: HDHS Tìm hiểu nghệ thuật kể chuyện (10’)
III- Nghệ thuật
? Hãy nhận xét về cách kể - lời kể chân 1- Nghệ thuật kể chuyện
chuyện của tác giả?
thành,xúcđộng - Cách kể bằng sự miêu tả
? Cách kể này có tác dụng gì
cảnh vật xung quanh kết hợp
trong việc làm nổi bật nội dung - Suy nghĩ, trả với miêu tả diễn biến tâm lý
tư tưởng của truyện?
lời.

nhân vật.
- Lời kể chân thành, giản dị,
phù hợp với tâm trạng nên có
sức truyền cảm.
? Qua câu chuyện này, tác giả
- Đối thoại linh hoạt.
muốn giử đến mọi người thông - vai trò của 2- Thông điệp
điệp gì?
gia đình đối - Tổ ấm gia đình là vô cùng
với sự phát quý giá và quan trọng mọi
triển toàn diện người hãy cố gắng bảo vệ và
của trẻ em.
giữ gìn hạnh phúc gia đình.
3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.
4- Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài tiếp theo.
./.
Lớp dạy
7A
7B
7C
Tiết 7: - Tập làm văn

Tiết TKB

Ngày giảng

BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
A - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, có
ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.

2. Kỹ năng: Xây dựng được bố cục gồm ba phần.
3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bố cục trước khi xây dựng văn bản.
B- CHUẨN BỊ:
1. GV: một số mẫu bố cục của VB.
2. HS: Soạn bài.
C- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ: ? Liên kết là gì? Các phương tiện liên kết trong Vb?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HDD1: HDHS Tìm hiểu khái niệm bố cục của VB (10’)
- Gọi HS đọc ý a.1/28
- 1 HS đọc.
1 - Bố cục của văn bản:
a- Bố cục của đơn xin gia
? Hãy xây dựng dàn ý của một - vận dụng kiến nhập Đội TNTP HCM
lá đơn xin gia nhập Đội TNTP thức viết đơn.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Nam hoc 2009-2010
13


Giao an
HCM?

Ngu van 7

- Thời gian, địa điểm.
- Tên đơn.

? Khi viết một lá đơn, những - Phải sắp xếp - Họ tên người viết.
nội dung trong đơn cần được theo một trình tự - Ngày tháng năm sinh.
sắp xếp theo một trình tự nhất định.
- Địa chỉ? (Học lớp nào?)
không?
- Lý do xin gia nhập.
? Vậy, Bố cục là gì?
- Sự sắp đặt nội - Lời hứa, cam đoan.
dung các phần - Chữ kí
theo một trình tự b- Nội dung trong đơn phải
hợp lý được gọi sắp xếp một cách trình tự,
là bố cục.
rành mạch và hợp lý.
? Vì sao khi xây dựng văn bản
- Vì văn bản không được
cần phải quan tâm tới bố cục?
viết một cách tuỳ tiện mà
phải viết nột cách rõ ràng.
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu những yêu cầu về bố cục trong VB (7’)
2. Những yêu cầu về bố cục
- Goi HS đọc câu chuyện 2
- 2 HS đọc/29
trong văn bản:
+) Văn bản: sgk/29
? Câu chuyện trên đã có bố -Chưa có bố cục +) Nhận xét:
cục chưa? Vì sao?
vì các phần sắp - Nội dung các phần, các
xếp lôn xộn.
đoạn trong Vb phải thống
? Cách kể trên bất hợp lý ở - Bố cục không nhất chặt chẽ với nhau, giữa

chỗ nào?
hợp lý
chúng phải có sự phân biệt
rõ ràng.
? Qua phần trên, em hãy nêu -Bố cục phải hợp - Trình tự sắp xếp các phần,
yêu cầu về bố cục trong văn lý thì văn bản đạt các đoạn phải giúp cho
bản?
được mục đích người viết, người nói dễ
giao tiếp cao.
dàng đạt được mục đích giao
tiếp.
* HĐ 3: HDHS Tìm hiểu các phần của bố cục (13’)
3. Các phần của bố cục:
? Bố cục có mấy phần?
- bố cục gồm 3 a- Bố cục có 3 phần: Mở bài,
phần:MB,TB,KB Thân bài, Kết bài.
? Hãy nêu nhiệm vụ của từng
b- Nhiệm vụ:
phần trong văn bản?
- Nhắc lại kiến - Văn bản tự sự:
? Có cần phân biệt rõ ràng thức VBTS, MT. + MB: Giới thiệu chung về
nhiệm vụ của mỗi phần
nhân vật và sự việc.
không? Vì sao?
- phải phân biệt + TB: Kể lại diễn biến của
rõ ràng.
sự việc.
? Có bạn nói rằng phần MB
+ KB: Kể kết cục của sự
chỉ là sự tóm tắt, rút gọn của

việc.
phần TB, còn phần KB chẳng - Suy nghĩ, phát - Văn bản miêu tả:
qua chỉ là sự lặp lại một lần biểu ý kiến.
+MB:Tả khái quát đối tượng
nữa của MB. Nói như vậy có
+ TB: Tả chi tiết đối tượng.
đúng không? Vì sao?
+ KB: Nêu cảm nghĩ.
Nam hoc 2009-2010

14


Giao an

Ngu van 7
* Ghi nhớ: ( SgkT30)
* HĐ 4: HDHS Luyện tập (15’)
4- Luyện tập
1.Bài tập 3/30:
Tổ chức thảo - Bố cục của bản báo cáo
luận nhóm
chưa thật rành mạch và hợp
lý: (1), (2), (3) ở TB mới chỉ
- Đại diện trình kể lại việc học tốt chứ chưa
bày kết quả
trình bày kinh nghiệm học
tốt. (4) không nói về học tập.
- Nhóm khác - Bổ xung: Trình bày những
nhận xét, bổ kinh nghiêm học tập tốt.

xung
+ Tham khảo tài liệu, sách
báo, tạp chí….
+học hỏi, tìm tòi,nghiên cứu

? Bài tập 3/ 30

3- Củng cố: (3’)
4- Dặn dò: (2’)

- Khắc sâu kiến thức bài học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
./.

Lớp dạy
7A
7B
7C
Tiết 8: - Tập làm văn:

Tiết TKB

Ngày giảng

MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN

A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn
bản và sự cần thiết làm cho văn bản không đứt đoạn.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cách tạo lập văn bản cho mạch lạc.

3.Thái độ: Luôn chú ý đến sự mạch lạc trong khi tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
1. GV: văn bản mẫu
2. HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Hãy nêu vai trò của bố cục trong Vb?
2- Bài mới:
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HDD1: HDHS Tìm hiểu khái niệm mạch lạc trong Vb (8’)
- Gọi HS đọc mục a.1/31
1. Mạch lạc trong văn bản:
? Dựa vào những hiểu biết - HS đọc/31
a- Khái niệm:
trên, xác định mạch lạc trong
Mạch lạc là một mạng lưới có
Nam hoc 2009-2010

15


Giao an
Ngu van 7
văn bản có những tính chất gì - Chọn phương ý nghĩa nối liền các phần, các
trong các tính chất đã nêu?
án đúng.
đoạn, các ý tới VB.
b- Tính chất:
? Có người cho rằng: Trong - Đúng vì các - Trôi chảy thành dòng, thành

Vb, mạch lạc là sự tiếp nối phần các câu mạch.
của các câu, các ý theo một đều nói về một - Tuần tự đi qua khắp các
trình tự hợp lý. Em có tán đề tài.
phần, các đoạn.
thành ý kiến trên không? Vì
- Thông suốt, liên tục, không
sao?
đứt đoạn.
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu những yêu cầu về mạch lạc trong Vb (12’)
? Kể tóm tắt nội dung Vb - 1 HS kể tóm 2. Các điều kiện để một văn
“Cuộc chia tay của những con tắt VB.
bản có tính mạch lạc:
búp bê”?
? Toàn bộ sự việc trong Vb -Nội dung xoay
xoay quanh sự việc chính nào quanh sự chia - Các phần, các đoạn, các câu
? Sự chia tay và những con tay của 2 anh trong VB đều nói về một đề
búp bê đóng vai trò gì trong em.
tài, một chủ đề, biểu hiện một
truyện?
- Tất cả các sự chủ đề thống nhất, xuyên suốt.
? Hai anh em Thành và Thủy việc đều liên
có vai trò gì trong truyện?
quan đến sự - Các phần, các đoạn, các câu
? Trong VB trên em thấy việc chia tay.
trong VB được tiếp nối theo
đảm bảo mạch văn có cần - Nhân vật một trình tự rõ ràng, hợp lý
thiết không? Vì sao?
chính của VB. nhằm làm cho chủ đề liền
- cần thiết vì mạch -> gợi húng thú cho
? Vậy, một Vb có tính mạch giúp cho hiểu người đọc.

lạc phải đảm bảo những yêu VB được thuận
cầu nào?
lợi và hứng thú
* HĐ 3: HDHS Luyện tập (15’)
3- Luyện tập:
? ý b.1/32?
Tổ chức thảo 1. Bài tập1/32
luận nhóm
b1: -MB: 2 câu đầu.
? Chủ đề xuyên suốt các phần,
-TB: 14 câu tiếp.
các đoạn, các câu của mỗi VB
-KB: 4 câu cuối.
là gì?
- Đại diện trình b2: Sắc vàng trù phú, đầm ấm
bày kết quả
của làng quê vào mùa đông
? trình tự tiếp nối của các
giữa ngày mùa.
phần, các đoạn, các câu trong
+ Câu đầu: Giới thiệu bao
VB có giúp cho sự thể hiện - Nhóm khác quát về sắc vàng :
chủ đề được liên tục, thông nhận xét, bổ - Thời gian.
suốt, hấp dẫn không?
xung
- Không gian.
+ Tiếp là những biểu hiện cụ
thể của sắc vàng trong thời
gian, không gian đó.
+ Hai câu cuối: Nhận xét cảm

xúc về màu vàng.
Nam hoc 2009-2010

16


Giao an
Ngu van 7
3- Củng cố: (3’) - Khắc sâu kiến thức bài học.
4- Dặn dò: (2’) - Chuẩn bị bài tiếp theo.
Lớp dạy
Tiết TKB
Ngày giảng
7A
7B
7C
Tiết 9:- Văn bản
CA DAO- DÂN CA

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được khái niệm Ca dao- Dân ca.
- Nắm được nội dung ý nghĩa về một só hình thức nghệ thuật tiêu biểu của
ca dao- dân ca trong những bài đó.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ những bài ca theo chủ đề tình cảm
gia đình.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo tồn, gìn giữ những làn điệu ca dao dân ca
truyền thống.

B. CHUẨN BỊ:
1. GV: Tài liệu tham khảo
- Giáo trình Văn học dân gian
- Ca dao – dân ca Việt Nam
2. HS: Soạn bài.
C.
TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (15’)
- Gọi HS đọc Vb/sgk.
I. Khái quát văn bản:
- Nhận xét, uốn nắn.
-ĐọcVB/sgk 1 - Đọc văn bản : sgk/ 35
- Gọi HS đọc phần và
phần 2 - Tìm hiểu thể loại văn bản
CT*/sgk
CT*
- Những bài thơ, bài hát trữ tình dân
? Những khúc hát ca dao
gian của quần chúng nhân dân, do
dân ca do ai sáng tác, hình - Nhân dân nhân dân sáng tác trình diễn và lưu
thức lưu truyền?
lao động…. truyền bằng hình thức truyền miệng
? Em hãy hát một điệu dân - hát một từ đời này qua đời khác.
ca mà em biết?
làn điệu dân *Ca dao: Là phần lời của bài ca.

? Theo em, tại sao ca dao – ca.
*Dân ca: là phần lời kết hợp với âm
dân ca lại rất được yêu
nhạc dân gian.
thích và lưu truyền đến - thể hiện tư 3- Giải nghĩa từ khó: sgk/35
ngày nay?
tưởng, tình 4- Bố cục:
cảm của ND - Bài 1: Là lời ru con.
Nam hoc 2009-2010

17


Giao an

Ngu van 7
- Bài 2: là lời người con gái lấy
- Giải nghĩa từ “Cù lao - giải nghĩa chồng xa quê nhớ về mẹ.
chín chữ”.
từ khó.
- Bài 3: là lời của con cháu với ông
bà.
- Bài 4: là lời người lớn khuyên răn
? VB gồm mấy bài? Nội - 4 bài cùng sống trong gia đình phải hòa thuận,
dung khái quát của từng chung một yêu thương lẫn nhau.
bài?
chủ đề
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (25’)
II – Đọc hiểu chi tiết
- Gọi HS đọc bài số 1/ 35

- Đọc bài 1. 1- Bài số 1:
? xác định thể loại cụ thể
“Công cha như núi ngất trời
của bài ca?
- bài hát ru. Nghĩa mẹ như nước ở ... biển Đông”
? Điều gì trong kết cấu bài - nhịp 2/2/2 - So sánh ví von:
ca giúp em nhận ra điều đó
+ Công cha – núi ngất trời.
? Biện pháp nghệ thuật - So sánh ví +Nghĩa mẹ-nước ở ngoài biển Đông
quen thuộc nào được sử von.
-> Công cha nghĩa mẹ thật vô cùng
dụng trong hai câu ca tiếp?
to lớn, mãi mãi, không cùng. Đay là
? Nội dung ý nghĩa của hai - Suy nghĩ, cách nói đối xứng truyền thống của
câu ca đầu tiên?
phát biểu.
nhân dân ta.
“Núi cao biển rộng mênh mông
? Em hiểu như thế nào về
Cù lao chín chữ, ghi lòng con ơi”
hình ảnh “núi cao biển -những hình - “Ghi lòng”: là khắc, tạc trong lòng
rộng mênh mông”?
ảnh to lớn, suốt đời không bao giờ quên.
cao
rộng, -“Cù lao chín chữ”: tình cảm kính
? Lối so sánh ví von đó có không cùng yêu, biết ơn công ơn dưỡng dục,
tác dụng như thế nào?
vàvĩnh hằng sinh thành của cha mẹ.
-> Đặt công cha nghĩa mẹ ngang
? Ý nghĩa của lời ca?

-Concáiphải tầm với vẻ cao rộng và vĩnh cửu của
có nhiệm vụ thiên nhiên để khẳng định công lao
biết ơn, kính to lớn của cha mẹ đối với con cái và
trọng
cha trách nhiệm của kẻ làm con trước
mẹ.
công lao to lớn đó.
- Gọi HS đọc bài số 2/35
- Đọc bài 2 2- Bài số 2:
? Bài ca 2 diễn tả tâm trạng
“ Chiều chiều ra đứng ngõ sau
của người con, tâm trạng - Tìm, phát Trông về quê mẹ ……… chín chiều”
đó diễn ra trong thời gian hiện chi tiết. - Thời gian: chiều chiều.
và không gian nào?
- không gian: ngõ sau.
? Thời gian, không gian đó - tâm trạng -> Thời gian ước lệ và phiếm chỉ,
bộc lộ lên điều gì?
nhớ quê … làm rõ tâm trạng , nỗi nhớ nhà, nhớ
? Bài ca dao này là lời của - Lời người mẹ của người con gái lấy chồng xa
ai? Nội dung của nó muốn xa xứ không quê.
nói lên điều gì?
thể chia sẻ. => nỗi buồn sâu lắng không biết
chia sẻ cùng ai.
- Gọi HS đọc bài số 3/35
- Đọc bài 3 3- Bài số 3:
Nam hoc 2009-2010

18



Giao an
Ngu van 7
? Nỗi nhớ ông bà được thể - So sánh ví
“Ngó lên luộc lạc mái nhà
hiện như thế nào?
von, ước lệ.
Bao nhiêu luộc… ông bà bấy
nhiêu”
? Cái hay của cách so sánh, - Hình ảnh - Hình thức so sánh mức độ:
diễn đạt đó?
dùng để so
+ “bao nhiêu” – “bấy nhiêu”
sánh và hình
+ “nuộc lạt” – “ông bà”
thức so sánh -> Nỗi nhớ ông bà của con cháu
? Em hiểu như thế nào về
cũng khó đong đếm cân đo được,
ĐT “ngó lên”?
- Thể hiện chỉ biết rằng nó khít chặt, dẻo mềm,
sự tôn trọng bền dai như “nuộc lạt”.
của
con - “ngó lên”: thể hiện sự tôn kính,
cháu.
trân trọng.
? Ý nghĩa tư tưởng của câu
=> Là lời của con cháu muốn thể
ca trên?
hiện sự trân trọng, tôn kính công lao
to lớn của ông bà trong việc gây
- Gọi HS đọc bài số 4/ 35

- 1 HS đọc dựng gia đình, dòng tộc.
bài số 4/35 4- Bài số 4:
? Tình cảm anh em yêu
“Anh em nào phải người xa
thương đùm bọc được diễn - Tìm, phát Cùng chung bác mẹ, ….cùng thân
tả như thế nào trong bài ca hiện, phân
Yêu nhau như thể tay chân
tích chi tiết. Anh em hòa thuận, hai thân vui vầy”
? Biện pháp nghệ thuật nào - Hình ảnh - Hình ảnh so sánh:
được sử dụng?
so sánh.
quan hệ anh em – tay chân
-> Cách so sánh biểu hiện sự gắn bó
? ý nghĩa của phép so sánh - Sự gắn bó thiêng liêng của tình anh em.
thiêng liêng. => Tiếng hát về tình cảm anh em
? Ý nghĩa tư tưởng của câu
ruột thịt. Nhắc nhở anh em sống
ca trên?
luôn yêu thương, giúp đỡ , hoà
thuận và giúp đỡ lẫn nhau.
* HĐ 3: HDHS Tổng kết
III – Tổng kết
? Giá trị nội dung tư tưởng - tình cảm 1- Giá trị nội dung:
của các bài ca trên là gì?
gia đình.
- Chủ đề xuyên suốt các bài ca là
tình cảm gia đình.
=> Tình cảm gia đình là tình cảm
? Những đặc sắc nghệ thuật
thiêng liêng cao quý nhất.

của thể loại được thể hiện - Thể thơ 2- Giá trị nghệ thuật:
qua các câu hát?
dân
tộc, - Thể thơ lục bát.
ngôn
ngữ - Âm điệu tâm tình, nhắc nhở.
trong sáng, - Các hình ảnh truyền thống quen
gần gũi với thuộc.
cuộc sống.
- Đều là lời độc thoại có kết cấu một
vế.
3- Củng cố: (3’)

- Khắc sâu kiến thức bài học.

Nam hoc 2009-2010

19


Giao an
4- Dặn dò: (2’)

Ngu van 7
- Về nhà sưu tầm một số bài ca cùng chủ đề.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
./.
Lớp dạy
Tiết TKB
Ngày giảng

7A
7B
7C
Tiết 10:- Văn bản

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI.
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nhận thức cảm nhận được tình yêu quê hương, đất nước, con
người được mở rộng từ tình cảm gia đình. Đó là niềm tự hào về cảnh đẹp, sự
giàu có, sự phong phú và bản sắc riêng của từng vùng, từng miền.
- Một số đặc ddiemr, đặc sắc nghệ thuật: lối hát đối đáp, hát giao duyên, tả
cảnh, phú, tỷ, đậm đà bản sắc văn hóa.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc, cảm thụ văn bản.
3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước con người.
B.CHUẨN BỊ:
1. GV: Tài liệu tham khảo
- Ca dao – tục ngữ Việt Nam.
2. HS: Soạn bài.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1- Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Đọc thuộc lòng bốn khúc hát về tình cảm gia đình, phân tích bài số 1?
2- Bài mới:
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu khái quát văn bản (10’)
I – Khái quát văn bản:
? Hãy trình bày khái - Nhắc lại 1 – Thể loại:
niệm Ca dao, dân ca?

kiến thức.
Ca dao – Dân ca
- HDHS đọc, đọc mẫu
- Chú ý
2- Đọc văn bản: sgk/37-38
- Gọi HS đọc VB/37-38
- Đọc VB
- B1: Hỏi, thách thức, tự hào.
- Nhận xét, uốn nắn.
- B2: hồ hởi, phấn khởi, tự hào.
- B3: mời gọi.
- B4: nhịp chậm 4/4/4.
3- Giải nghĩa từ khó: sgk/38
* HĐ 2: HDHS Đọc hiểu chi tiết văn bản (20’)
II – Đọc hiểu chi tiết:
- Gọi HS đọc bài số 1/37 - HS đọc.
1- Bài số 1:
- Bài ca có hai phần. Phần đầu là câu
? Trong bài 1, em đồng ý - ý kiến b, c. hỏi của chàng trai, phần sau là lời
Nam hoc 2009-2010
20


Giao an
với ý kiến nào trong các
ý kiến vừa nêu?

- Gọi HS đọc bài số 3/ 38
? Nhận xét của em về
cảnh trí xứ Huế và cách

tử cảnh trong bài?
? Từ láy quanh quanh

Ngu van 7
đáp của cô gái.
- Hình thức đối đáp xoay quanh một
chủ đề: hỏi – đáp về cảnh đẹp của núi
sông Tổ quốc.
+ Thành Hà Nội: năm cửa ô.
+Sông Lục Đầu: 6 khúc xuôi một
dòng
- thể hiện sự + Nước sông Thương: bên đục, bên
hiểu biết về trong.
các kiến thức + Núi Đức Thánh Tản: thắt cổ bồng.
văn hóa, lịch + Đền Sòng: thiêng nhất xứ Thanh.
sử, địa lý…
+ Lạng Sơn: thành tiên xây.
-> là một hình thức để trai gái thử tai
- là những nhau, đo độ hiểu biết kiến thức địa
người
lịch lý, lịch sử…
sự, hiểu biết - Thể hiện, chia sẻ sự hiểu biết, niềm
và tế nhị.
tự hào, tình yêu đối với quê hương,
đất nước.
- Đọc bài 2. 2- Bài số 2:
- Bài ca gợi nhiều hơn tả. tả cảnh trí,
- họ có mối địa danh tiêu biểu của Hồ Hoàn Kiếm
quan hệ gần -> gợi một Hồ Gươm, một Hà Nội
gũi,

thân đẹp, giàu truyền thống lịch sử, văn
thiết và cùng hóa.
quan tâm đến - Hồ Hoàn Kiếm:
một vấn đề.
+ cầu Thê Húc.
+ chùa Ngọc Sơn.
- HS kể tóm + Đài Nghiên.
tắt VB.
+ Tháp Bút.
-> một không gian thơ mộng, thiêng
- khẳng định liêng.
tình
yêu - “Hỏi ai gây dựng nên non nước
trước vẻ đẹp này?” câu hỏi tự nhiên, giàu âm điệu
của đất nước. nhắn nhủ, tâm tình.
-> Khẳng định, nhắc nhở về công lao
- nhắn nhủ xây dựng đất nước của ông cha.
thế hệ sau => Nhắc nhở các thế hệ tiếp sau phải
phải biết bảo biết giữ gìn, xây dựng, bảo tồn lich
tồn VH, LS. sử, văn hóa dân tộc.
3- Bài số 3:
- Đọc bài 3. - Hình ảnh ước lệ, tượng trưng cho
- cảnh trí sơn vẻ đẹp sơn thủy hữu tình, hài hòa:
thủy hữu tình + non xanh nước biếc
hài hòa.
+ tranh họa đồ.
- không gian - Lời mời gọi đậm đà bản sắc vùng

Nam hoc 2009-2010


21

? Vì sao ở bài 1 chàng
trai, cô gái lại dùng
những địa danh và những
đặc điểm của địa danh
như vậy để hỏi đáp?
? Qua hình thức hỏi – đáp
em nhận thấy hai nhân
vật như thế nào?

- Gọi HS đọc bài số 2/ 38
? Hãy phân tích cụm từ
“ rủ nhau” ? theo em, khi
nào thì người ta nói cụm
từ này?
? Hãy kể tóm tắt truyền
thuyết “Sự tích Hồ
Gươm”?
? Câu cuối của bài là một
câu hỏi là một câu hỏi đã
gợi cho em suy nghĩ gì?
? Ý nghĩa của bài ca
trên?


Giao an
trong câu ca có sức gợi tả
một không gian như thế
nào của xứ Huế?

? phân tích đại từ ai?
? Câu cuối cùng của bài
ca đã nêu lên vấn đề gì?

Ngu van 7
rộng lớn, trải miền: vô, ai…
rộng nhưng - kết bài câu lục mang tính mở: nơi
ấm cúng…
ấy đang mong đợi, chờ đón khách
đến thăm, khám phá.
- kết thúc mở => Tình yêu, lòng tự hào đối với
cảnh đẹp quê hương, muốn chia sẻ
với mọi người về lòng tự hào ấy.
- Gọi HS đọc bài 4/38.
- Đọc bài 4
4- Bài số 4:
- Cấu trúc câu đặc biệt:
? Qua hai dòng đầu bài 4, - cấ tạo đối + C1, C2 giãn ra, kéo dài tới 12 tiếng
em có nhận xét gì về cấu xứng, hoán + nhịp 4/4/4 cân đối, đều đặn.
tạo đặc biệt của hai dòng đổi.
-> Sự đối xứng hoán đổi vị trí nhìn.
này trên các phương diện
- Ngôn ngữ thấm được bản sắc dân
ngôn từ và nhịp điệu?
tộc vùng miền: ni, tê…
? Phép lặp, đảo, đối đó - khắc họa - Điệp ngữ, đảo ngữ
có tác dụng gì trong việc không gian -> Khắc họa không gian rộng lớn
gợi hình gợi cảm cho bài rộng lớn…
mênh mông, bát ngát của cảnh vật
ca?

qua cái nhìn mải mê, sung sướng của
người ngắm cảnh.
? Em hãy nhận xét về khả - gợi lên hình - Hình ảnh người con gái
năng gợi tả của hình ảnh ảnh một cô + So sánh với chẽn lúa đòng đòng,
so sánh trong hai câu gái thôn quê phất phơ dưới nắng…
cuối bài?
mới lớn tràn -> người con gái đang tuổi dậy thì
đầy sức sống tràn đầy sức sống nhưng mang thân
GV:
phận mong manh, yêu đuối.
Mô típ “Thân em” trong
- Hình ảnh ước lệ, tượng trưng: ngọn
ca dao, dân ca.
nắng mới lạ, ấn tượng, tạo lên cái
hồn của cảnh vật.
* HĐ 3: HDHS Luyện tập (8’)
III- Luyện tập
? Em có nhận xét gì về - thể thơ 1- Bài tập 1/40:
thể thơ của bồn bài ca phong phú.
- Thể thơ: + lục bát 6/8.
trên?
+ lục bát biến thể.
+ tự do.
? Tình cảm chung thể - tình yêu 2- Bài tập 2/ 40:
hiện trong bốn bài ca đó? quê hương, - Tình cảm chung: Tình yêu quê
đất nước…
hương, đất nước, con người.
3- Củng cố (3’): - Đọc bài đọc thêm/ 40-41
4- Dặn dò: (2’): - Về nhà học thuộc lòng bài và sưu tầm một số bài ca dao,
tục ngữ cùng chủ đề.

? Tìm và phân tích cấu tạo các từ láy có trong bốn bài ca trên?
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
./.
Nam hoc 2009-2010

22


Giao an

Lớp dạy
7A
7B
7C
Tiết 11: - Tiếng Việt

Ngu van 7

Tiết TKB

Ngày giảng

T Ừ LÁY

A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cấu tạo của hai loại tư láy: Từ láy toàn bộ
và từ láy bộ phận. Hiểu được cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng Việt.
2. Kỹ năng: Phân tích cấu tạo từ, vận dụng.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đúng từ láy trong khi nói và viết.
B. CHUẨN BỊ:

1. GV: Tài liệu tham khảo
- Tiếng Việt thực hành – Nguyễn Minh Thuyết.
- Dạy và học từ láy ở trường phổ thông – NXB Giáo dục (2003)
2. HS: Phiếu học tập, Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1- Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Có mấy loại từ ghép?
? Làm bài tập 4/15?
2- Bài mới:
Hoạt động của GV
HS
Kiến thức
* HĐ 1: HDHS Tìm hiểu cấu tạo của từ láy (10’)
I. Các loại từ láy:
? Nhắc lại định nghĩa về từ - Nhắc lại kiến 1- Ôn lại kiến thức:
phức, từ đơn, từ ghép, từ láy? thức.
2- Ví dụ: sgk/41
3- Nhận xét:
- Gọi HS đọc vd/41.
- xét vd/41
- Đặc điểm âm thanh:
+ tiếng láy lặp lại hoàn toàn
? Nhận xét về đặc điểm âm - sự lặp lại của “đăm đăm”.
thanh của 3 từ láy in đậm?
các tiếng.
+ biến âm tạo nên sự hài hòa về
vần và thanh điệu “mếu máo”,
“liêu xiêu”.
- Phân loại:
? Hãy phân loại các từ láy - hai loại.
+ Láy toàn bộ: “đăm đăm”

đó?
+Láy bộ phận: “mếu máo”,
? Theo em, vì sao không - không, vì “liêu xiêu”
được nói “bật bật”, “thẳm chúng không => Có 2 loại từ láy: Láy toàn bộ
thẳm”?
có nghĩa.
và láy bộ phận.
4- Ghi nhớ: sgk/41
* HĐ 2: HDHS Tìm hiểu nghĩa của từ láy (10’)
Nam hoc 2009-2010
23


Giao an
? Nghĩa của các từ láy: ha
hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu
…được tạo thành do đặc
điểm gì về âm thanh?
? Các từ: Nhấp nhô, phập
phồng, bấp bênh có đặc điểm
gì chung về âm thanh và ý
nghĩa?
? ý b/42
? So sánh nghĩa của các từ
láy: Mềm mại, đo đỏ, với
nghĩa của các tiếng gốc :
mềm, đỏ?
GV: Gọi HS đọc phần ghi
nhớ..


Ngu van 7
II. Nghĩa của từ láy:
1.Bài tập1:
1.Nghĩa của từ này là sự mô
phỏng đặc điểm âm thanh của
- cơ sở mô tiếng cười, tiếng khóc, tiếng
phỏng
âm đồng hồ chạy, tiếng chó sủa.
thanh.
2. a. Các từ láy có khuân vần i
- sự không đều miêu tả âm thanh, hình dáng
bằng
phẳng nhỏ bé.
của địa hình, b. Đều là từ láy phụ âm đầu,
vật hoặc mặt biểu hiện trạng thái dao động
phẳng.
một chỗ, khi ẩn khi hiện, khi rõ
- suy nghĩ, trả khi không.
lời.
3. Sắc thái biểu cảm: Nghĩa của
- được giảm từ láy có nghĩa giảm nhẹ so với
nhẹ mức độ.
tiếng gốc.
- bàn tay mền mại.
- giọng nói nhẹ nhàng, dễ nghe.
- nét chữ: có dáng lượn cong.
2. Ghi nhớ: ( SgkT42)

* HĐ 3: HDHS Hệ thống kiến thức (5’)
III- Hệ thống hóa kiến thức

? Hãy hệ thống kiến thức của -Hệ thống hóa
bài học theo sơ đồ hình cây? kiến thức.
(Bảng phụ)
Từ láy
Từ láy toàn bộ

Các
tiếng
lặp
nhau
hoàn
toàn

Tiếng
đứng
trước
biến đổi
thanh
điệu hoặc
phụ âm
cuối

Từ láy bộ phận


sự
giống
nhau
về
phụ

âm
đầu


sự
giống
nhau
về
phần
vần

* HĐ 4: HDHS Luyện tập (10’)
III. Luyện tập:
- HS đọc đoạn văn trong VB. - Tổ chức thảo 1. Bài tập 1/43:
Nam hoc 2009-2010

24


Giao an
Ngu van 7
? Tìm các từ láy trong đoạn luận nhóm
a- Các từ láy: bần bật, thăm
văn và phân loại các từ láy
thẳm, chiêm chiếp, nức nở, tức
vừa đã tìm?
- đại diện trình tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ,
bày kết quả.
nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
b - Từ láy toàn bộ: bần bật,

- Nhận xét,bổ thăm thẳm, chiêm chiếp.
xung.
- Từ láy bộ phận: nức nở, tức
tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ,
nhảy nhót, ríu ran, nặng nề..
? Điền các tiếng vào trước
2. Bài tâp2:
hoặc sau các tiếng gốc để tạo - 2 HS lên - lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối,
thành từ láy?
bảng làm bài. khang khác, thâm thấp, chênh
- Nhận xét.
chếch, anh ách.
? Hãy chọn từ thích hợp để
3. Bài tâp3:
điền vào chỗ trống trong câu - 3 HS lên a. nhẹ nhàng; b. nhẹ nhõm.
đã cho?
bảng làm bài. a. xấu xa;
b. xấu xí.
- Nhận xét.
a. tan tành;
b. tan tác.
3- Củng cố (3’):
4- Dặn dò: (2’):

- Khắc sâu kiến thức bài học.
- Về nhà làm bài tập 4, 5, 6/43
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
./.

Lớp dạy

7A
7B
7C
Tiết 12:

NHÀ

Tiết TKB

Ngày giảng

QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Ở

A- MỤC TIÊU
1- Kiến thức:
- Hiểu biết về các bước của quá trình tạo lập VB để viết VB có phương pháp và
hiệu quả hơn.
- Củng cố những kiến thức về liên kết, bố cục và mạch lạc tròn VB.
2- Kĩ năng:
- Tạo lập VB một cách tự giác.
- Củng cố các kĩ năng về liên kết,bố cục và mạch lạc.
3- Thái độ:
- Giáo dục ý thức tạo lập một VB hoàn chỉnh.
B- CHUẨN BỊ
1- Giáo viên: VB mẫu.
2- Học sinh: Soạn bài.
C- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Nam hoc 2009-2010


25


×