Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Giáo án vật lí 11 soạn theo hướng phát huy năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 110 trang )

CHƯƠNG I : ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
TIẾT 1: ĐIỆN TÍCH , ĐỊNH LUẬT CU LÔNG
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức:

+ Nắm được các cách làm nhiễm điện cho một vật
+ Định luật Culông
2> Kĩ năng:
+ Vận dụng định luật Cu lông giải một số bài toán đơn giản
+ Giải thích các hiện tượng điện trong đời sống và trong kĩ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: + Các thí ngiệm về hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, do tiếp xúc và do hưởng ứng
2> Trò : + Đọc SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài giảng:
1. HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. SỰ NHIỄM ĐIỆN CỦA CÁC VẬT
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

* Nói về hai loại điện
tích: Điện tích dương và
điện tích âm

* Quan sát thí nghiệm


thầy làm, và rút nhận xét
về sự tương tác của các
điện tích cùng dấu và
khác dấu

* Hướng dẫn học sinh
làm thí nghiệm:

* Lấy thanh thuỷ tinh hay
thanh nhựa cọ xát vào lụa
và len dạ và đưa lại gần
các mẩu giấy nhỏ

Nhiễm điện do
hưởng ứng

* Có nhận xét gì về sự
khác nhau của các vật
nhiễm điện do các cách?

Nhiễm điện do
tiếp xúc

Kiểm chứng bằng thực
nghiệm và đưa ra nhận
xét.

NỘI DUNG GHI BẢNG

a) Có hai loại điện tích: Điện

tích dương và điện tích âm
+ Hai điện tích cùng dấu
thì đẩy nhau
+ Hai điện tích khác dấu
nhau thì hút nhau
+ Đơn vị của điện tích: C
+ Điện tích của electron
là điện tích âm và có giá trị là
e=1,6.20-19 C: Đây là điện tích
nhỏ nhất, một vật bất kì mang
điện tích thì đều có giá trị là số
nguyên lần điện tích e
( điện tích nguyên tố )
b) Sự nhiễm điện của các vật
* Nhiễm điện do cọ xát:
Sau khi cọ xát thì thanh thuỷ tinh
và thanh nhựa đều có thể hút các
mẩu giấy nhẹ. Ta nói chúng đã bị
nhiễm điện do cọ xát.
* Nhiễm điện do tiếp xúc:

TG

10’

* Nhiễm điện do hưởng ứng
c) Các nhận xét:
*Nhiễm điện do cọ xát và do tiếp
xúc thì điện tích của vật thay đổi,
nhiễm điện do hưởng ứng thì điện

tích của vật không đổi

2 ĐỊNH LUẬT CU LÔNG
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

* Mô tả cấu tạo và hoạt
động của chiếc cân xoắn.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

* Quan sát cấu tạo và
nắm được nguyên tắc
Trang1

NỘI DUNG GHI BẢNG

a) Nội dung định luật Cu- lông
Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện

TG

15’


* Khía niệm thế nào là
điện tích điểm
* Nêu con đường tìm ra
định luật Cu- lông

hoạt động của cân xoắn.


tích điểm tỉ lệ thuận với tích độ lớn của
hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình
P`hương khoảng cáh giãư chúng
Phương của lực tương tác giữa hai điện
tích điểm là đường thẳng nối hai điện
tích điẻm đó. Hai điện tích cùng dấu thì
đẩy nhau và hai điện tích khác dấu thì
hút nhau.

Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
q1

q2

r

F21

F12

q1

q2

r
F21

F12


* Cho học sinh làm một
vài ví dụ để áp dụng xác * Theo các bàn thảo luận
định chiều và độ lớn lược và tìm kết quả
tương tác giữa hai điện
tich

b) Biểu thức của định luật
q .q
F = k. 1 2 2
r
Trong đó: k: 2hệ số tỉ lệ; có giá trị
N .m
k=9.109 C 2
r: Khoảng cách các điện tích

3. LỰC TƯƠNG TÁC CÁC ĐIỆN TÍCH TRONG ĐIỆN MÔI
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

* ý nghĩa của hằng số
điện môi ε

Cho ta biết lực tương tác giữa
hai điện tích trong môi trường
đó nhỏ hơn lực tương tác của
hai điện tích đó trong chân
không bao nhiêu lần

TRỢ GIÚP CỦA THẦY


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

F = k.

q1 .q 2

ε .r 2

TG

3’

4. BÀI TẬP CỦNG CỐ
NỘI DUNG GHI BẢNG

Câu1: Hai điện tích điểm q1 và q2 khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì
chúng hút nhau một lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là ε =4 và đặt
chúng cách nhau khoảng r’= 0,5r thì lực hút giữa chúng là :
A: F’=F
B: F’=0,5F
C: F’=2F
D: F’=0,25F
Câu2: Hai điện tích điểm q1 và q2 khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau, kết luận nào sau
đây luôn đúng:
A. Hai điện tích điểm q1 và q2 đều là các điện tích dương
B. Hai điện tích điểm q1 và q2 đều là điện tích âm
C. Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu

D Hai điện tích điểm q1 và q2 cùng dấu
Câu3: Hai điện tích điểm q1 và q2 khi đặt gần nhau thì chúng hút nhau, kết luận nào sau
đây luôn đúng:
A. Hai điện tích điểm q1 và q2 đều là các điện tích dương
B. Hai điện tích điểm q1 và q2 đều là điện tích âm
C. Hai điện tích điểm q1 và q2 trái dấu
D Hai điện tích điểm q1 và q2 cùng dấu
Câu4:Hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần
nhau thì chúng đẩy nhau . Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ
thì chúng
A. Hút nhau
B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau
D. Không tương tác
Câu5:Hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần
nhau thì chúng hút nhau . Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ
thì chúng
A. Hút nhau
B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau
D. Không tương tác
Câu6:Hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần
nhau hì chúng đẩy nhau . Cho một trong hai quả chạm đất , sau đó tách chúng ra một
khoảng nhỏ thì chúng
A. Hút nhau
B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau
D. Không tương tác
Trang2


TG

15’


Câu7:Hai quả cầuA và B mang điện tích q1 và q2 trong đó q1>0 q2<0 và q1 > q 2 . Cho
chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C mang điện
tích âm thì chúng
A. Hút nhau
B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau
D. Không tương tác
Câu8:Hai quả cầuA và B mang điện tích q1 và q2 trong đó q1>0 q2<0 và q1 < q 2 . Cho
chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C mang điện
tích âm thì chúng
A. Hút nhau
B. Đẩy nhau
C. Có thể hút hoặc đẩy nhau
D. Không tương tác
Câu9:Hai quả cầuA và B giống nhau mang điện tích q1 và q2 trong đó q1 = q 2 , đặt gần
nhau thì chúng hút nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu sẽ
mang điện tích
A. q=2q1
B. q=0
D. q=0,5 q1
C. q=q1
Câu10:Hai quả cầuA và B giống nhau mang điện tích q1 và q2 trong đó q1 = q 2 , đặt gần
nhau thì chúng đẩy nhau. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu
sẽ mang điện tích
A. q=2q1

B. q=0
C. q=q1
D. q=0,5 q1

D/ Củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr 8
* Giải các bài tập 1- 4 SGK tr- 8+9
* Làm các bài tập SBT Vật Lý 11

RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

TIẾT 2: THUYẾT ÊLECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức:

+ Nắm được nội dung của thuyết êlectron
+ Định luật bảo toàn điện tích
2> Kĩ năng:
+ Vận dụng định luật giải thích các hiện tượng nhiễm điện
+ Giải thích các hiện tượng điện trong đời sống và trong kĩ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:

1> Thầy: + Các thí ngiệm về hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, do tiếp xúc và do hưởng ứng
+ Mẫu các chất dẫn điện, và chất cách điện
Trang3


2> Trò : + Đọc SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu các cáh nhiễm điện cho một vật, và sự khác nhau cơ bản của các cách nhiễm
Câu hỏi 1:
điện trên
Phát biểu và viết công thức của định luật Culông.
Câu hỏi 1I:

Ket-noi.com kho tai lieu mien phi

C/ Bài giảng:
1. THUYẾT ÊLECTRON
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

Nguyên tử Liti

* Đặt câu hỏi C1 –
SGK?


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Ion dương Liti

Ion âm Liti

* Trả lời câu hỏi C1.

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

Nội dung của thuyết êlectron
* Nguyên tử gồm hạt nhân ở
chính giữa mang điện tích dương,
và các êlectron quay xung quanh
theo các quỹ đạo hoàn toàn xác
định.
* Bình thường tổng đại số các
điện tích trong nguyên tử bằng
không, nguyên tử trung hoà về
điện.
+ Nguyên tử bị mất (e) trở
thành iôn dương
+ Nguyên tử nhận thêm (e)
trở thành iôn âm.
* Khối lượng của (e) rất nhỏ nên
độ linh động lớn. Do vậy một số
(e) có thể chuyển từ vật này sang
vật khác hoặc từ phần này sang

phần khác của vật gây nên các
hiện tượng Nhiễm điện.
+ Vật nhiễm điện âm: Thừa(e)
+Vật nhiễm điện dương:Thiếu(e)

10’

2. VẬT ( CHẤT) DẪN ĐIỆN VÀ VẬT (CHẤT) CÁCH ĐIỆN(ĐIỆN MÔI).
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

* Vật dẫn điện: Là các vật mà điện tích có thể di chuyển được những khoảng cách lớn
hơn nhiều lần kích thước phân tử- gọi là điện tích tự do.
+ Ví dụ : Hầu hết các kim loại
* Vật cách điện : Các vật chứa rất ít điện tích tự do gọi là vật cách điện ( hay vật điện
môi)
Ví dụ: Thuỷ tinh, nước nguyên chất, không khí khô, ….

TG

3’

3. GIẢI THÍCH BA HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


NỘI DUNG GHI BẢNG

a) Nhiễm điện do cọ xát
Một số êlectron từ thanh thuỷ tinh
bật ra và di chuyển sang tấm lụa,
làm cho thanh thuỷ tinh nhiễm
điện dương và tấm lụa nhiễm điện
âm
Trang4

TG


* Thầy gợi ý trả lời, học sinh giải thích các hiện
tượng
Nhiễm điện

b) Nhiễm điện do tiếp xúc
Khi thanh kim loại trung hoà điện
tiếp xúc với quả cầu nhiễm điẹn
dương, thì các (e) tự do từ thanh
kim loại di chuyển sang quả cầu.
c) Nhiễm điện do hưởng ứng
Các (e) tự do trong thanh kim loại
bị hút về phía quả cầu, làm cho
đầu thanh gần quả cầu thừa (e)
mang điện âm, đầu còn lại thiếu
(e) mang điện tích dương

4. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH

TRỢ GIÚP CỦA THẦY

* Hai điện tích điểm q1
và q2 cho tiếp xúc nhau,
sau đó tách chúng ra thì
điện tích của chúng bây
giờ là bao nhiêu?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

q1' = q 2' =

q1 + q 2
2

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

ở một hệ cô lập về điện, nghĩa là
hệ không trao đổi điện tích với
các vật bên ngoài hệ, thì tổng
đại số các điện tích trong hệ là
một hằng số

5. BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ CỦNG CỐ
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


Câu1:Chọn phát biểu sai?
A. Trong vật dẫn điện có nhiều điện tích tự do
B. Trong vật cách điện có rất ít điện tích tự do
C. Xét về toàn bộ, một vật trung hoà về điện sau đó
được nhiễm điện do hưởng ứng thì vẫn là vật trung
hoà về điện
D. Xét về toàn bộ, một vật được nhiễm điện do do
tiếp xúc thì vẫn là vật trung hoà về điện
Câu2: Chọn phát biểu đúng
Câu2: SGK

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

Câu1: Chọn D sai:
Vì trong nhiễm điện do tiếp xúc
đã có sự trao đổi điện tích với các
vật khác

D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr 15
* Giải các bài tập 1,2 SGK tr 15
* Làm các bài tập SBT Vật Lý 11

TIẾT3 : ĐIỆN TRƯỜNG( TIẾT 1)
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức:
trừg


+ Nắm được khái niệm điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện

+ Khái niệm điện trương đều, nguyên lý chồng chất điện trường
+ Vận dụng công thức tính cường độ điện trường
+ Giải thích các hiện tượng điện trong đời sống và trong kĩ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: + Các thí ngiệm SGK – tr 15+ 16
2> Trò : + Đọc SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
2> Kĩ năng:

Trang5


+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung cơ bản của thuyết êlectron,giải thích các hiện tượng nhiễm điện
Câu hỏi 1:
bằng thuyết êlectron
Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn điện tích
Câu hỏi 1I:

Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
C/ Bài giảng:
1. ĐIỆN TRƯỜNG
TRỢ GIÚP CỦA THẦY


* Hãy phân biệt điện tích
điểm và điện tích thử?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

a) Khái niệm điện trường
Điện trường là môi trường vật
** Điện tích điểm là các
chất tồn tại xung quanh điện tích
vật mang điện tích
và tác dụng lực điện lên các điện
** Điện tích thử là các vật tích khác đặt trong nó
có kích thước rất nhỏ,
b) Tính chất của điện trường
mang một điện tích nhỏ,
Tính chất cơ bản của điện trường
dùng để phát hiện lực
là tác dụng lực điện lên điện tích
điện tác dụng lên điện
khác đặt trong nó.
tích, hay nhận biết điện
trường.

TG

5’


2. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

* Làm thí nghiệm: Đặt
các điện tích thử káhc
nhau tại cùng một điêmr
trong điện trường và xác
định lực tác dụng lên
điện tíchtrong mỗi
trường hợp. Rút ra nhận
xét?
* Tính tỉ số :
F
F1 F2
; ;.....; n Và rút
q1 q 2
qn
ra nhận xét
* Nhận xét về mối quan
hệ của F và E

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

** Lực điện tác dụng lên
các điện tích có độ lớn
khác nhau thì có giá trị
khác nhau.

NỘI DUNG GHI BẢNG


TG

*Đại lượng:
F
F
F
F
= 1 = 2 = ..... = n = E
q
q1 q 2
qn

F
tại nhhững điểm
q
khác nhau là khác nhau. đặc trưng
cho điện trường về phương diện
tác dụng lực gọi là cường độ điện
trường
* Thương số:

** Học sinh tính các giá
trịn và đưa ra nhận xét
F
F1 F2
=
= ..... = n
q1 q 2
qn
** Nếu q>0 thì F cùng

hướng với E
Nếu q< 0 thì F ngược
hướng với E

E=

10’

F
q

F = q.E
Hay tacó:
* Đơn vị là V/m ( Vôn trên mét)

3. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN TRƯỜNG
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

E

E

Trang6

q>0

q<0


NỘI DUNG GHI BẢNG

a) Định nghĩa:
Đường sức điện trường là đương
được vẽ trong điện trương sao cho
hướng của tiếp tuyến tại bất kì
điểm nào cũng trùng với hướng
của véc tơ cường độ điện trường
tại điểm đó.
b) Tính chất của đường sức điện
trường
+ Tại một điểm trong điện trường
ta có thể vẽ được một đường sức
điện trường đi qua và chỉ một mà

TG


* Làm thí nghiệm Hình
vẽ 3.5; 3.6; và cho học
sinh nghiên cứu câu hỏi
C2 ?

thôi
+Các đường sức điện là các
đường cong không kín, xuất phát
từ các điện tích dương va f kết
thúc ở các điện tích âm
+ Các đường sức không bao giờ
cắt nhau

+ Nơi nào có cường độ điện
trường mạnh ta vẽ đường sức dày
và nơi nào có cường độ điện
trường yếu các đường sức thưa.
c) Điện phổ

** trả lời câu hỏi C2.

D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr17
* Đọc SGK các phần còn lại
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 17

RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

TIẾT : ĐIỆN TRƯỜNG( TIẾT 2)
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức:
trừg

+ Ôn tập các khái niệm điện trường, cường độ điện trường,đường sức điện


+ Nắm các khái niệm điện trường đều, công thức xác định điện trường của một
điện tích điểm
+ Nắm vững nguyên lý chồng chất điện trường
2> Kĩ năng:
+ Vận dụng công thức tính cường độ điện trường, và CĐ ĐT của điện tích
điểm, vận dụng tốt nguyên lý chồng chất điện ntrương vào việc giải bài tập
+ Vận dụng nguyên lý chồng chất điện trường để giải các bài tập thông thường
+ Giải thích các hiện tượng điện trong đời sống và trong kĩ thuật
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: + Các thí ngiệm về
2> Trò : + Đọc SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Trình bày các khái niệm điện trường, tính chất của điện trường
Câu hỏi 1:
Trang7


Câu hỏi 1I:

Khái niệm đường sức điện trường và các đặc điểm của đường sức điên trường

Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
C/ Bài giảng:


4. ĐIỆN TRƯỜNG ĐỀU
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

* Nêu đặc điểm của
đường sức điện trường
đều?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

** Đường sức của điện
trường đều là những
đường thẳng song song
cách đều nhau

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

Khái niệm: Một điện trương mà
vectơ cường độ diện trường tại
mọi điểm đều bằng nhau gọi là
điện trương đều

5. ĐIỆN TRƯỜNG CỦA MỘT ĐIỆN TÍCH ĐIỂM
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

* Phát biểu định luật
Culông
* Nêu khái niệm và biểu

thức của điện trường.
* Từ đó rút ra biểu thức
tính cường độ điện
trường của điện tích Q
gây ra tại điểm đặt điện
tích q

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

F = k.

NỘI DUNG GHI BẢNG

Q.q

E = k.

ε .r 2
F
E=
q

TG

Q

ε .r 2

Chú ý :
Nếu Q>0 thì cường độ điện

trường hướng ra xa điện tích Q
Nếu Q<0 thì cường độ điện
trường hướng lại gần điện tích Q

6. NGUYÊN LÝ CHỒNG CHẤT ĐIỆN TRƯỜNG
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

* Em hãy lập công thức
xác định cường độ điện
trường tại một điẻm M
gây ra bới hai điện tích
q1 và q2 Có cường độ lần
lượt là E1 và E2?

* Thầy vẽ hình minh hoạ
và hướng dẫn học sinh
cách tìm vec tơ tổng và
tìm độ dài của nó,

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Nhóm các học sinh xây
dựng công thức cho các
trường hợp
E 1 cùng hướng với E 2
E 1 ngược hướng với E 2
E 1 vuông góc với E 2
E 1 hợp với E 2 một góc
bất kì α


NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

E = E 1 + E 2 + ... + E n
+ E 1 cùng hướng với E 2
Ta có: E= E1 + E2
+ E 1 ngược hướng với E 2
Ta có: E= E1 + E2
+ E 1 vuông góc với E 2

E = E12 + E 22
+ E 1 hợp với E 2 một góc bất kì

α

Tacó:
E=

E12 + E 22 + 2 E1 E 2 cos α

7. BÀI TẬP ÁP DỤNG VÀ LUYỆN TẬP
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Bài1:Một điện tích q=10-7C đặt trong một điện trường của điện tích Q, và chịu tác dụng
của một lực F=3.10-3N. Tìm cường độ điện trường E của điện tích Q tại điểm đặt điện tích

q và tìm độ lớn của điện tích Q.
Bài2: Cho hai điểm A và B Nằm trên cùng một đường sức điện trường do điện tích điểm q
đặt tại O gây ra . Biết độ lớn của cường độ điện trường tại A và B lần lượt là E1; E 2 và A
ở gần O hơn B. Tìm cường độ điện trường tại M là trung điểm của AB .
Bài3: Quả cầu nhỏ mang điện tích q= 10-5Cđặt trong không khí :
a) Tính cường độ điện trường tại điểm M cách tâm O của quả cầu Một khoảng R=10cm
Trang8

TG


b) Xác định lực điện trường do quả cầu tác dụng lên điện tích điểm q0=- 10-7C đặt tại
M.Và vẽ hình biểu diễn
Bài4: Prôtôn được đặt vào điện trường đều E= 1,7. 106V/m
a) Tính gia tốc của prôton, biết khối lượng của prôton là mp=1,7.10-27kg
b) Tính vận tốc của prôton sau khi nó đi được đoạn đường là 20cm(Vận tốc ban đầu bằng
không)
Bài5: Có ba điện tích đặt tại ba đỉnh của một tam guác đều ABC cạnh a. Xác định cường
độ điện trường tại điểm đặt mỗi điện tích, do hai điện tích kia gây ra, trong hai trường hợp:
a) Ba điện tích cùng dấu
b) Một điện tích trái dấu với hai điện tích còn lại.
Bài6: Hai điện tích điểm q1=2.10-8C và q1=-2.10-8C đặt tại hai điểm A và B trong không
khí cách nhau một khoảng là a=30cm.
a) Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách đều A, B những khoảng là a/2
b) Xác định cường độ điện trường tại điểm N cách đều A, B những khoảng là a
c) Xác định lực tác dụng lên điện tích q0= 2.10-9 C tại M và N

D/ Củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr17
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 18


TIẾT5 : CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG. HIỆU ĐIỆN THẾ
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức:
trừg

+ Ôn tập các khái niệm điện trường, cường độ điện trường,đường sức điện

+ Nắm các khái niệm công cảu lực điện trường, công thức xác định công của
lực điện trường.
+ Nắm vững khái niệm hiệu điện thế và liên hệ giữa U và A
2> Kĩ năng:
+ Vận dụng công thức tính công của lực điện trường, HĐT và liên hệ U và E
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy:
2> Trò : + Đọc SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: Trình bầy các khái niệm điện trường, tính chất của điện trường
Câu hỏi2:Viết biểu thức tính công của lực F
C/ Bài giảng:
1. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


NỘI DUNG GHI BẢNG

Tacó:
M

α
N
M

N

++ Vận dụng công thức
tìm công của một lực để
tính công của lực điện
trường trên đoạn s0 sau đó
tính trên đoạn MN.
Trang9

AMN = qE M ' N '
Ta áp dụng được với : q>0
vàq<0
M’ và N’ là hình chiếu của M và
N trên phương của lực điện

TG


++ Các nhóm thảo luận
và nghiên cứu SGK đưa

ra nhận xét.

trường

Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
* Từ biểu thức của công
của lực điện trương hãy
nhận xét về giá trị của
công?
* Hẵynhcs lại khái niệm
lực thế và trường thế.

10’

++ Công của lực điện trường tác
dụng lên một điện tích không phụ
thuộc vào dạng đường đi của điện
tích mà chỉ phụ thuộc vị trí điểm
đầu và điểm cuối của đường đi
trong điện trường
++Điện trường tĩnh là một trường
thế

2. KHÁI NIỆM HIỆU ĐIỆN THẾ
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

* Tìm mối liên hệ giữa
công của lực thế và thế
năng.


* Nêu khái niệm hiệu
điện thế giữa hai điểm M
và N.
* Hướng dẫn hcọ sinh
tìm đơn vị của hiệu điện
thế ; dụng cụ đo và nêu
cách đo.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Công của lực thế làm di
chuyển vật từ vị trí M đến
vị trí N bằng hiệu thế
năng tại hai điểm M và N

a)Công của lực điện và thế năng
của điện tích.
AMN = WM- WN
W
W
Hay: AMN= q. ( M _ N )
q
q
W
gọi là điện thế.
Ta đặt: V=
q


** Đoc khái niệm hiệu
điện thế SGK – tr 21
** Trả lời các câu hỏi C3
Và C4 SGK – tr 21

TG

Khi đó: AMN = q(VM – VN)
A
Hiệu UMN = VM – VN = MN
q
Gọi là hiệu điện thế giữa hai điểm
M và N

3. LIÊN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

* Nhắc lại khái niệm
công của lực điện trường.
* Công thức tính cường
độ điện trường khoảng
giữa hai bản tụ điện
( Lớp 11)

** Trả lời câu hỏi C5
SGK


So sánh hai công thức:
AMN = qE M’N’ và AMN = q. UMN
U
Ta có:
E=
d

TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

TG

4. BÀI TẬP CỦNG CỐ VÀ VẬN DỤNG
NỘI DUNG GHI BẢNG

Câu1:Tam giác ABC vuông tại A được đặt
trong điện trường đều E 0 .Cho góc α = ABˆ C = 60 0

AB // E 0 . Biết BC= 6cm, UBC= 120 V.
a) Tìm UAC; UBA và cường độ điện trường E0
b) Đặt thêm điện tích q = 9.10-10C ở C.
Tìm cường độ điện trường tổng hợp tại A

TG

C
E0
A


B

a) UAC=0; UBA= 120 V; E0= 4000V/m b) E=5000V/m
Câu2: Điện tích q= 10-8 C di chuyển

A
Trang10

E0


dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC
cạnh a=10cm. Trong điện trường đều có
cường độ điện trường là E0= 300V/m .
BC // E 0 .Tính công của lực điện trường
khi q di chuyển trên mỗi cạnh của tam giác

AAB= ACA=- 15. 10-8 J và ABC= 3. 10-7 J
D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr22
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 22+ 23

TIẾT6 : BÀI TẬP VỀ LỰC CU- LÔNG VÀ ĐIỆN TRƯỜNG
I/Mục tiêu bài học:
+ Ôn tập định luật Cu- lông, các khái niệm điện trường, cường độ điện
1>Kiến thức:
trường,đường sức điện trường
+Các khái niệm công của lực điện trường, công thức xác định công của lực điện
trường.khái niệm hiệu điện thế và liên hệ giữa U và A

2> Kĩ năng:
+ Rèn kĩ năng giải bài tậpvà tính toán
+ Vận dụng các công thức định luật Cu- lông, công thức tính công của lực điện
trường, HĐT và liên hệ U và E
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: + Hệ thống hoá kiến thức và nội dung các câu hỏi
2> Trò : + Giải các bài tập SGK và các bài tập SBT Vật lý đã giao về nhà
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Hướng dẫn hcọ sinh gâỉi bài tập
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: : Trình bầy các khái niệm điện trường, tính chất của điện trường
Câu hỏi2: Khái niệm đường sức điện trườn vad các đặc điểm của đường sức điên trường
Câu hỏi3: Viết biểu thức tính công của lực điện trường, liên hệ U và E
C/ Bài giảng:
Nội dung bài dạy soạn ở vở giải bài tập

D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr22
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 22+ 23

RÚT KINH NGHIỆM
Trang11


…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

TIẾT8 : VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức:
+ Ôn tập định luật Cu- lông, các khái niệm điện trường, cường độ điện
trường,đường sức điện trường
+ Các khái niệm chất dẫn điện và chất điện môi
+Các khái niệm công của lực điện trường, công thức xác định công của lực điện
trường.khái niệm hiệu điện thế và liên hệ giữa U và A
2> Kĩ năng:
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy:
2> Trò :
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:

B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: : Trình bầy các khái niệm điện trường, tính chất của điện trường
Câu hỏi2: Khái niệm đường sức điện trườn và các đặc điểm của đường sức điện trường
Câu hỏi3: Viết biểu thức tính công của lực điện trường, liên hệ U và E
C/ Bài giảng:
1. VẬT DẪN TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

* Thế nào là trạng thái
cân bằng điện
* Đặc điểm của điện
trường bên trong vật dẫn
điện
* Đặc điểm của điện thế
của vật dẫn tích điện
* Đặc điểm sự phân bố
điện tích trên bề mặt vâtj
dẫn

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Học sinh nghiên cứu SGK
và trả lời các câu hỏi thầy Là vật dẫn được tích điện nhưng
bên trong vật dẫn không có dòng
nêu ra
điện
a) Trạng thái cân bằng điện :


b) Điện trường bên trong vật dẫn tích điện.

+ Bên trong vật dẫn cường độ
điện trường tại mọi điểm bằng
không.
+ Tại mọi điểm trên bề mặt vật
dẫn cường độ điện trường luôn
vuông góc với mặt vật dẫn
c) Điện thế củat vật đẫn tích điện.

+ Điện thế tại mọi điểm trên bề
mặt vật dẫn đều bằng nhau
+ Điện thế tại mọi điểm bên trong
vật dẫn đều bằng nhau và bằng
điện thế của các điểm bên ngoài
vật dẫn nên nó là Vật đẳng thế

* Tại sao điện trường bên
trong vật dẫn phải bằng
không?

Trang12

TG


* Tại sao điện tích chủ
yếu phân bố trên mặt
ngoài của vật dẫn?


d) Sự phân bố điện tích

+ ở một vật dẫn rỗng thì điện tích
chỉ phân bố ở mặt ngoài vật dẫn
+ ở những chỗ lồi điện tích tập
trung nhiều hơn, ở những chỗ
nhọn điện tích tập trung nhiều
nhất, ở những chỗ lõm hầu như
không có điện tích
2. ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG

TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

Khi điện môi rong điện trường thì
trong điện môi có sự phân cực

3.BÀI TẬP CỦNG CỐ
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG


Bài 1: Chọn câu đúng trong các câu sau
Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thif điện
tích của quả cầu
A. Chỉ phân bố ở mặt trong của quả cầu
B. Chỉ phân bố ở mặt ngoài của quả cầu
C. Phân bố ở mặt rtong và mặt ngoài của quả cầu
D. Phân bố ở mặt trong nếu quả cầu nhiễm điện âm
và phân bố ở mặt ngoài nếu quả cầu nhiễm điện
dương
Bài 2: Trong các phát biểu sau đây, phắt biểu noà
đúng , sai?
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện dương thì điện
thế ở tren mặt quả cầu lớn hơn điện thế ở tâm của quả
cầu
B.Một quả cầu bằng đồng nhiễm điện âm thì cường
độ điện trường tại một điểm bất kì bên trong quả cầu
có chiều hướng về tâm quả cầu
C. Cường độ điện trương ftại một điểm bất kì trên bề
mặt vật dẫn có phương vuông góc với mặt vật đó
D. Điện tích ở mặt ngoài của quả cầu kim loại nhiễm
điẹn được phân bố như nhau ở mọi điểm
D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr 29
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 30

RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..


Trang13


…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ket-noi.com kho tai lieu mien phi

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

TIẾT9 : TỤ ĐIỆN

I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức:
+ Ôn tập các khái niệm vật dẫn điện và vật cách điện
+Các khái niệm công của lực điện trường, công thức xác định công của lực điện
trường.khái niệm hiệu điện thế và liên hệ giữa U và A.
+ Nắm được các khía niệm tụ điện, tụ điện phẳng, công thức xác định điện dung của
tụ điện phẳng
+ Cách ghép các tụ điện và cách xác định các giá trị đặc trưng trong từng cách mắc
2> Kĩ năng:
+ Vận dụng các công thức để giải các bài tập đơn giản về tụ điện
+ Nắm chắc các cách ghép tụ và vận dụng để giải bài tập ghép tụ
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: + Mẫu một số loại tụ điện
+ Sơ đồ cách ghép và mẫu ghép

2> Trò : + Đọc SGK và nghiên cứu trả lời các câu hỏi SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề
+ Vấn đáp
+ Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: : Trình bầy các khái niệm vật dẫn điện và vật cách điện
Câu hỏi2: Viết biểu thức tính công của lực điện trường, liên hệ U và E
C/ Bài giảng:
1. TỤ ĐIỆN
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

* Cho học sinh quan sát
một số mẫu tụ điện đơn
giải và giới thiệu sơ lược.
* Làm thế nào để nạp
điện cho tụ điện ?
* Khi nối hai bản cực đã
tích điện với một điện trở
thì hiện tượng gì xảy ra?
* Đọ lớn các điện tích
trên các bản tụ điện có
giá trị thế nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG


TG

a) Khái niệm tụ điện
+ Khái niệm

** Quan sát và nghiên
cứu SGK đưa ra khái
niệm tụ điện
** ĐọC SGK.

+ Nạp điện cho tụ
+ tụ điện phóng điện
b) Tụ điện phẳng
+ Khái niệm
+ Điện tích của tụ điện
+ Kí hiệu tụ điện phẳng

7’

2. ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

* Làm thí nghiệm tích
điện cho một số tụ điện

sau đó xác định điện tích
của các tụ và đo hiệu

** Lập tỉ số Q/U cho mỗi
tụ trong thí nghiệm vừa
làm.
** Rút ra nhận xét

a) Định nghĩa
Thương số Q/U đặc trưng cho tụ
điện về khả năng tích điệngọi là
điện dung của tụ điện ,kí hiệu là C

15’

Trang14


điện thế giữa hai bản tụ
* Đặt vấn đề:
So sánh Q,
** Ta nói điện dung của
tụ điện là 1F có ý nghĩa
gì?

Q
= Const
U
Đơn vị của điện dung


Q
= Const
U

C=

Các ước số của F thường
dùng:
Micro fara; nano fara;
pico fara
1μF = 10 −6 F
1nF = 10 −9 F
1 pF = 10 −12 F

1C
1V
b) Công thức điện dung của tụ
điện phẳng
εS
C=
9.10 9 .4Π d
Trong đó:
S: Diện tích của hai bản tụ
D: Khoảng cách hai bản tụ
ε : Hằng số điện môi
c) Hiệu điện thế đánh thủng
U= UMax
1F =

Fa ra: ( F)


3. GHÉP TỤ ĐIỆN
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

Ghép nối tiếp

Ghép song song
C1

C1

C2

C2

U 1 = U 2 = U 3 = ... = U n

Q1 = Q2 = Q3 = ... = Q− n

Q = Q1 + Q2 + ... + Qn

U = U 1 + U 2 + ... + U n

C = C1 + C 2 + ... + C n


1
1
1
1
=
+
+ ... +
C C1 C 2
Cn

Nhận xét gì về giá trị điện dung của bộ ghép Nhận xét gì về giá trị điện dung của bộ ghép
song song với giá trị điện dung của các tụ
song song với giá trị điện dung của các tụ
thành phần
thành phần
BÀI TẬP VẬN DỤNG VÀ CỦNG CỐ
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

Bài1: Một tụ điện phẳng có các bản tụ hình tròn bán kính r= 10cm khoảng cách giữa hai bản tụ là
d =1cm . Hiệu điện thế giữa hai bản tụ là U = 108V. Giữa hai bản là không khí. Tìm điện tích của
tụ điện. Nếu lấp đầy hai bản tụ bằng điện môi có hằng số điện môi là 7 thì điện tích của tụ thay
đổi như thế nào?
Đ/S: 3.10-9C

Bài2: Tụ điện phẳng không khí có điện dung C= 2pF được tích điện ở hiệu điện thế U= 600V
a) Tính điện tích của tụ điện
b) Ngắt tụ ra khỏi nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp đôi. Tính
điện dung của tụ, điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
c)Vẫn nối tụ với nguồn, đưa hai bản tụ ra xa để khoảng cách giữa hai bản tụ tăng gấp đôi. Tính
điện dung của tụ, điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản tụ
Đ/S: a) 1,2.10-9C b) 1pF; 1,2.10-9C; 1200V c) 1pF; 0,6.10-9C; 600V
D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr 36
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 36 - 37

Trang15


TIẾT10 : NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG

Ket-noi.com kho tai lieu mien phi

I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức:
+ Ôn tập các khía niệm tụ điện, tụ điện phẳng, công thức xác định điện dung của tụ
điện phẳng
+ Cách ghép các tụ điện và cách xác định các giá trị đặc trưng trong từng cách mắc
+ Nắm được các công thức cách xác định năng lương điện trường và năng lượng của
tụ điện
2> Kĩ năng:
+ Vận dụng các công thức để giải các bài tập đơn giản về tụ điện
+ Nắm chắc các cách ghép tụ và vận dụng để giải bài tập ghép tụ
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy:

2> Trò : + Đọc SGK và nghiên cứu trả lời các câu hỏi SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề; Vấn đáp; Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: :Trình bày khái niệm tụ điện và tụ điện phẳng, các khái niệm điện tích của tụ
điện và điện dung của tụ địên
Câu hỏi2: Viêt công thức tính điện dung của tụ điện phẳng
Viết cá c công thức xác địng điện tích, hiệu điện thế và điện dung của bộ tụ ghép
nối tiếp và ghép song song
C/ Bài giảng:
1. NĂNG LƯỢNG CỦA TỤ ĐIỆN
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

Công của nguồn điện là
1
A = .Q.U
2
Năng lượng của tụ điện là :
Q2
1
1
W = A = .Q.U = .C.U 2 =

2
2
2C

* Tại sao nói tụ điện
mang năng lượng
* năng lượng của tụ xác
định như thế nào?

Đọc SGK.

TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

2. NĂNG LƯƠNG ĐIÊN TRƯỜNG

* Tại sao nói điện
trường mang năng
lượng
* năng lượng điện
trường xác định như
thế nào?
* Viết công thức xacvs
định điện dung của tụ
điện phẳng?

C =

εS


9 . 10 . 4 Π d
9

Ta có: U= E.d
Thay vào công thức:
1
W = .C.U 2
2
1
εS
.E 2 .d 2
= .
9
2 9.10 .4Π d

NỘI DUNG GHI BẢNG

Đặt: V= S.d Thể tích không gian
tụ.
εS
1
1
W = .C.U 2 = .
.E 2 .d 2
9
2 9.10 .4Π d
2
Ta có:
εE 2

1
W = .C.U 2 =
.V
2
9.10 9 .8Π
Đặt

ω=

εE 2

9.10 9 .8Π
Mật độ năng lượng điện trường

Trang16

TG


CHƯƠNGII: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
TIẾT 13: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI . NGUỒN ĐIỆN
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức:
+Nhắc lại khái niệm dòng điện và các tác dụng cảu dòng điện
+ Nắm được khía niệm cường độ dòng điện . Định luật ôm
+ Khái niệm nguồn điện và suất điện động của nguồn điện
2> Kĩ năng:
+ Giải thích được một số hiện tượng về điện và nguồn điện
+ Vận dụng các công thức để giải các bài tập đơn giản
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:

1> Thầy: + Một số nguồn điện thông thường như pin hay acquy
2> Trò : + Đọc SGK và nghiên cứu trả lời các câu hỏi SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề; Vấn đáp; Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: Nhắc lại khái niệm dòng điện và các tác dụng của dòng địên đã học ở THCS
Câu hỏi 2: Phát biểu định luật ôm
C/ Bài giảng:
1. DÒNG ĐIỆN . CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

* Yêu cầu học sinh nhắc
lại các kiến thức đã học ở
THCS.

Than khảo SGK

Như SGK.

TG

2. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN . ĐỊNH LUẬT ÔM
TRỢ GIÚP CỦA THẦY


HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

+ Học sinh đọc định
Yêu cầu học sinh tham
khảo và trả lời câu hỏi C2 nghĩa SGK.

NỘI DUNG GHI BẢNG

a) Định nghĩa:
SGK

Δq
Δt
Với dòng điện không đổi thì ta
có:
q
I=
t
Trong đó : q là điệntích qua tiết
diện thẳng của vật dẫn trong
khoảng thời gian t
+ Đơn vị: ampe
(A)
b) Định luật ôm với đoạn mạch
chỉ chứa điện trở thuần.
+ Nội dung : SGK
U
+ Biểu thức: I =
R
Hay: U= VA – VB= I.R

c) Đường đặc tuyến Vôn- ampe.
+Biểu thức:

I(A
)

U(V)

TG

**Trả lời câu hỏi C3SGK

**Trả lời câu hỏi C4SGK
**Trả lời câu hỏi C5SGK

I=

3. NGUỒN ĐIỆN
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Trang17

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG


a) Khái niệm nguồn điện

Nguồn điện gồm hai cực là cưcự
dương và cưcự âm, luôn nhiễm
điện trái dấu; giữa hai cực có một
hiệu điện thế được duy trì
Lực lạ: Bản chất không phải là lực
điẹn trường, nó có thể là lực từ ,
lực hoá học …
b) Sự di chuyển các điện tích
trong nguồn điện:
+ Bên ngoài nguồn điện điện tích
dương di chuyển từ cực dương
sang cực âm theo chiều điện
trường, êlectron di chuyển theo
chiều ngược lại
+ Bên trong nguồn thì dưới tác
dụng của lực lạ các điện tích
dương di chuyển ngược chiều điện
trường vầ các êlectron di chuyển
theo chiều điện trường.

Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
Fl Fd

Fd Fl

I

Fd

I


Fd

** Tại sao lực lạ lại có
bản chất không phải lực
điện trường?.

4. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

a) Khái niệm:

* Suất điện động của
nguồn điện có luôn bằng
hiệu điện thế giãư hai
cực của nguồn không???

SGK

ξ = U Khi hai cực để hở

b) Biểu thức:

ξ=


A
q

c) Đơn vị: Vôn ( V)
d) Điện trở trong

D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr51
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 51+52

RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Trang18


TIẾT14 : PIN VÀ ACQUY
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức:
+ Ôn tập các khái niệm dòng điện, cường độ dòng điện, nguồn điện và suất điện động
của nguồn điện

+ Nắm được khái niệm hiệu điện thế điện hoá, cấu tạo và hoạt động của pin và acquy
2> Kĩ năng:
+ Giải thích được một số hiện tượng về điện và nguồn điện
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: + Một số nguồn điện thông thường như pin Vôn ta hay acquy
2> Trò : + Đọc SGK và nghiên cứu trả lời các câu hỏi SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề; Vấn đáp; Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: Phát biểu khái niệm dòng điện và các tác dụng của dòng điện, cường độ dòng
điện là gì?
Câu hỏi 2: Phát biểu nội dung của định luật ôm?
C/ Bài giảng:
1. HIỆU ĐIÊN THẾ ĐIỆN HOÁ
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

+ Thí nghiệm: Cho một
thanh kim loại tiếp xúc
với một chất điện phân
+ Hiện tượng: Trên mặt
của thanh kim loại và ở
dung dịch điện phân xuất
hiện các điện tích trái
dấu
* Hiệu điên thế điện hoá
phụ thuộc vào yếu tố

nào?

*Giải thích sự xuất hiện
của hiệu điện thế điện hoá
trong trường hợp Zn
nhúng vào ZnSO4

TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

Zn
ZnSO4

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

+ KL: Giữa thanh kim loại và
dung dịch điện phân có một hiệu
điện thế hoàn toàn xác định –
Hiệu điện thế điện hoá
+ Hiệu điện thế điện hoá phụ
thuộc vào:
- Bản chất của kim loại
- Dung dịch điện phân
+ ứng dụng: Làm nguồn điện hoá

2. PIN VÔN TA


* Nêu cấu tạo và hoạt
động của pin VÔNTA?
* Nêu một vài loại pin
Mũ đồng
thường gặp?
Hộp kẽm

Nghiên cứu SGK.

Cu

Zn

Thỏi than chì
MnO2

H2SO4

NH4 Cl +
hồ bột

Pin Lơ - clăng

Sự tạo th nh suất điện
động ở pin Vôn ta



NỘI DUNG GHI BẢNG


TG

+ Cấu tạo: Pin Vônta gồm một
cực bằng Zn và một cực bằng Cu.
Và dung dịch là H2SO4.
+ Sự tạo thành suất điện động của
pin được giải thích như trên hình
vẽ.
+ Suất điện động của pin là:
Zn: U1 = - 0,74 V Cu:U2 = 0,34 V
E = U2 – U1 = 1,1 V
+ Pin Lơ- clăng- xê.
Đọc tham khảo SGK
E= 1,5 V

3. AC QUY
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

a) ác quy đơn giản là acquy chì.

Tải tiêu thụ

Nguồn điện

Trang19
PbO2

Pb


PbO2

NỘI DUNG GHI BẢNG

Pb

TG


+ Cấu tạo
Bản cực dương: PbO2
Bản cực âm: Pb
Hai bản nhúng trong dung dịch
H2SO4loãng.
E= 2V
+ ác quy tích luỹ năng lượng dưới
dạng hoá năng , và có thể nạp
nhiều lần
+ ác quy kiềm: Sắt- Niken hoặc
Cađimi- Niken

Ket-noi.com kho tai lieu mien phi

D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr 55
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 56

RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Trang20


TIẾT 15: ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT JUN- LENXƠ.
( TIẾT 1)

I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức:
+ Nắm được các khía niệm công và công suất của dòng điện
+ Nắm được các khía niệm công và công suất của nguồn điện
+ Nắm được các khía niệm công và công suất của máy thu điện, suất phản điện
2> Kĩ năng:
+ Biết cách đo công và công suất dòng điện
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: +
2> Trò : + Đọc SGK và nghiên cứu trả lời các câu hỏi SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề; Vấn đáp; Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi1: Trình bày khái niệm và sự tạo thành hiệu điện thế điện hoá.
Câu hỏi 2: Trình bày cấu tạo và sự tạo thành suất điện động của pin Vôn- ta.
Câu hỏi 3: So sánh hoạt động của pin và Acquy.
C/ Bài giảng:
1. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN QUA MOỌT ĐOẠN MẠCH.
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

** Phát biểu khái niệm
công của dòng điện chạy
qua một đoạn mạch SGK.
I

Đoạn mạch

U

** Phát biểu khái niệm
công suất SGK.
** Phát biểu nội dung
định luật Jun- Lenxơ.
**Trả lời câu hỏi C1SGK.

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

a) Công của dòng điện
A = q.U = UIt

b) Công suất của dòng điện.
A
P = = UI
t
c) Định luật Jun- Lenxơ.
Q = R.I 2 .t

2. CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

** Phát biểu khái niệm
công của nguồn SGK.
** Phát biểu khái niệm
công suất của nguồn
SGK.

NỘI DUNG GHI BẢNG

a) Công của dòng điện
A = q.ξ = ξ .I .t
b) Công suất của dòng điện.
A
P = = ξ .I
t

D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr 62
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 62+63


Trang21

TG


TIẾT 16: ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT JUN- LENXƠ.
( TIẾT 2)

Ket-noi.com kho tai lieu mien phi

I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức:
+ Nắm được các khái niệm công và công suất của dòng điện
+ Nắm được các khái niệm công và công suất của nguồn điện
+ Nắm được các khái niệm công và công suất của máy thu điện, suất phản điện
2> Kĩ năng:
+ Biết cách đo công và công suất dòng điện
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: +
2> Trò : + Đọc SGK và nghiên cứu trả lời các câu hỏi SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề; Vấn đáp; Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: Trình bày khái niệm và sự tạo thành hiệu điện thế điện hoá.
Câu hỏi 2: Trình bày cấu tạo và sự tạo thành suất điện động của pin Vôn- ta.
Câu hỏi 3: So sánh hoạt động của pin và Acquy.
C/ Bài giảng:

3. CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ TIÊU THỤ ĐIỆN
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

a) Công suất của dụng cụ toả nhiệt

A = q.U = U .I .t = R.I 2 .t =
P=

** Trình bày khái niệm
suất phản điện của máy
thu.
** Trả lời câu hỏi C2/

U2
.t
R

A
U2
= U .I . = R.I 2 =
t
R

b) Suất phản điện của máy thu.

A'

t
Trong đó: A’ là phần điện năng
mà máy thu chuyển hoá thành
năng lượng khác( ngoài nhiệt
năng Q’= rP I2t) như: Cơ năng;
hoá năng; ….

ξP =

c) Địên năng và công suất tiêu
thụ điện của máy thu.
A = A'+Q = rP .I 2 t + ξ P .I .t = U .I .t
Đây cũng là điện năng tiêu thụ.

P=

A
= rP .I 2 + ξ P .I . = U .I
t

Hiệu điện thế giữa hai cực máy thu
được xác định : U = ξ P + rP .I
Hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện
được xác định : ξ = U + r.I

** Nhận xét về giá trị
của hiệu điện thế giữa
hai cực của nguồn điện
và hiệu điện thế giãư hai


** Trả lời câu hỏi C3/

Trang22

Trong đó: rP : Điện trở trong của
máy thu
R: Điện trở trong của nguồn điện
d) Hiệu suất của máy thu.

TG


cực của máy thu.?

** Trả lời câu hỏi C5/

H = 1−

rP
.I
U

4. ĐO CÔNG SUẤT TIÊU THỤ ĐIỆN NĂNG.
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG


Dùng Công tơ điện
Chú ý:
KWh không phải đơn vị của công
suất mà là đơn vị công: Đó là điện
năng tiêu thụ :
1KW.h= 3 600 000 J

A
V

D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr 62
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr-62+63

RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Trang23


TIẾT 18: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH


Ket-noi.com kho tai lieu mien phi
I/Mục tiêu bài học:
1>Kiến thức:
+ Nắm được định luật ôm đối với toàn mạch, hiện tượng đoản mạch
+ áp dụng định luật ôm cho mạch ngoài có chứa máy thu.
+ Nắm được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
2> Kĩ năng:
+ Biết cách vận dụng các công thức của định luật vào việc giải các bài tập đơn giản
II/ Chuẩn bị của thầy và trò:
1> Thầy: +
2> Trò : + Đọc SGK và nghiên cứu trả lời các câu hỏi SGK
III/ Phương pháp dạy – hoc:
+ Nêu vấn đề; Vấn đáp; Dùng máy chiếu
IV/ Tiến trình dạy – học:
A/ Ổn định + sĩ số lớp:
B/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi1: Trình bày công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch và công
suất của nguồn điện
Câu hỏi 2: Trình bày khái niệm suất phản điện của máy thu.
C/ Bài giảng:
1. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

Xét mạch điện kín như
hình vẽ sau:


** Xác định công của nguồn
điện trong thời gian t:
A = q.ξ = ξ .I .t
** Xác định nhiệt lượng toả
ra trên các điện trở:
Q = Qr + QR = r.I 2 t + R..I 2 t
** Phát biểu nội dung định
luật – SGK- tr 65.
** Nhận xét về giá trị của U
so với ξ
** Thực hiện phép tính và
trả lời câu hỏi C1.

+ Theo định luật bảo toàn năng
lượng ta có: A= Q
ξ
I=
R+r
+ Hiệu điện thế mạch ngoài( hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn)
U = I .R = ξ − r.I
+ Nếu r= 0 thì :
U= ξ
+ U = I .R = ξ − r.I
2
= 2−
.0,1 = 1,998V
100 + 0,1


ξ,r
A

B

R

TG

2. HIỆN TƯỢNG ĐOẢN MẠCH
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

** Đặt vấn đề : Nếu
mach ngoài có R= 0 thì
hiện tượng gì sẽ xảy ra?

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

I=

ξ

r

→ rất lớn

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG


+ Hiện tượng đoản mạch:
+ Khắc phục:

3. TRƯỜNG HỢP MẠCH NGOÀI CÓ MÁY THU ĐIỆN
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

ξ,r
A

B

R ξ P ; rP

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

NỘI DUNG GHI BẢNG

** Lên bảng xây dựng
tương tự như phần I. Tìm
công thức xác định cường
độ dòng điện I

I=

TG

ξ − ξP
R + r + rP

4. HIỆU SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN

TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

** Trả lời câu hỏi C2
Chứng minh công thức:
Trang24

NỘI DUNG GHI BẢNG

TG


r
H = 1 − .I

H=

ξ

Acoich U
=
A
ξ

** Trả lời câu hỏi C3/
5. BÀI TẬP CỦNG CỐ
TRỢ GIÚP CỦA THẦY

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ


NỘI DUNG GHI BẢNG

TG

D/ củng cố + dặn dò+ bài tập về nhà
* Trả lới các câu hỏi SGK – tr 65
* Gợi ý học sinh làm các bài tập Tr- 66

RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Trang25


×