Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức kế toán trách nhiệm tại các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.13 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

VŨ THỊ KIM HỒNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC
TỔ CHỨC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SÀN GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số ngành: 60340301

TP HỒ CHÍ MINH, tháng 4 năm 2017


2


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức
kế toán trách nhiệm tại các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thành
phố Hồ Chí Minh” là công trình của việc học tập và nghiên cứu thật sự nghiêm túc
của bản thân. Những kết quả nêu ra trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng
được công bố trước đây. Các số liệu trong luận văn nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng,
được tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy.
Học viên thực hiện luận văn

Vũ Thị Kim Hồng




ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng;
Phòng Quản lý khoa học và Đào tạo sau đại học – Trường Đại học Công nghệ
Tp.HCM; tất cả quý Thầy Cô đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền
đạt vốn kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian học tập tại trường.
Tôi chân thành cảm ơn TS. Trần Văn Tùng đã tận tâm hướng dẫn tôi trong
suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn. Nếu không có những lời hướng dẫn tận
tình của thầy thì tôi rất khó hoàn thiện được luận văn này.
Mặc dù tôi đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm
trong nghiên cứu nên đề tài luận văn chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tôi
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để luận văn
của tôi được hoàn thiện hơn nữa.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2017
Tác giả

Vũ Thị Kim Hồng


3

TÓM TẮT
Việt Nam đã là thành viên WTO, đồng thời gần đây nhất đã ký kết Hiệp định
đối tác xuyên Thái Bình Dương –TPP. Điều này đã mở ra cho các doanh nghiệp
Việt Nam nhiều cơ hội về hoạt động kinh doanh nhưng đồng thời cũng là những

thách thức lớn cho sự tồn tại và phát triển bền vững. Các doanh nghiệp Việt Nam
cần phải tiến hành cải cách toàn diện hệ thống kế toán để đáp ứng yêu cầu đổi
mới, thông tin đa dạng, phục vụ cho công tác điều hành. Kế toán trách nhiệm
(KTTN) được coi là một trong những công cụ tài chính hữu ích giúp nhà quản trị
đưa ra những quyết định chính xác, nhanh chóng và phù hợp với mục tiêu chung
của tổ chức. Việc thực hiện nội dung KTTN, sẽ giúp doanh nghiệp phát huy tối đa
nguồn lực hiện có và phát triển một cách lâu dài.
Đề tài nghiên cứu về “Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức KTTN tại
các CTNY trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” từ đó đánh
giá sự tác động của các yếu tố đến KTTN tại các công ty nhằm đưa ra các giải
pháp hoàn thiện KTTN tại các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán.
Nghiên cứu này sẽ trả lời các câu hỏi: “Các nhân tố nào ảnh hưởng đến đến
công tác tổ chức KTTN tại các CTNY trên sàn giao dịch chứng khoán?” và “Mức
độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức KTTN tại các công ty
này?”.
Tổng hợp các lý luận, thừa kế kết quả từ các nghiên cứu trước đây có liên
quan trực tiếp và gián tiếp đến đề tài, tác giả bước đầu hình thành nên các thang đo
lựa chọn các nhân tố tác động đến công tác tổ chức KTTN gồm 07 nhân tố: Phân
cấp tổ chức quản lý bộ máy trong doanh nghiệp (PC), Nhận thức của nhà quản lý
về vai trò kế toán trách nhiệm (NT), Quy mô doanh nghiệp (QM), Kỹ thuật và
phương pháp thực hiện KTTN (KT), Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT), Trình độ người làm công tác kế toán (TD), Chi phí tổ chức hệ thống
KTTN (CP). Trong 7 nhân tố này thì nhân tố có sự ảnh hưởng mạnh nhất đến hoạt
công tác tổ chức KTTN là QM (  = 0.264), tiếp đến là nhân tố CNTT (  = 0.253),
NT (  = 0.239), PC (  = 0.230) TD (  = 0196), CP (  = 0.195), và cuối cùng

KT (  = 0.158).
Từ kết quả nghiên cứu trên, tác giả đã đề xuất một số giải pháp có tác động



4

trực tiếp đến các nhân tố nhằm có giải pháp tốt nhất để nâng cao công tác tổ chức
KTTN tại các CTNY trên sàn giao dịch chứng khoán. Tuy nhiên, nghiên cứu này
chỉ thực hiện ở một nhóm mẫu, chưa đại diện hết cho tất cả các các doanh nghiệp
tại Việt Nam, ngoài ra còn nhiều hạn chế về thời gian, số lượng mẫu nhỏ nên hạn
chế tính tổng quát cao.


5

ABSTRACT
Vietnam has become a WTO member, and most recently signed the
Agreement on the Trans-Pacific partners -TPP. This has opened up for Vietnam
enterprises many opportunities for business but at thoicung as major challenges to
the survival and sustainable development. Vietnam enterprises need comprehensive
reform accounting systems to meet the requirements of innovation, diversity of
information, service of the administration. Private sector is considered to be one of
the useful financial tools to help administrators make the right decisions quickly
and in accordance with the overall goals of the organization. The implementation
of the contents of accounting responsibilities, will help enterprises maximize
existing resources and develop a long way.
Research project on "The factors affecting the organization responsible for
accounting at companies listed on the Stock Exchange of Ho Chi Minh City" from
which to measure the impact of these factors to accounting responsibilities at the
company to provide complete solutions for liability accounting loss on stock
exchange.
This study will answer the question: "The factors affecting to the
organization responsible for accounting at companies listed on the Stock
Exchange?" And "The extent of the impact factor affect the organization of

accounting in the company responsible?".
Synthesis of reasoning, inheritance results from previous studies related
directly and indirectly to the subject, the author initially formed the scale selection
factors affecting the organization accounting responsibilities including 07 factors:
organizational decentralize management apparatus in business (PC), managers'
perception of the role of accounting responsibilities (NT), enterprise size (QM),
technique and method of implementing the accounting charge responsibility (KT),
ability of information technology application (CNTT), people working level
accounting (TD), Cost accounting system held accountable (CP). In the 7 factors
are the factors that most influence is QM (  = 0.264), followed by factors CNTT
(  = 0.253), NT (  = 0.239), PC (  = 0.230) TD (  = 0196), CP (  = 0.195),
and finally KT (  = 0.158).


6

From the study results, the authors have proposed a number of measures
have a direct impact on the factors that have the best solution to improve the
organization responsible for accounting at companies listed on change. However,
this study is only done in a sample group, not representative of all for all
businesses in Vietnam, in addition to many restrictions on time, number of small
samples should limit high generality topic.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN

............................................................................................... .. i


LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... . ii
TÓM TẮT ............................................................................................................... .iii
ABSTRACT ............................................................................................................ ..v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... ..x
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... .xi
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................................xii

PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... ..1
1. Lý do lựa chọn đề tài............................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................................ 2
3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................................. 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................... 4
6. Ý nghĩa của đề tài................................................................................................................. 4
7. Kết cấu luận văn................................................................................................................... 4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... ..6
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài ...............................................................................................
6
1.2. Các nghiên cứu trong nước ..............................................................................................
9
1.2.1. Các bài báo khoa học, công trình nghiên cứu khoa học .......................................... 9
1.2.2. Các luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ: ...................................................................... 10
1.3. Tổng hợp và nhận xét ..................................................................................................... 13
1.4. Xác định hướng nghiên cứu ...........................................................................................
14

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 16

2.1. Một số vấn đề chung về KTTN ......................................................................................
16
2.1.1. Bản chất và vai trò của KTTN ............................................................................... 16
2.1.2 Chức năng và đối tượng sử dụng thông tin KTTN. ................................................ 21
2.1.3. Các bộ phận cấu thành KTTN ............................................................................... 21
2.2 Vận dụng công tác tổ chức KTTN ở các quốc gia trên thế giới và bài học kinh
nghiệm cho Việt Nam............................................................................................................. 34
2.2.1 Vận dụng công tác tổ chức KTTN ở các quốc gia trên thế giới ............................. 34
2.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam....................................................................... 40


vii
2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức KTTN .................................................
42


8

2.3.1 Phân cấp quản lý tổ chức bộ máy trong doanh nghiệp: ..................................... 42
2.3.2 Nhận thức của nhà quản lý về vai trò KTTN .......................................................... 42
2.3.3 Quy mô doanh nghiệp ............................................................................................. 43
2.3.4 Yếu tố về trình độ người làm nghề kế toán ............................................................ 43
2.3.5 Kỹ thuật và phương pháp thực hiện KTTN ............................................................ 44
2.3.6 Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin ................................................................ 45
2.3.7 Chi phí cho việc tổ chức hệ thống KTTN ............................................................... 45

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 45
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 47
3.1. Thiết kế nghiên cứu......................................................................................................... 47
3.2. Nghiên cứu định tính ...................................................................................................... 47

3.3. Nghiên cứu định lượng ................................................................................................... 48
3.3.1. Mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu....................................................... 49
3.3.2. Các biến trong mô hình nghiên cứu ....................................................................... 51
3.4. Mẫu nghiên cứu............................................................................................................... 54
3.5. Các kỹ thuật phân tích.................................................................................................... 55

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 56
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 57
4.1 Thực trạng về công tác tổ chức KTTN tại các CTNY trên sàn giao dịch chứng khoán
Tp.HCM .................................................................................................................................. 57
4.2 Kết quả kiểm định mô hình............................................................................................. 59
4.2.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ........................... 60
4.2.2 Đánh giá giá trị thang đo - phân tích nhân tố khám phá EFA ................................ 66
4.2.3 Kiểm định tương quan ............................................................................................ 72
4.2.4 Kiểm định phương sai ANOVA ............................................................................. 73
4.3 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội ................................................................... 75
4.3.1 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi............................. 75
4.3.2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn ................................................ 76
4.4 Kiểm tra giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (Hiện tượng đa
cộng tuyến).............................................................................................................................. 77
4.5 Mô hình hồi quy chính thức các yếu tố của công tác tổ chức KTTN .......................... 78
4.6. Bàn luận về kết quả nghiên cứu..................................................................................... 79
4.6.1 Về các giả thuyết nghiên cứu .................................................................................. 79
4.6.2 So sánh kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước............................................ 80

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 82
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 83


9


5.1 Kết luận ............................................................................................................................. 83
5.2 Kiến nghị............................................................................................................................ 83
5.2.1 Quy mô doanh nghiệp ............................................................................................. 83
5.2.2 Ứng dụng công nghệ thông tin................................................................................ 83
5.2.3 Nhận thức của nhà quản lý về vai trò KTTN .......................................................... 84
5.2.4 Phân cấp tổ chức quản lý bộ máy trong doanh nghiệp............................................ 84
5.2.5 Trình độ người làm công tác kế toán....................................................................... 85
5.2.6 Chi phí tổ chức hệ thống KTTN.............................................................................. 85
5.2.7 Kỹ thuật và phương pháp thực hiện KTTN ............................................................ 86
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................... 86

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ....................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 88
Tài liệu Tiếng Việt.................................................................................................................. 88
Tài liệu Tiếng Anh.................................................................................................................. 89

PHỤ LỤC ................................................................................................................ 88


10

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNTT

Khả năng ứng dụng công nghệ thông tin

CP

Chi phí tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm


CTNY

Công ty niêm yết

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu



Giám đốc

KT

Kỹ thuật và phương pháp thực hiện kế toán trách nhiệm

KTQT

Kế toán quản trị

KTTN

Kế toán trách nhiệm

NT


Nhận thức của nhà quản lý về vai trò kế toán trách nhiệm

PC

Phân cấp tổ chức quản lý bộ máy trong doanh nghiệp

QM

Quy mô doanh nghiệp

RI

Lãi thặng dư

ROI

Tỷ suất hoàn vốn đầu tư

SGDCK

Sàn giao dịch chứng khoán

TD

Trình độ người làm công tác kế toán

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh


VĐT

Vốn đầu tư


11

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Báo cáo trách nhiệm của trung tâm chi phí...................................................32
Bảng 2.2 Báo cáo trách nhiệm của trung tâm doanh thu...............................................32
Bảng 2.3 Báo cáo trách nhiệm của trung tâm lợi nhuận ...............................................33
Bảng 2.4 - Báo cáo trách nhiệm của trung tâm đầu tư ..................................................34
Bảng 3.1 – Hình thành thang đo biến (cho biến độc lập) ..............................................51
Bảng 3.2 – Hình thành thang đo biến (cho biến phụ thuộc)..........................................53
Bảng 4.1 : Đánh giá độ tin cậy thang đo phân cấp tổ chức quản lý bộ máy DN ..........58
Bảng 4.2 : Đánh giá độ tin cậy thang đo nhận thức của nhà quản lý về vai trò KTTN 58
Bảng 4.3 : Đánh giá độ tin cậy thang đo quy mô doanh nghiệp ...................................59
Bảng 4.4: Đánh giá độ tin cậy thang đo kỹ thuật và phương pháp thực hiện KTTN....60
Bảng 4.5: Đánh giá độ tin cậy thang đo khả năng ứng dụng công nghệ thông tin........61
Bảng 4.6: Đánh giá độ tin cậy thang đo trình độ người làm công tác kế toán ..............61
Bảng 4.7: Đánh giá độ tin cậy thang đo chi phí tổ chức hệ thống kế toán trách nhiệm 62
Bảng 4.8: Đánh giá độ tin cậy thang đo công tác tổ chức kế toán trách nhiệm ............63
Bảng 4.9: Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA.......................................................64
Bảng 4.10: Bảng ma trận nhân tố sau khi xoay .............................................................66
Bảng 4.11: Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA.....................................................68
Bảng 4.12: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ....................70
Bảng 4.13a: Tóm tắt mô hình với biến phụ thuộc là hoạt động KSNB ........................71
Bảng 4.13b: Phân tích ANOVA- Độ tin cậy của mô hình ............................................71
Bảng 4.14: Bảng kết quả các trọng số hồi quy ..............................................................71

Bảng 4.15 Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết ....................................................77


xii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Mức độ kiểm soát phụ thuộc vào cấp độ quản trị...........................................31
Hình 3.1 Lưu đồ thiết kế nghiên cứu .............................................................................47
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức KTTN tại
các CTNY trên sàn giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh.......................................49
Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui ..........................73
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa .................................................74
Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa .............................................75


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Hội nhập kinh tế ngày càng diễn ra sâu và rộng hơn, Việt Nam đã là thành viên
WTO, đồng thời gần đây nhất đã ký kết Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương –
TPP. Điều này đã mở ra cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội về hoạt động
kinh doanh nhưng đồng thời cũng là những thách thức lớn cho sự tồn tại và phát triển
bền vững.
Trước sự cạnh tranh gay gắt đó, đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt
là doanh nghiệp có quy mô lớn phải tiến hành cải cách toàn diện hệ thống kế toán để
đáp ứng yêu cầu đổi mới, thông tin đa dạng, phục vụ cho công tác điều hành của
doanh nghiệp. Đây cũng là cơ sở để hình thành kế toán quản trị nói chung và kế toán
trách nhiệm (KTTN) nói riêng. Mặt khác, sự thành công của một doanh nghiệp phụ
thuộc rất nhiều vào các quyết định của nhà quản trị. KTTN được coi là một trong

những công cụ tài chính hữu ích giúp nhà quản trị đưa ra những quyết định chính xác,
nhanh chóng và phù hợp với mục tiêu chung của tổ chức. Để tổ chức hệ thống KTTN
thì cấu trúc tổ chức trong doanh nghiệp được chia thành các trung tâm trách nhiệm,
trên cơ sở đó đánh giá kết quả của từng bộ phận dựa trên trách nhiệm được giao cho
bộ phận đó.Việc phân chia thành các trung tâm như vậy, sẽ giúp nhà quản trị có thể
dễ dàng đưa ra phương pháp quản lý và cách thức hoạt động của từng trung tâm; các
nhà quản trị cấp cao cũng có thể đánh giá và kiểm soát, tìm ra những tồn tại để khắc
phục và phát huy những ưu điểm của từng trung tâm. Từ đó, có thể quy trách nhiệm
cụ thể cho từng đối tượng từng bộ phận. Điều này sẽ thúc đẩy các nhà quản lý bộ
phận điều hành bộ phận của mình theo hướng đúng những yêu cầu được giao, nâng
cao hiệu quả hoạt động của toàn doanh nghiệp. Việc chú ý thực hiện nội dung KTTN,
sẽ giúp doanh nghiệp phát huy tối đa nguồn lực hiện có và phát triển một cách lâu dài.
Mô hình KTTN rất phù hợp đối với các tổ chức, doanh nghiệp quy mô lớn,
phạm vi hoạt động rộng, cơ cấu tổ chức gắn với trách nhiệm của nhiều đơn vị, cá
nhân như các công ty niêm yết (CTNY). Các CTNY là một loại hình doanh nghiệp có
cơ cấu tổ chức hoạt động phân cấp, phân quyền giữa các thành viên tham gia quản lý
diễn ra hết sức mạnh mẽ. Các nhà quản lý cho rằng, hệ thống KTTN hoạt động có
hiệu quả nhất trong các tổ chức có sự phân cấp quản lý, ở đó quyền ra quyết định


được trải rộng trong toàn tổ chức. Trong CTNY, lợi ích liên quan đến nhiều đối tượng
khác nhau, tuy nhiên trong quản lý và điều hành công việc hàng ngày do một nhóm
người đại diện để thực thi nhiệm vụ do cổ đông giao, đó chính là Ban điều hành
doanh nghiệp. Vì vậy, CTNY cần thiết phải có một công cụ giúp nhà quản lý cấp cao
giám sát, đánh giá trách nhiệm quản trị của các cấp dưới mình đối với công việc được
giao. KTTN là một trong những công cụ quản lý đáp ứng được yêu cầu cấp thiết trên.
KTTN đã được các nước trên thế giới đề cập, nghiên cứu và ứng dụng trong các
doanh nghiệp từ rất lâu, nhất là đối với những nước có nền kinh tế phát triển. Tuy
nhiên tại Việt Nam việc vận dụng công tác tổ chức KTTN còn là một vấn đề rất mới
mẻ và chưa thu hút được nhiều sự quan tâm của các doanh nghiệp. Mặt khác, có rất

nhiều nghiên cứu khoa học về vấn đề xây dựng và hoàn thiện công tác tổ chức KTTN
tại các doanh nghiệp, trong đó phần lớn là các doanh nghiệp có quy mô lớn như
CTNY. Nhưng cho đến nay số lượng CTNY áp dụng các nghiên cứu trên vào thực
tiễn là rất ít. Trong tổng số 118 công ty niêm yết được khảo sát chỉ có 1,7% công ty
bước đầu đã có tổ chức và vận hành KTTN; và 2,5% công ty là đang tổ chức KTTN
(Trần Văn Tùng, 2010). Vậy tại sao các CTNY có sự hỗ trợ rất lớn từ nền tảng khoa
học nghiên cứu, hơn nữa công tác tổ chức KTTN tại các đơn vị có vai trò và vị trí rất
quan trọng quyết định sự phát triển của doanh nghiệp, nhưng các đơn vị lại không tích
cực trong tổ chức công tác KTTN.Vì vậy, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác tổ chức KTTN tại các CTNY là một yêu cầu cấp thiết.
Với mong muốn hiểu được bản chất của vấn đề, xác định được các nhân tố
ảnh hưởng và qua đó đưa ra các định hướng cho việc tổ chức KTTN tại các CTNY,
tôi quyết định lựa chọn đề tài “Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ
chức kế toán trách nhiệm tại các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác
tổ chức KTTN tại các CTNY trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM hiện nay, từ đó
đưa ra một số kiến nghị để tổ chức công tác KTTN tại các CTNY trên sàn giao dịch
chứng khoán TP.HCM.


2.2 Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng về công tác tổ chức KTTN tại các CTNY
trên sàn giao dịch chứng khoán TPHCM.
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức KTTN tại các CTNY
trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM.
- Đo lường mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức
KTTN tại các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM.

- Đề xuất một số kiến nghị về công tác tổ chức KTTN tại các CTNY trên sàn
giao dịch chứng khoán TPHCM.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, các câu hỏi nghiên cứu hình
thành tương ứng như sau:
- Câu hỏi nghiên cứu 1: Thực trạng về mức độ tổ chức KTTN tại các CTNY
trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ?
- Câu hỏi nghiên cứu 2: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác tổ chức
KTTN tại các CTNY trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM hiện nay ?
- Câu hỏi nghiên cứu 3: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến công tác tổ
chức KTTN tại các CTNY trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ?
- Câu hỏi nghiên cứu 4: Cần có các định hướng nào để tổ chức công tác KTTN
tại các CTNY trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM ?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu chính là các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức
KTTN tại các CTNY trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM hiện nay.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
Về thời gian: Các số liệu được tác giả thực hiện khảo sát từ tháng 10/2016 đến
tháng 2/2017.
Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên cơ sở số liệu khảo sát được từ các
CTNY trên sàn giao dịch chứng khoán Tp.HCM.


5. Phương pháp nghiên cứu
Trong luận văn này tác giả sử dụng đồng thời cả hai phương pháp nghiên cứu
định tính và định lượng.
Nghiên cứu định tính: bằng việc thực hiện các phương pháp nghiên cứu cụ thể
như phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp, phân tích, so sánh, lấy ý kiến chuyên
gia, thống kê mô tả để tổng quát hóa cơ sở lý thuyết về công tác KTTN, xác định sơ

bộ các nhân tố ảnh hưởng công tác tổ chức KTTN tại các CTNY trên sàn giao dịch
chứng khoán Tp.HCM hiện nay.
Nghiên cứu định lượng: xây dựng bảng câu hỏi khảo sát thực trạng công
tác tổ chức KTTN tại các CTNY trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM, sau
đó kiểm định mô hình, kiểm định thang đo, đo lường mức độ tác động của các
nhân tố đến ảnh hưởng công tác tổ chức KTTN tại các đơn vị này. Trên cơ sở đó
đề xuất các định hướng, kiến nghị phù hợp để nâng cao công tác tổ chức KTTN
tại các CTNY.
6. Ý nghĩa của đề tài
Về mặt khoa học: xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ
chức KTTN, mô hình có giá trị tham khảo tích cực đối với các nghiên cứu định lượng
về sau trong cùng chủ đề. Nghiên cứu góp phần giải thích nguyên nhân tại sao các
nghiên cứu trước về công tác tổ chức KTTN khó có thể được các doanh nghiệp vận
dụng vào thực tế tại đơn vị.
Về mặt thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của luận văn có giá trị tham khảo đối
với các CTNY nói riêng và doanh nghiệp Việt Nam nói chung. Nghiên cứu này sẽ rất
hữu ích cho các doanh nghiệp muốn tổ chức công tác KTTN cũng như sự quan tâm
của những người sử dụng. Bài nghiên cứu góp phần khám phá ra những nhân tố ảnh
hưởng đến công tác tổ chức KTTN tại doanh nghiệp. Từ đó sẽ giúp các doanh nghiệp
nhìn bao quát và sự chuẩn bị cần thiết khi muốn áp dụng tổ chức công tác KTTN
bằng cách xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến công tác KTTN được xác định trong
nghiên cứu này.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, Luận văn dự kiến được kết
cấu thành 5 chương như sau:


 Chương 1: Tổng quan nghiên cứu.






Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Phương pháp và mô hình nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1 Các nghiên cứu nước ngoài
[1] Eman Al Hanini, 2013. The Extent of Implementing Responsibility
Accounting Features in the Jordanian Banks. European Journal of Business and
Management. Vol.5, No.1.
Nghiên cứu này nhằm xác định mức độ thực hiện KTTN trong ngân hàng
Jordan. Các dữ liệu của nghiên cứu được thu thập bằng cách phân phối 55 câu hỏi về
các mẫu của nghiên cứu là các cấp quản lý đại diện cho các nhân viên của ngân hàng
Jordan.
Sau khi dữ liệu được phân tích bằng SPSS, nghiên cứu kết luận rằng mức độ
thực hiện KTTN trong ngân hàng Jordan liên quan đến sự phân chia cơ cấu tổ chức
thành các trung tâm trách nhiệm; liên quan đến việc qui định quyền hạn rõ ràng của
người quản lý với các trung tâm trách nhiệm, sự phân bổ chi phí và doanh thu theo
chức năng của từng trung tâm.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự phân chia cơ cấu tổ chức thành các trung
tâm trách nhiệm, sự phối hợp nhịp nhàng giữa các trung tâm trách nhiệm trong các
ngân hàng, sự rõ ràng trong phân chia công việc giữa các đơn vị hành chính trong các
ngân hàng theo bản chất của hoạt động và có một người quản lý chuyên ngành cho
mỗi trung tâm trách nhiệm.
[2] Moses Nyakuwanika et al, 2012. An Analysis of Effective
Responsibility Accounting System Strategies in the Zimbabwean Health Sector

(2003-2011). Research Journal of Finance and Accounting. Vol 3, No 8.
Nghiên cứu này đưa ra chiến lược đảm bảo hệ thống KTTN hiệu quả trong
Bộ Y tế và Phúc lợi trẻ em (MOHCW) tại Mashonaland tỉnh Tây của Zimbabwe.
Bài nghiên cứu lấy mẫu của 70 nhân viên từ 14 trung tâm trên địa bàn tỉnh.
Phương pháp lấy mẫu được sử dụng là lấy mẫu hệ thống (lấy mẫu xác suất) và lấy
mẫu chọn lọc hay ngẫu nhiên.
Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng các nhà quản lý cấp trên không thông tin
đầy đủ về việc lập dự toán ngân sách cho các nhà quản lý cấp dưới. Từ đó tác giả


kiến nghị nên cho các nhà quản lý trung tâm tham gia vào việc xây dựng dự toán
ngân sách.
Ngoài ra đối với các báo cáo trách nhiệm, người quản lý - người được đánh
giá, không có đủ thời gian và cơ hội để phản hồi lại những thông tin từ báo cáo.
Nghiên cứu chỉ ra rằng quyền hạn của người quản lý dịch vụ y tế và của các
kế toán viên không được xác định rõ ràng. Nhà quản trị dịch vụ y tế kiêm luôn quản
lý bộ phận kế toán. Ngoài ra, các trung tâm được điều hành bởi các cán bộ y tế là
người chuyên về lĩnh vực y tế, thiếu kiến thức quản lý và kinh nghiệm về KTTN.
Nghiên cứu này quan sát thấy rằng trong cơ cấu tổ chức cua đơn vị không
xác định rõ ràng mối quan hệ chính thức giữa các giám đốc điều hành khác nhau.
Ngoài ra các trung tâm KTTN thiếu sự phối hợp và hợp tác trong các hoạt động. Từ
những yếu tố nêu trên tạo nên hệ thống KTTN không hiệu quả trong MOHCW .
[3] Alpesh T. Patel, March 2013. Responsibility Accounting: A Study in
Theory and Practice. Indian Journal Of Applied Research, Accountancy. Volume: 3,
Issue: 3
Bài báo nghiên cứu về lý thuyết KTTN và thực hành: định nghĩa, ý nghĩa
và mục tiêu KTTN, nêu các giả định KTTN, phương pháp chuyển giá.
Tác giả nhận định hệ thống KTTN rất hữu ích trong những công ty có quy
mô lớn, sản xuất sản phẩm đa dạng, có nhiều phòng ban khác nhau và mỗi bộ phận có
chuyên gia quản lý chịu trách nhiệm mỗi phòng ban như Công ty TNHH Hindustan

Unilever.
Bài báo định nghĩa chuyển giá là việc giá được chuyển nội bộ giữa các trung
tâm lợi nhuận. Chuyển giá nên khuyến khích để đạt được mục tiêu, cho phép thẩm
định hiệu suất hiệu quả và duy trì quyền tự trị trung tâm.
Tác giả xác định trung tâm trách nhiệm là một bộ phận của tổ chức, nơi mà
một người quản lý được tổ chức chịu trách nhiệm về quyết định của họ.
[4] Cletus O. Akenbor, 2013. The effectiveness of responsibility
accounting in evaluating segment performance of manufacturing firms. Kasu
journal of accounting research and practice. Vol. 2 issue 2.


8

Nghiên cứu này được tiến hành để kiểm tra hiệu quả của hệ thống KTTN
trong việc đánh giá hiệu suất từng bộ phận. Để đạt được mục tiêu này, tác giả đã đặt
ra câu hỏi nghiên cứu, xây dựng giả thuyết và thực hiện xem xét lại các tài liệu có liên
quan. Đối tượng nghiên cứu bao gồm các công ty sản xuất ở bang Rivers. Các công
cụ nghiên cứu được sử dụng trong nghiên cứu này bảng câu hỏi có cấu trúc, mẫu
nghiên cứu gồm 32 kế toán viên trong ngành công nghiệp sản xuất tại bang Rivers.
Các dữ liệu thu thập được phân tích bằng tỷ lệ phần trăm và giả thuyết đã được kiểm
nghiệm bằng phương pháp Chi-Square (x ~). Từ nghiên cứu này, tác giả thấy rằng hệ
thống KTTN không có hiệu quả đáng kể trong việc đánh giá hiệu suất các trung tâm
trách nhiệm của các công ty sản xuất.
Theo tác giả, hiệu quả của hệ thống KTTN này tác động bởi nhiều yếu tố
như: thu thập dữ liệu không chính xác, thay đổi về kỹ thuật sản xuất, yêu cầu nhân lực
không đủ, và tăng nguồn lực tài chính. Dựa trên những kết quả từ nghiên cứu này, tác
giả kiến nghị các quản lý của các công ty sản xuất như giám đốc điều hành cần thực
hiện một số biện pháp nhằm để loại bỏ các thách thức ảnh hưởng đến tính hiệu quả
của hệ thống KTTN tại Nigeria. Điều này có thể đạt được bằng cách tăng vốn hóa thị
trường của công ty, cung cấp đầy đủ và trình độ nhân lực cho các trung tâm trách

nhiệm khác nhau, và đảm bảo thu thập dữ liệu chính xác về chi phí, lợi nhuận và đầu
tư của công ty.
[5] P.Muthulakshmi, Apr 2014. Examining The Role Of Responsibility
Accounting In Organizational Structure.International Journal Of Scientific Research.
Volume 3, Issue: 4.
Nghiên cứu này kiểm tra vai trò của KTTN trong cơ cấu tổ chức. Trong
trường hợp phát triển kinh doanh, các hoạt động tập trung trong các tổ chức trở nên
phức tạp hơn, mức độ ủy thác quyền và trách nhiệm sẽ phụ thuộc vào quy mô của
doanh nghiệp. Trong một tổ chức kinh doanh được phân cấp, giám đốc chịu trách
nhiệm lập kế hoạch và kiểm soát các hoạt động của công ty. Nếu hoạt động quản lý
hàng ngày được chuyển từ nhà quản lý cấp cao cho quản lý cấp trung thì nhà quản lý
cấp cao sẽ có nhiều cơ hội hơn để tập trung vào chiến lược kế hoạch. Khi có độ chêch
lệch giữa một lượng ngân sách so với số lượng thực tế, KTTN được sử dụng để tìm ra
nguyên nhân của sai lệch như vậy và do đó cải thiện các chức năng. Từ đó xác định


9

trách nhiệm của mỗi người quản lý để đạt được mục tiêu chung của tổ chức. KTTN
liên quan đến việc đánh giá các yếu tố kiểm soát và không kiểm soát được. Tuy nhiên,
việc xác định các yếu tố kiểm soát và không thể kiểm soát được trong thực tế hoặc
trong cuộc sống thực là khó khăn và phức tạp.
KTTN là một trong những công cụ tốt nhất của quản lý chi phí được sử
dụng trong các tổ chức lớn trong trường hợp phân cấp hoặc ra quyết định để giảm bớt
khó khăn trong công tác quản lý tổ chức. Tổ chức theo KTTN trong hệ thống tích
hợp, không phải hệ thống kế toán trách nhiệm độc lập.
1.2. Các nghiên cứu trong nước
1.2.1. Các bài báo khoa học, công trình nghiên cứu khoa học
[1] Phạm Văn Dược và công sự (2010), Mô hình báo cáo đánh giá trách
nhiệm quản trị công ty niêm yết, NXB Phương Đông.

Cuốn sách dựa trên một số quan điểm cơ bản như: tổ chức KTTN phải phù
hợp với cơ cấu tổ chức, yêu cầu về trình độ quản lý, chi phí hợp lý….để xây dựng
một hệ thống báo cáo đánh giá trách nhiệm quản trị được thiết lập phù hợp với cơ cấu
tổ chức trong CTNY.
Cuốn sách trình bày nội dung, điều kiện thực hiện của một quy trình xây
dựng hệ thống KTTN. Từ đó đưa ra giải pháp hỗ trợ nhằm xây dựng và ứng dụng hệ
thống báo cáo đánh giá trách nhiệm quản trị trong các CTNY. Cuối cùng trên cơ sở số
liệu giả thiết, lập một số dự toán và báo cáo trách nhiệm điển hình ứng với từng trung
tâm trách nhiệm đã xác định.
[2] Phạm Văn Đăng, 2011. Một số vấn đề về kế toán trách nhiệm tại các
doanh nghiệp niêm yết. Tạp chí nghiên cứu khoa học kiểm toán, số 11.
Trong nghiên cứu này tác giả đã nêu tóm tắt bản chất của kế toán trách
nhiệm, vai trò của kế toán trách nhiệm, đối tượng sử dụng thông tin của KTTN, nội
dung cấu thành KTTN trong việc vận dụng KTTN vào loại hình doanh nghiệp có quy
mô lớn như CTNY.
[3] Hồ Mỹ Hạnh, 2014. Kế toán trách nhiệm và mối quan hệ với cấu trúc tổ
chức của doanh nghiệp. Tạp chí tài chính, số 12.


10

Bài nghiên cứu này tập trung vào phân tích hệ thống KTTN trong mối quan
hệ với cấu trúc tổ chức kinh doanh, từ đó tác giả đưa ra kiến nghị về mô hình KTTN
áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu.
Tác giả đưa ra nhận xét các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đã có một hệ
thống phân, chia phân nhiệm rõ ràng, không chồng chéo, tạo điều kiện tiên quyết để
xây dựng được hệ thống các trung tâm trách nhiệm. Tuy nhiên, các doanh nghiệp đó
chưa vận dụng được những thông tin kế toán phục vụ đánh giá trách nhiệm của các bộ
phận. Đây là tài liệu tham khảo để xác định sơ bộ một trong những nhân tố ảnh hưởng
đến công tác tổ chức KTTN trong Chương 2 của luận văn.

[4] Hoàng Thị Hương, 2016. Kế toán trách nhiệm và thực tiễn vận dụng vào
Việt Nam. Tạp chí tài chính, số 2.
Tác giả nêu rõ bản chất của KTTN, vai trò quan trọng, cần thiết của công tác
tổ chức KTTN đối với các doanh nghiệp hiện nay. Trên cơ sở đó, bài viết đề xuất mô
hình KTTN theo các trung tâm trách nhiệm áp dụng cho Công ty Cổ phần Bia Hà Nội
– Hải Phòng.
1.2.2. Các luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ:
[1] Trần Văn Tùng, 2010. Xây dựng hệ thống báo cáo đánh giá trách nhiệm
quản trị trong công ty niêm yết ở Việt Nam. Luận án Tiến sĩ. Đại học Kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh.
Luận án đã hệ thống lại những nghiên cứu về mặt lý luận liên quan đến
KTTN, rút ra những vấn đề thích hợp với điều kiện tại Việt Nam. Bao gồm việc xác
lập hệ thống báo cáo đánh giá trách nhiệm quản trị ứng với từng trung tâm trách
nhiệm, xác định các phương pháp kỹ thuật để lập các báo cáo và xử lý nguồn thông
tin phục vụ lập từng báo cáo cụ thể.
Thông qua quá trình nghiên cứu định tính, khảo sát và tìm hiểu tình hình tổ
chức thực hiện KTQT và KTTN của các CTNY tại sàn giao dịch chứng khoán
TP.HCM, luận án đã nêu được thực trạng công tác tổ chức hệ thống báo cáo đánh giá
trách nhiệm quản trị trong các doanh nghiệp trên.
Đồng thời đưa ra các nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan để giải
thích vì sao KTTN chưa được vận dụng bài bản ở các công ty này: hướng dẫn xây


×