Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Báo cáo kiến tập quy trình tiếp nhận và trả kết quả thủ tục cấp giấy Quyền SD Đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.6 KB, 25 trang )

BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
*****

BÁO CÁO KIẾN TẬP
Họ và tên sinh viên: TRỊNH THỊ MỸ DUNG
Lớp: KS14- TCNS1

Niên khóa: 2013 - 2017

Địa điểm kiến tập: UBND Phường 10, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh
Thời gian kiến tập: Từ ngày 01/6/2016 – 14/6/2016
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Nhựt Cường

Đề tài:

Quy trình tiếp nhận và trả kết quả đối với
“Thủ tục cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất”
tại UBND Phường 10, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016


BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
*****

BÁO CÁO KIẾN TẬP
Họ và tên sinh viên: TRỊNH THỊ MỸ DUNG
Lớp


: KS14- TCNS1

Niên khóa: 2013 - 2017

Địa điểm kiến tập : UBND Phường 10, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh.
Thời gian kiến tập : Từ ngày 01/6/2016 – 14/6/2016
Giảng viên hướng dẫn: Phạm Nhựt Cường

Đề tài:

Quy trình tiếp nhận và trả kết quả đối với
“Thủ tục cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất”
tại UBND Phường 10, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2016


NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN KIẾN TẬP
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Xác nhận của cơ quan kiến tập


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


MỤC LỤC

Phần I. Tổng quan về quá trình kiến tập..........................................................................................................6
Phần II. Tổng quan về cơ quan kiến tập...........................................................................................................7
Phần III. Báo cáo nội dung kiến tập..................................................................................................................7
Phần IV. Kết luận.............................................................................................................................................13
.........................................................................................................................................................................13
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................13
PHỤ LỤC..........................................................................................................................................................14


NỘI DUNG
Phần I. Tổng quan về quá trình kiến tập
1. Thời gian kiến tập
Từ ngày 01/06/2016 đến ngày 14/06/2016.
2.
Địa điểm kiến tập
UBND Phường 10 – Quận 10 – TP.Hồ Chí Minh.
3. Kế hoạch kiến tập:
Tuần 1:
- Giới thiệu bản thân với các công chức trong cơ quan.
- Được phân công người hướng dẫn: Đ/c Nguyễn Thanh Tùng và Đ/c Đoàn
Cường – Công chức Địa chính – Tài Nguyên – Môi Trường.
- Công chức Nguyễn Thanh Tùng giới thiệu về cơ cấu tổ chức, nhân sự tại
UBND Phường 10.
- Công chức Nguyễn Thanh Tùng giới thiệu về lĩnh vực địa chính và những
công việc thực hiện theo thẩm quyền do cấp trên giao phó.
- Thực hiện quan sát một số thao tác làm việc của Công chức.
Tuần 2:
- Công chức Đoàn Cường thực hiện hướng dẫn những bước trong quy trình
phối hợp thực hiện những công việc được cấp trên giao trong quy trình cấp
giấy chứng nhận quyền.

- Quan sát các mẫu đơn đăng ký chứng nhận quyền sử dụng đất của công
dân, việc ra thông báo niêm yết của công chức.
- Tìm kiếm tài liệu mô tả về quy trình.
- Đến cơ quan xin ý kiến và xác nhận về báo cáo kiến tập.

4. Kết quả đạt được
Là một sinh viên Hành chính lần đầu tiên được kiến tập tại cơ quan nhà
nước, cảm giác bỡ ngỡ và những sai sót, hạn chế không thể tránh khỏi, tuy nhiên
với sự niềm nở, nhiệt tình của cán bộ, công chức trong UBND Phường 10, Quận 10
đặc biệt là sự chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình của công chức Đoàn Cường và công
chức Nguyễn Thanh Tùng đã giúp tôi đạt được nhiều kết quả tốt về kỹ năng, kiến
6


thức và thái độ cho bản thân, bước đầu làm quen với môi trường làm việc trong cơ
quan hành chính nhà nước.
Về mặt kiến thức, điều đầu tiên được tiếp xúc trực tiếp với các quy trình
tiếp nhận và trả kết quả, đặc biệt hiểu rõ nhất về thẩm quyền của UBND Phường về
việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho công dân, bên cạnh đó tôi còn
quan sát được một số quy trình giải quyết các thủ tục hành chính khác như quy
trình tiếp nhận và trả kết quả đối với thủ tục cấp giấy khai sinh, các công việc khác
như việc sao y, chứng thực của công chức tư pháp, hộ tịch. Nhìn nhận trên thực tế
về cơ cấu tổ chức của UBND Phường.
Về mặt kỹ năng, khi được tiếp xúc với công chức và các công việc do công
chức thực hiện ,tôi đã tiếp cận với thực tế các kỹ năng về soạn thảo văn bản, kỹ
năng kỹ năng giao tiếp với người dân khi đến cơ quan. Bên cạnh đó, trau dồi thêm
các kỹ năng quan sát, phân tích công việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông
qua quan sát cách thức công chức thực hiện.
Về mặt thái độ, tận tụy và có ý thức trách nhiệm,có ý chí tiến thủ, luôn chủ
động trong công việc. Ngoài ra, cần học hỏi thêm nhiều kiến thức, kỹ năng cho bản

thân để việc giải quyết các nhiệm vụ của mình tốt nhất.

Phần II. Tổng quan về cơ quan kiến tập
1. Về tổ chức bộ máy, nhân sự
a. Tổ chức bộ máy
CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH
VĂN HÓA – XÃ HỘI

7

PHÓ CHỦ TỊCH
KINH TẾ


Bộ Phận Tư
Pháp – Hộ Tịch
b.
c.

d.
Trạm
Y Tếe.
f.

Văn
Hóa –
Xã Hội


Quân Sự

Bộ Phận Địa
Chính-Xây dựng

Công An

Đội Thuế

Ban Quản Lý
Chợ
Bộ Phận Văn
Phòng- Thống


Giảm
Lao động,
g.
thương
Nghèo
binh &
xã hội
h.

Văn hóa
thông tin

Gia Đình
& Trẻ Em


Tổ Trật Tự Đô
Thị

Tệ Nạn
Xã Hội

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của UBND Phường 10, Quận 10,
Thành phố Hồ Chí Minh

b. Về nhân sự
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008 và Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22/10/2009 của Chính phủ quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt
động không chuyên trách ở cấp xã; cơ cấu và số lượng nhân sự tại UBND Phường
10, Quận 10 như sau:
Tổng số lượng định biên được giao tại UBND Phường 10, Quận 10 là 41
người. Trong đó có 21 công chức và 20 người hoạt động không chuyên trách.
8


Trong đó cán bộ chuyên trách có 09 người đảm nhiệm các chức danh: Bí thư Đảng
ủy, Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND (02 người),Chủ tịch
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chủ tịch Hội cựu chiến binh, Chủ tịch Hội liên
hiệp phụ nữ, Bí Thư đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Về cơ cấu ngạch:
-

Cán bộ: 09 người
Công chức: 12 người, trong đó:
+ Ngạch chuyên viên: 07 người

+ Ngạch cán sự: 05 người

Về trình độ học vấn:
-

Trình độ Đại học: 22 người
Trình độ Cao đẳng: 06 người
Trình độ Trung cấp: 13 người

9


2. Về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
a. Chức năng:
UBND Phường do HĐND Phường bầu ra, là cơ quan chấp hành của HĐND,
cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước HĐND cùng
cấp và cơ quan nhà nước cấp trên.
UBND Phường chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, pháp luật và các văn
bản pháp luật của cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp
nhằm bảo đảm thực hiện chủ trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội và các
chính sách khác trên địa bàn.
UBND Phường thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp
phần đảm bảo sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước từ
trung ương đến địa phương.
b. Nhiệm vụ và quyền hạn
Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND Phường 10, Quận 10 cũng được quy
định theo điều 63, Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
Một là, xây dựng, UBND Phường 10, Quận 10 trình Hội đồng nhân dân
phường quyết định các nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 61 của Luật
Tổ chức chính quyền năm 2015 và tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân

dân phường.
Khoản 1, điều 61: Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền
hạn của Hội đồng nhân dân phường.
Khoản 3, điều 61: Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán
thu, chi ngân sách phường; điều chỉnh dự toán ngân sách phường trong trường hợp
cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách phường. Quyết định chủ trương đầu tư
chương trình, dự án trên địa bàn phường theo quy định của pháp luật.
Thứ hai, UBND Phường 10, Quận 10 tổ chức thực hiện ngân sách địa
phương.
Thứ ba, UBND Phường 10, Quận 10 thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn do cơ
quan nhà nước cấp trên phân cấp, ủy quyền.
6


Phần III. Báo cáo nội dung kiến tập
Quy trình tiếp nhận và trả kết quả đối với
“Thủ tục cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất”
tại UBND Phường 10, Quận 10, TP.Hồ Chí Minh

7


1. Sơ đồ mô tả quy trình tiếp nhận và trả kết quả đối với “Thủ tục cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại UBND Phường 10, Quận 10
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND Quận 10 sau khi nhận
hồ sơ của người dân, kiểm tra và chuyển cho Văn phòng đăng ký đất
đai Quận 10.

Văn phòng nhận đủ hồ sơ nhà đất, nhập thông tin về hồ sơ của công
dân vào phần mềm, gửi trực tuyến cho UBND Phường 10 tiếp tục giải

quyết, xử lý.

Công chức đăng nhập vào chương trình trực tuyến, chọn mục Quy
trình, sau đó chọn mục Xử lý công việc, chọn mục Tìm kiếm, bắt đầu
xử lý hồ sơ.

Công chức địa chính – Tài nguyên - Môi trường ra thông báo niêm
yết công khai hồ sơ trong 15 ngày.

Nếu không có tranh chấp, khiếu nại nào công chức xác nhân đơn
đăng ký, chuyển hồ sơ lại cho Văn phòng đăng ký đất đai Quận 10.
Kết thúc 01 hồ sơ.
Sơ đồ 2: Quy trình tiếp nhận và trả kết quả đối với “Thủ tục cấp giấy chứng
nhận Quyền sử dụng đất” tại UBND phường 10, quận 10, TP.Hồ Chí Minh.

8


2. Mô tả chi tiết quy trình
Theo thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 quy định về việc
hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính và thông tư 23/2014/TTBTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, công dân đăng ký cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất hoàn thành mẫu trong từng trường hợp như sau:
Đối với trường hợp lần đầu đăng ký, công dân mua và hoàn thành mẫu đơn
04a/ĐK - Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu. Trong
trường hợp cấp lại hoặc đổi mới, công dân mua và hoàn thành mẫu đơn số 10/ĐK –
Đơn đề nghị cấp lại, đổi mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Sau đó, công dân tìm công ty có chức năng đo vẽ sơ đồ nhà đất, ví dụ: Công
ty trách nhiệm hữu hạn An Lạc Gia - vẽ lại sơ đồ nhà đất của mình. Tiếp theo,
công dân nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

tại UBND Quận 10. Hồ sơ được chuyển đến Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh
Quận 10; Văn phòng kiểm tra , đóng dấu duyệt bản vẽ trên thông tin và sơ đồ Nhà
đất.
Khi văn phòng nhận đủ hồ sơ nhà đất sẽ đưa thông tin về hồ sơ của công
dân vào phần mềm “xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai Thành phố Hồ Chí
Minh” để công chức địa chính phường trực tiếp nhận hồ sơ tiếp tục thực hiện thủ
tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân. Trình tự giải quyết được
công chức thực hiện cụ thể như sau:
Trong máy vi tính của Công chức Địa chính được cài đặt chương trình “xây
dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai Thành phố Hồ Chí Minh”, được kết nối trực
tuyến, Công chức xử lý hồ sơ theo trình tự sau:
Bước 1: Công chức đăng nhập vào chương trình trên, chọn mục Quy trình,
sau đó chọn mục Xử lý công việc, chọn mục Tìm kiếm, nếu công dân nộp hồ sơ ở
9


bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND quận thì sẽ hiển thị thông tin trên màn
hình. Bao gồm các mục: Số biên nhận, ngày nhận, ngày hẹn, quy trình, phường/xã,
tên chủ sở hữu, số CMND, điện thoại, địa chỉ). Sau đó, công chức nhận trực tiếp hồ
sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai Quận 10.
Bước 2: Công chức địa chính – Tài nguyên - Môi trường ra thông báo niêm
yết công khai hồ sơ “xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyền sở hữu
nhà ở và tài sản, gắn liền với đất (Cho từng căn nhà).
Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ từ Văn phòng đăng ký đất đai,
Công chức Địa chính – Tài nguyên – Môi trường thực hiện các công việc kiểm tra
và niêm yết như sau:
Trong trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với
nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của
Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận nguồn gốc và
thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy

hoạch.
Trong trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài
sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ
quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì xác nhận
tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì
xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép
xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công
trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt
động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ.
Việc niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình
trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân
cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày;
10


Sau khi hết thời hạn niêm yết, trong ngày tiếp theo, Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn
phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Nếu không có tranh chấp, khiếu nại nào công chức xác nhận đơn
“Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu Nhà ở và tài sản gắn
liền với Đất”. Sau khi xác nhận đơn, chuyển hồ sơ lại cho Văn phòng đăng ký đất
đai Quận 10 đồng thời đăng nhập vào phần mềm “Xây dựng cơ sở đất đai Thành
phố Hồ Chí Minh”, chọn Chuyển hồ sơ online, kết thúc một hồ sơ.
Bên cạnh các công việc như trên, Công chức Địa chính – Tài nguyên – Môi
trường còn làm những công việc có liên quan như sau:
Thứ nhất, Công chức tham mưu cho UBND xác nhân lấy ý kiến của khu
dân cư về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất: theo mẫu số 05/ĐK (ban hành kèm
thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài nguyên –
Môi trường.
Thứ hai, Công chức tiến hành xác minh thời điểm xây dựng khi có Công

văn của Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh Quận 10 yêu cầu. Sau đó, nộp công
văn trả lời cho Văn phòng Đăng ký đất đai Quận 10.
3. Nhận xét
a. Về thuận lợi:
Thứ nhất, Ủy ban nhân dân Phường được trang bị các máy móc, trang thiết
bị cần thiết phục vụ quá trình làm việc của công chức. Bên cạnh đó là việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý cụ thể là chương trình “Xây dựng cơ sở dữ
liệu quản lý đất đai Thành phố Hồ Chí Minh” trực tuyến để nhận hồ sơ từ Văn
phòng đăng ký đất đai Quận 10, giúp việc giải quyết các công việc của công chức
nhanh chóng, dễ dàng, thuận lợi và tiết kiệm thời gian, công sức của công chức và
người dân.
11


Thứ hai, áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông giúp giảm bớt các
khâu và các thủ tục rườm rà, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục, giúp người dân
tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí di chuyển.
Thứ ba, quy trình, thủ tục và đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng Đất được công chức niêm yết công khai, từ đó làm giảm số lượng các vụ
tranh chấp, khiếu nại về đất sau khi đã cấp giấy chứng nhận cho công dân.
b. Về khó khăn
Một là, khối lượng công việc của công chức địa chính phụ trách mảng Tài
nguyên – Môi trường khá lớn, nên chưa đủ thời gian xác minh giải quyết cho 01 hồ
sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, để xác minh và tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho người dân, đáp ứng kịp thời nhu cầu của người dân, công
chức phải làm thêm ngoài giờ hành chính.
Hai là, một số công ty được chủ sở hữu thuê đo vẽ sơ đồ nhà đất chưa hiểu
rõ về cách thức và các quy định của pháp luật về vẽ sơ đồ nhà đất nên còn có sai
sót, công chức phải xác minh nhiều lần.
Ba là, nhiều trường hợp chủ sở hữu đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất tại địa phương nhưng lại không cư trú ở địa phương nên việc các công
chức liên hệ với các chủ sở hữu này rất khó khăn, tốn kém về thời gian để hoàn
thành hồ sơ.

12


Phần IV. Kết luận
Với thời gian kiến tập không dài để tôi có thể tiếp xúc trực tiếp hết những
công việc trong môi trường hành chính nhà nước, tuy nhiên kỳ kiến tập vừa qua đã
mang lại cho tôi nhiều bài học, kinh nghiệm bổ ích, những trải nghiệm mới mẻ, là
nền tảng để tôi có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập sắp tới.
Trong quá trình kiến tập, với sự hướng dẫn nhiệt tình của các công chức và
kỹ năng quan sát của mình, tôi đã hiểu rõ về thẩm quyền của UBND Phường trong
quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng như quy trình thực hiện
thẩm quyền đó. UBND Phường tuy không phải là nơi trực tiếp để công dân đăng ký
và nhận kết quả nhưng là cơ quan phối hợp với Văn phòng đăng ký đất đai Quận để
hoàn tất thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người dân.
Trong khi thực hiện giải quyết công việc cần phải có sự linh hoạt, sáng tạo tuy
nhiên phải đảm bảo đúng với thẩm quyền giải quyết và không trái với quy định của
pháp luật. Góp phần giảm thiểu những tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến
đất đai.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo học viện đã tổ chức đợt kiến
tập này, xin cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Tổ chức – quản lý nhân sự, đặc biệt
xin cảm ơn đến thầy Phạm Nhựt Cường – Giảng viên hướng dẫn, công chức Đoàn
Cường, công chức Nguyễn Thanh Tùng và tất cả cán bộ, công chức UBND Phường
10, Quận 10 đã giúp đỡ nhiệt tình trong việc kiến tập cũng như hoàn thành báo cáo.
Xin chân thành cảm ơn!

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

13


1. Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015.
2. Luật Cán bộ, Công chức năm 2008
3. Luật đất đai năm 2005
4. Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 - Hướng dẫn việc lập,
chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
5. Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 - Quy định về
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất
6. Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 05 năm 2014 – Quy định về
hồ sơ địa chính.

PHỤ LỤC
14


Phụ lục 1: MẪU ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Mẫu số 04a/ĐK

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN


.....Giờ….phút, ngày… / … / …
Quyển số ……, Số thứ tự……..

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Kính gửi: UBND ...............................................................

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT *
(Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất:
1.1 Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa) :............................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
1.2 Địa chỉ (hộ gia đình, cá nhân ghi địa chỉ đăng ký hộ khẩu, tổ chức ghi địa chỉ trụ sở):
..................................................................................................................................................
2. Thửa đất xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

*

Hướng dẫn viết đơn: Tên người sử dụng đất: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và
nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số
hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số
giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện; trường hợp quyền sử dụng đất là tài
sản chung của hai vợ chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của
chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập
hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; đối với thửa đất có

nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng (trừ trường hợp thửa đất có nhà chung cư) thì ghi các thông tin về
người xin cấp GCN và lập danh sách những người cùng sử dụng đất khác theo Mẫu 04b/ĐK kèm theo.

15


2.1.Thửa đất số: …………………..…….….; 2.2. Tờ bản đồ số: ………………………..…;
2.3. Địa chỉ tại: .........................................................................................................................
2.4. Diện tích: …………............. m2; Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng chung: ….......….. m2
+ Sử dụng riêng: ..…......… . m 2

2.5. Mục đích sử dụng đất: .............................; 2.6. Thời hạn sử dụng đất: ............................
2.7. Nguồn gốc sử dụng đất: .....................................................................................................
3. Tài sản gắn liền với đất:
3.1. Loại tài sản (ghi loại nhà hoặc loại công trình, loại cây):..................................................;
3.2. Diện tích chiếm đất (ghi xây dựng của nhà, công trình hoặc diện tích có cây): .................m2;
3.3. Thông tin khác (đối với nhà) gồm : Số tầng : ... , Kết cấu :.............................................. ;
Đối với căn hộ chung cư gồm : Căn hộ số : ... , tầng số : ... , diện tích sử dụng :......... m2;
4. Những giấy tờ nộp kèm theo :
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................
5. Nhu cầu ghi nợ đối với loại nghĩa vụ tài chính: …………………………………………...
Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
……………....., ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đối với tổ chức phải đóng
dấu)


II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

- Nguồn gốc sử dụng đất:.............................................................................................................;
- Thời điểm sử dụng đất vào mục đích hiện tại:………………………………………………...;
- Tình trạng tranh chấp, khiếu nại về đất đai: ...............................................................................
16


- Sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất : ....................................................................................
Ngày….. tháng…. năm …..

Ngày….. tháng…. năm …..

Cán bộ địa chính

TM. Uỷ ban nhân dân

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)

III. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
......................................................................................................................
........................

Ngày….. tháng…. năm …..

Ngày….. tháng…. năm …..

Người thẩm tra hồ sơ

Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

(Ký tên, đóng dấu)

IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

(Thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

......................................................................................................................................................
..
......................................................................................................................................................
17


..
......................................................................................................................................................
..
......................................................................................................................................................
..
Ngày ... tháng ...
năm ...
Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên, đóng dấu)

Hướng dẫn (tiếp theo): - Điểm 2.5 ghi mục đích sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục
đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền cấp; trường hợp không có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển
mục đích sử dụng đất thì ghi theo hiện trạng đang sử dụng;
- Điểm 2.6 ghi thời hạn sử dụng đất theo quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu
có).Trường hợp sử dụng đất có thời hạn phải ghi rõ “ngày tháng năm” hết hạn sử dụng, nếu sử dụng ổn định lâu dài thì ghi
“Lâu dài”;
- Điểm 2.7 ghi nguồn gốc sử dụng đất như sau: nếu được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì ghi “Đất
giao có thu tiền”, nếu không thu tiền thì ghi “Đất giao không thu tiền”, nếu được Nhà nước cho thuê đất thì ghi
“Đất thuê trả tiền hàng năm” hoặc "Đất thuê trả tiền một lần"; trường hợp nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng,
được thừa kế, được tặng cho hoặc nguồn gốc khác thì ghi cụ thể nguồn gốc đó và thời điểm bắt đầu sử dụng đất.
- Trường hợp người sử dụng đất xin cấp một GCN chung cho nhiều thửa đất thì tại các điểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.5, 2.6, 2.7
bỏ trống không ghi; điểm 2.4 ghi tổng diện tích các thửa; điểm 4 ghi chú "- Danh sách các thửa đất nông nghiệp cấp cùng
một GCN"

Phụ lục 2: Mẫu số 05/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------PHIẾU LẤY Ý KIẾN CỦA KHU DÂN CƯ
Về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất
18


Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... khu dân cư
……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
……………………
(ghi tên thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố; tên xã, phường, thị trấn;
tên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) đã họp để xác định nguồn gốc và thời

điểm sử dụng đất đối với thửa đất số ... tờ bản đồ số ….. tại địa chỉ
……………………………… (ghi tên địa danh nơi có đất) của
………………………………………… (ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất
cần xác định).
Thành phần cuộc họp gồm có:
1. Chủ trì cuộc họp: Ông (Bà). ………………....Trưởng (hoặc Phó) thôn, làng, ấp,
bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố;
2. Ông (Bà) …………………………… Đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn;
3. Ông (Bà)
………………………………………………………………………………………
…….;
và ………………………………… người (có tên dưới đây) đã từng cư trú cùng
thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích hiện nay của thửa đất nói trên.
Cuộc họp đã thống nhất xác định:
1. Nguồn gốc sử dụng thửa đất:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………….
(ghi cụ thể: tự khai phá, bao chiếm hoặc nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được
tặng cho, ... từ người sử dụng đất nào, vào thời gian nào)
2. Thời điểm bắt đầu sử dụng vào mục đích đăng ký, đề nghị cấp Giấy chứng nhận
từ ngày ... tháng .... năm …...
19


3. Tình trạng tranh chấp đất đai:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………….

(ghi rõ không tranh chấp hay đang tranh chấp sử dụng đất với người sử dụng đất
nào)
Những người tham gia cuộc họp cùng thống nhất ký tên dưới đây:
STT

Họ và tên

Địa chỉ thường trú

Ký tên

1
2
3


Ngày ……. tháng …… năm ……
Xác nhận của UBND xã, phường,
thị trấn
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Chủ trì cuộc họp
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh
của người chủ trì cuộc họp)

20


21



×