Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
Thứ hai ngày ....tháng ... năm 200..
Tiết 2:
Đạo đức
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( T2 )
I. Mục tiêu
- Học sinh có ý thức tốt về việc tiết kiệm tiền của và biết được vì sao phải biết tiết kiệm
tiền của
- HS biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở và một số đồ dùng, đồ chơi … trong sinh hoạt hàng
ngày.
- HS biết đồng tình với việc làm tiết kiệm và không đồng tình với việc lãng phí tiền của.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức lớp 4
- Đồ dùng để chơi đóng vai
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng nêu phần ghi nhớ
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài – GV ghi bảng – HS nhắc lại
b. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : Học sinh làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS làm bài tập 4
- Gọi một số HS chữa bài tập và giải thích . Cả lớp trao đổi nhận xét
- GV kết luận:+ Các việc làm a, b, g, h, k, là tiết kiệm tiền của
+ Các việc làm c, d, đ, e, i, là lãng phí tiền của
- HS tự liên hệ bản thân về việc làm tiết kiệm của mình
- GV nhận xét khen những HS biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực
hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày
Hoạt động2: Bài tập sử lí tình huống ( Bài tập 5 )
- GV chia nhóm , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống trong bài tập 5
SGK
- Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm
- Các nhóm khác nhận xét về từng cách ứng sử
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa ? Có cách ứng xử nào khác không?
Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
- GVkết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống
3. Củng cố – Dặn dò
- Gọi mọt vài HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK
- Liên hệ giáo dục HS . Chuẩn bị bài học sau
- Nhận xét tiết học
1
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
Tiết 3:
Tập đọc
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
- Đọc toàn bài; đọc đúng các tiếng, từ khó: Hạt giống nảy mầm, ngủ dậy, đáy biển, mãi
mãi.
- Đọc ngắt nghỉ nhịp đúng theo ý thơ. Đọc toàn bài diễn cảm phù hợp với nội dung bài
thơ.
- Giáo dục HS có những ước mơ tốt đẹp
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ chép sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ4
III.Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc phân vai bài: Ở vương quốc Tương lai
- Nếu ở vương quốc Tương Lai em sẽ làm gì?
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài- Ghi bảng – Nhắc lại
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ
- Gọi HS đọc nối tiếp theo từng khổ thơ ( 3 lượt ). GV sửa lỗi phát âm, hướng dẫn đọc
nhấn mạnh các từ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em:
phép lạ, nảy mầm nhanh, chớp mắt, tha hồ, lặn, hái, triệu vì sao, mặt trời mới, mãi mãi,
trái bom, toàn kẹo, bi tròn
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp
- Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ
- GV đọc mẫu – Lớp theo dõi
* Tìm hiểu bài
- 1 hs đọc toàn bài thơ - Cả lớp đọc thầm
H: Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
Đ: ..“ Nếu chúng mình có phếp lạ”
H: Việc lặp lại nhiều câu thơ ấy nói lên điều gì?
Đ: Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ
H: Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ?
Đ: + Khổ1: Ước cây mau lớn để cho quả ngọt
+ Khổ2: Ước trở thành người lớn để làm việc
+ Khổ3: Ước mơ không còn mùa đông giá rét
+ Khổ4: Ước không còn chiến tranh
H: Em hiểu câu thơ “ Mãi mãi không còn mùa đông” ý nói gì?
Đ:Nói lên ước muốn của các bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết
lúc nào cùng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lụt đe doạ con người
2
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
H: Câu thơ “ Hoá trái bom thành trái ngon” có nghĩa là mong ước điều gì?
Đ:..Mong ước không có chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn
bom đạn
H: Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi tong bài thơ? Vì sao?
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
H: Bài thơ nói lên diều gì ?
Nội dung: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho
thế giới tốt đẹp hơn
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS tìm giọng đọc khổ thơ1 và khổ thơ4
- HS luyện đọc theo cặp toàn bài
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài- GV nhận xét, ghi điểm
- GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng theo cặp
- Gọi lần lượt từng HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
- 5 HS thi đọc thuộc lòng toàn bài - Chọn HS đọc hay nhất - Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò
- Nếu chúng mình có phép lạ em sẽ ước điều gì? Vì sao?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
-------------------o0o--------------------
3
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
Tiết 4:
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng
cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải bài
toán có lời văn
- Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu bài tập số4 SGK/ 46
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ:
- GV yêu cầu HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng
- 1 HS lên bảng làm bài .
- GV chấm một số VBT. Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài- GV ghi bảng – HS nhắc lại
b. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 4 HS lên bảng làm bài. lớp làm vào vở
2814 3925 26387 54293
+ 1429 + 618 +14075 + 61934
3046 535 9210 7652
7289 5078 49672 123879
- HS cùng GV nhận xét, ghi điểm
Bài 2
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn: Ta áp dụng tính chất giao hoán hoặc tính chất kết hợp của phép
cộng
- Gọi 2HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở
a/ 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4 ) + 78 b/ 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15)
= 100 + 78 = 789 + 300
= 178 = 1089
67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79 ) 448 + 594 + 52 = ( 448 + 52 ) +594
= 67 + 100 = 500 + 594
= 167 = 1904
408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 677 + 969 = 123 = (677 + 123) + 969
4
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
= 500 +85 = 800 + 969
= 585 = 1769
- GVcùng HS nhận xét, sửa sai, ghi điểm
Bài3
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS cả lớp làm bài. HS lên bảng làm bài
a/ x – 306 = 504 b/ x + 254 = 680
x = 504 + 306 x = 680 - 254
x = 810 x = 426
- GVnhận xét, ghi điểm
Bài4
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phát phiếu bài tập. HS làm theo nhóm
- Sau khi làm xong các nhóm dán phiếu bài tập lên bảng
- Gọi HS nhận xét, bổ xung. GV nhận xét, ghi điểm
Bài giải
Sau hai năm số dân ở xã đó tăng thêm là
79 + 71 = 150 ( người )
Sau hai năm số dân của xã đó có là:
5256 + 150 = 5406 ( người )
ĐS: 150 người ; 5406 người
Bài 5
- HS đọc đề bài
- GVhướng dẫn HS làm bài
H: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào?
- 2 HS lên bảng làm bài – Lớp làm vào VBT
- Nhận xét, ghi điểm
a. Chu vi hình chữ nhật là: ( 16 + 12 ) x 2 = 56 ( cm )
b. Chu vi hình chữ nhậtlà: ( 45 + 15 ) x 2 = 120 ( cm )
3. Củng cố – Dặn dò
- Về nhà làm bài tập. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
-------------------o0o--------------------
5
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
Tiết 5:
Kỹ thuật
KHÂU ĐỘT THƯA ( T2)
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm được các thao tác khâu đột thưa
- Học sinh thực hành khâu đột thưa thành thạo, đều , đẹp
- Giáo dục học sinh khéo tay, chăm làm
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vải, kim, chỉ, phấn, kéo, thước, phấn vạch
- Mộu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
- Muốn khâu được các mũi khâu đột thưa thẳng đều em phải làm như thế nào?
- Khâu đột thưa được áp dụng khi nào?
Nhận xét, ghi diểm
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại
b/ Hướng dẫn học sinh thực hành
- Gv yêu cầu học sinh nhắc lại phần ghi nhớ và các thao tác khâu đột thưa
- Gv nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu mũi đột thưa theo 2 bước
Bước 1: Vạch dấu dường khâu
Bước2 : Khâu đột thưa theo đường vạch dấu
GV hướng dẫn thêm:
+ Khâu đột thưa theo chiều từ phải sang trái
+ Khi khâu thực hiện theo qui tắc lùi1 tiến 3
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá
+ Khâu đến cuối đường khâu thì xuống kim để kết thúc đường khâu
- Học sinh thực hành khâu, Gv quan sát, hướng dẫn thêm cho HS
- Gv thu một số sản phẩm chấm, sau đó đánh giá kết quả bài làm của học sinh
3/ Củng cố – Dặn dò :
- Về nhà tập khâu cho đẹp. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
6
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
-------------------o0o--------------------
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2007
Tiết1 :
Thể dục
ÔN TẬP : QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI.
ĐỔI CHÂN KHI ĐI SAI NHỊP
I. Mục tiêu
- Ôn tập động tác: quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhịp
- Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh
- GD học sinh thường xuyên tập thể dục nâng cao sức khoẻ
II. Địa điểm , phương tiện
Trên sân trường vệ sinh nơi tập, còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung Định
lượng
Phương pháp và hoạt
động tổ chức luyện tập
I/ Phần mở dầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung,
yêu cầu
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- Chơi trò chơi “ Đoàn kết”
- Tập một sốđộng tác khởi động
II. Phần cơ bản :
1.Ôn tập động tác: quay sau, đi đều
vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
sai nhịp
- Gv yêu cầu học sinh cả lớp ôn tập
dưới sự điều khiển của GV
- Sau đó, lần lượt từng tổ thực hiện
động tác dưới sự điều khiển của lớp
trưởng
- Gv quan sát , theo dõi học sinh ,
sửa sai đối với học sinh làm chưa
đúng động tác
2/ Trò chơi vận động
- Trò chơi “ Ném trúng đích’’
+ Gv tập hợp lớp theo đội hình
chơi, nhắc lại luật chơi. Sau đó cho
6–10
phút
18 – 22
phút
Phương pháp luyện tập
+ trò chơi
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
7
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
cả lớp cùng chơi
+ GV quan sát , nhận xét , biểu
dương thi đua giữa các tổ
III. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát theo
nhịp
- Giao bài tập về nhà, ôn các nội
dung đội hình , đội ngũ đã học .
- Nhận xét tiết học
4 – 6
phút
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
-------------------o0o--------------------
8
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
Tiết 2:
Toán
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ
HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu : Giúp học sinh biết:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó
- Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 4 / 42 VBT
- Băng giấy biểu thị bài toán ví dụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
1. Bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập số 4 VBT/ 42
- GV chấm một số VBT dưới lớp
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng – HS nhắc lại
b. Tìm hiểu bài
* Giới thiệu bài toán
- Gọi HS đọc bài toán ví dụ ở SGK- Gv ghi bảng
H: Bài toán cho ta biết gì ? Bài toán hỏi gì?
- Gv dán băng giấy biểu thị bài toán lên bảng
GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho biết hiệu của hai số , yêu cầu chúng ta tìm 2
số nên dạng toán này gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
* GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán .
số lớn:
số bé:
* Hướng dẫn HS giải bài toán
Gv yêu cầu HS quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé
- HS phát biểu ý kiến – Gv dùng phấn màu đẻ gạch chéo phần hơn của số lớn so với số
bé
H: Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so với số bé?
Đ: ... Bằng số bé
H: Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số?
Đ: ... Là hiệu của hai số
H: Khi bớt phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào?
9
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
Đ: Tổng của chúng giảm đi phần hơn của số lớn so với số bé
H: Tổng mới là bao nhiêu?
Đ: ... Là : 70 – 10 = 60
H: Tổng mới chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu?
Đ: Hai lần số bé là : 70 -10 = 60
H: Hãy tìm số bé?
Đ: Số bé là: 60 : 2 = 30
H: Hãy tìm số lớn?
Đ: Số lớn là: 30 + 10 = 40 hoặc 70 – 30 = 40
H: Vậy muốn tìm số bé ta làm thế nào?
Đ: Số bé = ( tổng – hiệu ) : 2
H: Ngược lại muốn tìm số lớn ta làm thế nào?
Đ: Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2
- gọi 2 HS lên bảng giải bài toán theo 2 cách như SGK
c. Luyện tập:
Bài 1:
- HS tự tóm tắt bài toán rồi giải
- 2 HS lên bảng làm , lớp làm VBT
Tóm tắt
Tuổi bố:
Tuổi con:
Giải
Hai lần tuổi con là: 58 – 38 = 20 ( tuổi )
Tuổi con là : 20 : 2 = 10 ( tuổi )
Tuổi bố là: 58 – 10 = 48 ( tuổi )
Đáp số: Bố: 48 tuổi ; con : 10 tuổi
Bài 2:
- 2 HS lên bảng làm – Lớp làm VBT
- Nhận xét, ghi điểm
- Học sinh cùng giáo viên nhận xét, ghi điểm
Bài 3:
- Học sinh làm vở bài tập
- Giáo viên chấm VBT, nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò
- yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Về nhà làm bài tập . Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
10
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
-------------------o0o--------------------
Tiết 3:
Chính tả
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu
- Nghe,viết đúng chính tả, trình bày đẹp đoạn: “ Ngày mai ….vui tươi”trong
bài “ Trung thu độc lập”
- Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi hoặc có vần iên/ yên/ iêng để điền vào
ô trống hợp với nghĩa đã cho
- GD học sinh rèn chữ viết và trình bày bài đẹp
II. Đồ dùng dạy học chủ yếu
1. Bài cũ:
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp các từ : Phong trào, trợ giúp, họp chợ, khai
trương, sương gió, thịnh vượng
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – GV ghi bảng – HS nhắc lại
b. Hướng dẫn HS viết chính tả
- 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài “ Trung thu độc lập”. Cả lớp theo
dõi.
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày , những từ ngữ dễ viết sai
- GV đọc bài, HS viết chính tả
- GV đọc lại bài – HS soát bài
- GV chấm chữa bài - Nhận xét
c. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2b.
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV phát phiếu cho 3 HS lên bảng làm – HS làm vào vở
- HS khác nhận xét – GV nhận xét, chốt lại giải đúng:
Yên tĩnh; bỗng nhiên ; ngạc nhiên ; biểu diễn ; buột miệng; tiếng đàn
H: Nội dung của đoạn văn là gì?
Đ: Tiếng đàn của chú dế sau lò sưởi khiến cậu bé Mô-Da ao ước trở thành nhạc sĩvề
sau,Mô-Da đã trở thành nhạc sĩ chinh phục được cả thành viên
Bài tập 3
- Gv yêu cầu HS làm bài tập 3 bằng cách chơi trò chơi: “ Thi tìm từ nhanh”
11
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
- Gv hướng dẫn cách chơi – Gọi 3 HS lên chơi
- HS cùng GV nhận xét, ghi điểm
Đáp án: Các từ có tiếng chứa vần iên hoặc iêng: Điện thoại, nghiền, khiêng
3. Củng cố – Dặn dò
- GV lưu ý HS một số điều khi viết chính tả
- Về nhà tập viết lại các từ hay viết sai. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tiết 4:
Lịch sử
ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: Sau bài này học sinh biết.
- Từ bài 1 đến bài 5 học về hai giai đoạn lịch sử : Buổi đầu dựng nước và giữ nước ; Hơn
một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Kể tới những sự kiện lich sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này
- Giáo dục học sinh truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trục thời gian và băng thời gian.
- Phiếu học tập của học sinh.
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/Bài cũ:
H: Quân Ngô Quyền dựa vào thuỷ triền để làm gì? Trận đánh diễn ra như thế nào?
H: Kết quả trận đánh ra sao?
- GV nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Hưóng dẫn ôn tập:
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV treo băng thời gian ( theo SGK ) lên bảng hoặc phát cho mỗi nhóm 1 bảng và yêu
cầu học sinh yêu cầu ghi nội dung của mỗi giai đoạn.
- Các nhóm báo cáo sau khi thảo luận.
- GV nhận xét, chốt lại ý.
* Hoạt động 2: Làm việc các lớp.
- GV treo trục thời gian ( theo SGK ) lên bảng.
- GV phát phiếu học tập học sinh và yêu cầu học sinh ghi các sự kiện tương ứng với thời
gian có trên trục: Khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938.
- Học sinh lên bảng ghi – Hoặc nêu kết quả - GV viết vào bảng.
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
12
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
- Một học sinh đọc yêu cầu của mục 3 ( SGK ).
- Học sinh tự làm bài – GV theo dõi.
- Học sinh báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp.
- Học sinh cùng GV nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài – Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Tiết 5:
Khoa học
BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
I/ Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, không bình
thường.
- Giáo dục học sinh tự bảo vệ sức khỏe của mình.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 32,33 /SGK
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ:
H: Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hóa mà em biết?
H: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa?
- GV nhận xét, ghi điểm
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng – Học sinh nhắc lại:
b/ Tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện.
- GV yêu cầu từng học sinh thực hiện theo yêu cầu của mục quan sát và thực hành trang
32/ SGK.
- Lần lượt học sinh sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32/ SGK thành 3 câu chuyện
như SGK yêu cầu và kẻ lại với các bạn trong nhóm.
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp – Các nhóm khác nhận xét.
H:
+ Kể tên một số bệnh mà em đã từng mắc
+Khi bị bệnh đó, em cảm thấy thế nào?
+ Khi cảm thấy cơ thể có dấu hiệu không bình thường em phải làm gì? tại sao?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn đầu của mục bạn cần biết trang 33/ SGK.
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Đóng vai: Mẹ ơi, con sót !
13
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
- GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh.
- GV nêu ví dụ gợi ý:
+ Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan em
phải làm gì?
+ Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bột
thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon. Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mãi
chăm em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?
- Học sinh làm việc theo nhóm – Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra.
- Các vai hội ý lời thoại và diẽn xuất. Các bạn khác góp ý kiến.
- Học sinh lên đóng vai. Các học sinh khác theo dõi và đặt mình vào nhân vật trong tình
huống nhóm bạn đưa ra và cùng thảo luận đưa đến lựa chọn cách ứng xử đúng.
- Yêu cầu học sinh đọc mục cần biết trang 33/ SGK.
3/ Củng cố - Dặn dò:
H: Cần phải làm gì khi bị bệnh
- GV liên hệ giáo dục.
- Về nhà học bài . Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
-------------------o0o--------------------
14
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2007
Tiết 1:
Luyện từ và câu
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
I. Mục tiêu :
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.
- Giáo dục học sinh rèn chữ viết đẹp, yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
1. Bài cũ
- 3 học sinh lên bảng viết – Lớp viết vào vở
- Gv nhận xét, ghi điểm
+ Đồng đăng có phố Kỳ Lừa.
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh
+ Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đông Xuất, mía đường Tỉnh Thanh
+ Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài – GV ghi bảng – HS nhắc lại
b. Tìm hiểu bài
Bài1:
- Gv đọc mẫu tên người và tên địa lý trên bảng- HS lắng nghe
- Gv hướng dẫn học sinh đọc
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu trong sách giáo khoa
- HS trao đổi cặp và trả lời câu hỏi
H: Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận? Mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
15
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
Đ: + Tên người
- Lép Tôn- xtôi gồm hai bộ phận : Lép và Tôn-xtôi
Bộ phận 1 gồm một tiếng : lép
Bộ phận 2 gồm hai tiếng : Tôn-xtôi
- Mô-rit-xơ Mát-téc-lích gồm hai bộ phận : Mô-rít-xơ và Mát-téc-lích
Bộ phận1 gồm ba tiếng: Mô/ rit/xơ
Bộ phận2 gồm ba tiếng: Mát/ téc/ lích
- Tô-mát Ê-đi-xơn gồm hai bộ phận: Tô-mát và Ê-đi xơn
Bộ phận 1 gồm hai tiếng: Tô-mát
Bộ phận2 gồm ba tiếng : Ê-đi-xơn
+ Tên địa lý
- Hi-ma-li-a chỉ có 1 bộ phận gồm bốn tiếng: Hi/ ma/ li/ a
- Đa-nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm hai tiếng: Đa / nuýp
- Lốt-ăng-giơ-lét có hai bộ phận là : Lốtvà Ăng-giơ-lét
Bộ phận 1 gồm một tiếng: Lốt
Bộ phận 2 gồm ba tiếng : Ăng-giơ-lét
H: Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào?
Đ: …Viết hoa
H: Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào ?
Đ: Giữa các tiếng có dấu gạch nối
Bài3
- Gọi học sinh đọc và yêu cầu nêu nội dung bài
H: Cách viết một số tên ngườ, tên địa lý nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
Đ: Viết giống như tên riêng Việt Nam- tất cả các tiếng đều viết hoa: Hi Mã Lạp Sơn
GV nói thêm : Những tên người , tên địa lý nước ngoài trong bài tập là những tên
riêng được phiên âm theo âm Hán Việt
c. Phần ghi nhớ
- Gv yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ – Cả lớp đọc thầm theo
- Gọi 2-3 HS nêu ví dụ
d. Luyện tập
Bài1
- Gv yêu cầu HS đọc và nêu nội dung
- Gv phát phiếu + bút dạ cho 4 nhóm học sinh – các nhóm thảo luận làm bài tập
- Nhóm nào làm xong dán phiếu lên bảng
Ác-boa ; Lu-i Pa-xtơ ; Qui-dăng-xơ
H: Đoạn văn viết về ai?
Đ: Đoạn văn viết về nơi Lu-i Pa-xtơ sống,thời ông còn nhỏ Lu-i Pa-xtơ9 1822- 1895 )
là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh dại
Bài2
- HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài
- 3 HS lên bảng viết- HS ở lớp làm vào vở
* Tên người :
- An-be Anh- xtanh - Nhà vật lí học nổi tiếng thế
giới,người Anh ( 1897 – 1955 )
- Grit-xti-an An-đéc-xen - Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên
16
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
viết truỵện cổ tích, người Đan Mạch
- I .U.ri Ga Ga Rin - Nhà du hành vũ trụ người Nga,
- người đầu tiên bay vào vũ trụ ( 1934
- 1968 )
* Tên địa lý:
- Xanh pê téc bua - Kinh đô cũ của Nga
- Tô ki ô - Thủ đô của Nhật Bản.
- A ma dôn - Tên 1 dòng sông lớn chảy qua
Bra xin
- Ni a ga ra - Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca na da
và Mỹ
- Học sinh cùng GV nhận xét, bổ sung
Bài 3: Trò chơi du lịch
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập – Quan sát tranh minh hoạ - GV giải thích cách chơi.
- Học sinh làm theo nhóm – Thi điền tên nước hoặc thủ đô tiếp sức.
- Dán 4 phiếu lên bảng – Các nhóm thực hiện
- Gọi học sinh đọc phiếu của nhóm mình – Lớp theo dõi.
- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất.
Số TT Tên nước Tên thủ đô
1 Nga Mát xcơ va
2 ấn Độ Niu Đê li
3 Nhật bản Tô Ki ô
4 Thái Lan Băng cốc
5 Mỹ Oa Sinh Tơn
6 Anh Luân Đôn
7 Lào Viêng chăn
8 Cam Pu chia Phnôm Pênh
9 Đức Béc lin
10 Ma lai xi a Cu a la lăm pơ
11 In đô nê xi a Gia các ta
12 Phi líp pin Ma ni la
13 Bắc kinh
3/ Củng cố – Dặn dò:
H: Khi viết tên người tên địa lý nước ngoài cần viết như thế nào?
- Về nhà học thuộc bài tên nước, tên thủ đô của các nước đã biết ở bài tập 3.
- Nhận xét tiết học.
* Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
17
Giáo án lớp 4 Nguyễn Minh Tuấn Tuần 08
-------------------o0o--------------------
Tiết 2:
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh
- Rèn kỹ năng giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố kỷ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
- Giáo dục học sinh cẩn thận khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to + Bút dạ
III/ Hoạt động dạy học chủ yếu:
1/ Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng bài tập số 2, 3 VBT trang 43
- GV chấm một số VBT.
- Nhận xét, ghi điểm.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng - Học sinh nhắc lại:
b/ Luyện tập:
Bài 1: Cho học sinh tự làm bài.
- Sau đó gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét,sữa sai.
a/ Số lớn là: b/ Số lớn là: c/ Số bé là:
( 24 + 6 ) : 2 = 15 ( 60 + 12 ) : 2 = 36 ( 325 – 99 ) : 2 = 113
Số bé là: Số bé là: Số lớn là:
15 – 6 = 9 36 – 12 = 24 113 + 99 = 212
18