Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

TUAN 23 - LOP 4.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.21 KB, 32 trang )

Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 23
Kế hoạch dạy học tuần 23
Năm học : 2006-2007
Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy
Hai
26/2/07
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Chính tả
Đạo đức
23
45
111
23
23
Chào cờ, hội ý
Hoa học trò
Luyện tập chung
Nhớ viết: Chợ tết
Giữ gìn các công trình công cộng (T1)
Ba
27/2/07
Thể dục
Toán
LTVC
Kể chuyện
Lịch sử
45
112
45


23
23
Bật xa – Trò chơi: Con sâu đo
Luyện tập chung
Dấu gạch ngang
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Văn học và khoa học thời Hậu Lê

28/2/07
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
TLVăn
Mĩ thuật
46
113
23
45
23
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Luyện tập chung
Học hát bài: Chim sáo
Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
Tập nặn tạo dáng : Tập nặn dáng người đơn giản
Năm
01/3/07
Thể dục
Toán
LTVC
Khoa học

Kĩ thuật
46
114
46
45
23
Bật xa, tập phối hợp chạy, nhảy
Trò chơi: Con sâu đo
Phép cộng phân số
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
ánh sáng
Bón phân cho rau , hoa
Sáu
02/3/07
Toán
Địa lí
TLV
Khoa học
Sinh hoạt
115
23
46
46
23
Phép cộng phân số (TT)
Thành phố Hồ Chí Minh
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
Bóng tối
Sinh hoạt tập thể
Thứ hai 18 tháng 02 năm 2008

Tiết 2
Đạo đức
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh có khả năng:
- Hiểu các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
1
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 23
- Hiểu mọi người có trách nhiệm giữ gìn, những việc làm các công trình công cộng.
- Biết tôn trọng và giữ gìn các công trình công cộng.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: Lịch sự với mọi người
H: Nêu bài học
H: Nêu 1 câu ca dao, tục ngữ nói về cư xử lịch sự với mọi người.
GV nhận xét - Đánh giá.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( tình huống trang 34 SGK )
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày – Các nhóm khác bổ sung
- GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng là nơi sinh hoạt văn hóa
chung của nhân dân, được xây dựng bởi công sức, tiền của. Vì vậy: Thắng cần phải
khuyên Hùng nên giữ gìn không được vẽ bậy lên đó.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (BT1)
- GV giao việc cho từng nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi thảo luận.
- GV kết luận ngắn gọn từng tranh: Tranh 1: sai; Tranh 2: đúng; tranh 3: sai ; tranh
4: đúng.

Hoạt động 3: Xử lý tình huống BT2)
- Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận, xử lý tình huống.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận trước lớp.
- GV kết luận về từng tình huống:
Cần báo cho người lớn hoặc người có trách nhiệm về việc này.
Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác
hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ
- Gọi 3 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nhắc lại
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế giáo dục học sinh.
- Dặn về nhà học bài- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
------------------------OOOOO--------------------
Tiết 3.
Tập đọc
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu:
- Hs yếu đọc trôi chảy, đúng tên bài và đoạn 1 của bài tập đọc.
- Hs từ trung bình trở lên:
+ Đọc đúng các từ khó: Một loạt, tán hoa, nỗi niềm, bỗng rực lên .
2
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 23
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, các cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ tả vẻ đẹp của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của hoa phượng theo từng
thời gian.
- Hiểu các từ: Phần tử, vô tâm.
- Nội dung: Hoa phượng là loài hoa đẹp của tuổi học trò, gần gũi và thân thiết với
học trò.

- Giáo dục các em biết chăm sóc cây, hoa trong trường.
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ: Chợ tết và TLCH.
H: Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
H: Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao?
- Nêu nội dung bài
- GV nhận xét-ghi điểm.
B. Bài mới:
1./ Giới thiệu bài – Ghi bảng:
2./ Tìm hiểu bài - Luyện đọc
* Luyện đọc:
- Gv tổ chức cho hs yếu đọc bài theo yêu cầu, giáo viên thường xuyên theo dõi nhắc
nhở, động viên các em đọc bài.
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài: Chia đoạn
Đoạn 1: Từ đầu …… đậu khít nhau.
Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏ ….. bất ngờ vậy?
Đoạn 3: Còn lại
- Học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn của bài – GV theo dõi sửa lỗi phát âm.
- GV hướng dẫn học sinh đọc đoạn khó: " Lòng cậu học trò……….bất ngờ vậy? "
- Một em đọc chú giải.
- Học sinh đọc theo cặp.
- Đại diện các nhóm đọc - Lớp nhận xét.
- Một em đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
Một học sinh đọc đoạn 1:
H: Tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều?
Đ:……cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây,

đến hàng, đến những tán lớn xòe ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.
H: "Đỏ rực " có nghĩa như thế nào? ( Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng).
H: Tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả số lượng hoa phượng. Dùng
như vậy có gì hay?
Đ: ……Tác giả dùng biện pháp so sánh, so sánh hoa phượng với muôn ngàn con
bướm thắm để ta cảm nhận được hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
H: Đoạn 1 cho ta biết gì?
*Ý1: Cho ta cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn.
Yêu cầu 1 học sinh đọc đoạn còn lại.
H: Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò?
Đ: Vì phượng là loại cây rất gần gũi quen thuộc với học trò.
3
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 23
H: Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? Vì sao?
Đ:….Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Vì: Buồn vì phải chia tay thầy, cô giáo cũ.
Vui vì được nghỉ hè.
H: Hoa phượng có gì đặc biệt làm ta náo nức?
Đ:….Nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ khắp thành phố rực lên như tết
đến nhà, nhà dán câu đối đỏ .
H: Đoạn 2: Tác giả đã dùng giác quan nào để cảm nhận được vẻ đẹp của lá
phượng?
Đ:….thị giác, xúc, cảm giác để cảm nhận vẻ đẹp của lá phượng.
H: Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian?
Đ: Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần
dần số hoa tăng, màu hoa cũng đậm dần rồi hòa với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lửa.
H: Em cảm nhận được gì qua đoạn văn thứ 2 ?
Ý2: Cho ta thấy vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng.
H: Khi đọc bài " Hoa học trò " em cảm nhận được điều gì?
Đ:Bài văn giúp ta cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút
miêu tả của Xuân Diệu.

* Đọc diễn cảm:
GV treo bảng đoạn : " Phượng không phải là một đóa………….đậu khít nhau."
Yêu cầu học sinh tìm đọc giọng văn ( Nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng ở từ gợi tả…..).
H: Tìm các từ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, tả sự thay đổi của màu hoa
phượng theo thời gian? ( Học sinh tìm và gạch chân dưới các từ này để chú ý nhấn gịong
khi đọc).
- GV đọc mẫu.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho học sinh đọc đoạn văn trên , lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Gọi 2 học sinh đọc diễn cảm bài trước lớp.
GV nhận xét – Ghi điểm.
C. Củng cố – dặn dò:
H: Em có cảm giác như thế nào khi nhìn thấy hoa phượng?
- Về nhà học bài – Chuẩn bị bài sau.
- GV Nhận xét tiết học.
------------------------OOOOO--------------------
Tiết 4
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh cả lớp:
- Đối với hs yếu chỉ yêu cầu các em làm các bài tập rèn kĩ năng cơ bản.
- Rèn luyện kỹ năng, so sánh hai phân số.
- Củng cố về tính chất cơ bản của phân số.
- Giáo dục học sinh biết vận dụng làm bài tốt và cẩn thận .
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu bài tập
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ :
4
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 23

- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1 VBT
- GV cùng lớp nhận xét -ghi điểm.
2. Bài mới :
a./ Giới thiệu bài – Ghi bảng:
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Hai học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
14
9
<
14
11
;
25
4
<
23
4
;
15
14
< 1
9
8
=
27
24
;
19
20
>

27
20
; 1 >
14
15

- Học sinh nhận xét- GV ghi điểm.
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
a. Phân số bé hơn 1 :
5
3
b/ Phân số lớn hơn 1:
3
5
Bài 3:
H: Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta làm gì? ( So sánh phân số )
- Học sinh cả lớp làm vào VBT.
a. Vì 5 < 7 < 11 nên
11
6
<
7
6
<
5
6
Vì các phân số viết thứ tự từ bé đến lớn là:
11
6
;

7
6
;
5
6
b. Rút gọn các phân số ta có:
20
6
=
2:20
2:6
=
10
3
;
12
9
=
3:12
3:9
=
4
3


32
12
=
4:32
4:12

=
8
3
Vì :
10
3
<
8
3
<
4
3
nên
20
6
<
32
12
<
12
9
Các phân số viết từ bé đến lớn:
20
6
;
32
12
;
12
9

- Học sinh cùng GV chữa bài:
Bài 4: 1Học sinh nêu yêu cầu của đề bài.
- GV gợi ý, hướng dẫn học sinh làm bài.
- Hai em lên bảng làm bài – Lớp làm vào vở.
- Nhận xét- sửa sai -ghi điểm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà làm bài trong VBT.
- Chuẩn bị bài sau – Nhận xét tiết học.
------------------------OOOOO--------------------
Tiết 5
Kĩ thuật
BÓN PHÂN CHO RAU, HOA
I.Mục tiêu
- HS biết được mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
- Biết cách bón phân cho rau, hoa.
- GD học sinh có ý thức tiết kiệm phân bón, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh
môi trường.
II.Đồ dùng dạy học
5
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 23
- Sưu tầm tranh, ảnh về tác dụng và cách bón phân cho cây rau, hoa
- Phân bón N, P , K, phân hữu cơ, phân vi sinh,...
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu
1.Bài cũ:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
- GV nhận xét chung.
2.Bài mới
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng
b.Tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK
H: Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu ?
H: Tại sao phải bón phân vào đất ?
Đ: ... cây trồng thường xuyên hút chất dinh dưỡng trong đất để nuôi thân, lá, hoa,
quả nên chất dinh dưỡng trong đất ngày càng ít không đủ cung cấp cho cây. Để bù lại sự
thiếu hụt đó cần phải bón phân vào đất
- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu hỏi theo hình1 SGKđể các em hiểu rõ
hơn tác dụng của phân bón đối với rau, hoa
- Gv giải thích thêm và đi đến kêt luận :
Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. Mỗi loại cây, mỗi thời kì của
cây cần các loại phân bón với lượng bón khác nhau.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ thuật bón phân.
- GV gợi ý để HS nêu tên các loại phân bón thường dùng để bón cho cây.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát một số loại phân ( phân hoá học, phân vi
sinh). Giải thích ngắn gọn về một số loại phân thường dùng để bón cho rau, hoa như phân
hữu cơ, phân hoá học.
- GV hướng dẫn gợi ý HS quan sát hình 2 ( SGK ) và trả lời câu hỏi trong SGK
( Hình 2a: Bón phân vào hốc, hàng cây; Hình 2b: tưới nước phân vào gốc cây.
- Gv giới thiệu và hướng dẫn cách bón phân cho cây rau, hoa. Giải thích để HS hiểu
được tại sao nên sử dụng phân vi sinh và phân chuồng.
- Gv gọi4 HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài
3.Củng cố – Dặn dò
- Dặn HS về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị trước bài học sau
- Nhận xét tiết học
-----------------------OOOOO-----------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1.
ÔN TẬP: TOÁN
Mục tiêu:

- Giúp HS yếu củng cố cách rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số, so sánh hai
phân số ở mức độ đơn giản.
- HS trung bình trở lên củng cố cách rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số,so
sánh hai phân số .
- HS khá giỏi áp dụng vào giải một số bài tập nâng cao.
Nội dung và cách tiến hành:
6
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 23
- Gv chia lớp thành hai nhóm đối tượng chính, đồng thời chia bảng thành hai phần.
Ghi bài tập lên bảng yêu cầu các nhóm đối tượng Hs thực hiện bài tập theo phần bảng
giáo viên đã chỉ định.
- GV theo dõi giúp đỡ, hướng dẫn hs thực hiện.
- Hs trình bày bài làm trên bảng, Gv cùng cả lớp nhận xét, đánh giá và tuyên dương
những em làm tốt.
- Giao bài tập về nhà.
Tiết 2.
ÔN TẬP: TIẾNG VIỆT
Mục tiêu:
- Giúp HS yếu luyện đọc các bài tập đọc học trong tuần, luyện viết chữ.
- HS trung bình trở lên củng cố cách quan sát và miêu tả cây cối, ôn tập về câu kể
Ai thế nào ?
Nội dung và cách tiến hành:
- Gv chia lớp thành hai nhóm đối tượng chính, đồng thời chia bảng thành hai phần.
- Ghi bài tập lên bảng yêu cầu các nhóm đối tượng Hs thực hiện bài tập theo phần
bảng giáo viên đã chỉ định.
- GV theo dõi giúp đỡ, hướng dẫn hs thực hiện.
- Hs trình bày bài làm trên bảng, Gv cùng cả lớp nhận xét, đánh giá và tuyên dương
những em làm tốt.
- Giao bài tập về nhà.
Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2008

Tiết 1
Thể dục
BẬT XA. TRÒ CHƠI: CON SÂU ĐO
I. Mục tiêu:
- Hoc sinh học kỹ thuật bật xa .Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng.
- Trò chơi con sâu đo: Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ
động.
- Giáo dục học sinh nhanh nhẹn, khéo léo, nghiêm túc khi tập luyện.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
- Còi, dụng cụ phục vụ bật xa, kẻ sẵn sân tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Định
lượng
P
2
và hình thức tổ chức
luyện tập
I.Phần mở đầu :
- GV, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Tập bài TD phát triển chung: 1 lần.
- Trò chơi: Đứng ngồi theo lệnh
5- 10
/
P
2
giảng giải + trò chơi
x x x x x
7
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 23

Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
II.Phần cơ bản
1.Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản
Học kỹ thuật bật xa:
+ GV nêu tên bài tập, hương dẫn, giải
thích kết hợp làm mẫu cách tạo đà, cách
bật xa và cho học sinh bật thử và chính
thức.
+ Trước khi tập GV cho học sinh khởi
động kỹ lại các khớp, tập bật nhảy nhẹ
nhàng trước.Yêu cầu học sinh khi chân
tiếp đất cần làm động tác chùn chân, sau
khi đã thực hiện tương đối thành thạo.
Yêu cầu học sinh bật hết sức rơi xuống
hố cát hoặc đệm, không để học sinh dùng
hết sức bật xa rơi
2.Trò chơi vận động
Làm quen trò chơi : con sâu đo.
- GV nêu tên trò chơi và cách chơi.
- Cho HS chơi thử , sau đó chơi chính
thức.
- Cho HS tập 3hàng dọc số người bằng
nhau.
- Mỗi hàng trở thành 1 đội thi đấu.
* Một số trường hợp phạm qui:
- Di chuyển trước khi chưa có lệnh hoặc
người bước chưa về đến nơi.
- Bị ngồi xuống mặt đất.
- Không thực hiện di chuyển theo qui
định

III.Phần kết thúc
- Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở
sâu
- GV cùng học sinh hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà thường xuyên tập thể dục
18- 20
/
4 – 6
/
x x x x x
x x x x x


P
2
luyện tập + trò chơi
x x x - - - - - - -
x x x - - - - - - -
Tiết 2
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh cả lớp.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
- Củng cố khái niệm ban đầu của phân số, tính chất cơ bản của phân số, biết rút gọn
phân số, qui đồng mẫu số hai phân số thành thạo.
- Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành.
- Giáo dục học sinh biết áp dụng công thức đã học để làm tốt bài tập.
- Đối với học sinh yếu chỉ yêu cầu các em làm các bài tập rèn kĩ năng cơ bản.
8

Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 23
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong bài tập 5 SGK.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3 VBT/ 32.
- GV chấm 1 số VBTdưới lớp.
- GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
b. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
- Học sinh làm bài vào VBT.
- Gọi 2 học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV yêu cầu học sinh giải thích cách thực hiện bài toán đó.
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu2 học sinh đọc đề bài. – Học sinh tự làm bài vào VBT.
+ Tổng số học sinh của lớp đó là: 14 + 17 = 31 ( học sinh ).
+ Số học sinh trai bằng
31
14
học sinh cả lớp.
+ Số học sinh gái bằng
31
17
học sinh cả lớp.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Cả lớp nghe và nhận xét.
- GV nhận xét-ghi điểm
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài.

H: Để biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số
9
5
ta làm thế nào?
Đ: .......rút gọn phân số rồi so sánh.
- Một em lên bảng làm bài.Cả lớp làm vào vở bài tập.
* Rút gọn các phân số đã cho ta có:
36
20
=
4:36
4:20
=
91
5
;
18
15
=
183
3:15
=
6
5

25
45
=
5:25
5:45

=
5
9
;
63
35
=
7:63
7:35
=
9
5

Vậy: Các phân số bằng
9
5
là :
36
20

63
35
- Học sinh cùng G V nhận xét – sửa sai ghi điểm.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu học sinh trao đổi và làm việc theo cặp
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV cùng học sinh nhận xét sửa sai.
- Rút gọn phân số
12
8

=
3
2
;
15
12
=
5
4
;
20
15
=
4
3

- Qui đồng mẫu số các phấn số:
5
4
;
5
4
;
5
4
thì được
60
40
;
60

45
;
60
48
Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
15
12
;
20
15
;
12
8
Bài 5: Học sinh đọc đề bài:
- GV gọi học sinh lên bảng làm bài – Lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét- sửa sai -ghi điểm
9
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 23
b. Đo độ dài các cạnh của tứ giác ABCD ta thấy: AB = DC ; AD = BC
c. Diện tích hình bình hành ABCD là: 4 x 2 = 8 ( Cm
2
)
- Học sinh cùng GV nhận xét sửa bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn học sinh về làm bài trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau . Nhận xét tiết học
-----------------------OOOOO-----------------------
Tiết 3
Lịch sử
VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ

I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh hiểu được:
- Các tác phẩm thơ văn, các công trình khoa học của những tác giả dưới thời hậu
Lê, nhất là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. Nội dung khái quát của các tác phẩm, các công
trình đó.
- Tên một số tác giả, tác phẩm thời Hậu Lê.
- Đến thời hậu Lê văn học và khoa học phát triển rực rỡ hơn các giai đoạn trước.
- GD học sinh lòng kính trọngvà noi gương một số vị thiên tàicủa nước nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập của học sinh.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: 3em lên bảngTLCH:
H: Nhà hậu Lê làm gì để khuyến khích việc học tập.
H: Bài học trước các em có suy nghĩ gì về giáo dục thời Hậu Lê?
H: Nêu bài học.
GV nhận xét-ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài – Ghi bảng:
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
GV hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm, văn thơ
tiêu biểu của thời hậu Lê.
Tác giả Tác phẩm Nội dung
- Nguyễn trãi
- Lý Tử Tấn
Nguyễn .Mộng Tuân
- Hội Tao Đàn
- Nguyễn Trãi
- Lý Tử Tấn
- Nguyễn Húc
- Bình Ngô Đại Cáo

- Các tác phẩm thơ
- Ưc Trai thi tập
- Các bài thơ
- Phản ánh khí phách anh hùng và
niềm tự hào chân chính của dân tộc
- Ca ngợi công đức của nhà vua
- Tâm sự của những người không
được đem hết tài năng để phụng sự
đất nước
Dựa vào bảng thông kê học sinh mô tả lại nội dung và tác giả, tác phẩm thơ ,văn
tiêu biểu dưới thời hậu Lê.
- GV giới thiệu 1 số đoạn văn, thơ tiêu biểu dưới thời hậu Lê.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Giúp học sinh lập bảng thông kê về nội dung, tác giả,
công trình tiêu biểu ở thời hậu Lê ( GV cung cấp cho học sinh phần nội dung, học sinh tự
điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc ngược lại.
Tác giả Công trình khoa học Nội dung
10
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 23
- Ngô Sĩ Liên
- Nguyễn Trãi
- Nguyễn Trãi
- Lương thế Vinh
- Đại Việt sử ký toàn
thư
- Lam Sơn thực lực
- Dư địa chí
- Đại thành toán pháp
- Lịch sử nước ta từ thời Hùng
Vương đến thời hậu Lê.
- Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam

Sơn
- Xác định lãnh thổ, giới thiệu
tài nguyên, phong tục , tập quán
của nước ta.
- Kiến thức toán học.
Yêu cầu học sinh dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học ở thời
hậu Lê.
3. Củng cố – Dặn dò:
H: Dưới thời hậu Lê ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? ( Nguyễn
Trãi và Lê Thánh Tông )
- Dặn về nhà học bài . chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
------------------OOOOO-------------------
Tiết 4.
Chính tả ( Nhớ – viết)
CHỢ TẾT
I. Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng, đẹp đoạn thơ "Dải mây trắng... đuổi theo sau" trong bài thơ: Chợ
tết.
- Tìm đúng các tiếng thích hợp có âm cầu S/ X hoặc vần có ức/ ứt
- Giáo dục học sinh có ý thức tự rèn chữ viết cho đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết sẵn 2 lần nội dung mẩu chuyện: Một ngày và một năm.
- Viết sẵn cáctừ cần kiểm tra bài cũvào 1 tờ giấy nhỏ.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
- GV gọi 2 học sinh lên bảng viết – Cả lớp viết vào nháp các từ sau:
- GV đọc: Trút nước, khóm trúc, lụt lội, khụt khịt, khúc xương.
- Học sinh cùng GV nhận xét- ghi điểm.
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – Ghi bảng:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
- Yêu cầu 3 học sinh đọc đoạn thơ từ: dãy mây trắng……….đuổi theo sau.
H: Mọi người đi chợ tết với những tâm trạng và dáng vẻ ra sao?
Đ: ………..Tâm trạng rất vui phấn khởi: Thằng cu áo đỏ chạy lon xon, cụ già
chống gậy bước lom khom, cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ, thằng em bé núp đầu bên
yếm mẹ, hai người thôn gánh lợn chạy đi đầu.
- GV đọc các từ khó – Gọi 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp các từ sau:
Sương hồng lam, ôm ấp,nhà, gianh, viền, nép, lon xon, , yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.
- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ khó.
- Học sinh viết chính tả.
- GV nhắc học sinh cách trình bày đoạn thơ ( nhớ viết )
+ Tên bài viết lùi vào 4 ô
+ Các dòng thơ viết sát lề
11
Giáo án lớp 4 – Nguyễn Minh Tuấn Tuần 23
- GV soát lỗi- Chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn học sinh làm bài. 2 học sinh lên
bảng làm bài. Cả lớp làm bằng bút chì vào SGK.
- Học sinh cùng GV nhận xét và kết luận lời giải đúng.
- Họa sĩ- sung sướng – Không hiểu sao – Bức tranh.
- Yêu cầu HS đọc lại câu chuyện – Trao đổi và trả lời câu hỏi. Truỵên đáng cười ở
điểm nào?
3. Củng cố – Dặn dò:
- Dặn về nhà kể lại chuyện vui: Một ngày và một năm cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.
------------------OOOOO-------------------
Tiết 5
Khoa học

ÁNH SÁNG
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
- Phân biệt được các vật phát sáng và các vật đựợc chiếu sáng.
+ Làm thí nghiệm để xác định cho các vật cho ánh sáng, truyền qua hoặc không
truyền qua.
+ Nêu ví dụ hoặc thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng và thí
nghiệm chứng tỏ mắt nhìn chỉ thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
- Giáo dục học sinh biết giữ gìn dụng cụ thí nghiệm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hộp kín, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván...
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ: 3em lên bảng TLCH
H: Nêu tác hại của tiếng ồn và cách phòng chống tiếng ồn ?
- Nêu nội dung phần ghi nhớ SGK của bài.
- GV nhận xét -ghi điểm.
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài – Ghi bảng:
b/ Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiêủ các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng.
- Học sinh thảo luận nhóm: Dựa vào hình 1,2 SGK / 90- Sau đó báo cáo trước lớp.
Hình 1: Ban ngày:
- Vật tự sáng là: Mặt trời
- Vật được chiếu sáng là : Gương, bàn ghế.
Hình 2: Ban đêm:
- Vật tự phát sáng là : Ngọn đèn điện ( Khi có dòng điện chạy qua ).
- Vật được chiếu sáng là: Mặt trăng sáng là do mặt trời chiếu sáng, cái gương, bàn,
ghế…. được đèn chiếu sáng và cả ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng chiếu sáng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền ánh sáng.
Trò chơi: Dự đoán đường truyền của ánh sáng.
- GV cho học sinh thí nghiệm bằng cách hướng đèn tới 1 điểm nào đó ( chưa bật ).

- GV yêu cầu HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu . Sau đó bật đèn.
- HS so sánh dự đoán với kết quả thí nghiệm.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×