Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Nghiên cứu tính đa dạng thực vật có mạch tại rừng phòng hộ phượng hoàng xã cù vân, huyện đại từ, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.37 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DAOPHONE PHETKHAMPHENG

NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT CÓ MẠCH
TẠI RỪNG PHÒNG HỘ PHƯỢNG HOÀNG XÃ CÙ VÂN,
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

THÁI NGUYÊN - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DAOPHONE PHETKHAMPHENG

NGHIÊN CỨU TÍNH ĐA DẠNG THỰC VẬT CÓ MẠCH
TẠI RỪNG PHÒNG HỘ PHƯỢNG HOÀNG XÃ CÙ VÂN,
HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Sinh thái học
Mã số: 60.42.01.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ SINH HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ NGỌC CÔNG

THÁI NGUYÊN - 2015



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Tác giả luận văn

DAOPHONE PHETKHAMPHENG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

i




LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ chuyên
ngành Sinh thái học, tại khoa Sinh - KTNN Trường Đại học sư phạm - Đại học
Thái Nguyên, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các đồng nghiệp,
bạn bè và gia đình.
Trước tiên tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Ngọc Công và
TS. Sỹ Danh Thường đã tận tnh hướng dẫn, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm
quý báu để em có thể hoàn thành được luận văn này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo khoa Sinh KTNN, Ban Giám hiệu và các phòng chức năng của Trường Đại học sư phạm Thái
Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho các lưu học sinh Lào trong quá trình học
tập và nghiên cứu tại trường.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Trung tâm khí tượng thủy văn tỉnh Thái Nguyên,
Chi cục thống kê tỉnh Thái Nguyên đã cung cấp số liệu tại khu vực nghiên cứu có liên
quan đến đề tài.

Tôi xin cảm ơn Nhà nước, Chính phủ nước CHDCND Lào, Trường Cao đẳng
Sư phạm Savannakhet đã tạo mọi điều kiện cho tôi đi học tập nâng cao trình độ.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã luôn cổ vũ, động viên tôi trong suốt thời gian qua.
Trong quá trình thực hiện luận văn, do còn hạn chế về mặt thời gian, kinh
phí, cũng như trình độ chuyên môn nên không tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong nhận được những ý kiến quý báu của thầy cô giáo, các nhà khoa học,
cùng bạn bè, đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 4 năm 2015
Tác giả luận văn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2




DAOPHONE PHETKHAMPHENG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................... iv DANH
MỤC BẢNG.................................................................................................... v DANH
MỤC CÁC HÌNH.......................................................................................... vi MỞ ĐẦU
...................................................................................................................... 1
1. Ðặt vấn đề ............................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1
3. Thời gian và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề
tài.....................................................................2
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................ 3
1.1. Một số khái niệm ............................................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm về thảm thực vật - Rừng ........................................................... 3
1.1.2. Đa dạng sinh học, đa dạng loài .................................................................. 3
1.2. Những nghiên cứu về thảm thực vật trên thế giới và Việt Nam ....................... 4
1.2.1. Những nghiên cứu về thảm thực vật trên thế giới .....................................
4
1.2.2. Những nghiên cứu về thảm thực vật ở Việt Nam ...................................... 4
1.3. Những nghiên cứu về hệ thực vật...................................................................... 6
1.3.1. Những nghiên cứu về hệ thực vật trên thế giới.......................................... 6
1.3.2. Những nghiên cứu về hệ thực vật ở Việt Nam .......................................... 7
1.4. Những nghiên cứu về thành phần loài, thành phần dạng sống..........................
8
1.4.1. Những nghiên cứu về thành phần loài ....................................................... 8
1.4.2. Những nghiên cứu về thành phần dạng sống ........................................... 10
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 15
2.1. Ðối tượng và địa điểm nghiên cứu .................................................................. 15
2.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


4




2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 15
2.3.1. Phương pháp điều tra theo tuyến và ô tiêu chuẩn (OTC) ........................ 15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




2.3.2. Phương pháp phân tích mẫu vật ............................................................... 16
2.3.3. Phương pháp điều tra trong nhân dân ......................................................
17
Chương 3. ÐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU ............................................................................... 18
3.1. Ðiều kiện tự nhiên ........................................................................................... 18
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................... 18
3.1.2. Địa hình .................................................................................................... 18
3.1.3. Địa chất, thổ nhưỡng ................................................................................ 19
3.1.4. Khí hậu, thủy văn ..................................................................................... 19
3.2. Ðiều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................ 20
3.2.1. Dân số, dân tộc ......................................................................................... 20
3.2.2. Hoạt động nông, lâm nghiệp .................................................................... 20
3.2.3. Giao thông, thủy lợi ................................................................................. 21

3.2.4. Văn hóa, giáo dục, y tế............................................................................. 22
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................... 24
4.1. Ða dạng về các kiểu thảm thực vật khu vực nghiên cứu................................. 24
4.1.1. Thảm thực vật tự nhiên ............................................................................ 24
4.1.2. Rừng trồng ............................................................................................... 27
4.2. Ða dạng về hệ thực vật vùng nghiên cứu ........................................................ 27
4.2.1. Đa dạng ở mức độ ngành ......................................................................... 27
4.2.2. Đa dạng ở mức độ họ ............................................................................... 29
4.2.3. Đa dạng ở mức độ chi .............................................................................. 31
4.3. Ða dạng về hệ thực vật trong các kiểu thảm thực vật ..................................... 32
4.3.1. Đa dạng ở mức độ ngành trong các kiểu thảm thực vật .......................... 32
4.3.2. Đa dạng về mức độ họ trong các kiểu thảm thực vật............................... 33
4.3.3. Đa dạng ở mức độ chi trong các kiểu thảm thực vật ............................... 38
4.4. Đa dạng về thành phần dạng sống ................................................................... 41
4.5. Ða dạng về cấu trúc hình thái của các kiểu thảm thực vật .............................. 44
4.5.1. Thảm cỏ.................................................................................................... 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




4.5.2. Thảm cây bụi............................................................................................ 45
4.5.3. Rừng thứ sinh ........................................................................................... 45

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7





4.5.4. Rừng Keo tai tượng .................................................................................. 46
4.6. Ða dạng về giá trị sử dụng............................................................................... 46
4.6.1. Nhóm cây cho gỗ (G) ............................................................................... 47
4.6.2. Nhóm cây có tanin và thuốc nhuộm (Ta)................................................. 47
4.6.3. Nhóm cây làm gia vị (Gi) ........................................................................ 48
4.6.4. Nhóm cây cho quả ăn (Q) ........................................................................ 48
4.6.5. Nhóm cây cho sợi..................................................................................... 48
4.6.6. Nhóm cây làm thức ăn gia súc (Th) ......................................................... 48
4.6.7. Nhóm cây tinh dầu (TD) .......................................................................... 49
4.6.8. Nhóm cây làm cảnh (Ca) ......................................................................... 49
4.6.9. Nhóm cây rau ăn (R)................................................................................. 49
4.6.10. Nhóm cây làm thuốc (T) ........................................................................ 49
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 51
1. Kết luận .............................................................................................................. 51
2. Khuyến nghị ....................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 53
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8




DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Kí hiệu


Xin đọc là

Q

: Cho ăn quả

Ca

: Làm cảnh

TD

: Cho tinh dầu

G

: Cho gỗ Nh

: Cho nhựa T

:

Làm thuốc
R

: Làm rau ăn

Nxb


: Nhà xuất bản

ODB

: Ô dạng bạn

OTC

: Ô tiêu chuẩn

SL

: Số lượng

TTV

: Thảm thực vật

TV

: Thực vật

VNC

: Vùng nghiên cứu

KVNC

: Khu vực nghiên cứu


%

: Tỉ lệ %

TB

: Thảm cây bụi

TC

: Thảm cỏ

RS

: Rừng thứ sinh

RK

: Rừng Keo

IUCN

: Tổ chức bảo tồn và tổ chức tài
nguyên thiên nhiên Quốc tế (The
International Union for conservertion
nature and National resource)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4





DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng đánh giá số loài thực vật được mô tả trên toàn thế giới.......................7
Bảng 2.1: Ký hiệu độ nhiều của thảm tươi theo Drude ...............................................16
Bảng 4.1: Phân bố các taxon trong KVNC ..................................................................27
Bảng 4.2: Các họ đa dạng nhất trong KVNC ..............................................................29
Bảng 4.3: Các chi đa dạng nhất tại khu vực nghiên cứu .............................................31
Bảng 4.4: Số lượng, tỷ lệ (%) các họ, chi, loài trong các kiểu TTV ...........................32
Bảng 4.5: Những họ có 2 loài trở lên trong các kiểu thảm thực vật ............................34
Bảng 4.6: Các họ giầu loài nhất trong KVNC .............................................................37
Bảng 4.7: Các chi có từ 2 loài trở lên trong các kiểu thảm thực vật ...........................38
Bảng 4.8: Dạng sống trong các kiểu thảm thực vật ở KVNC .....................................41
Bảng 4.9: Cấu trúc hình thái của các kiểu thảm thực vật ở KVNC.............................44
Bảng 4.10: Công dụng chính của các loài thực vật tại KVNC ....................................46

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Bản đồ khu vực rừng phòng Hộ Phượng Hoàng, xã Cù Vân, huyện Đại Từ,
tỉnh Thái Nguyên
........................................................................................23
Hình 4.1: Biểu đồ phân bố tỉ lệ % các bậc Taxon của KVNC ....................................28

Hình 4.2: Phân bố số lượng các bậc taxon trong các kiểu TTV ..................................33
Hình 4.3: Tỷ lệ % các dạng sống trong Thảm cỏ ........................................................41
Hình 4.4: Tỷ lệ % các dạng sống trong Thảm cây bụi ................................................42
Hình 4.5: Tỷ lệ % các dạng sống trong Rừng thứ sinh................................................42
Hình 4.6: Tỷ lệ % các dạng sống trong rừng Keo .......................................................42
Hình 4.7: Tỷ lệ % các dạng sống trong các kiểu TTV ở KVNC ................................43
Hình 4.8: Biểu đồ giá trị sử dụng của các loài thực vật tại KVNC .............................47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




MỞ ĐẦU
1. Ðặt vấn đề
Rừng đóng vai trò quan trọng đối với con người. Rừng là lá phổi xanh khổng
lồ điều hòa khí hậu, hạn chế thiên tai, bão lũ, là khâu quan trọng trong chu trình tuần
hoàn vật chất của thiên nhiên, là nơi cư trú của nhiều loài động vật, là nơi cung cấp
thức ăn cho động vật nói chung. Đặc biệt thảm thực vật rừng còn có vai trò
quan trọng cung cấp nguồn nguyên liệu cho các hoạt động của con người như lấy gỗ,
giấy, xây dựng nhà cửa và các thiết bị nội thất, cho dầu béo, tinh dầu, làm thuốc,
làm cảnh và nhiều giá trị sử dụng khác.
Việt Nam với điều kiện khí hậu và địa hình đa dạng, là nơi gặp gỡ của 2 trung
tâm giàu loài trên thế giới là Trung Quốc và Indonesia. Hệ thực vật Việt Nam có
thành phần loài mang cả yếu tố thực vật nhiệt đới ẩm Indonesia và Malaysia, thực
vật vùng nam Trung hoa và các yếu tố của thực vật Ấn Độ -Trung và nam Tiểu Á.
Theo thống kê, hiện nay Việt Nam có tới 10.386 loài, thuộc 2.257 chi và 305 họ,
chiếm khoảng 4% tổng số loài, 15% tổng số chi và 57% tổng số họ của toàn thế

giới. Mặc dù nguồn tài nguyên phong phú như vậy, nhưng nhiều vùng, nhiều loài
thực vật vẫn chưa được điều tra và nghiên cứu một cách đầy đủ.
Rừng phòng hộ Phượng Hoàng có tọa độ địa lý 21°36'45"N 105°43'29"E,
thuộc xã Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, có diện tích gần 400 ha, với trung
tâm là hồ Phượng Hoàng rộng 30 ha, phục vụ nước tưới cho khoảng 300 ha đất
nông nghiệp của xã Cù Vân và An Khánh. Đã hơn 30 năm qua, hệ thực vật rừng
Phượng Hoàng vẫn được chính quyền và nhân dân địa phương giữ gìn và bảo vệ
rất tốt. Vì vậy hệ thực vật nơi đây vẫn còn lưu trữ các loài thực vật có giá trị. Việc
nghiên cứu, điều tra số loài thực vật hiện có, thống kê số lượng các loài thực vật có
giá trị nhằm đề ra các biện pháp bảo tồn và giữ gìn bền vững hệ thực vật nơi đây là
rất cần thiết.
Với những lý do trên chúng tôi chọn đề tài: “Nghiên cứu tính đa dạng thực vật
có mạch tại rừng phòng hộ Phượng Hoàng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên".
2. Mục têu nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

1




Xác định được tính đa dạng thực vật có mạch trong một số kiểu thảm thực
vật tại khu vực rừng phòng hộ Phượng Hoàng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, làm
cơ sở khoa học cho việc bảo tồn và phục hồi rừng tại địa phương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

2





3. Thời gian và phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: đề tài được thực hiện từ tháng 4 năm 2014 đến tháng
4
năm 2015
- Phạm vi nghiên cứu: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về tính đa dạng thực vật
có mạch tại khu vực rừng phòng hộ Phượng Hoàng, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài cung cấp số liệu về các trạng thái thảm thực vật, thành phần loài thực
vật, dạng sống, cấu trúc hình thái và giá trị sử dụng của các loài thực vật tại khu vực
nghiên cứu làm cơ sở khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo và ứng dụng các kết quả
này trong thực tiễn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

3




Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm
Trong đề tài chúng tôi có sử dụng một số khái niệm có liên quan đến nội dung
nghiên cứu:
1.1.1. Khái niệm về thảm thực vật - Rừng
Thảm thực vật (vegetation) là khái niệm được nhiều nhà khoa học trong và
ngoài nước đưa ra các định nghĩa khác nhau. Theo Schmithusen J. (1959) thì thảm
thực vật là lớp thực bì của trái đất và các bộ phận cấu thành khác nhau của nó. Thái

Văn Trừng 1970 [37] cho rằng thảm thực vật là các quần hệ thực vật phủ trên mặt
đất như một tấm thảm xanh. Theo Trần Đình Lý (1998) [22] thì thảm thực vật là toàn
bộ lớp phủ trên bề mặt trái đất. Ở khái niệm này thảm thực vật mới chỉ là một khái
niệm chung chưa chỉ rõ đặc trưng hay phạm vi không gian của một đối tượng cụ
thể. Nó chỉ có nội hàm cụ thể khi có định ngữ kèm theo như “Thảm thực vật Thái
Nguyên” hay “Thảm thực vật Trường Sơn”, “Thảm thực vật cây bụi”…v.v. Thành
phần chủ yếu của thảm thực vật là cây cỏ, nhưng đối tượng nghiên cứu chủ yếu của
thảm thực vật là tập thể cây cối được hình thành do một số lượng những cá thể của
loài thực vật tập hợp lại. Do vậy thảm thực vật còn được coi là bộ mặt phản ánh tính
đa dạng sinh học cho một vùng, một địa phương.
Rừng là một kiểu thảm thực vật mang các đặc trưng riêng, chẳng hạn như
rừng cây gỗ (hay rừng tre nứa). Với rừng cây gỗ thì yếu tố chủ đạo trong đó là cây
gỗ và cây gỗ phải có chiều cao

5m so với mặt đất và độ tàn che (k) của chúng phải

0,3, đối với rừng tre nứa độ tàn che > 0,5. Nếu k < 0,3 thì chưa thành rừng, k = 0,3 0,6 là rừng thưa, k > 0,6 là rừng kín [22].
1.1.2. Đa dạng sinh học, đa dạng loài
Theo Công ước về Bảo tồn đa dạng sinh học đã thông qua tại Hội nghị thượng
đỉnh toàn cầu ở Rio de Janeiro năm 1992: "Đa dạng sinh học" có nghĩa là (tính đa
dạng) biến thiên giữa các sinh vật của tất cả các nguồn bao gồm các hệ sinh thái tiếp
giáp, trên cạn, biển, các hệ sinh thái thủy vực khác và các tập hợp sinh thái mà chúng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

4




là một phần. Tính đa dạng này thể hiện ở trong mỗi loài, giữa các loài và các hệ sinh

thái.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

5




Thuật ngữ đa dạng sinh học (Biodiversity) dùng để mô tả sự phong phú và đa
dạng của giới tự nhiên. Đa dạng sinh học là sự phong phú của mọi cơ thể sống từ
mọi nguồn, trong hệ sinh thái đất liền, hệ sinh thái biển và các hệ sinh thái dưới
nước khác và mọi tổ hợp sinh thái mà chúng tạo nên. Đa dạng sinh học bao gồm sự
đa dạng trong loài (đa dạng di truyền hay đa dạng gen); giữa các loài (đa dạng loài);
các hệ sinh thái (đa dạng hệ sinh thái); Bao gồm cả các nguồn tài nguyên di truyền,
các cơ thể hay các phần của cơ thể, các quần thể hay các hợp phần sinh học khác của
hệ sinh thái, hiện đang có giá trị sử dụng hay có tiềm năng sử dụng cho loài người.
Đa dạng loài là số lượng và sự đa dạng của các loài được tm thấy trong một
khu vực nhất định tại một vùng hoặc địa điểm nào đó. Đa dạng loài là tất cả sự khác
biệt trong một hay nhiều quần thể của một loài cũng như đối với các quần thể khác
nhau.
1.2. Những nghiên cứu về thảm thực vật trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Những nghiên cứu về thảm thực vật trên thế giới
Champion H.G. (1936) khi nghiên cứu rừng Ấn Độ - Miến Điện đã phân chia 4
kiểu thảm thực vật lớn theo nhiệt độ đó là: Nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới và núi cao
[43].
Bead J. (1938) đưa ra hệ thống phân loại gồm 3 cấp. Ông cho rằng rừng nhiệt
đới có 5 loạt quần hệ: Loạt quần hệ rừng xanh mưa mùa; loạt quần hệ khô thường
xanh; loạt quần hệ miền núi; loạt quần hệ ngập từng mùa và loạt quần hệ ngập
quanh năm [57]

Maurand (1943) nghiên cứu về thảm thực vật ở Đông Dương đã chia thảm
thực vật thành 3 vùng: Bắc Đông Dương, Nam Đông Dương và vùng trung gian,
đồng thời ông đã liệt kê 8 kiểu quần lạc trong các vùng đó [46].
1.2.2. Những nghiên cứu về thảm thực vật ở Việt Nam
Năm 1918 nhà khoa học người Pháp, là người đầu tiên đã đưa ra một bảng
phân loại thảm thực vật rừng Bắc bộ Việt Nam (đây được xem là bảng phân loại
thảm thực vật rừng nhiệt đới châu Á đầu tiên trên thế giới). Theo bảng phân loại
này, rừng ở miền Bắc Việt Nam được chia thành 10 kiểu [59].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

6




Năm 1943 kỹ sư lâm học người Pháp Maurand đã chia Đông Dương thành 3
vùng thảm thực vật:
- Thảm thực vật Bắc Đông Dương.
- Thảm thực vật Trung Đông Dương.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

7




- Thảm thực vật Nam Đông Dương.
Năm 1953 Maurand khi ông tổng kết về các công trình nghiên cứu các quần
thể rừng thưa của Rollet, Lý Văn Hội, Neang Sam Oil, trên cơ sở nghiên cứu của các

nhà khoa học ông đã đưa ra bảng phân loại thảm thực vật rừng miền Nam Việt Nam.
Năm 1956 giáo sư người Việt Nam, Dương Hàm Hi đã xếp loại thảm thực vật
rừng miền Bắc Việt Nam theo một bảng phân loại mới.
Năm 1962 ở miền Nam Việt Nam còn xuất hiện một bảng phân loại thảm thực
vật rừng Nam Trường Sơn.
Bảng phân loại đầu tiên của ngành lâm nghiệp Việt Nam về thảm thực vật
rừng ở Việt Nam là của Cục điều tra và Quy hoạch rừng thuộc Tổng cục lâm nghiệp
Việt Nam, bảng phân loại này xây dựng năm 1960 đã áp dụng cách phân loại rừng
theo trạng thái của Loschau [34]. Theo bảng phân loại này, rừng trên toàn lãnh thổ
Việt Nam được chia làm 4 loại hình lớn:
+Loại I: Đất đai hoang trọc, những trảng cỏ và cây bụi, trên loại này cần phải
trồng rừng.
+Loại II: Gồm những rừng non mới mọc, cần phải tra dặm thêm cây hoặc tỉa
thưa.
+Loại III: Gồm tất cả các loại hình rừng bị khai thác mạnh nên trở thành nghèo
kiệt tuy còn có thể khai thác lấy gỗ, trụ mỏ, củi, nhưng cần phải xúc tiến tái sinh, tu
bổ, cải tạo.
+Loại IV: Gồm những rừng già nguyên sinh còn nhiều nguyên liệu, chưa bị
phá hoại, cần khai thác hợp lý.
Bảng phân loại này không phân biệt được kiểu rừng nguyên sinh với các kiểu
phụ thứ sinh và các giai đoạn diễn thế.
Năm 1970, Trần Ngũ Phương đưa ra bảng phân loại rừng ở miền Bắc Việt
Nam, chia thành 3 đai lớn theo độ cao: Đai rừng nhiệt đới mưa mùa; đai rừng á
nhiệt đới mưa mùa; đai rừng á nhiệt đới mưa mùa núi cao [29].
Năm 1975, trên cơ sở các điều kiện lập địa trên toàn lãnh thổ Việt Nam, tại
Hội nghị thực vật học quốc tế lần thứ XII (Leningrat, 1975), Thái Văn Trừng đã đưa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

8





ra bảng phân loại thảm thực vật rừng Việt Nam trên quan điểm sinh thái, đây
được

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

9




xem là bảng phân loại thảm thực vật rừng ở Việt Nam phù hợp nhất trên quan
điểm
sinh thái cho đến nay [36].
Nguyễn Hải Tuất (1991) nghiên cứu một số đặc trưng chủ yếu về sinh thái của
các quần thể thực vật tại vùng núi cao Ba Vì đã chia ra 3 kiểu rừng cơ bản: Rừng hỗn
giao ẩm á nhiệt đới, rừng kín hỗn giao ẩm á nhiệt đới núi cao, rừng kín hỗn giao cây
Hạt kín và Hạt trần [39].
Thái Văn Trừng (1998) khi nghiên cứu hệ sinh thái rừng nhiệt đới Việt Nam
đã kết hợp 2 hệ thống phân loại (hệ thống phân loại lấy đặc điểm cấu trúc ngoại
mạo làm tiêu chuẩn và hệ thống phân loại thảm thực vật dựa trên yếu tố phát sinh
hệ thực vật làm tiêu chuẩn) để phân chia thảm thực vật Việt Nam thành 5 kiểu thảm
với 14 kiểu quần hệ [38].
1.3. Những nghiên cứu về hệ thực vật
1.3.1. Những nghiên cứu về hệ thực vật trên thế giới
Tổng số loài thực vật đã biết hiện nay trên thế giới có nhiều biến động và chưa
cụ thể, tùy từng tác giả do chưa nghiên cứu và điều tra đầy đủ. Các nhà thực vật học
dự đoán số loài thực vật bậc cao hiện nay có trên thế giới vào khoảng 500.000 600.000 loài.

Năm 1965, Phêđôrốp đã dự đoán trên thế giới có khoảng 300.000 loài thực
vật Hạt kín; 5.000 - 7.000 loài thực vật Hạt trần; 6.000 - 10.000 loài Quyết thực
vật; 14.000 18.000 loài Rêu; 19.000 - 140.000 loài Tảo; 15.000 - 20.000 loài Địa y; 85.000 100.000 loài Nấm và các loài thực vật bậc thấp khác (dẫn theo Lã Đình Mỡi [27]).
Năm 1962, Slucop G.N. đã đưa ra số loài thực vật hạt kín phân bố ở các châu
lục như sau:
- Châu Á có khoảng 125.000 loài, trong đó đông Nam Á (80.00 loài); các khu
vực nhiệt đới Ấn Độ (26.000 loài); Tiểu Á (8.000 loài); Viễn đông thuộc Liên Bang
Nga, Triều Tiên, Đông Bắc Trung Quốc (6.000 loài); Xibêria thuộc Liên Bang Nga,
Mông Cổ và Trung Á (5.000 loài).
- Châu Âu có khoảng 15.000 loài, trong đó: Trung và Bắc Âu (5.000 loài);

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

10




Nam Âu vùng Ban căng và Capcasơ (10.000 loài).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

11




- Châu Mỹ có khoảng 97.000 loài, trong đó Hoa kỳ và Canada (25.000 loài),
Mêhicô và Trung Mỹ (17.000 loài), Nam Mỹ (56.000 loài), Đất lửa và Nam Cực (1.000
loài).

- Châu Phi có khoảng 40.500 loài, trong đó: Các vùng nhiệt đới ẩm (15.00l
loài); Madagasca (7.000 loài), Nam Phi (6.500 loài); Bắc Phi, Angieri, Marốc và các
vùng phụ cận khác (4.500 loài); Abixini (4.000 loài); Tuynidi và Ai Cập (2.000);
Xomali Eritrea (1.000 loài); Taxman và Tân Tây Lan (4.500 loài).
- Châu Úc có khoảng 21.000 loài trong đó Đông Bắc Úc: 6.000 loài; Tây
Nam Úc: 5.500 loài, Lục địa Úc: 5.000 loài; Taxman và Tân Tây Lan: 4.500 loài (dẫn
theo Lê Trọng Cúc [12]).
Lecomte và Guyader (2001) đã đưa ra bảng đánh giá số loài thực vật bậc cao
được mô tả trên toàn thế giới như sau:
Bảng 1.1: Bảng đánh giá số loài thực vật được mô tả trên toàn thế giới
Bậc phân loại

Tên thường gọi

Số loài mô tả

Phần trăm số loài đã
được mô tả (%)

Fungi

Nấm

100.800

5,80

Bryophyta

Ngành Rêu


15.000

0,90

Lycopodiophyta

Ngành Thông đất

1.275

0,07

Polipodiophyta

Ngành Dương xỉ

9.500

0,55

Pinophyta

Ngành Thông

601

0,03

Magnoliophyta


Ngành Ngọc lan

233.885

13,40

1.3.2. Những nghiên cứu về hệ thực vật ở Việt Nam
Công trình đầu tiên là bộ thực vật chí đại cương Đông Dương, trong công trình
này tác giả người Pháp đã thống kê thực vật ở Đông Dương (Việt Nam, Lào,
Campuchia) có 7.004 loài thực vật bậc cao có mạch. Đây là công trình rất có ý nghĩa
và nguồn tư liệu quý trong nghiên cứu hệ thực vật [45].
Căn cứ vào bộ thực vật chí đại cương Đông Dương có nhiều công trình xuất
bản từ năm 1942 đến 1969, Phan Kế Lộc trong công trình: “Bước đầu thống kế số
loài đã biết ở Việt Nam” cho thấy hệ thực vật Bắc Việt Nam có 56.09 loài thuộc
1.660 chi và 240 họ [20].

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

12




×