Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án sinh học 9 6 bước 5 hoạt động có bảng mô tả PTNL 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.42 KB, 8 trang )

KHDH Môn Sinh học 9
2019

Năm học 2018-

Học kỳ II

+ Email:
+ ĐT: 0799392031
Tuần 19 Tiết 37
Ngày soạn 03/01/2019
Bài 34: THOÁI HÓA DO TỰ THỤ PHẤN VÀ DO GIAO PHỐI GẦN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây
giao phấn và giao phối gần ở động vật, vai trò của 2 trường hợp trên trong chọn giống.
- Trình bày được phương pháp tạo dòng thuần ở cây giao phấn.
2. Kỹ năng
- Kĩ năng giải thích vì sao người ta cấm anh em có quan hệ huyết thống gần nhau lấy
nhau: con sinh ra sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh.
3. Thái độ
- Ứng dung hiện tương trên vào thực tế
4. Năng lực cần đạt được:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo,
năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn sinh học: năng lực kiến thức di truyền, kiến thức về thoái
hóa, chọn giống
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn sinh học: quan sát, liên hệ phép lai…
II. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não. Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn


đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: KHDH, - Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
2. Học sinh: Soạn trước bài, bảng phụ
VI. Bảng mô tả
Vận dụng cao
Vận dụng
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
cao
Hiện tượng thoái
Hiện tượng thoái
Giải thích các Giải
thích
hoá do tự thụ phấn
hoá do tự thụ phấn hiện tượng giảm thông qua tính
I. Hiện tượng ở cây giao phấn và
ở cây giao phấn và năng suất chất toán tỉ lệ các
hiện tượng thoái
hiện tượng thoái
thoái hoá
hoá do tự thụ phấn
hoá do tự thụ phấn lượng của cây cặp gen đồng
trồng vật nuôi
hợp, dị hợp
ở cây giao phấn
ở cây giao phấn
qua n thế hệ
II.

Nguyên Học sinh trình bày
Học sinh hiểu được
nguyên nhân thoái
tự thụ phấn
nhân của hiện được nguyên nhân
thoái
hóa
của
tự
thụ
hóa
của
tự
thụ
hoặc
giao
tượng thoái hoá
phấn bắt buộc ở cây phấn bắt buộc ở
phối
cận
giao phấn và giao
cây giao phấn và
huyêt
phối gần ở động vật giao phối gần ở
GV …………………………………………..
…………………………..

Trường THCS



KHDH Môn Sinh học 9
2019

Năm học 2018-

động vật
III.Vai trò của
phương pháp
tự thụ phấn và
giao phối cận
huyết trong
chọn giốn

Học sinh trình bày
được vai trò của tự
thụ phấn bắt buộc ở
cây giao phấn và
giao phối gần ở
động vật

Học sinh cho ví
dụ vai trò của tự
thụ phấn bắt
buộc ở cây giao
phấn và giao
phối gần ở động
vật

V. Tiến trình:
A. Ổn định tổ chức: Kiểm diện..........

B. Kiểm tra bài cũ:
C. Bài mới:
1- Hoạt động khởi động:
a- Mục tiêu: GV đưa ra tình huống có vấn đề để tạo hứng thú tìm hiểu bài mới cho HS
b- Nội dung, phương thức tổ chức:
GV: Ở nhà các em nuôi gà, có 1 con gà trống để thụ tinh cho các con gà mái. Sau nhiều thế hệ
ông bà cha mẹ làm gì để thay đổi con gà?
HS: Đổi gà trống
GV: Cơ sở khoa học của nó là gì? Vì sao phải đổi?
Bài mới sẽ nghiên cứu
2- Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
KN – NL – TH
Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hoá
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép.
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, - Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
- Yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu SGK I. Hiện tượng thoái
SGK mục I
để trả lời câu hỏi, rút hoá
- Năng lực - kỉ
- Hiện tượng thoái hoá do ra kết luận.
1. Hiện tượng thoái năng quan sát
tự thụ phấn ở cây giao
hoá do tự thụ phấn ở tranh ảnh, tìm
phấn biểu hiện như thế
cây giao phấn: các cá kiếm kiến thức.

nào?
- HS quan sát H 34.1 thể của thế hệ kế tiếp - Năng lực tự
- Cho HS quan sát H 34.1 để hiện tượng thoái có sức sống giảm dần học, năng lực
minh hoạ hiện tượng thoái hoá ở ngô.
biểu hiện các dấu hiệu giải quyết vấn
hoá ở ngô do tự thụ phấn. VD: bưởi, vải thoái như phát triển yếu, đề, năng lực tư
- HS tìm hiểu mục 2 và trả hoá quả nhỏ, ít quả, chiều cao cây và năng duy , năng lực
lời câu hỏi:
khôn ngọt.
suất giảm dần, nhiều giao tiếp, năng
- Giao phối gần là gì? - Dựa vào thông tin ở cây bị chết, bộc lộ đặc lực hợp tác.
Gây ra hậu quả gì ở sinh mục 2 để trả lời.
điểm có hại.
- Năng lực tổng
vật?
2. Hiện tượng thoái hợp khái quát
hoá do giao phối gần ở so sánh để rút
động vật:
ra kiến thức
- Giao phối gần (giao TH nội môn:
phối cận huyết) là sự Phép lái 1 cặp
giao phối giữa các con tính trạng.
cái sinh ra từ 1 cặp bố TH ngoại môn:
GV …………………………………………..
…………………………..

Trường THCS


KHDH Môn Sinh học 9

2019

Năm học 2018-

mẹ hoặc giữa bố mẹ Công
nghệ,
với con cái của chúng. trồng trọt, hóa
- Giao phối gần gây ra học...nghiên
hiện tượng thoái hoá ở cứu thông tin
thế hệ con cháu: sinh để
trưởng và phát triển
yếu, khả năng sinh sản
giảm, quái thai,dị tật
bẩm sinh, chết non.
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
II. Nguyên nhân của
hiện tượng thoái hoá - Năng lực - kỉ
- GV giới thiệu H 34.3 ; - HS nghiên cứu kĩ H
năng quan sát
màu xanh biểu thị thể 34.3, thảo luận nhóm - Tự thụ phấn hoặc tranh ảnh, tìm
đồng hợp
và nêu được:
giao phối gàn ở động kiếm kiến thức.
- Yêu cầu HS quan sát H + Tỉ lệ đồng hợp tăng, vật gây ra hiện tượng - Năng lực tự
34.3 và trả lời:
tỉ lệ dị hợp giảm.
thoái hoá vì tạo ra cặp học, năng lực

- Qua các thế hệ tự thụ
gen lặn đồng hợp gây giải quyết vấn
phán hoặc giao phối cận + Các gen lặn ở trạng hại.
đề, năng lực tư
huyết, tỉ lệ thể đồng hợp thái dị hợp chuyển
duy , năng lực
và dị hợp biến đổi như thế sang trạng thái đồng
giao tiếp, năng
nào?
hợp " các gen lặn có
lực hợp tác.
- Tại sao tự thụ phấn ở hại gặp nhau biểu hiện
- Năng lực tổng
cây giao phấn và giao thành tính trạng có hại,
hợp khái quát
phối gần ở động vật lại gây hiện tượng thoái
so sánh để rút
gây ra hiện tượng thoái hoá.
ra kiến thức
hoá?
TH nội môn:
- GV giúp HS hoàn thiện
Phép lái 1 cặp
kiến thức.
tính trạng.
- GV mở rộng thêm: ở
TH ngoại môn:
một số loài động vật, thực
Công
nghệ,

vật cặp gen đồng hợp
trồng trọt, hóa
không gây hại nên không
học...nghiên
dẫn đến hiện tượng thoái
cứu thông tin
hoá " có thể tiến hành giao
để
phối gần.
Hoạt động 3: Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống
- Phương pháp: chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.
-GV yêu cầu HS đọc
III.Vai
trò
của
thông tin SGK và
phương pháp tự thụ
trả lời câu hỏi:
- HS nghiên cứu SGK phấn và giao phối
- Tại sao tự thụ phấn bắt mục III và trả lời câu cận huyết trong chọn
buộc và giao phối gần hỏi.
giống
gây ra hiện tượng thoái - 1 HS trả lời, các HS - Dùng phương pháp
GV …………………………………………..
…………………………..

Trường THCS



KHDH Môn Sinh học 9
2019

Năm học 2018-

hoá nhưng những phương khác nhận xét, bổ này để củng cố và duy
pháp này vẫn được người sung.
trì 1 số tính trạng
ta sử dụng trong chọn
mong muốn, tạo dòng
giống?
thuần, thuận lợi cho sự
kiểm tra đánh giá kiểu
gen của từng dòng,
phát hiện các gen xấu
để loại ra khỏi quần
thể, chuẩn bị lai khác
dòng để tạo ưu thế lai.
3- Hoạt động luyện tập:
a- Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức trọng tâm của bài
- Đánh giá sự tiếp thu bài học của học sinh
b- Nội dung, phương thức tổ chức:
- HS trả lời 2 câu hỏi SGK trang 101
4- Hoạt động vận dụng:
- Vận dụng trong trồng trọt chăn nuôi ở nhà để tăng năng suất, cải thiện chất lượng
5- Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.- Tìm hiểu vai trò của dòng thuần trong chọn giống
IV- Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
---------------------------------------Hết--------------------------------------

Liên hệ + Email:
+ ĐT: 0799392031

GV …………………………………………..
…………………………..

Trường THCS


KHDH Môn Sinh học 9
2019

Năm học 2018-

Tuần 19 Tiết 38
Ngày soạn 04/01/2019
Bài 35: ƯU THẾ LAI
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai, lí do
không dùng cơ thể lai để nhân giống.
- Nắm được các phương pháp thường dùng để tạo ưu thế lai.
- Hiểu và trình bày được khái niệm lai kinh tế và phương pháp thường dùng để tạo cơ thể
lai kinh tế ở nước ta.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng nhận biết, khai thác thông tin.

3. Thái độ
-Học Sinh biết về ưu thế lai và thêm yêu thích bộ môn.
4. Năng lực cần đạt được:
a. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng tạo,
năng lực tự quản lí. năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và
truyền thông (ICT), năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
b. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học
- Các năng lực chuyên biệt trong môn Sinh học năng lực kiến thức phép lai, năng lực nghiên cứu
khoa học, năng lực thực hiện trong phòng thí nghiệm
- Các kĩ năng chuyên biệt trong môn Sinh học, quan sát, đối chứng
II. Phương pháp: Dạy học nhóm, vấn đáp tìm tòi, động não. Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn
đáp tìm tòi, động não, trực quan, khăn trải bàn.
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên: KHDH, Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh tế.
2. Học sinh: Soạn trước bài, Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của phép lai kinh
tế.
VI. Bảng mô tả
Vận dụng cao
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
I. Hiện tượng
ưu thế lai

- Học sinh nắm - Học sinh hiểu - Học sinh giải
được khái niệm được cơ sở di thích

do
ưu thế lai

truyền của hiện không dùng cơ

GV …………………………………………..
…………………………..

Trường THCS


KHDH Môn Sinh học 9
2019

Năm học 2018-

tượng ưu thế lai
II. Nguyên
nhân của hiện
tượng ưu thế
lai
III. Các
phương pháp
tạo ưu thế lai

- Học sinh hiểu
được cơ sở di
truyền của hiện
tượng ưu thế lai
- Nắm được các - Hiểu và trình
phương
pháp bày được khái
thường dùng để niệm lai kinh tế và

tạo ưu thế lai.
phương
pháp
thường dùng để
tạo cơ thể lai kinh
tế ở nước ta.

thể lai để nhân
giống.

- Vận dụng, cho
VD lai kinh tế
và phương pháp
thường dùng để
tạo cơ thể lai
kinh tế ở nước
ta.

V. Tiến trình:
A. Ổn định tổ chức: Kiểm diện..........
B. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra câu 1, 2 SGK trang 101
C. Bài mới:
1- Hoạt động khởi động:
a- Mục tiêu: GV đưa ra tình huống có vấn đề để tạo hứng thú tìm hiểu bài mới cho HS
b- Nội dung, phương thức tổ chức:
GV: Ở nhà các em thấy người ta nuôi giống heo lấy thịt là giống gì? Có dùng nó làm heo giống
không?
HS: Heo đại bạch, không dùng làm giống?
GV: Tại sao có hiện tượng này? Bài mới sẽ nghiên cứu
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung
KN – NL – TH
Hoạt động 1: Hiện tượng ưu thế lai
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê
- GV cho HS quan sát H - HS quan sát hình, chú I. Hiện tượng ưu thế - Năng lực - kỉ
35 phóng to và đặt câu ý đặc điểm: chiều cao lai
năng quan sát
hỏi:
cây, chiều dài bắp, số - Ưu thế lai là hiện tranh ảnh, tìm
- So sánh cây và bắp ngô lượng hạt " nêu được:
tượng cơ thể lai F1 có kiếm kiến thức.
của 2 dòng tự thụ phấn + Cơ thể lai F1 có nhiều ưu thế hơn hẳn so với - Năng lực tự
với cây và bắp ngô ở cơ đặc điểm trội hơn cây bố mẹ: có sức sống học, tổng hợp
thể lai F1 trong H 35?
cao hơn, sinh trưởng khái quát so
bố mẹ.
- GV nhận xét ý kiến của
nhanh, phát triển sánh để rút ra
HS và cho biết: hiện
mạnh, chống chịu tốt, kiến thức
tượng trên được gọi là ưu - HS nghiên cứu SGK, năng suất cao hơn.
TH nội môn:
thế lai.
kết hợp với nội dung - Ưu thế lai biểu Phép lái 1 cặp
- Ưu thế lai là gì? Cho vừa so sánh nêu khái hiện rõ khi lai giữa tính trạng.
VD minh hoạ ưu thế lai ở niệm ưu thế lai.

các dòng thuần có TH ngoại môn:
động vật và thực vật?
kiểu gen khác nhau.
Công
nghệ,
+ HS lấy VD.
- GV cung cấp thêm 1 số
trồng trọt, hóa
VD.
học...nghiên
cứu thông tin
GV …………………………………………..
…………………………..

Trường THCS


KHDH Môn Sinh học 9
2019

Năm học 2018-

để
Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH
- Yêu cầu HS đọc thông - HS nghiêncứu SGK, II. Nguyên nhân của - Năng lực - kỉ
tin SGK và trả lời câu hỏi: thảo luận nhóm và trả hiện tượng ưu thế

năng quan sát
- Tại sao khi lai 2 dòng lời câu hỏi:
lai
tranh ảnh, tìm
thuần ưu thế lai thể hiện + Ưu thế lai rõ vì xuất - Khi lai 2 dòng kiếm kiến thức.
rõ nhất?
hiện nhiều gen trội có thuần có kiểu gen - Năng lực tự
- Tại sao ưu thế lai biểu lợi ở con lai F1.
khác nhau, ưu thế lai học, tổng hợp
hiện rõ nhất ở F1 sau đó + Các thế hệ sau ưu thế biểu hiện rõ nhất ở F1 khái quát so
giảm dần qua các thế hệ? lai giảm dần vì tỉ lệ dị vì hầu hết các cặp sánh để rút ra
- GV giúp HS rút ra kết hợp giảm.
gen ở trạng thái dị kiến thức
luận.
hợp chỉ biểu hiện TH nội môn:
- Muốn duy trì ưu thế lai + Nhân giống vô tính.
tính trạng trội có lợi. Phép lái 1 cặp
con người đã làm gì?
+ Tính trạng số lượng tính trạng.
(hình thái, năng suất) TH ngoại môn:
do nhiều gen trội quy Công
nghệ,
định.
trồng trọt, hóa
- Sang thế hệ sau, tỉ học...nghiên
lệ dị hợp giảm nên cứu thông tin
ưu thế lai giảm. để
Muốn khắc phục hiện
tượng này, người ta
dùng phương pháp

nhân giống vô tính
(giâm, ghép, chiết...).
Hoạt động 3: Các phương pháp tạo ưu thế lai
- Phương pháp: dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, gợi mở, vấn đáp tìm tòi, trực quan
- Kỹ thuật: động não, khăn trải bàn, mảnh ghép
- Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, theo cặp đôi, theo nhóm
- Phương tiện dạy học: KHDH, SGK, Tranh 1 số giống động vật; bò, lợn, dê " Kết quả của
phép lai kinh tế.
-GV yêu cầu HS đọc - HS nghiên cứu SGK III. Các phương
thông tin SGK, hỏi:
mục III để trả lời. Rút pháp tạo ưu thế lai
- Năng lực - kỉ
- Con người đã tiến hành ra kết luận.
1. Phương pháp tạo năng quan sát
tạo ưu thế lai ở cây trồng
ưu thế lai ở cây tranh ảnh, tìm
bằng phương pháp nào?
trồng:
kiếm kiến thức.
- Nêu VD cụ thể?
- Lai khác dòng: tạo - Năng lực tự
- GV giải thích thêm về
2 dòng tự thụ phấn học, năng lực
lai khác thứ và lai khác
rồi cho giao phấn với giải quyết vấn
dòng.
nhau.
đề, năng lực tư
Lai khác dòng được sử
VD: ở ngô lai (F1) có duy , năng lực

dụng phổ biến hơn.
năng suất cao hơn từ giao tiếp, năng
- Con người đã tiến hành - HS nghiên cứu SGK 25 – 30 % so giống lực hợp tác.
tạo ưu thế lai ở vật nuôi và nêu được các ngô tốt.
- Năng lực tổng
bằng phương pháp nào? phương pháp.
- Lai khác thứ: lai hợp khái quát
GV …………………………………………..
…………………………..

Trường THCS


KHDH Môn Sinh học 9
2019

VD?
- GV cho HS quan sát
tranh ảnh về các giống vật
nuôi.
- Tại sao không dùng con
lai F1 để nhân giống?
- GVmở rộng: ở nước ta
lai kinh tế thường dùng
con cái trong nước lai với
con đực giống ngoại.
- áp dụng kĩ thuật giữ tinh
đông lạnh.

Năm học 2018-


+ Lai kinh tế
+ áp dụng ở lợn, bò.
+ Nếu nhân giống thì
sang thế hệ sau các gen
lặn gây hại ở trạng thái
đồng hợp sẽ biểu hiện
tính trạng.

giữa 2 thứ hoặc tổng
hợp nhiều thứ của 1
loài.
VD: Lúa DT17 tạo ra
từ tổ hợp lai giữa
giống lúa DT10 với
OM80 năng suất cao
(DT10 và chất lượng
cao (OM80).
2. Phương pháp tạo
ưu thế lai ở vật
nuôi:
- Lai kinh tế: cho
giao phối giữa cặp
vật nuôi bố mẹ thuộc
2 dòng thuần khác
nhau rồi dùng con lai
F1 làm sản phẩm.
VD: Lợn ỉ
Móng Cái x Lợn Đại
Bạch " Lợn con mới

đẻ nặng 0,7 – 0,8 kg
tăng trọng nhanh, tỉ
lệ nạc cao.

so sánh để rút
ra kiến thức
TH nội môn:
Phép lái 1 cặp
tính trạng.
TH ngoại môn:
Công
nghệ,
trồng trọt, hóa
học...nghiên
cứu thông tin
để

3- Hoạt động luyện tập:
a- Mục tiêu: - Củng cố những kiến thức trọng tâm của bài
- Đánh giá sự tiếp thu bài học của học sinh
b- Nội dung, phương thức tổ chức:
- HS đọc ghi nhớ
- Trả lời câu 1, 2, 3, SGK trang 104.
4- Hoạt động vận dụng:
- Vận dụng vào trồng trọt chăn nuôi ở địa phương
5- Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về các thành tựu ưu thế lai và lai kinh tế ở Việt Nam.

Thầy cô liên hệ:

+ Email:
+ ĐT: 0799392031
IV- Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
---------------------------------------Hết--------------------------------------

+ Email:
+ ĐT: 0799392031
GV …………………………………………..
…………………………..

Trường THCS



×