Tải bản đầy đủ (.doc) (135 trang)

GIÁO ÁN 4TIẾNG VIỆT KÌ 2.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.8 KB, 135 trang )

Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
Tuần 19
Ngày dạy:……………………………………………….
Tập đọc:
BỐN ANH TÀI
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
* Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh
* Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc của bốn anh em Cẩu Khây.
* Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng Nắm Tay, Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay
Đục Máng.
* Biết đọc diến cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ trong nội dung truyện
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn đònh tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách TV 4 tập 2 và
bài tập đọc: Người ta là hoa của đất, vẽ đẹp muôn màu, những người
quả cảm, khám phá thế giới, tình yêu cuộc sống. Đây là những chủ
điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người: giúp
các em hiểu biết về năng lực, tài trí của con người (Người ta là hoa
đất) biết rung cảm trước vẽ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống
đẹp ( vẽ đẹp muôn màu); có tinh thần dũng cảm (những người quả
cảm) ham thích du lòch, thám hiểm ( khám phá thế giới); lạc quan
yêu đời ( tình yêu cuộc sống)
*Học sinh xem tranh minh hoạ chủ điểm : Người ta là hoa đất
* GV giới thiệu truyện đọc “Bốn anh tài”


- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát tranh
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc :
Chia bài tập đọc ra thành 5 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn
và cho học sinh đọc tiếp nối từng đoạn). Hướng dẫn học sinh xem
tranh minh hoạ truyện để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt
tài của từng cậu bé .Kết hợp giúp học sinh hiểu một số từ có trong
phần chú thích cuối bài
GV đọc toàn bài
b) Tìm hiểu bài :
Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng
đoạn, kết hợp suy nghó trả lời những câu hỏi sau
Hỏi: Sức khoẻ và tài năng Cẩu Khây có gì đặc biệt?
Có chuyện gì xảy ra với quê hng Cẩu Khây?
Cẩu Khây lê đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- 1 học sinh đọc toàn bài
- học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.

Về sức khoẻ Cẩu Khây nhỏ ngươi nhưng ăn
một lúc hết chín chỏ xôi, mười tuổi sức đã
bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh
thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chỉ lớn-
quyết trừ diệt kẻ ác
Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật
khiến làng bản tan hoang, nhiêu nơi không

còn ai sống sót
Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy
Tai Tát Nước và Móng Tay Đục Máng.
Nắm Tay Đóng Cọc: có thể dùng tay làm vồ
đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước: có thể dùng tai để
- 1 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
Tìm chủ đề của truyện
tát nước.Móng Tay Đục Máng: có thể đục gỗ
thành lòng màng dẫn nước vào ruộng.
- HS đọc lướt toàn truyện
Truyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt
thành làm việc nghóa, cứu dân lành của 4 anh
em Cẩu Khây
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi HS đọc tiếp nối
Chọn đoạn 1 và đoạn 2 đê hướng dẫn HS đọc diễn cảm
5 HS đọc tiếp nối 5 đoạn của bài
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Nội dung chính của truyện là gì?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Chính tả: (Nghe- viết)
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I.MỤC TIÊU:

Giúp học sinh :
* Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Kim tự tháp Ai Cập
* Làm đúng các bài tập phân biệt từ ngữ có âm , vần dễ lẫn: s/x, iêc/iêt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2. 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3a hay 3b.
- VBT Tiếng Việt 4, tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn đònh tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Giới thiệu bài “ Kim Tự Tháp Ai Cập”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết
GV đọc bài chính tả
Hỏi: Đoạn văn nói điều gì?
Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi
GV đọc chính tả HS viết bài
GV đọc lại toàn bài chính tả một lần
GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài
Nhận xét chung
- HS theo dõi SGK
- Đọc thầm đọc văn( chú ý những chữ cần viết
hoa, những từ ngữ thường viết sai và cách trình
bày)
- Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến
trúc vó đại của người Ai Cập cổ đại
- Học sinh viết bài
- HS soát bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ

viết sai
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2/6SGK
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Tổ chức trò chơi “ Thi tiếp sức “ theo nhóm
GV chốt lại lời giải đúng: Sinh vật- biết-biết- sáng tác- tuyệt mỹ-
xứng đáng
Bài tập 3: Lựa chọn
Nêu yêu cầu
Đọc thầm đoạn văn làm vào vở bài tập
HS thi
HS sửa bài
- 2 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Tổ chức hoạt động nhóm
Gọi HS nhận xét- GV chốt
Từ ngữ viết đúng chính tả TN viết sai chính tả
sáng sủa sắp xếp
Sản sinh Tinh sảo
Sinh động Bổ sung
Thời tiết Thân thiếc
Công việc Nhiệc tình
Chiết dành Mải miếc
HS nêu
Hs làm việc theo nhóm trình bày
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Gọi HS đọc lài bài tập 2
- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 vào vở
HS đọc

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Luyện từ và câu:
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
* Hiểu cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì?
* Biết xác đònh bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN có sẵn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1( phần luyện tập)
- Vở bài tập TV 4, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu cấu tạo và ý nghóa của bộ phận
chủ ngữ Ai làm gì?
1/ Phần nhận xét:
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- GV giao việc
- Cho HS làm bài

- HS lên bảng trình bày kết quả
* GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng
2/ Phần ghi nhớ:
- GV cho HS đọc phần ghi nhớ
- GV mời 1 HS lên phân tích 1 ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ
- Cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong
SGK
- Đại diện lên trình bày- Lớp nhận xét
-3-4 HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- 3 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV giao việc
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả lên bảng
* GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV giao việc
- HS làm bài
- HS trình bày
* GV nhận xét và chốt lại ý đúng
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS khá, giỏi làm mẫu
- HS trình bày kết quả
* GV nhận xét
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe

- HS làm vào vở
- 2 HS lên trình bày- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, cả lớp
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt-
Lớp nhận xét
- HS đọc to, lớp lắng nghe
- Cả lớp suy nghó, làm việc cá nhân
- HS tiếp nối đọc kết quả- Lớp nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ
- Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh đoạn văn (bài tập 3), viết lại vào vở
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Kể chuyện:
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng nói
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung mỗi tranh; kể lại được câu chuyện, có thể
kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Nắm được nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện

- Câu chuyện ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác…
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe kể chuyện và nhớ cốt truyện
- Nghe bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Bác đánh cá và gã hung thần”
- 4 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
Hoạt động 2:GV kể chuyện
- GV kể lần 1( kết hợp giải nghóa từ khó trong truyện)
- GV kể lần 2 ( có tranh minh hoạ)
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe + quan sát tranh
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập
* Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu:
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS làm bài
- GV nhận xét – viết nhanh dưới mỗi tranh 1 lời thuyết minh
* Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghóa câu chuyện:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2,3
- Kể chuyện trong nhóm
- Thi kể chuyện trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất
- 1 HS đọc to
- HS suy nghó nói lời thuyết minh cho 5

tranh- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc
- HS kể từng đoạn câu chuyện . kể xong,
trao đổi về ý nghóa câu chuyện
- 2-3 nhóm HS tiếp nối thi kể
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân
- Dặn HS đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập k/c trong SGK
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Tập đọc:
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI VẬT
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
* Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ ngữ khó do ảnh hưởng của cách phát âm đòa phương.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trãi, dòu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết bài.
* Hiểu ý nghóa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em
những gì tốt đẹp nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc bài “ Bốn anh tài” và trả lời các câu hỏi trong SGK
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: GV giới thiệu “Chuyện cổ tích về loài người”

- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
GV cho HS đọc tiếp nối nhau 7 khổ thơ từ 2 đến 3 lượt. GV kết hợp
sửa lỗi về phát âm, cách đọc cho HS hiểu ( nhắc HS đọc ngắt đúng
nhòp)
HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài
Gv đọc diễn cảm toàn bài- giọng kể chậm, dàn trãi, dòu dàng chậm
hơn ở câu thơ kết .Nhấn giọng những từ ngữ: Trước nhất, toàn là, sáng
lắm, tình yêu, lời ru, biết ngoan, biết nghó, thật to…….
b) Tìm hiểu bài :
HS trao đổi nhóm, trả lời các câu hỏi trong SGK
GV cho HS đọc thầm và gợi ý cho HS trả lời lần lượt trả lời các câu
hỏi sau:
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS đọc
- HS lắng nghe

- Đại diện các nhóm TL trước lớp
- 5 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
Trong “câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu
tiên?
Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời?
Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ?
Bố giúp trẻ em những gì?
Thầy giáo giúp trẻ em những gì?
Cho HS đọc thầm cả bài thơ, suy nghó, nói ý nghóa của bài thơ này là
gì?
GV chốt ý: Bài thơ tràn đầy yêu mến đối với con người, với trẻ em.

Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ.Tất cả những gì tốt
đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì
trẻ em, để yêu mên, giúp đỡ trẻ em
- Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất.
Trái đất lúc đó chỉ có toàn là trẻ con, cảnh
vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây,
ngọn cỏ
- Để trẻ nhìn cho rõ
- Vì trẻ cần lời ru và tình yêu, trẻ cần bế
bồng, chăm sóc.
- Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy
trẻ biết nghó
- Dạy trẻ học hành
- HS đọc lướt toàn truyện
- HS trả lời.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
Gọi HS đọc tiếp nối bài thơ- GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm
đúng giọng đọc của bài thơ, diễn cảm.
GV đọc mẫu và hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
HS nhẩm HTL bài thơ
HS đọc tiếp nối

HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Nội dung chính của bài thơ là gì?
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ
- GV nhận xét tiết học.
HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

....................................................................................................................................................................................
. ..................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài(trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật.
- Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách trên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2cách mở bài( trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật:
-Bút dạ, 3-4 tờ giấy trắng để HS làm bt2,VBTTV4 tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về 2cách mở bài trong bài văn tả đồ vật( mở bài trực tiếp và gián tiếp).
-Mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài.
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Luyện tập xây dựng mở bài trong bài
văn miêu tả đồ vật”
- 6 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập
- GV giao việc
- HS trình bày

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho Hs thực hiện: HS luyện viết mở bài theo hai cách khác
nhau cho bài văn.- GV phát giấy cho 3-4 HS
- Cả lớp và GV nhận xét -chấm điểm
- GV mời những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp , đọc kết
quả
- Cả lớp và Gv nhận xét bình chọn những bạn viết mở bài hay nhất
- 2 HS tiếp nối nhau đọc
- HS trao đổi nhóm
- HS phát biểu ý kiến
- 1 HS đọc
- HS tiếp nối đọc nhau đọc bài viết
- 1 vài lên trình bày
Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh 2 đoạn văn, viết
lại vào vở
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ của HS thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó
vào vốn từ tích cực.
- Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- 4-5 tờ giấy phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1
- Vở BTTV 4, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhơ trong tiết LTVC trước. Cho ví dụ
1 HS làm bài tập 3
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Mở rộng vốn từ Tài năng”
- 7 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung bài tập
- GV giaoviệc. Phát phiếu và 1 vài trang pho to tự điển cho HS làm bài
- HS trình bày kết quả
- GV nhận xét , tính điểm, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu bài tập
- GV giao việc
- HS trình bày
- GV nhận xét
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV gợi ý bài
- HS làm bài
- GV nhận xét và chốt ý đúng
Bài tập 4:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS trình bày
- 1 HS Đọc

- Cả lớp đọc thầm, trao đổi, chia nhanh các
từ có tiếng tài vào 2 nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- HS viết lời giải đúng vào vở
- Mỗi HS tự đặt 1 câu với mỗi từ trong các từ
ở BT1.
- HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình
- 1 HS đọc
-1 vài HS lên trình bày bài- Lớp nhận xét
- Cả lớp sửa bài
- Hs đọc lại yêu cầu
- HS đọc nối tiếp nhau những câu tục ngữ
các em thích
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét giờ học
- Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật
- Thực hành viết kết bài mở rộng cbo một bài văn miêu tả đồ vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
Bút dạ; một số tờ giáy trắng để HS làm bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc các đoạn mở bài ( trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học (BT 2,
tiết TLV trước)
2. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1
- GV mời HS nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài về văn KC
- HS đọc thầm bài Cái nón và tự làm bài
- HS trình bày
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- 1 HS đọc – cả lớp theo dõi
- 1-2 HS nhắc
- HS suy nghó làm cá nhân
- HS phát biểu ý kiến- Cả lớp nhận xét
- 8 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
- HS đọc 4 đề bài
- Lớp làm việc
- HS làm vào vở hoặc VBT- GV phát bút dạ và giáy trắng cho 1 vài HS
làm
- GV nhận xét cho điểm viết kết bài hay
- 1 HS đọc
- Cả lớp suy nghó, chọn đề bài văn miêu tả.
Một số em phát biểu
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết
- Những HS làm trên giấy dán bài lên bảng
- Cả lớp nhận xét, bình chọn, sửa chữa

Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà viết lại
- Dặn HS chuẩn bò giấy, bút để làm bài kiểm tra.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Tổ trưởng kiểm tra Ban giám hiệu
( Duyệt)

Tuần 20
Ngày dạy:……………………………………………….
Tập đọc:
BỐN ANH TÀI (Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu học sinh :
* Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến đấu của bốn anh chàng tài chống lại yêu
tinh. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu; gắp
gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở lời kết
* Hiểu các từ ngữ mới trong bài: núc nác, núng thế
Hiểu ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh,
cưua dân bản của bốn anh em Cẩu Khây
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn đònh tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Chuyện cổ tích về loài người”, trả lời các câu hỏi trong SGK

3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV cho HS xem tranh minh họa trong SGk miêu tả cuộc chiến của
bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.
- Học sinh quan sát tranh
- 9 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
GV giới thiệu truyện đọc “Bốn anh tài”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
GV cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài (Đoạn1: 6 dòng đầu. Đoạn
2:còn lại) . GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, giúp HS hiểu các từ
mới được giải nghóa (phần chú thích SGK)
GV đọc diễn cảm toàn bài ( chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
b) Tìm hiểu bài
Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng
đoạn, kết hợp suy nghó trả lời những câu hỏi sau
Hỏi: Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp
đỡ như thế nào?


Yêu tinh có phép thuật gì đặt biệt?


Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh.
Vì sai anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?
Ý nghóa của câu chuyện này là gì?

- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.

- Anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 cụ già còn
sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho
họ ngủ nhờ.
- Yêu tinh có phép thuật phun nước như
mưa làm nước dâng ngạp cả cánh đồng,
làng mạc.
HS thuật
Anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng
phi thường: đánh nó bò thương, phá phép
thần thông của nó. Họ dũng cảm đồng
tâm, hiệp lực nên đã thắng yêu tinh, buộc
nó quy hàng.
Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng,
tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy
phục yêu tinh cứu dân bản của 4 anh em
Cẩu Khây
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi HS đọc tiếp nối
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
GV đọc mẫu
2 HS đọc tiếp nối 5 đoạn của bài
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
HS luyện đọc theo cặp- thi đọc
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Nội dung chính của truyện là gì?
- Dặn HS về nhà tập thuật lại câu chuyện thật hấp dẫn cho

người thân
HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Chính tả (Nghe- viết):
CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầuHS :
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp .
- Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: ch/tr, uôt/uôc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3a.
- Tranh minh họa hai truyện ở bài tập 3/SGK
- VBT Tiếng Việt 4, tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn đònh tổ chức
- 10 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
2/ Kiểm tra bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết, cả lớp viết vào nháp những từ ngữ , sản sinh, sắp xếp, thân thiết,
nhiệt tình……..
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Cha đẻ của chiếc lốp
xe đạp”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết
GV đọc toàn bài chính tả


Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi
GV đọc chính tả HS viết bài
GV đọc lại toàn bài chính tả một lần
GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài
Nhận xét chung
- HS theo dõi SGK
- Đọc thầm đọc văn (chú ý những chữ cần viết
những tên tiêng nước ngoài, những chữ số La
mã, những từ ngữ thường viết sai và cách trình
bày)
- Học sinh viết bài
- HS soát bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ
viết sai
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2/14SGK ( HS chọn 1 trong 2 đọan)
Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

GV dán 3 tờ phiếu lên bảng
GV chốt lại lời giải đúng:
Đoạn a)Chuyền trong- chim- trẻ
Đoạn b) Cuốc- buộc- thuốc- chuột.
Bài tập 3: (HS chọn 1 trong 2 đoạn)
Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Tổ chức hoạt động nhóm ( như bài tập 2)
Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng:
Đoạn a)Đãng trí bác học: đãng trí, chẳng thấy, xuất trình
Đoạn b) Vò thuốc quý: Thuốc bổ, cuộc đi bộ, buộc ngoài
Nêu yêu cầu
Đọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài tập – điền

ch/tr, uôt/uôc vào chỗ trống
HS Điền nhanh âm đầu hoặc vần thích hợp
vào chỗ trống. Từng thi đọc kết quả
HS sửa bài

HS nêu
Hs làm việc theo nhóm trình bày
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Gọi HS đọc lài bài tập 2
- Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ đã sai
HS đọc
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?: Tìm được các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn. Xác đònh
được bộ phận CN,VN trong câu
- Thực hành viết được mộtc đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong bài tập 1 để HS làm BT1,2
- VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước
1 HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3
2. Bài mới
- 11 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Luyện tập về câu kể ai làm gì?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn lên tập
Bài tập1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc thầm đoạn văn
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV treo tranh ảnh minh họa ( nếu có) và nhắc nhở HS về yêu cầu của
bài
- HS viết đoạn văn
- HS trình bày
- GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn để
tìm câu kể Ai là gì?
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS làm bài
- HS phát biểu- cả lớp nhận xét
- Cả lớp làm bài
- HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết
- Cả lớp nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò

- GV nhâïn xét tiết học
- Yêu cần những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại
vào vở
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Rèn kỹ năng nói: HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện(mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe,
đã đọc nói về một người có tài. Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghóa câu chuyện.
- Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Một số truyện về người có tài : Truyện cổ tích, thần thoại, truyền thuyết, truyện danh nhân, truyện thiếu nhi …
- Giấy khổ to viết dàn ý KC
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể 1-2 đoạn của câu chuyện Bácđánh cá và gã hung thần, nêu ý nghóa câu chuyện
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Kể chuyện đã nghe, đã đọc”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- HS đọc đề bài
-GV lưu ý HS: Chọn đúng 1 câu chuyện em đã đọc hoặc dã nghe.
Những nhân vật có tài được nêu làm ví dụ trong sách là những nhân
vật các em đã biết qua các bài học trong SGK
- Một số HS giới thiệu câu chuyện
- 1 HS đọc
- Một vài HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu

chuyện của mình
- 12 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghóa câu
chuyện
GV mời 1 HS đọc lại dàn ý bài KC.
- HS kể trong nhóm
- HS thi kể
- GV nhận xét và ghi điểm
- Từng cặp HS KC, trao đổi về ý nghóa câu
chuyện.
- HS thi kể theo nhóm hoặc cá nhân ( khuyến
khích những HS xung phong kể trước)
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay
nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen những HS chăm chú nghe bạn kể, nhận
xét lời kể của bạn chính xác, đặt câu hỏi hay.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người
thân
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Tập đọc:
TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
I.MỤC TIÊU:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm hứng tự hào, ca ngợi
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài ( chính đáng, văn hóa Đông Sơn, hoa văn, vũ công, nhân bản, chim Lạc, chim
Hồng)

Hiểu nội dung ý nghóa của bài : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú , đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là
niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh trống đồng trong SGK phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn đònh tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc truyện “Bốn anh tài”, trả lời các câu hỏi về nội dung truyện
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV cho HS xem tranh minh họa và giới thiệu một vài ý nghóa của
chiếc trống đồng
GV giới thiệu bài “Trống đồng Đông Sơn”
- Học sinh quan sát tranh+ lắng nghe
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
GV cho HS đọc tiếp nối từng đoạn
( Đoạn 1: từ đầu- hươu nai có gạc…
Đoạn 2: phần còn lại ). Kết hợp hướng dẫn HS quan sát trống
đóng SGK . Giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bài, yêu cầu HS đặt
câu với một số từ đồnh thời nhắc HS lưu ý những chỗ ngầm nghỉ hơi
giữa các cụm từ trong câu văn khá dài.
HS luyện đọc theo cặp. 1-2 HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng tự hào
b) Tìm hiểu bài
GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.

- Hs làm việc theo nhóm
- 13 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
HS đọc thầm đoạn 1 kết hợp 1 em đọc thành tiếng từng đoạn, kết
hợp suy nghó trả lời những câu hỏi sau
Hỏi: Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào?

Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào?
HS đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi, trả lời câu hỏi:
Hỏi:Những hoạt động nào của con ngừơi được miêu tả trên trôùng
đồng ?

Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vò trí nổi bật trên hoa
văn trống đồng?

Vì sao trống đồng là niềm tự hòa chính đáng của người Việt nam ta?
Trống đồng Đông Sơn đa dạng về hình
dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp
xếp hoa văn.
Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều
cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công
nhảy múa, chèo thuyền….
Lao động ,đánh cá, săn bắn, đánh trống,
thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương.
Vì những hình ảnh hoạt động của con
người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên
hoa văn……
Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn
trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản
ánh trình độ văn minh.

Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
Gọi HS đọc tiếp nối
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc
GV đọc mẫu
2 HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
HS luyện đọc theo cặp- thi đọc
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Nội dung chính của bài là gì?
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, kể những nét độc
đáo của trống đồng Đông Sơn cho ngừơi thân
HS trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Tập làm văn:
MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
( Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật- bài viết đúng với yêu
cầu của đề, có đủ 3 phần( Mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lờ văn sinh động, tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh họa một số đồ vâït trong SGK
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới: Kiểm tra viết
Hoạt động 2: Ra đề
Một số điểm cần lưu ý:

- Ra đề bài tả đồ vật, đồ chơi gần gũi với các em ( tránh ra đề tả
những đồ vật, đồ chơi xa lạ)
- Ra đề gắn với nhứng kiến thức TLV vừa học
- Nêu ra ít nhất 3 đề để HS rộng rãi lựa chọn được 1 đề bài mình
thích
- Nhắc HS nên lập dàn ý, làm nháp trước khi viết vào giấy kiểm tra
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu đòa phương,
quan sát những dổi mới ở xóm làng hoặc phố phường…..
- 14 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE
I.MỤC TIÊU:
- Mở rộng và tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của HS
- Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Vở BTTV 4, tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong
đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước)
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Mở rộng vốn từ : Sức khỏe”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1:

- HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc thầm
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm
- HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
Bài tập 3: Cách tổ chức tương tự như BT2
Bài tập 4:
- HS đọc yêu cầu của bài- GV gợi ý
- HS làm bài
- HS trình bày
- GV chốt ý đúng
- 1 HS đọc
- HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả-
Lớp nhận xét
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét
- HS viết vào vở
-1-2 HS đọc
- HS làm
- Đại diện HS phát biểu
- HS ghi vào vở
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong bài
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm được cách giới thiệu về đòa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vónh Sơn
- Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi em sinh sống.
- Có ý thức đối với việc xây dựng quê hương
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
Tranh minh họa một số nét đổi mới ở đòa phương em
Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu.
- 15 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới” Luyện tập giới thiệu đòa phương”
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung BT1
- HS làm bài
- GV giúp HS nắm dàn ý bài giới thiệu
Bài tập 2:
* Xác đònh yêu cầu của đề bài
- HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho
bài giới thiệu.
- HS trình bày

* HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của đòa phương:
- HS thực hành
- HS thi
- GV nhận xét
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghó, trả
lời các câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn
giới thiệu
- Thực hành giới thiệu trong nhóm
- Thi giới thiệu trước lớp
- Cả lớp bình chọn người giới thiệu đòa
phương mình tự nhiên,chân thực, hấp
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Tổ trưởng kiểm tra Ban giám hiệu
( Duyệt)

Tuần 21
Ngày dạy:……………………………………………….
Tập đọc:
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu học sinh :
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm tiếng nước ngoài: 1935, 1946,
1948, 1952, súng ba-đô- ca

Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có cống hiến sâu
sắc cho đất nước
2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài :Anh hùng Lao động, tiện nghi, cương vò, Cục Quân giới , cống hiến….
- 16 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
Hiểu nội dung, ý nghóa của bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động trần Đại Nghóa đã có những cống hiến xuất sắc
cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nề khoa học trẻ của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh chân dung Trần Đại Nghóa trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn đònh tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc bài “Trống đồng Đông Sơn”, trả lời các câu hỏi trong SGK
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV cho HS xem ảnh chân dung nhà khoa học, năm sinh, năm
mất.
GV giới thiệu bài “Anh hùng Lao động Trần Đại Nghóa ”
- Học sinh quan sát ảnh
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
+ GV cho HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài (Mỗi lần xuống dòng là
1 đoạn). GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS, nhắc các em chú ý
những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài
+ Luyện đọc theo cặp.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng kể rõ ràng chậm rãi nhấn giọng
những từ ngữ ca ngợi nhân cách và những cống hiến cho đất nước
của nhà khoa học
b) Tìm hiểu bài

Lần lượt cho HS đọc thầm kết hợp đọc thành tiếng từng đoạn 1,
kết hợp suy nghó trả lời những câu hỏi sau
Hỏi: Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghóa trước khi theo Bác Hồ về
nước.

Em hiểu nghe theo tiếng gọi của Tổ quốc là gì?

Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì lớn cho kháng chiến?

Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng TQ.
Nhà nước đánh giá cao những đóng góp của ông TĐN như thế
nào?
Nhờ đâu ông TĐN có những cống hiến lớn như vậy?
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài văn
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.

- TĐN tên thật là Phạm Quang Lê; quê ở
Vónh Long; học trung học ở Sài Gòn, năm
1935 sang Pháp học đại học theo học đồng
thời cả 3 ngành: kỹ sư cầu cống- Điện- hàng
không….
- Đất nước đang bò giặc xâm lăng , nghe theo
tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe
theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và
bảo vệ đất nước.
- Trên cương vò Cục trưởng Cục Quân Giới,
ông đã cùng anh em nghiên cứu chế tạo ra
loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-đô-

ca, sung không giật bom bay tiêu diệt xe tăng
và lô cốt giặc
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền
khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm
liền, giữ cương vò chủ nhiệm UBKHKT Nhà
nước
- Năm 1948, ông được phong thiếu tướng.
Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng
Lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải
thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương
cao quý.
- Nhờ ông yêu nước, tận tụy hết lòng vì
nước; ông là nhà khoa học xuất sắc, ham
nghiên cứu, học hỏi.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- 17 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- 4HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài
-HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu ý nghóa của bài?
- GV nhận xét tiết học
HS trả lời như phần mục tiêu
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................

Ngày dạy:……………………………………………….

Chính tả (Nhớ- viết):
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầuHS :
- Nhớ và viết đúng chính tả, trình bày 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về loài người.
- Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thânh dễ lẫn ( r/d/gi, dấu hỏi/dấu ngã)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 3-4 tờ phiếu khổ to photo nội dung BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết, cả lớp viết vào nháp những từ ngữ bắt đầu bằng tr/ch hoặc có
vần uôt/uôc
2/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Giới thiệu bài viết chính tả “ Chuyện cổ về loài
người”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhớ- viết
- GV nêu yêu cầu của bài
- HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cần viết trong bài Chuyện cổ về
loài người
- HS gấp sách và viết bài
- Nhắc nhở HS cách trình bày, tư thế ngồi
- GV chấm sửa sai từ 7 đến 10 bài
Nhận xét chung
- HS theo dõi SGK
- Đọc thầm 4 khổ thơ
- Học sinh viết bài
- Đổi vở soát lỗi cho nhau tự sửa những chữ viết
sai
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả

Bài tập 2/22SGK ( HS chọn 1 trong 2 đọan)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng
- GV chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3: (HS chọn 1 trong 2 đoạn)
- Gv gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Tổ chức hoạt động nhóm ( như bài tập 2)
- Gọi HS nhận xét- GV chốt lời giải đúng:
- Nêu yêu cầu
- Đọc thầm khổ thơ, làm vào vở bài tập
- 3 HS lenâ bảng làm bài. Từng em đọc lại đoạn
thơ hoàn chỉnh
- Lớp nhận xét

HS nêu
Hs làm việc theo nhóm trình bày
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về n hà xem lại các bài tập
2,3 để ghi nhớ những từ ngữ đã luyện tập,, không viết sai chính
tả
HS đọc
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
- 18 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
Ngày dạy:……………………………………………….
Luyện từ và câu:
CÂU KỂ AI THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU:
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào?.Xác đònh được bộ phận CN-VN trong câu.
- Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một số tờ phiếu khổ to để viết đoạn văn ở BT1 ( phần nhận xét- viết riêng mỗi câu một dòng.
- VBT Tiếng việt 4, tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: 1 HS làm bài tập 1, 2 tiết LTVC trước
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “ Câu kể Ai thế nào?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS Nắm nội dung bài
*Phần nhận xét:
Bài tập 1,2
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn HS làm
- HS trình bày
- GV chốt lại ý đúng
Bài tập 4,5:
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn làm
- HS trình bày
- GV nhận xét, chấm bài và khen những HS có đoạn văn hay.
* Phần ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Mời 1 HS phân tích 1 câu kể Ai thế nào?

- Cả lớp theo dõi SGK
- Đọc kỹ đoạn văn, dùng bút gạch dưới
những từ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái
sự vật
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS làm bài
- HS phát biểu- cả lớp nhận xét
- Cả lớp làm bài
- HS đọc nối tiếp nhau đoạn đã viết
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc – cả lớp theo dõi SGK
Hoạt động 3: Hướng dẫn lên tập
Bài tập1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS trao đổi
- HS trình bày
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS nêu yêu cầu của bài
- GV nhắc HS chú ý sử dụng câu kể Ai thế nào?
- HS làm bài cá nhân
- HS trình bày
- GV nhận xét khen ngợi những HS kể đúng yêu cầu, kể chân thực,
hấp dẫn
- Cả lớp theo dõi SGK
- Cả lớp đọc thầm và trao đổi cùng bạn ngồi
bên cạnh để tìm câu kể Ai thế nào?
- HS phát biểu- lớp nhận xét
- HS suy nghó viết nhanh ra nháp
- HS nối tiếp nhau kể về các bạn trong tổ, nói

rõ những câu kể Ai thế nào?
- Cả lớp nhận xét
- 19 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhâïn xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ
đoạn
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
* Rèn kỹ năng nói: HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt. Biết kể
chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng
đặc biệt của nhân vật.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghóa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên
* Rèn kỹ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 1 hs kể lại chuyện đã nghe, đã đọ về một người có tài
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham
gia”

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- HS đọc đề bài
- GV gạch dưới những chữ trong đề bài giúp HS xác đònh đúng yêu
cầu của đề, tránh lạc đề
- HS đọc gợi ý trong SGK
- HS suy nghó nói nhân vật em chọn kể
- GV dán lên bảng 2 phương án kể chuyện theo gợi ý3
- GV theo dõi nhận xét và tuyên dương các em
- 1 HS đọc
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý
- HS suy nghó trả lời
- HS đọc, suy nghó, lựa chọn theo 1 trong 2
phướng án đã nêu
Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện
- HS kể chuyện theo cặp
- Thi kể trước lớp + trả lời 1 câu hỏi
- GV hướng dẫn HS nhận xét nhanh về lời kể của từng HS
- GV nhận xét và ghi điểm
- Từng cặp HS KC
- HS thi kể theo nhóm hoặc cá nhân ( khuyến
khích những HS xung phong kể trước)+ trả lời
câu hỏi
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................

Ngày dạy:……………………………………………….
Tập đọc:
BÈ XUÔI SÔNG LA
I.MỤC TIÊU:
- 20 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, trìu mến phù hợp với nội dung miêu
tả cảnh đẹp thânh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và mơ ước về tương lai.
2. Hiểu nội dung ý nghóa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt
Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn đònh tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên đọc bài “Anh hùng Lao động Trần Đại Nghóa”, trả lời các câu hỏi về bài đọc
trong SGK
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:* GV giới thiệu bài “Bè xuôi sông La”
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- GV cho HS đọc tiếp nối nhau 3 khổ thơ từ 2 đến 3 lượt. GV kết
hợp nói về hoàn cảnh ra đời của bài thơ; hướng dẫn HS quan sát
tranh minh họa, sửa lỗi cách đọc, giải nghóa kèm tranh minh họa
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng nhẹ nhàng trìu mến.Nhấn
giọng những từ ngữ gợi tả: Trong veo, mươn mướt, lượn đàn,….
b) Tìm hiểu bài:
- HS đọc khổ thơ thứ 2 và trả lời câu hỏi:

 Sông La đẹp như thế nào?
 Chiếc bè gỗ đïc ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
- HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
 Vì sao đi trên bè tác giả lại nghó dến mùi vôi xây, mùi lán cưa
và những mái ngói hồng?

 Hình ảnh “ trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói
lên điều gì?
- GV yêu cầu HS nói ý chính của bài thơ
Giáo viên chốt ý: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài
năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng
quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- HS đọc -1-2 HS đọc cả bài
- HS lắng nghe

- HS đọc
- Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai
bên bờ hàng tre xah mướt như đôi hàng mi.
Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh
như vẩy cá. Ngừơi đi bè nghe thấy cả tiếng
chim hót trên bờ đê.
- Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình
thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh
ấy làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên
rất cụ thể, sống động.
Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những
chiếc bè gỗ được chở về xuôi se góp phần
vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang
bò chiến tranh tàn phá.

Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta
trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp
bom đạn của kẻ thù
- HS trả lời
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ
Gọi HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ- GV kết hợp hướng dẫn các em
đọc diễn cảm nội dung bài
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc
HS nhẩm HTL bài thơ
HS đọc tiếp nối
HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
Thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- Nội dung chính của bài thơ là gì?
- Dặn HS về nhà HTL bài thơ
- GV nhận xét tiết học.
HS trả lời
- 21 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình
- Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của giáo viên
- Thấy được cái hay của bài được GV khen
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

- Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý…cần chữa chung trước lớp
- Phiếu học tập để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Nhận xét chung về kết quả làm bài
- GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV ( kiểm tra viết tuần trước)
- Nêu nhận xét: Những ưu, khuyết điểm
- Thông báo điểm cụ thể
- GV trả bài cho từng HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài
* Hướng dẫn HS chữa lỗi:
- GV phát phiếu bài tập cho từng làm việc.- GV giao việc HS làm
việc
- GV theo dõi , kiểm tra HS làm việc
* Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính
tả, dùng từ đặt câu, ý…
- HS lên bảng chữa lỗi
- GV sửa lại cho đúng
- Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV
chỉ lỗi trong bài
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm
theo từng loại và sửa lỗi
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để
soát lỗi, soát lại việc sửa lỗi
- 1 số HS lên bảng lần lượt sửa từng lỗi- cả lớp
chữa trên nháp
- HS cả lớp trao đổi và chữa bài
- HS chép bài chữa vào vở
Hoạt động 3: hướng dẫn đọc những đoạn văn, bài văn hay

- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp và
giao việc cho HS
- HS nghe, trao đổi, thảo luận dưới sự hướng
dẫn của GV để tìm cái hay , cái đáng học của
đoạn văn…
Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS có bài văn hay
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn cho đạt
để được điểm tốt hơn
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Luyện từ và câu:
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I.MỤC TIÊU:
- Nắm được đặc điểm về ý nghóa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào?
- 22 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
- Xác đònh được bộ phận VN trong các câu kể Ai thế nào?; Biết đặt câu đúng mẫu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT1, phần luyện tập ?( mỗi câu 1 dòng)
Vở BTTV 4, tập 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu Ai thế nào?
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài” Câu kể Ai thế nào?”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài học

* Phần Nhận xét:
Bài tập 1:
- HS đọc nội dung bài tập 1
- HS đọc thầm đoạn văn
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2+3: Tương tự như bài tập 1
* Phần Ghi nhớ:
- Hai, ba HS đọc nội dung phần ghi nhớ SGK
- Hai HS đọc nối tiếp
- HS đọc và trao đổi với bạn
- HS phát biểu ý kiến- lớp nhận xét
- HS đọc
Hoạt động 3: Phần luyện đọc
Bài tập1:
- HS đọc nội dung bài tập
- HS đọc thầm
- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài tập
- HS trao đổi nhóm
- HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng
- 1 HS đọc
- HS đọc và trao đổi theo nhóm để làm bài
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả-
Lớp nhận xét
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Đại diện nhóm trình bày-lớp nhận xét

- HS viết vào vở
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ của bài học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Ngày dạy:……………………………………………….
Tập làm văn:
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
- HS nắm được cấu tạo 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối.
- Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
Tranh minh họa một số cây ăn quả để làm BT2
Giấy ghi lời giải BT1,2( phần nhận xét).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới” Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nắm nội dung bài
- 23 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:
* Phần Nhận xét :
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung BT1
- HS đọc thầm bài Bãi ngô
- HS làm bài
- GV chốt lại ý đúng

Bài tập 2:
GV nêu yêu cầu của BT
- Xác đònh đoạn và nội dung từng đoạn trong bài Cây mai tứ quý.
- HS đọc thầm.
- HS so sánh trình tự trong bài Cây mai tứ quý có điểm gì khác với bài
Bãi ngô.
- GV nhận xét
Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV Bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phấn và nêu ý nghóa của từng
phần
- GV nhận xét và chốt lại
* Phần Ghi nhớ :
HS đọc phần ghi nhớ
- Cả lớp theo dõi SGK
- Đọc bài và xác đònh các đoạn và nội dung
từng đoạn
- HS làm bài cá nhân, đọc thầm, suy nghó,
trả lời các câu hỏi.
- HS đọc và xác đònh đoạn và nội dung từng
đoạn
- HS so sánh rút ra kết luận
- HS trao đổi, rút ra nhận xét về cấu tạo của
một bài văn cây cối( Nôi dung trong phần
ghi nhớ)
- HS trả lời câu hỏi
- 3-4 HS đọc- cả lớp lắng nghe
Hoạt động 3: Phần luyện tập
Bài tập1:
- HS đọc nội dung bài tập 1

- HS trình bày
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giao việc
- HS trình bày kết quả
- Giáo viên nhận xét
- Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo và xác đònh
trình tự miêu tả trong bài.
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp nhâïn xét
- Các nhóm HS trao đổi ý kiến
- Mỗi HS chọn 1 cây ăn quả quen thuộc, lập
dàn ý miêu tả cây đó
- HS tiếp nối đọc dàn ý của
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
Tổ trưởng kiểm tra Ban giám hiệu
( Duyệt)

- 24 -
Trường TH Bùi Thò Xuân Giáo Viên:

Tuần 22
Ngày dạy:……………………………………………….
Tập đọc:
SẦU RIÊNG
I.MỤC TIÊU:
Yêu cầu học sinh :
1.Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
2.Hiểu các từ ngữ mới trong bài
Hiểu gía trò và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Khởi động : Ổn đònh tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ: 2-3 HS đọc TL bài thơ “Bè xuôi sông La”, trả lời các câu hỏi 3,4 sau bài đọc
3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và GV giới thiệu
với HS từ tuần 22, các em sẽ bắt đàu chủ điểm mới- Vẻ đẹp muôn
màu.
GV giới thiệu bài “Sầu riêng”
- Học sinh quan sát tranh và lắng nghe
- Học sinh nhắc lại đề bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
+ GV cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài (Mỗi lần xuống dòng là
1 đoạn). GV kết hợp hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa ,sửa lỗi
cách đọc cho HS, Giúp các em hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài
+ Luyện đọc theo cặp.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi

b) Tìm hiểu bài
+ HS đọc đoạn 1, trả lời : Sầu riêng là đặc sản ở vùng nào?
+ HS đọc thầm toàn bài, dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc
sắc của Hoa, quả, dáng cây như thế nào?
+ HS đọc toàn bài, tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác
giả đối với cây sầu riêng?
+ Cho HS nêu ý chính của bài
+ GV chốt ý chính: Giá trò và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng
- Học sinh đọc tiếp nối 2-3 lượt
- Học sinh luyện đọc theo cặp
- 1-2HS đọc cả bài văn
- 2 học sinh đọc diễn cảm toàn bài.
- SR là đặc sản của miền Nam

- Hoa: Trổ vào cuối năm; thơm ngát như
hương câu….
- Quả:lủng lẳng dưới dành, trông như tổ kiến;
mùi thơm đậm , bay xa.
- Dáng cây:thân khẳng khiu, cao vút; dành
ngang thẳng đuột….
- SR là loại trái cây quý của miền Nam/
Hương vò quyến rũ đến kỳ lạ
- HS nêu
- 25 -

×