Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

đề cương ôn tập học kì ngữ văn 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.98 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG
Tổ : Ngữ Văn

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN: NGỮ VĂN-KÌ I
LỚP 9 – NĂM HỌC 2014 - 2015

A.PHÂN MÔN VĂN BẢN
ST
T

1

2

TÊN ĐOẠN
TRÍCH,TÁC PHẨM

Chuyện người con gái
Nam Xương
( Truyền kỳ mạn lục)
Đánh Ngọc Hồi , quân
Thanh bị thua trận, bỏ
Thăng Long, Chiêu
Thống trốn ra ngoài
( Hoàng Lê nhất thống
chí)

Truyện Kiều
3

TÁC GIẢ



Khẳng định vẻ đẹp truyền
Nguyễn Dữ thống của người phụ nữ Việt
( Thế kỷ 16) Nam. Cảm thương trước số
phận bi kịch của họ dưới chế
độ phong kiến
Ngô Gia
- Hình ảnh người anh hùng
Văn
dân tộc Quang Trung
Phái( Ngô - Sự thất bại thảm hại của
Thì Nhậm, quân Thanh và bè lũ bán
Ngô Thì
nước.
Chí, Ngô
Thì Du)
(Thế kỷ 18)
- Cuộc đời và sự nghiệp
Nguyễn Du - Vai trò, vị trí trong lịch sử
(Nửa cuối thế văn học dân tộc
kỷ 18 đầu 19)

Chị em Thúy Kiều
( Truyện Kiều)

Nguyễn Du

Cảnh ngày xuân
(Truyện Kiều)
\

Kiều ở lầu Ngưng Bích
(Truyện Kiều)

Nguyễn Du
Nguyễn Du
(1765-1820)

Lục Vân Tiên cứu Kiều
Nguyệt Nga
(Truyện Lục Vân

Nguyễn
Đình Chiểu

4

5

NỘI DUNG

6

NGHỆ THUẬT

- Viết bằng chữ Hán.
- Kết hợp giữa yếu tố
hiện thực và yếu tố
hoang đường
- Tiểu thuyết lịch sử
chương hồi viết bằng

chữ Hán, cách kể nhanh
gọn, khắc họa nhân vật
qua hành động

- Giới thiệu về tác giả Tác phẩm truyện thơ
Nôm lục bát
- Tóm tắt nội dung, cốt
truyện
- Ca ngợi vẻ đẹp chị em Thúy - Ước lệ , cổ điển
Kiều
- Lấy thiên nhiên làm
+ Thúy Vân: vẻ đẹp đoan chuẩn mực để tả vẻ đẹp
trang, phúc hậu, dự báo cuộc của con người
đời êm đềm, trôi chảy.
+ Thúy Kiều: vẻ đẹp sắc sảo,
mặn mà, dự báo cuộc đời lênh
đênh, sóng gió.
- Bức tranh về cảnh thiên - Từ ngữ, hình ảnh giàu
nhiên và lễ hội
nhạc điệu
- Tấm lòng chung thủy với - Tả cảnh ngụ tình đặc
Kim Trọng, nhân hậu đáng sắc
thương, hiếu thảo với cha mẹ
- Tâm trạng buồn tủi, lo âu
tuyệt vọng
- Cuộc đời, sự nghiệp, vai trò - Giới thiệu tác giả- tác
của Nguyễn Đình Chiểu
phẩm, truyện thơ Nôm
- Khát vọng giúp đời, hành - Nghệ thuật kể chuyện,



7

Stt
8

9

10

11

Tiên)
TÁC PHẨM

Đồng chí – 1948
( Đầu súng trăng treo)

Bài thơ về tiểu đội xe
không kính – Vầng trăng
và những quầng lửa 1969
Đoàn thuyền đánh cá –
1958
( Ngày mai trời lại sáng)
Bếp lửa – 1963
( Hương cây bếp lửa)

12

Ánh trăng – 1978 , thành

phố Hồ Chí Minh

13

Làng – Viết đầu kháng
chiến chống Pháp, in trên
Tạp chí văn nghệ 1948

Lặng lẽ Sa Pa
(Giữa trong xanh 1972)

(1822-1888)
THỂ LOẠI

Thơ tự do

TÁC GIẢ

Truyện
ngắn

Chiếc lược ngà
Truyện
(Viết 1966 ở chiến trường ngắn

Chính Hữu

NỘI DUNG CHÍNH

Tình đồng chí găn bó

keo sơn cùng chung
cảnh ngộ và chung lí
tưởng trong những
năm đầu cuộc kháng
chiến chống Pháp.
Thơ tự do
Phạm
Tiến Khắc học hình ảnh
Duật
những chiếc xe không
kính và làm nổi bật
hình ảnh người lính
dũng cảm, bất chấp
gian nan..
Thơ 7 chữ Huy Cận
Khắc họa hình ảnh
của thiên nhiên và con
người lao động trong
cuộc sống mới
Thơ 8 chữ Bằng Việt
Kỉ niệm về tình bà
cháu, lòng kính yêu,
sự biết ơn của cháu
đối với bà.
Tình yêu quê hương,
đất nước
Thơ 5 chữ Nguyễn Duy
Nhắc nhở về thái độ
sống tình cảm với quá
khứ gian lao, nghĩa

tình với thiên nhiên
Không quên đạo lí
«Uống nước nhớ
nguồn »
Kim Lân
Tình yêu làng và tình
Truyện
yêu kháng chiến, yêu
ngắn
nước
của
ông
Hai( Người nông dân
nói chung trong cuộc
kháng chiến chống
Pháp)

14
15

đạo của Lục Vân Tiên. Bộc lộ miêu tả giản dị mang
phẩm chất đẹp đẽ của Kiều màu sắc Nam Bộ
Nguyệt Nga và Lục Vân Tiên
NGHỆ THUẬT

Hình ảnh, ngôn
ngữ giản dị,
giàu biểu cảm

Ngôn

ngữ,
giọng điệu giàu
tính khẩu ngữ

Hình ảnh tượng
phong phú
Miêu tả, biểu
cảm, bình luận
qua hồi tưởng

Hình ảnh giàu
biểu cảm, kết
hợp giữa tự sự
và trữ tình

Miêu tả tâm lí
nhân vật, kể
chuyện
tự
nhiên,
ngôn
ngữ độc thoại,
đối thoại mang
đậm tính khẩu
ngữ
Nguyễn Thành Khẳng định vẻ đẹp Tự sự kết hợp
Long
của người lao động với bình luận
bình dị và ý nghĩa
công việc của họ

Nguyễn Quang Ca ngợi tình cha con Miêu tả tâm lí
Sáng
trong cảnh ngộ éo le và xây dựng


Nam Bộ)

của chiến tranh

tính cách nhân
vật

B.TIẾNG VIỆT
I.Các phương châm hội thoại
1.Phương châm về lượng :
a.Khái niệm : Khi giao tiếp cần nói có nội dung, nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu
cuộc giao tiếp, không thiếu không thừa
b.VD : A : - Bạn có biết Nhà thầy giáo dạy môn toán lớp mình ở đâu không ?
B :- Ở Đam Rông chứ ở đâu ?
2.Phương châm về chất
a.Khái niệm : Không nên nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng
xác thực
b.VD : An nói Với Minh : - Mình nhìn thấy một quả ổi to bằng cả quả núi
3.Phương châm quan hệ :
a.Khái niệm : Khi giao tiếp cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề
VD : Ông nói gà, bà nói vịt
4.phương châm cách thức
a.Khái niệm: Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, tránh cách nói mơ hồ
b.VD : Đem cá về kho
5.Phương châm lịc sự

a.Khái niệm: Khi giao tiếp cần tế nhị và tôn trọng người khác
b.VD: Bạn làm bài chưa được tốt lắm – Không nên nói: Bạn làm bài tệ quá
II.Xưng hô trong hội thoại:
- Tiếng Việt có hệ thống từ ngữ xưng hô rất phong phú, tinh tế, giàu sắc biểu cảm
- Người nói cần căn cứ vào đối tượng giao tiếp, tình huống giao tiếp cụ thể để xưng hô cho
thích hợp
- VD:Tôi, tao, tớ, cậu , mợ, chú, gì, ……………..
III.Cách đẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp
1.Cách dẫn trực tiếp: Là nhắc lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của nhân vật, con người, lời dẫn
trực tiếp được đặt trong dấu ngoặc kép
VD: Nó cứ làm in như nó trách tôi; nó kêu ư ử, nhìn tôi, như muốn bảo tôi rằng: “ A! Lão
già tệ lắm! Tôi ăn ở với lão như thế mà lão đối xử với tôi như thế này à?”
2.Cách dẫn gián tiếp: Là thuật lại lời nói hay ý nghĩa của nhân vật, của người, có điều chỉnh cho
thích hợp; lời dẫn gián tiếp không đặt trong dấu ngoặc kép
3.Cách chuyển lời dẫn trực tiếp qua lời dẫn gián tiếp và ngược lại
a.Cách chuyển lời dẫn trực tiếp qua lời dẫn gián tiếp
VD: Lời dẫn trực tiếp:
Cô tin: “Em sẽ vượt qua khó khăn để đạt học sinh giỏi cấp huyện”
- Chuyển qua lời dẫn gián tiếp: Cô giáo tin rằng bạn Lan sẽ vượt qua khó khănđẻ đạt học
sinh giỏi cấp huyện
* Cách chuyển: - Thay đổi đại từ nhân xưng cho phù hợp
- Bỏ dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
- Thêm từ rằng hoặc từ là trược lời dẫn
- Không nhất thiết phải đúng chính xã từng từ nhưng phải đúng về ý
b.Chuyển lời dẫn gián tiếp qua lời dẫn trực tiếp
VD: Lời dẫn gián tiếp: Ông cha ta thường nói rằng đi một ngày đàng học một sang khôn
-Chuyển thành lời dãn trực tiếp : Ông cha ta nói: “ Đi một ngày đàng. Học một sang khôn”
* Cách chuyển: - Khôi phục lại nguyên văn lời nói



- Sử dụng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
IV.Sự phát triển của từ vựng: Có hai cách
- Cách 1: Phát triển nghĩa của từ
+ Thêm nghĩa mới,
+ Chuyển nghĩa
- Cách hai: Phát triển số lượng từ ngữ
+ Tạo từ mới
+ Vay mượn
V.Trau dồi vốn từ: Có hai hình thức trau dồi vốn từ
- Rèn luyện để nắm đầy đủ và chính xác nghĩa của từ
- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ
VI.Các biện pháp tu từ
BPT
T
Nội
dung

Tác
dụng

So sánh

Nhân hóa

Đối chiếu 2 hay Những vật vô
nhiều sự vật hiện tri, vô giác có
tượng với nhau
những
hành
động tính cách

như người, gọi
tên đối tượng
bằng những từ
như người….

Ẩn dụ

Điệp ngữ

Dùng svht này Lặp
dể nói đến svht ngữ
khác khi giữa lần.
chúng có nét
tương đồng

Nói quá

lại từ Phóng đại, mức
nhiều độ, quy mô, tính
chất của sự vật
hiện tượng

Làm nổi bật đối Làm cho sự vật Tăng sự gợi Làm nổi bật Nhấn mạnh, gây
tượng.
được nói đến trở hình gợi cảm. ý, gây cảm ấn tượng, tăng
nên sinh động,
xúc mạnh.
sức biểu cảm.
có hồn.


PHẦN C:TẬP LÀM VĂN:
1.Gợi ý phần Các yếu tố khi làm văn tự sự::
Ba yếu tố cần nắm chắc khi làm văn tự sự:
Miêu tả nội tâm.( Miêu tả nét mặt , cử chỉ , điệu bộ , để toát lên tâm trạng nhân vật….)
Nghị luận ( Đưa ra những nhận xét đánh giá mang tính khái quát , triết lí…. ).
Độc thoại nội tâm.(Nhân vật tự nêu lên những suy nghĩ của bản thân về vấn đề nào đó
2. Gợi ý phần thực hành Tập làm văn:
Đề 1:.Cảm nhận của em về phẩm chất của người lính cụ Hồ qua hai bài thơ Đồng Chí và Tiểu
Đội Xe Không Kính :
MB: - Giới thiệu nội dung khái quát của 2 tác phẩm ( Hai tác phẩm cùng viết về người lính
trong cuộc chiến tranh vệ quốc)


- Trong gian khổ nhưng họ đều toát lên phẩm chất đáng quý của người lính cụ Hồ : Gan
dạ , dũng cảm, lạc quan , yêu đời và giàu tình yêu tổ quốc.
TB: Cả hai bài thơ đều làm rạng ngời phẩm chất của người lính cách mạng:
* Giàu tình yêu tổ quốc:
+ Bài đồng chí:trong gian khổ nhưng họ vẫn đoàn kết gắn bõ bên nhau để vượt qua gian
khổ bảo vệ tổ quốc.( dẫn chứng thơ – phân tích )
+ Bài tiểu đội: Tư thế hiên ngang , dũng cảm coi thường bom đạn kẻ thù , bất chấp hiểm
nghuy khi ngồi trên những chiếc xe không kính để ra trận phục vụ kháng chiến.
( dẫn chứng câu thơ tiêu biểu để phân tích )
 Họ là những chàng Thạch Sanh của thế kỉ 20 giàu tình yêu tổ quốc sâu nặng: không sợ gian
khổ, không sợ hi sinh….
* Lạc quan, yêu đời:
+ Bài đồng chí: Trong gian khổ vẫn lạc quan: Miệng cười buốt giá
Đầu súng trăng treo( chân thực mà lãng mạn )
+ Bài thơ tiểu đội:Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha...( đùa với gian khổ )
 Sự lạc quan yêu đời sẽ giúp họ quên đi cái gian khổ của thực tại để chiến đấu vì tổ quốc vì
nhân dân.

* Cảm nhận chung: Họ là những chàng trai giàu ý chí và nghị lực, giàu tình yêu đất nước rất đáng
để chúng ta khâm phục.
KB: - Khái quát lại phẩm chất của người lính cụ Hồ .
-Bài học rút ra cho bản thân em (em học tập gì,cần làm gì để xđáng với thệ đi trước
Đề 2 : Cảm nhận của em về nhân vật bé Thu trong truyện ngắn Chiếc Lược Ngà của Nguyễn
Quang Sáng? Qua đó, em học tập được gì ở nhân vật bé Thu?
MB: - Giới thiệu tác giả và tác phẩm.
- Giới thiệu khái quát cảm nhận của em về nhân vật bé Thu.
( bé Thu là một em bé đầy cá tính, yêu thương bố sâu nặng ).
TB: Lần lượt nêu cảm nhận của em về bé Thu :
* Thu là một em bé có cá tính : rất ương ngạnh đến bướng bỉnh có tình cảm yêu ghét rạch
ròi nhưng vẫn ngây thơ hồn nhiên.
( Lấy dẫn chứng để làm sáng tỏ tình cách trên: cách nó cư xử với anh Sáu 2 ngày đầu.)
* Thu là một em bé có tình cảm với bố rất sâu sắc và mạnh mẽ
( Lấy dẫn chứng khi nó thể hiện tình cảm với anh Sáu lúc chia tay…)
 Nhận xét – Cảm thụ riêng của em: Thu là một em bé bướng bỉnh nhưng giàu tình cảm ,rất đáng
yêu , cách thể hiện tình cảm của em dứt khoát , rạch ròi phù hợp tâm lí đứa trẻ lên tám……
KB: - Khẳng định lại những cảm nhận của em.
- Liên hệ và nêu suy nghĩ của bản thân.
Đề 3 :Cảm nhận của em về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân ?Qua
đó, em học tập được gì ở nhân vật Ông Hai?
MB: - Giới thiệu tác giả và hoàn cảnh ra đời của tác phẩm
- Nêu giá trị nội dung của Vb: truyện kể về tình yếu làng quê, yêu đất nước sâu nặng
của nhân vật ông Hai trong thời kì đầu kháng chiến chống Pháp.
TB: * Tóm tắt sơ lược hoàn cảnh hiện tại của ông Hai
* ông Hai là người nông dân có tình yêu làng quê, yêu đất nước sâu nặng:
- Khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc:
+ Da mặt tê rân, cổ nghẹn ắng lại tưởng như không thở được
+ Cúi gằm mặt đi về, nằm vật ra giường, nước mắt trào ra



 Ông quá bất ngờ, bàng hoàng sửng sốt, không tin đó là sự thật. Cảm giác trong ông lúc
này: Đau đớn, xấu hổ, uất ức, tủi nhục cảm giác như bị xúc phạm.
=> Tâm trạng và thái độ trên ta thấy ông là người rất yêu làng , yêu quê hương sâu nặng.
- Những ngày sau đó:
- Không dám ra ngoài, không dám gặp ai, đêm trằn trọc không ngủ,
- luôn để ý lời bàn tán xung quanh. Lo sợ mụ chủ nhà đuổi đi.
 Nỗi lo lắng buồn phiền và sợ hãi luôn ám ảnh ông
- Ông quyết định: “Làng thì yêu thật nhưng làng theo tây thì phải thù làng”
- Ông dốc bầu tâm sự với con để an ủi lòng mình cho thấy : tình cảm làng quê sâu sắc, tấm
lòng thủy chung với cách mạng, cụ Hồ rất sâu nặng.
 Tình yêu nước ở ônh Hai rộng lớn, mạnh mẽ vượt lên lên trên tình cảm đối với làng.
* Tình yêu đất nước sâu nặng, thắm thiết, ông chấp nhận hi sinh tình làng để theo kháng chiến,
theo cụ Hồ.
* Khi nhận được tin cải chính
Mặt ông tươi vui rạng rỡ,ông chia quà cho các con
Sốt sắng chạy khắp láng báo tin: nhà ông bị đốt, làng ông không theo tây.
 Ông vui sướng hạnh phúc, mất mát của gia đình cũng không ngăn nỗi niềm vui niềm tự hào về
làng.
 Ông hai là người nông dân có tình yêu làng tha thiết, tình yêu này gắn bó sâu nặng với
tình yêu đất nước.
 Rút ra bài học cho bản thân: tình yêu quê hương, đát nước. học tập tốt để góp phần xây
dựng tổ quốc.
KB:Tóm gọn ND-NT
Cảm nhận của bản thân về tác phẩm.

“Trên con đường đi tới vinh quang ,
không có dấu chân của kẻ lười biếng”
Đã duyệt đề cương:


Hoàng Thị Minh Ngọc



×