Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước của UBND huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.41 KB, 99 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nào
Sơn La, ngày

tháng

năm 2018

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hà Quốc Cường


LỜI CẢM ƠN
Sau hơn 2 năm học tập tại trường Đại học Xây dựng đến nay, được sự
quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè tác giả đã hoàn thành
luận văn tốt nghiệp thạc sỹ. Xin gửi lời cảm ơn trân thành đến các Thầy Cô ở
Khoa Đào tạo Sau Đại học – Trường Đại học Xây dựng đã cùng với tri thức
và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho tác giả trong
suốt thời gian học tập tại trường.
Xin gửi lời cảm ơn cô giáo Tiến sỹ Nguyễn Liên Hương đã nhiệt tình
hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình thực hiện còn nhiều hạn chế bỡ ngỡ. Do vậy, không
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý
báu của quý Thầy Cô và các bạn học cùng lớp để kiến thức của tác giả trong
lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn!



MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................3
MỞ ĐẦU...............................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ THANH
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ VÀ QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN.......................................................5
1.1. Tổng quan một số vấn đề cơ bản về chi phí và quản lý chi phí........5
1.1.1. Khái niệm chi phí đầu tư xây dựng.................................................5
1.1.2. Khái niệm quản lý chi phí trong đầu tư xây dựng.........................5
1.1.3. Vai trò quản lý chi phí đầu tư xây dựng..........................................5
1.1.4. Nguyên tắc cơ bản về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.................6
1.1.5. Các giai đoạn hình thành chi phí đầu tư xây dựng........................6
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng............................................................................................................13
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý thanh toán vốn đầu tư, quyết toán dự án
hoàn thành..................................................................................................16
1.2.1. Yêu cầu cơ bản quản lý trong thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
.....................................................................................................................16
1.2.2. Hồ sơ pháp lý trong thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành. .18
1.2.3. Căn cứ kiểm soát thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành......21
1.2.4. Nội dung quản lý trong khâu thanh toán vốn đầu tư và quyết
toán dự án hoàn thành..............................................................................23
1.3. Chất lượng thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành 30
1.3.1. Khái niệm chất lượng......................................................................30
1.3.2. Khái niệm chất lượng thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành
.....................................................................................................................30


1.3.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thanh, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng công trình.......................................................30

1.3.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng công tác thanh quyết toán dự án
hoàn thành..................................................................................................32
1.4. Cở sở pháp lý của công tác thanh toán vốn đầu tư và quyết toán dự
án hoàn thành............................................................................................33
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THANH TOÁN, QUYẾT
TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH TẠI UBND HUYỆN NẬM PỒ.............35
2.1. Giới thiệu sơ lược về huyện và cơ cấu quản lý vốn đầu tư xây dựng
tại UBND huyện Mường Chà [9].............................................................35
2.1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý vốn đầu tư...............................................37
2.1.2. Quy định về quản lý vốn đầu tư của UBND huyện Mường Chà 38
2.2. Thực trạng Quản lý và điều hành kế hoạch vốn đầu tư hàng năm
(kế hoạch giải ngân)..................................................................................39
2.3. Thực trạng chất lượng thanh toán vốn đầu tư tại huyện Mường
Chà..............................................................................................................43
2.3.1. Cơ chế thanh toán vốn đầu tư.......................................................43
2.3.2. Thanh toán vốn đầu tư đối với trường hợp chỉ định thầu và đấu
thầu.............................................................................................................48
2.3.3. Tạm ứng vốn đầu tư........................................................................53
2.3.4. Thực trạng thanh toán vốn đầu tư dự án giải phóng mặt bằng,
tái định cư tại UBND huyện Mường Chà................................................55
2.3.5. Đánh giá chất lượng thanh toán vốn đầu tư tại UBND huyện
Mường Chà, tỉnh Điện Biên......................................................................57
2.4. Thực trạng công tác quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn
vốn đầu tư của UBND huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên...................60


2.4.1. Thực trạng cơ chế quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn
vốn ngân sách nhà nước............................................................................60
2.4.2.Thực trạng quyết toán vốn đầu tư của UBND huyện Mường Chà
tỉnh Điện Biên............................................................................................61

2.4.3. Công tác nghiệm thu và hoàn công công trình xây dựng............64
2.4.4. Công tác lập, thẩm tra và phê duyệt báo cáo quyết toán dự án
hoàn thành..................................................................................................66
2.4.5. Đánh giá chất lượng quyết toán tại UBND huyện Mường Chà,
tỉnh Điện Biên............................................................................................68
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ, QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH
CỦA UBND HUYỆN NẬM PỒ, TỈNH ĐIỆN BIÊN...............................72
3.1. Kế hoạch đầu tư xây dựng của UBND huyện Mường Chà đến năm
2020 tầm nhìn đến năm 2025....................................................................72
3.2. Phương hướng nâng cao chất lượng công tác thanh toán, quyết
toán dự án hoàn thành..............................................................................72
3.3. Giải pháp nâng chât lượng thanh toán vốn đầu tư tại huyện
Mường Chà................................................................................................74
3.3.1. Hoàn thiện quy trình lập, thẩm tra, phân bổ và thanh toán vốn
đầu tư..........................................................................................................74
3.3.2. Cải cách thủ tục hành chính rút ngăn thời gian thanh toán vốn
đầu tư..........................................................................................................77
3.3.3. Giải pháp cải tiến cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm soát thanh toán
vốn đầu tư...................................................................................................78
3.3.4 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong công tác thanh toán
vốn đầu tư...................................................................................................78


3.4. Nhóm giải pháp nâng cao chất chất lượng quyết toán dự án hoàn
thành sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước......................................80
3.4.1. Xây dựng quy trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư 80
3.4.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ công chức làm công tác quyết
toán dự án hoàn thành..............................................................................83
3.4.3. Công khai minh bạch số liệu quyết toán.......................................84

KẾT LUẬN..........................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................88


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.

CĐT

Chủ đầu tư

2.

CP

Chính Phủ

3.

ĐTC

Đầu tư công

4.

HĐND

Hội đồng nhân dân

5.


KBNN

Kho bạc Nhà nước

6.

MTQG

Mục tiêu quốc gia

7.

NSNN

Ngân sách nhà nước

8.

NSĐP

Ngân sách địa phương

9.

TSCĐ

Tài sản cố định

10.


UBND

Ủy ban nhân dân

11.

XDCBTT

Xây dựng cơ bản tập trung

12.

XDCB

Xây dựng cơ bản

13.

VĐT

Vốn đầu tư

14.

TPCP

Trái phiếu chính phủ



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả thanh toán vốn đầu tư trong 3 năm 2015-2017……………
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp vốn đầu tư xây dựng thuộc nguồn vốn ngân sách

41

nhà nước năm 2017 của huyện Mường
Chà………………………………………
Bảng 2.3. Tình hình giải ngân vốn đầu tư qua Kho bạc Nhà nước huyện

42- 43

Mường Chà giai đoạn 20152017………………………………………………………
Bảng 2.4. Tổng hợp giá trị tạm ứng của các đơn vị giai đoạn 2015-2017…..…
Bảng 2.5. Bảng tổng hợp thanh toán vốn đầu tư dự án áp dụng hình thức đấu

43-44
46

thầu giai đoạn 2015-2017 của huyện Mường
Chà…………………………………
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp gói thầu áp dựng hình thức hợp đồng trọn gói giai

50

đoạn 2015-2017 của huyện Mường Chà
…………………………………………
Bảng 2.7: Bảng tổng hợp gói thầu áp dựng hình thức hợp đồng theo đơn giá

51-52


cố định giai đoạn 2015-2017 của huyện Mường
Chà………………………………
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp gói thầu áp dựng hình thức hợp đồng theo đơn giá

53

điều chỉnh giai đoạn 2015-2017 của huyện Mường
Chà…………………………
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp giá trị thanh toán tạm ứng vốn đầu tư giai đoạn

54

2015-2017 của huyện Mường
Chà…………………………………………………
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp thanh toán chi phí giải phóng mặt bằng giai đoạn

57

2015-2017 của huyện Mường
Chà…………………………………………………

58-59


Bảng 2.11. Bảng tổng hợp giá trị quyết toán các dự án hoàn thành giai đoạn
2015-2017 của huyện Mường
Chà…………………………………………………
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp danh mục dự án quyết toán giai đoạn 2015-2017


64

của huyện Mường Chà………………………………………………......
…………
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp danh mục dự án quyết toán giai đoạn 2015-2017

65

của huyện Mường
Chà……………………………………………………………
Bảng 2.14. Bảng quy định thời gian lập, thẩm tra và phê duyệt công tác quyết

67

toán dự án hoàn thành…………………………………………………………
Bảng 2.15: Bảng quy định thời gian lập, thẩm tra và phê duyệt công tác quyết

69

toán dự án hoàn thành…………………………………………..………………

72


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ hình thành chi phí theo giai đoạn đầu tư…………………..... 9
Hình 2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý vốn đầu tư tại huyện Mường Chà..
………...... 39
Hình 3.1. Đề xuất quy trình lập, thẩm tra, phân bổ vốn đầu tư hàng năm....... 77
Hình 3.2. Sơ đồ quy trình kiểm tra hồ sơ thanh toán……………..……......... 84



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Mường Chà, hàng
năm, huyện giành vốn ngân sách lớn cho đầu tư xây dựng để phát triển kinh tế - xã
hội, chiếm khoảng 15% tổng nguồn vốn được giao. Việc cân đối, phân bổ và điều
hành vốn để triển khai các dự án đầu tư xây dựng thực hiện mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm và chống lãng phí đang là vấn đề lớn
được dư luận xã hội quan tâm.
Tuy nhiên, thực trạng đã và đang xảy ra những lãng phí, thất thoát vốn ngân
sách nhà nước cho đầu tư xây dựng đã đặt ra cho các cấp quản lý từ Trung ương
đến địa phương phải tìm ra giải pháp ngăn ngừa lãng phí vốn.
Việc giảm thất thoát, lãng phí vốn đầu tư đồng nghĩa với việc tăng nguồn
vốn phát triển kinh tế xã hội. Để giảm thất thoát, lãng phí cần thực hiện từ khâu
chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và khâu kết thúc đầu tư đưa vào sử dụng.
Trong đó khâu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư có vị trí rất quan trọng về mặt
nhận thức, về lý luận cũng như quá trình điều hành thực tiễn.
Để nâng cao chất lượng khâu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành, cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cần nâng cao chất lượng và số lượng
đội ngũ cán bộ công chức, viên chức làm thanh quyết toán, làm rõ căn cứ và quy
trình thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành, hoàn thiện hệ thống các văn bản
hướng dẫn phù hợp, nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý thanh toán và
quyết toán dự án hoàn thành.... Vì vậy việc nghiên cứu “Giải pháp nâng cao chất
lượng thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước của UBND huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên” là yêu cầu cần thiết và cấp



2

bách để góp phần giảm thiểu những thất thoát nguồn vốn ngân sách nhà nước và
tập trung đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Mục đích nghiên cứu đề tài là trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và
thực tiễn có liên quan để đề xuất những giải pháp tiếp tục hoàn thiện, nâng cao
chất lượng công tác thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn
nhà nước của UBND huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn:
Làm rõ vấn đề lý luận về thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành đối với
các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách.
Phân tích và làm rõ thực trạng công tác thanh toán, quyết toán vốn, tìm ra
các nguyên nhân cơ bản gây lãng phí, thất thoát, làm chậm giải ngân thanh toán
trong đầu tư xây dựng tại UBND huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên nhằm đưa ra
các nhóm giải pháp để khắc phục.
Trên cơ sở lý luận và kết quả của việc phân tích, đánh giá thực trạng khâu
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, luận văn đưa ra các giải pháp
khả thi nhằm nâng cao chất lượng thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành sử
dụng vốn ngân sách tại UBND huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên .
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Công tác thanh toán, quyết toán dự án hoàn thành sử dụng vốn ngân sách
nhà nước tại UBND huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên
- Nghiên cứu những vấn đề liên quan thanh toán, quyết toán các dự án đầu
tư xây dựng cấp huyện sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.


3

- Phạm vi về nội dung: Vấn đề thanh toán, quyết toán các công trình xây

dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước đã được duyệt tại UBND huyện
Mường Chà, tỉnh Điện Biên giai đoạn 2013-2017.
5. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp phân tích và tổng kết kinh nghiệm, phương pháp hệ thống
hoá, phương pháp lịch sử.
- Đứng trên quan điểm duy vật biện chứng để xem xét đối tượng nghiên cứu
là vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
6. Cơ sở khoa học và thực tiễn của đề tài:
6.1. Cơ sở khoa học
Đề tài hệ thống hoá lý luận cơ bản quản lý chi phí trong thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước theo từng
quá trình thực hiện để làm cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá về quản lý chi phí
trong thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân
sách nhà nước.
6.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Trên cơ sở lý luận đã nêu, luận văn đã áp dụng để phân tích thực trạng quản
lý chi phí trong thanh toán, quyết toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nước của UBND huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên , làm căn cứ đề xuất một số
nhóm giải pháp nâng cao chất lượng quản lý chi phí trong thanh toán, quyết toán
vốn đầu tư dự án hoàn thành để tham khảo và áp dụng vào thực tiễn trong việc giải
quyết những vấn đề còn bất cập đối với công tác quản lý chi phí trong thanh toán
quyết toán vốn đầu tư, những căn cứ, quy trình thanh toán quyết toán vốn đầu tư
dự án hoàn thành.
7. Kết quả đạt được và vấn đề còn tồn tại


4

- Đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng của UBND
huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên;

- Chỉ ra những vấn đề còn tồn tại gây thất thoát vốn đầu tư trong công tác
thanh toán vốn đầu tư và quyết toán dự án hoàn thành;
- Nêu ra những nguyên nhân tồn tại của quá trình thực hiện thanh toán vốn
đầu tư và quyết toán dự án hoàn thành;
- Từ đó đưa ra định hướng chiến lược đầu tư xây dựng của UBND huyện
Mường Chà

+ Hoàn thiện quy trình lập, thẩm tra, phân bổ và thanh toán vốn đầu tư;
+ Đề xuất quy trình cấp phát vốn đầu tư xây dựng;
+ Xây dựng quy trình thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
+ Nêu rõ trách nhiệm của các chủ thể trong quyết toán dự án hoàn thànhh;


5

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ THANH
TOÁN VỐN ĐẦU TƯ VÀ QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN
1.1. Tổng quan một số vấn đề cơ bản về chi phí và quản lý chi phí
1.1.1. Khái niệm chi phí đầu tư xây dựng
Chi phí đầu tư xây dựng công trình: Là toàn bộ chi phí cần thiết để đầu tư
xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị kỹ thuật công trình. Do
đặc điểm của sản xuất xây dựng và đặc thù công trình xây dựng nên mỗi công
trình có chi phí khác nhau được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu
cầu công nghệ trong quá trình xây dựng [1].
1.1.2. Khái niệm quản lý chi phí trong đầu tư xây dựng
Quản lý chi phí trong đầu tư xây dựng chịu ảnh hưởng của các quy luật kinh
tế thị trường như quy luật giá trị, quy luật lưu thông tiền tệ, quy luật cung cầu và
giá cả, quy luật cạnh tranh và chịu sự điều tiết hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật trong hoạt động xây dựng. Quản lý chi phí thực chất là kiểm soát khống chế

chi phí trong suốt quá trình đầu tư xây dựng từ khi chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu
tư và kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng. Quản lý chi phí trong
thanh toán, quyết toán đầu tư xây dựng là một khâu, một phạm trù của quản lý chi
phí đầu tư xây dựng. Quản lý chi phí trong thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành là kiểm soát chi phí giai đoạn từ khi ký kết hợp đồng kinh tế giữa
bên giao thầu và bên nhận thầu đến khi lập báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án
hoàn thành.[2]
1.1.3. Vai trò quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng có tầm quan trọng to lớn khi nó diễn ra
trong suốt quá trình hình thành, triển khai thực hiện đến kết thúc dự án đầu tư xây
dựng công trình. Đặc biệt, nó quyết định hiệu quả sử dụng đồng vốn. Nhằm tăng


6

quyền chủ động cho các chủ thể tham gia vào hoạt động đầu tư xây dựng công
trình nói chung và công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng nói riêng [3]
Để quản lý nguồn vốn ngân sách cho đầu tư xây dựng đạt hiệu quả, sử dụng
tiết kiệm và mang lại lợi ích thì nhà nước phải sử dụng các chế tài đủ mạnh, phân
bổ vốn một cách hợp lý, tránh giàn trải cũng như quy định rõ trách nhiệm, quyền
hạn của chủ đầu tư, cơ quan cấp phát vốn.
Quản lý chi phí tốt sẽ góp phần chống lãng phí, thất thoát vốn của Nhà nước
cho đầu tư xây dựng.
1.1.4. Nguyên tắc cơ bản về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải bảo đảm mục tiêu hiệu quả dự
án đầu tư xây dựng công trình và các yêu cầu khách quan của kinh tế thị trường;
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo từng công trình, phù hợp
với các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và
các quy định của Nhà nước;
- Tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình phải được

tính đúng, tính đủ và phù hợp độ dài thời gian xây dựng công trình. Tổng mức đầu
tư là chi phí tối đa mà Chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công
trình;
- Nhà nước thực hiện chức năng quản lý về chi phí đầu tư xây dựng công
trình thông qua việc ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc
xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.
1.1.5. Các giai đoạn hình thành chi phí đầu tư xây dựng


7

Chi phí đầu tư xây dựng công trình được hình thành và quản lý qua từng
giai đoạn của quá trình đầu tư:
+ Lập báo cáo đầu tư (Dự án tiền khả thi): Giai đoạn này hình thành sơ bộ
tổng mức đầu tư. Sơ bộ tổng mức đầu tư được ước tính trên cơ sở suất vốn đầu tư
hoặc chi phí các công trình tương tự đã thực hiện và các yếu tố chi phí ảnh hưởng
tới tổng mức đầu tư theo độ dài thời gian xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư
sơ bộ giai đoạn này chưa có ý nghĩa về mặt quản lý vốn.
+ Lập dự án đầu tư và quyết định đầu tư: Giai đoạn này xác định tổng mức
đầu tư, là chi phí dự tính của dự án được xác định từ thiết kế cơ sở, tính theo diện
tích hoặc công suất sử dụng hoặc tính trên cơ sở số liệu các dự án có chỉ tiêu kinh
tế kỹ thuật tương tự đã thực hiện. Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tư lập kế
hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình.
+ Thực hiện dự án: Giai đoạn này cần xác định dự toán xây dựng công
trình: Được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác định theo thiết kế
kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công và đơn giá xây dựng công trình, định mức
chi tiết tính theo tỷ lệ phần trăm (%), là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu

tư xây dựng trong khâu thiết kế và các bước tiếp theo.
+ Chi phí được lập trong khâu đấu thầu và lựa chọn nhà thầu: Xác định giá
gói thầu, giá dự thầu, giá đánh giá và giá đề nghị trúng thầu.
- Giá gói thầu là giá trị gói thầu được xác định trong kế hoạch đấu thầu trên
cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự toán, tổng dự toán được duyệt và các quy định hiện
hành.
- Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc hồ sơ dự thầu.
- Giá đề nghị trúng thầu là do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự thầu
của nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo yêu
cầu của hồ sơ mời thầu.


8

+ Chi phí hình thành khi nghiệm thu bàn giao là giá quyết toán. Giá quyết
toán là cơ sở để chủ đầu tư quyết toán với nhà thầu những chi phí hợp pháp, hợp lệ
được xác định từ khối lượng thực tế thi công và căn cứ hợp đồng đã ký kết.


9

Hình 1.1: Sơ đồ hình thành chi phí theo giai đoạn đầu tư


10

1.1.6. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình bao gồm: tổng mức đầu tư; dự
toán công trình xây dựng; định mức và giá xây dựng; hợp đồng trong hoạt động
xây dựng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành.

a) Quản lý Tổng mức đầu tư:
Tổng mức đầu tư được lập dựa vào chỉ tiêu suất vốn đầu tư, giá xây dựng công
trình tương tự, giá cả vật liệu, thiết bị hiện hành, kết hợp với tình hình thực tế của
công trình. Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn
khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư được tính toán và xác
định trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với nội dung
dự án và thiết kế cơ sở, đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, tổng
mức đầu tư được xác định phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công.
Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi
thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.
Quản lý tổng mức đầu tư bao gồm:
- Lập tổng mức đầu tư: Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế
cơ sở và các yêu cầu cần thiết khác của dự án, trong đó:
+ Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định trên cơ sở khối
lượng phải bồi thường hỗ trợ, tái định cư của dự án và các chế độ, chính sách của
nhà nước có liên quan;
+ Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng nhóm, loại công
tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình và giá xây dựng tổng hợp
tương ứng với nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công
trình được đo bóc, tính toán và một số chi phí có liên quan dự tính khác;


11

+ Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ
thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá
mua sắm phù hợp giá thị trường và các chi phí khác có liên quan;
+ Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm các nội dung
và được xác định theo quy định tại Điều 23 và 25 Nghi định 32/2015/NĐ-CP quy định

về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

+ Chi phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng
dự toán hoặc ước tính hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các dự án tương tự đã thực hiện;
+ Chi phí dự phòng cho công việc phát sinh được xác định bằng tỷ lệ phần
trăm (%) của tổng các thành phần chi phí đã xác định nêu trên. Chi phí dự phòng
cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở độ dài thời gian thực hiện dự án, kế
hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng hàng năm phù hợp với loại công trình xây
dựng có tính đến các khả năng biến động giá trong nước và quốc tế;
- Điều chỉnh tổng mức đầu tư:
.

+ Người quyết định đầu tư phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh.
+ Tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh gồm tổng mức đầu tư xây dựng đã

phê duyệt cộng (hoặc trừ) phần giá trị tăng (hoặc giảm). Phần giá trị tăng (hoặc
giảm) phải được thẩm tra, thẩm định làm cơ sở để phê duyệt tổng mức đầu tư điều
chỉnh.
+ Trường hợp chỉ điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí gồm cả chi phí
dự phòng nhưng không làm thay đổi giá trị tổng mức đầu tư xây dựng đã phê
duyệt thì chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh, báo cáo người quyết định đầu tư và chịu
trách nhiệm về việc điều chỉnh của mình.
+ Trường hợp đã sử dụng hết chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư xây
dựng đã phê duyệt gồm cả chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá, chủ đầu tư tổ
chức xác định bổ sung khoản chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá khi chỉ số giá


12

xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố từ khi thực hiện dự án đến

thời điểm điều chỉnh lớn hơn chỉ số giá xây dựng sử dụng trong tổng mức đầu tư
đã phê duyệt.
+ Trường hợp tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh làm tăng, giảm quy mô
dự án thì việc quản lý dự án vẫn thực hiện theo quy mô (nhóm) dự án đã được phê
duyệt trước khi điều chỉnh.
- Phê duyệt tổng mức đầu tư:
+ Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án
được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí
quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng
cho khối lượng phát sinh và trượt giá. [4]
+ Tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt là chi phí tối đa chủ đầu tư
được phép sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng.
b) Quản lý dự toán và tổng dự toán xây dựng công trình:
- Dự toán xây dựng công trình được xác định theo công trình xây dựng cụ
thể và là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình. Dự toán
công trình được lập căn cứ trên cơ sở khối lượng các công việc xác định theo thiết
kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, nhiệm vụ công việc phải thực hiện của
công trình và đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tính theo tỷ lệ phần
trăm (%) cần thiết để thực hiện khối lượng, nhiệm vụ công việc đó. Dự toán công
trình xây dựng bao gồm: Chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng của công trình.
- Dự toán công trình đã được thẩm định và phê duyệt là căn cứ để ký kết
hợp đồng xây lắp khi thực hiện phương thức giao thầu và thanh toán giá xây lắp


13

công trình xây dựng; là cơ sở để xác định giá mời thầu và quản lý chi phí sau đấu

thầu khi thực hiện phương thức đấu thầu như quản lý chi phí trong thi công xây
dựng, khâu thanh toán, quyết toán, bảo hành công trình xây dựng.
- Tổng dự toán là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tư xây dựng công
trình, hạng mục công trình thuộc dự án. Tổng dự toán bao gồm các chi phí được
tính theo các dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình gồm chi phí xây
dựng, chi phí thiết bị, các chi phí khác được tính trong dự toán xây dựng công
trình và chi phí dự phòng, chi phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án.
Tổng dự toán không bao gồm chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư
kể cả chi phí thuê đất thời gian xây dựng, chi phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật, vốn lưu
động cho sản xuất.[5]
c. Quản lý thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
- Chi phí đầu tư được thanh toán, quyết toán là toàn bộ chi phí hợp pháp
thực hiện trong quá trình đầu tư xây dựng để đưa công trình của dự án vào khai
thác, sử dụng. Chi phí hợp pháp là toàn bộ các khoản chi phí thực hiện trong phạm
vi dự án, thiết kế, dự toán được phê duyệt; hợp đồng đã ký kết; kể cả phần điều
chỉnh, bổ sung được duyệt theo quy định và đúng thẩm quyền. Đối với các dự án
sử dụng vốn ngân sách nhà nước, chi phí đầu tư được thanh toán, quyết toán phải
nằm trong giới hạn tổng mức đầu tư được duyệt hoặc được điều chỉnh theo quy
định của pháp luật.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư
xây dựng công trình và quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành
được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng để trình người quyết định đầu tư phê
duyệt
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng


14

a, Nhóm nhân tố chủ quan

- Năng lực quản lý của người lãnh đạo bộ máy trong đầu tư xây dựng cơ
bản, bao gồm các nội dung sau: năng lực đề ra chiến lược trong hoạt động quản lý;
đưa ra được các kế hoạch triển khai các công việc hợp lý, rõ ràng; tạo nên một cơ
cấu tổ chức hợp lý, có hiệu quả, có sự phân định rõ ràng trách nhiệm và quyền hạn
giữa các nhân viên, cũng như giữa các khâu, các bộ phận của bộ máy quản lý chi
phí ở địa phương. Năng lực quản lý của người lãnh đạo có tầm quan trọng đặc biệt
đối với công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản nói riêng. Nếu năng lực của
người lãnh đạo yếu, bộ máy tổ chức không hợp lý, các chiến lược không phù hợp
với thực tế thì việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản sẽ không hiệu quả, dễ
gây tình trạng vượt tổng mức phê duyệt, đầu tư giàn trải, phân bổ chi đầu tư xây
dựng cơ bản không hợp lý; có thể dẫn đến tình trạng thất thoát, lãng phí ngân sách,
không thúc đẩy được sự phát triển của nền kinh tế, đảm bảo các vấn đề xã hội…
Năng lực chuyên môn của các bộ phận quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ
bản ở địa phương lại là yếu tố quyết định hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng
cơ bản. Nếu cán bộ quản lý có năng lực chuyên môn cao sẽ giảm thiểu được sai
lệch chi phí trong đầu tư xây dựng cơ bản, kiểm soát được toàn bộ nội dung tuân
thủ theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản đảm bảo theo dự
toán đã đề ra.
- Hoạt động quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản được triển khai có
thuận lợi và hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn vào tổ chức bộ máy quản lý chi
phí đầu tư xây dựng và quy trình nghiệp vụ, trong đó đặc biệt là quy trình nghiệp
vụ quản lý. Tổ chức bộ máy và quy trình quản lý, quyền hạn trách nhiệm của từng
khâu, từng bộ phận, mối quan hệ của từng bộ phận trong quá trình thực hiện từ
lập, chấp hành, quyết toán và kiểm toán ngân sách nhà nước trong đầu tư xây
dựng cơ bản có tác động rất lớn đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. Tổ


15

chức bộ máy quản lý phù hợp sẽ nâng cao chất lượng quản lý, hạn chế tình trạng

sai phạm trong quản lý. Quy trình quản lý được bố trí càng khoa học, rõ ràng thì
càng góp phần quan trọng làm nâng cao chất lượng của thông tin tới cấp ra quyết
định quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, giảm các yếu tố sai lệch thông tin.
Từ đó nâng cao được hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn
địa phương.
b, Nhân tố khách quan
- Điều kiện tự nhiên: Xây dựng cơ bản thường được tiến hành ngoài trời, do
đó nó chịu ảnh hưởng của điều kiện khí hậu. Bên cạnh đó, ở mỗi vùng, mỗi lãnh
thổ có điều kiện tự nhiên khác nhau, do vậy cần phải có những thiết kế, kiến trúc
phù hợp với điều kiện tự nhiên ở nơi xây dựng công trình. Chẳng hạn, ở địa
phương có nhiều sông, lại hay xảy ra lũ lụt thì chi phí đầu tư xây dựng đê, kè, và
tu sửa đê, khi xây dựng công trình phải tránh mùa mưa, bão và có những biện
pháp hữu hiệu để tránh thiệt hại xảy ra nhằm đảm bảo chất lượng công trình; hoặc
địa phương có địa hình chủ yếu là đồi núi, dốc thì chú ý đầu tư cho giao thông
thuận lợi để có thể phát triển kinh tế và phát triển các ngành nghề phù hợp với
điều kiện địa hình đó. Vì vậy, quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơ bản chịu ảnh
hưởng nhiều từ các điều kiện tự nhiên ở địa phương.
- Điều kiện kinh tế - xã hội: Quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư
xây dựng cơ bản trên địa bàn địa phương đều chịu ảnh hưởng bởi điều kiện kinh tế
xã hội. Với môi trường kinh tế ổn định, vốn đầu tư sẽ được cung cấp đầy đủ, đúng
tiến độ. Ngược lại nền kinh tế mất ổn định, mức tăng trưởng kinh tế chậm, các dự
án sẽ bị điều chỉnh cơ cấu vốn đầu tư, chi ngân sách nhà nước giảm. Lạm phát
cũng làm cho giá cả nguyên vật liệu tăng, làm chi phí công trình tăng điều này có
thể hoãn thực hiện dự án vì không đủ vốn đầu tư để thực hiện. Vì vậy, có thể nói


×