Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HỒ CHÍ MINH

--------------------------

NGUYỄN DIÊN DUẨN

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: kế toán
Mã số ngành: 60340301

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐÌNH PHỤNG

TP.HỒ CHÍ MINH, tháng 3 năm 2015


i

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. TRẦN ĐÌNH PHỤNG.

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày … tháng … năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:

TT



Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

TS. Phan Mỹ Hạnh

Chủ tịch

2

TS. Phạm Ngọc Toàn

Phản biện 1

3

TS. Phan Thị Hằng Nga

Phản biện 2

4

PGS.TS. Lê Quốc Hội

Ủy viên

5


TS. Hà Văn Dũng

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


ii

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP.
HCM
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: NGUYỄN DIÊN DUẨN

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 02/03/1978

Nơi sinh: Quảng Ngãi


Chuyên ngành: Kế toán

MSHV:1341850009

I- Tên đề tài:
Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam
II- Nhiệm vụ và nội dung:
Nhiệm vụ: Hoàn thành luận văn theo đúng thời hạn được giao
Nội dung:
 Nghiên cứu lý thuyết về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế
thu nhập doanh nghiệp
 Khảo sát thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh
nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
 Tìm hiểu và phân tích các nhân tố tác động đến việc vận dụng Chuẩn mực
kế toán số 17 khi thực hiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
 Gợi ý một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Việt Nam
III- Ngày giao nhiệm vụ: 18/08/2014
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2015
V- Cán bộ hướng dẫn: TS. TRẦN ĐÌNH PHỤNG
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH

(Họ tên và chữ ký)

(Họ tên và chữ
ký)



3

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Diên Duẩn


4

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy TS.TRẦN ĐÌNH PHỤNG đã nhiệt
tnh hướng dẫn và giúp đỡ tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn đến quý Thầy, Cô khoa Tài chính – Kế toán – ngân hàng Trường
Đại Học Công Nghệ TP.HCM và khoa Kế toán, khoa Tài chính Trường Cao đẳng Tài
Chính – Hải Quan đã đóng góp ý kiến về chuyên môn cũng như tạo điều kiện để tôi
hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình đã hỗ trợ tôi về mọi mặt.
Học viên thực hiện Luận văn

Nguyễn Diên Duẩn



5

TÓM TẮT
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là một phần quan trọng trong kế toán
doanh nghiệp, thực hiện tốt kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ làm cho Báo
cáo tài chính trung thực, hợp lý, minh bạch dẫn đến cung cấp thông tin hữu ích cho
doanh nghiệp cũng như các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có nhu câu sử dụng
thông tin của doanh nghiệp.
Chuẩn mực kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và thông tư 20/2006/TT-BTC
ra đời hướng dẫn cho doanh nghiệp xác định đúng thuế thu nhập doanh nghiệp.
Luận văn hệ thống hóa về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế
thu nhập doanh nghiệp; khảo sát hiện trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
của các doanh nghiệp trên đại bàn thành phố Hồ Chí Minh; tìm hiểu và phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn mực kế toán số 17 (VAS 17) khi
thực hiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp và khuyến nghị các giải pháp nhằm
hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam trong giai đoạn hiện
nay.
Để kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dùng VAS 17, tác giả khảo
sát 134 doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và thực hiện phân
tích hồi quy đa biến. Kết quả có bốn nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chuẩn
mực kế toán VAS 17 khi thực hiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là: nhân tố
trình độ nhân viên kế toán (46,01%), nhân tố công ty kiểm toán (26,15%), nhân tố
phức tạp của chuẩn mực (14,27%) và nhân tố quy mô doanh nghiệp (13,56%)
Dựa vào kết quả phân tích, tác giải đề xuất một số giải pháp, khuyến nghị
nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp


6

ABSTRACT

Accounting corporate income tax is an important part of business
accounting. Corporate income tax accounting is done well that will makes
financial report honest, fair and transparent to provide useful information
for business as well as others who want to use the information of the
business.
Accounting standard corporate income tax and circulars 20/2006 / TTBTC are launched to guide for corporate determining income tax right.
Thesis codified corporate income tax accounting and corporate income
tax; survey income tax accounting of corporates in Ho Chi Minh City; learn
and analyze the factors afect the application of accounting standard No. 17
(VAS 17) when doing corporate income tax and recommend solutions to
improve accounting corporate income tax in Vietnam in the current period.
To test the factors affecting the using VAS 17, the authors surveyed 134
businesses in Ho Chi Minh City and performed multivariate regression
analysis. The result has four factors afect the application accounting
standards VAS 17 when accounting corporate income tax is done such as
accounting staf factor (46.01%), audit firm factor ( 26.15%), complicated of
the standard factor (14.27%) and enterprise scale factor (13.56%)
Based on the analysis results, the solution proposed some solutions and
recommendations to improve corporate income tax accounting.


vii

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .........................................................................2
1.3 Phương pháp nghiên cứu của đề tài ..................................................................2
1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin:
................................................................3

1.3.2 Phương pháp phân tích và tổng hợp...........................................................4
1.3.3 Phương pháp thống kê...............................................................................5
1.3.4 Phương pháp định lượng ............................................................................5
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................5
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................5
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu....................................................................................5
1.5 Những đóng góp của luận văn ..........................................................................5
1.6 Những nghiên cứu trước có liên quan ...............................................................6
1.7 Bố cục luận văn .................................................................................................7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
...................................................................................................................... 8
2.1 Một số vấn đề chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
.......................................8
2.1.1 Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................8
2.1.2 Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp
.......................................................9
2.1.3 Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
..................................................10
2.1.4 Các nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh
nghiệp.............................13
2.2 Lý luận chung về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp...................................18
2.2.1 Vai trò của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
......................................18
2.2.2 Nội dung kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chuẩn mực kế
toán
Việt Nam số 17 “thuế thu nhập doanh nghiệp“ ................................................19
2.2.3 Phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
..................................24
Tổng kết chương 2 ..................................................................................................... 33



vii

CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ....................................................... 34
3.1 Loại hình doanh nghiệp...................................................................................34
3.2 Lĩnh vực kinh doanh .......................................................................................34
3.3 Quy mô doanh nghiệp .....................................................................................35


8

3.4 Chế độ kế toán.................................................................................................35
3.5 Kênh thông tin tìm hiểu VAS17 .....................................................................36
3.6 Đánh giá thuật ngữ và nội dung VAS 17 ........................................................37
3.7 Tình hình áp dụng VAS 17 vào kế toán ..........................................................37
3.8 Tình hình thực hiện kế toán thuế TNDN ........................................................38
3.9 Tài khoản sử dụng để theo dõi thuế thu nhập hoãn lại
...................................38
3.9.1 Tài khoản 243...........................................................................................38
3.9.2 Tài khoản 347...........................................................................................38
Kết luận chương 3:.................................................................................................... 39
CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU, KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................... 40
4.1 Nghiên cứu định tính.......................................................................................40
4.1.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................40
4.1.2 Phương pháp nghiên cứu..........................................................................40
4.1.3 Nội dung nghiên cứu định tính.................................................................40
4.1.4 Kết quả nghiên cứu ..................................................................................41
4.2 Tổng quan các nghiên cứu trước đây ..............................................................41
4.3 Mô hình nghiên cứu chính thức và giả thuyết nghiên cứu..............................41

4.3.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................41
4.3.2 Giả thuyết nghiên cứu ..............................................................................44
4.4 Nghiên cứu định lượng....................................................................................46
4.4.1 Mục đích: .................................................................................................46
4.4.2 Thiết kế nghiên cứu..................................................................................46
4.4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................47
4.5 Kết quả nghiên cứu .........................................................................................47
4.5.1 Kiểm định thang đo ..................................................................................47
4.5.2 Phân tích nhân tố khám phá
.....................................................................51
4.5.3 Phân tích mô hình hồi quy .......................................................................55
4.5.4 Thảo luận kết quả hồi quy ........................................................................59
Kết luận chương 4:.................................................................................................... 60
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
VIỆT NAM ................................................................................................. 60
5.1 Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
.............................60
5.1.1 Nâng cao năng lực làm việc của nhân viên kế toán .................................60


9

5.1.2 Công ty kiểm toán ....................................................................................61
5.1.3 Giảm độ khó, độ phức tạp của chuẩn mực kế toán thuế TNDN ..............61
5.1.4 Quy mô doanh nghiệp ..............................................................................62
5.2 Khuyến nghị ....................................................................................................63
5.2.1 Về phía nhà nước .....................................................................................63
5.2.2 Về phía doanh nghiệp ..............................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 65



10

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

DIỄN GIẢI

DN

Doanh nghiệp

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

CLTT

Chênh lệch tạm tời

CLVV

Chênh lệch vĩnh viễn

LNKT

Lợi nhuận kế toán

TNCT


Thu nhập chịu thuế

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK VAS

Tài khoản
Vietnam Accounting Standard


11

DANH SÁCH CÁC BẢNG
STT Bảng

Diễn giải

01

3.1

Kết quả khảo sát loại hình doanh nghiệp ............................................ 34

02

3.2

Kết quả khảo sát lĩnh vực hoạt động ................................................... 34


03

3.3

Kết quả khảo sát quy mô doanh nghiệp .............................................. 35

04

3.4

Kết quả khảo sát chế độ kế toán .......................................................... 35

05

3.5

Kênh thông tin tìm hiểu về VAS 17 .................................................... 36

06

3.6

Đánh giá chuẩn mực VAS 17 .............................................................. 37

07

3.7

Tình hình vận dụng VAS 17 vào công tác kế toán ............................. 37


08

3.8

Kết quả khảo sát tình hình thực hiện kế toán thuế TNDN .................. 38

09

3.9.1 Sử dụng tài khoản 243......................................................................... 38

10

3.9.2 Sử dụng tài khoản 347......................................................................... 38

11

4.1

Thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình vận dụng VAS 17 .... 42

12

4.2

Kết quả kiểm định thang đo về nhân tố quy mô doanh nghiệp ........... 47

13

4.3


Kết quả kiểm định thang đo về tính phức tạp của chuẩn mực VAS 1748

14

4.4

Kết quả kiểm định thang đo về chế độ chính sách thuế ...................... 48

15

4.5

Kết quả kiểm định thang đo về nhân viên kế toán .............................. 49

16

4.6

Kết quả kiểm định thang đo về công ty kiểm toán.............................. 49

17

4.7

Kết quả kiểm định thanh đo về năng lực ban lãnh đạo ....................... 50

18

4.8


Kết quả kiểm định thang đo về lợi ích doanh nghiệp ......................... 50

19

4.9

Thang đo của các biến đặc trưng......................................................... 51

20

4.10 Kiểm định KMO và Bartlett‟s ............................................................. 52

21

4.11 Tổng phương sai được giải thích......................................................... 52


xii

22
23

4.12 Ma trận các nhân tố xoay ....................................................................
53
4.13 Mô hình điều chỉnh qua kiểm định Cronbach‟s Alpha Và phân tích

24

nhân tố khám phá ................................................................................

54
4.14 Hệ số hồi quy....................................................................................... 57

25
26
27
28

4.15 Tóm tắt mô hình ..................................................................................
57
4.16 Kết quả phân tích phương sai ..............................................................
58
4.17 Các hệ số tương quan ..........................................................................
58
4.18 Vị trí quan trọng của các yếu tố ..........................................................
59


xiii

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH
STT

Sơ đồ

01

2.1

02


2.2

03

2.3

04

4.1

05

4.2

06

4.3

Diễn giải
Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.................
25
Kế toán thuế TNDN hoãn lại phải trả ................................ 28
Kế toán tài sản thuế thu nhập hoãn lại ...............................
32
Mô hình nghiên cứu theo giả thuyết ..................................
42
Bảng tính điểm các nhân tố ...............................................
56
Bảng đặt tên lại các nhân tố ...............................................

56


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Năm 1992, nền kinh tế Việt Nam chuyển sang một trang mới đó là nền kinh tế
thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Trải qua hơn hai mươi năm phát triển,
nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều doanh nghiệp nước
ngoài đến đầu tư ở Việt Nam cũng như các doanh nghiệp trong nước hình thành và
đi vào hoạt động. Để quản lý được nền kinh tế thì kế toán và thuế là hai công cụ
quản lý và điều hành nền kinh tế có vai trò hết sức quan trọng đối với nhà nước.
Hoàn thiện hệ thống kế toán và thuế để phát huy tốt các chức năng vốn có của nó
là vấn đề luôn được quan tâm bởi các cơ quan quản lý Nhà nước.
Trong phạm vi doanh nghiệp, kế toán và thuế cũng có vai trò lớn trong công
tác quản lý tài sản, quản lý vốn, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó
việc xây dựng Luật thuế và các Chuẩn mực kế toán phù hợp với những thông lệ
quốc tế là rất cần thiết để quản lý nền kinh tế. Chính điều đó, ngày 15 tháng 02
năm
2005 Bộ Tài chính ban hành quyết định số 12/2005/QĐ – BCT về Chuẩn mực kế
toán phù hợp với thông lệ quốc tế, đó là chuẩn mực kế toán số 17 (VAS 17), Chuẩn
mực này được xây dựng dựa trên Chuẩn mực kế toán quốc tế số 12 trên cơ sở
bổ sung những vấn đề phù hợp với nên kinh tế Việt Nam, đồng thời lược bỏ bớt
những vấn đề chưa phù hợp. Song song với việc xây dựng Chuẩn mực kế toán
thì Nhà nước cũng dần hoàn thiện sắc thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp. Năm
2008, Quốc hội ban hành mới Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12
ngày 03 tháng
06 năm 2008 và luật số 32/2013/QH13 thông qua ngày 19 tháng 06 năm 2013
nhằm sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

(TNDN) số
14/2008 với điểm nỗi bậc là quy định mới về thuế
suất.
Tuy nhiên, trong quá trình vận dụng các Chuẩn mực và Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp vào thực tiễn thì các Doanh nghiệp đã gặp nhiều khó khăn, cụ thể:


phần lớn Doanh nghiệp (DN) chưa phân 2biệt rõ giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập
chịu thuế. Các Doanh nghiệp cho rằng thu nhập chịu thuế mới chính là thông tin


3

được các đối tượng bên ngoài Doanh nghiệp chấp nhận, còn lợi nhuận kế toán là
thông tin chỉ sử dụng trong nội bộ Doanh nghiệp. Đây là nguyên nhân dẫn đến các
doanh nghiệp xác định sai lệch số thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, yêu cầu
đặt ra cho các Doanh nghiệp là làm thế nào để có thể vận dụng hiệu quả Chuẩn
mực kế toán số 17 với việc tuân thủ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Để giải
quyết vấn đề này, Tôi chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Việt Nam“
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
 Nghiên cứu lý thuyết về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập
doanh nghiệp
 Khảo sát thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
 Tìm hiểu và phân tích các nhân tố tác động đến việc vận dụng Chuẩn mực kế
toán số 17 khi thực hiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
 Gợi ý một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
tại
Việt Nam

1.3 Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Với mục tiêu nghiên cứu đã được xác định ở trên, tác giả sử dụng phương pháp
nghiên cứu hỗn hợp, cụ thể đề tài được thực hiện qua hai giai đoạn:
Giai đo ạn 1 : Nghiên cứu định tính: Phương pháp định tính được sử dụng
chủ yếu trong giai đoạn sơ khai của công việc khảo sát các nhân tố tác động đến
việc sử dụng VAS 17. Mục tiêu của phương pháp này nhằm tạo ra một bảng câu
hỏi khảo sát chính thức phù hợp. trong giai đoạn này, tác giải tiến hành lấy ý kiến
chuyên gia về các nhân tố tác động đến việc sử dụng Chuẩn mực kế toán số 17
Giai đoạn 2 : Nghiên cứu định lượng: Phương pháp định lượng là phương
pháp chính trong giai đoạn khảo sát thực tế các nhân tố tác động đến việc sử
dụng VAS
17. Giai đoạn này được thực hiện chủ yếu thông qua bảng câu hỏi để đạt được
mục tiêu nghiên cứu.


4

1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin:
a. Nguồn thông tin:
Là những thông tin thu thập được từ những người trực tiếp tham gia vào hệ
thống thông tin kế toán của các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
các văn bản quy định của pháp luật; Luật thuế; các thông tư. Các thông tin có được
từ các luận văn Thạc sĩ, Tiến sĩ đã nghiên cứu trước đó; các bài báo khoa học trong
và ngoài nước; thu thập thông tin từ bảng câu hỏi nghiên cứu.
b. Phương pháp thu thập thông tin:
 Phương pháp nghiên cứu tư liệu văn bản
Văn bản là bản chép tay hoặc in ấn với nội dung nhất định thường để lưu lại
lâu dài.
Văn bản là những chuỗi ký hiệu ngôn ngữ hay loại ký hiệu nào đó tạo nên
một chỉnh thể với ý nghĩa trọn vẹn.

Văn bản bao gồm các loại sau: Sách, báo, internet, băng đĩa, các văn bản
giấy.
Phương pháp này giúp cho người nghiên cứu có được thông tin ít thiên vị và
có giá trị cao vì:


Xác định giá trị pháp lý của văn bản



Xác định nguồn gốc, tác giả văn bản



Xác định xem văn bản đó là bản chính hay bản sao



Kiểm tra tính xác thực của tư liệu văn bản:

 Phát hiện ra các con số, các chi tiết quan trọng, nổi bật, có yếu tố tin
tức. Đó là những con số, chi tiết “biết nói”.


Có “thái độ nghi ngờ” trong khai thác tư liệu văn bản.



So sánh thông tin từ tư liệu văn bản với các nguồn tin khác.



 Phương pháp quan sát
Quan sát là khả năng cảm thụ hiện thực của con người nhờ vào các cơ quan
cảm giác chủ yếu như thị giác và thính giác thông qua sự tiếp xúc nghe nhìn. Quan
sát thường đem lại những thông tin có đặc tính mô tả.
Tùy vào cách quan sát mà chúng ta có các hình thức quan sát
sau: Quan sát tham dự
Quan sát không tham dự
Quan sát công khai
Quan sát bí mật
 Phương pháp phỏng vấn
Là cuộc gặp gỡ trực tiếp giữa người khảo sát với một hoặc một nhóm đối
tượng nhằm thu thập, khai thác thông tin để phục vụ việc nghiên cứu.
Trong quá trình phỏng vấn, ta có thể ghi chép hoặc ghi âm để lưu trữ thông
tin.
Để thực hiện phỏng vấn bao gồm các bước sau:


Giai đoạn chuẩn bị
Chuẩn bị trước nội dung phỏng vấn và chọn người để phỏng vấn



Tiến hành phỏng vấn
Trong quá trình phỏng vấn, phải bám sát nội dung câu hỏi cần thu thập

thông tin; không nên đặt ra câu hỏi quá dài làm cho người trả lời khó trình bày đủ ý
của cân hỏi; không được bỏ sót thông tin trong quá trình phỏng vấn; phải làm
rõ được thông tin còn nghi ngờ.
1.3.2 Phương pháp phân tích và tổng hợp

Dựa trên số liệu đã khảo sát được, sau khi đã kiểm tra số liệu đạt yêu cầu,
tổng hợp lại số liệu đó theo từng phần để trình bày.


1.3.3 Phương pháp thống kê
Nhằm thống kê số liệu đã thực hiện khảo sát các doanh nghiệp trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Từ những số liệu đã được phân tích để tổng hợp nên các thông tin chung
đáp ứng mục tiêu của đề tài.
1.3.4 Phương pháp định lượng
Để kiểm định giả thuyết đã nêu ra. Với những thông tin đã thu thập
từ bảng câu hỏi nghiên cứu, luận văn sẽ sử dụng công cụ SPSS để kiểm định các giả
thuyết.
Thang đo:
Sử dụng thang đo Likert 5 mức để đo các biến quan sát trong mô hình
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập
nghiệp

doanh
 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng Chuẩn mực kế toán số 17

khi thực hiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bạn thành phố Hồ
Chí
Minh
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: năm 2014
Không gian: Một số doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh

1.5 Những đóng góp của luận văn
 Hệ thống hóa những vấn đề chung về thuế thu nhập doanh nghiệp và
kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo chế độ kế toán, chuẩn mực kế toán Việt
Nam.


 Kiểm định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng Chuẩn
mực kế toán số 17 khi thực hiện kế toán thuế TNDN
 Đề xuất giải pháp để hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
1.6 Những nghiên cứu trước có liên quan
Trước khi nghiên cứu đề tài này, tác giả đã tìm hiểu một số nội dung của
các đề tài, các nghiên cứu trước đây, cụ thể:
 Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Lê Diễm Thúy (2006) với đề
tài: “Hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong các doanh nghiệp Việt
Nam”. Trong Luận văn, tác giả tập trung nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng kế toán
thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam nói chung và điểm hình là việc áp dụng kế
toán thuế thu nhập doanh nghiệp của 4 loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Phú Yên, từ đó đưa ra một số ý kiến hoàn thiện kế toán thuế TNDN trong các
doanh nghiệp ở Việt nam. Tác giả sử dụng phương pháp định tính để hoàn thiện đề
tài này.
 Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Nguyễn Thị Phương Hồng (2006) với
đề tài: “Phương hướng và giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập
doanh nghiệp”. Trong luận văn, tác giả đã nghiên cứu lý thuyết và đưa ra các giải
pháp mang tính tổng quát.
 Luận văn thạc sĩ kinh tế của tác giả Vũ Thị Phương Thảo (2011) với đề tài
“hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam”. Trong luận văn, tác giả
tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán thuế TNDN của các doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh, tác giả đã đưa ra số liệu cụ thể đối với công ty cổ phần
đầu tư nước ngoài, công ty cổ phần, công ty TNHH nhưng không đề cặp đến doanh

nghiệp tư nhân. Đồng thời tác giả chưa giải quyết triệt để các nhân tố tác động
đến kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Hoàng Mai (2013) với đề tài: “Hoàn
thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Phú


Yên ”. Trong luận văn, tác giả tập trung khảo sát hiện trạng kế toán thuế thu nhập
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên, và đưa ra những kiến nghị
 Đối với cơ quan thuế: cần ban hành các văn bản hướng dẫn kịp thời để
cục thuế các tỉnh phổ biến cho Doanh nghiệp để Doanh nghiệp không lúng túng
trong việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh; cần phải có sự thống nhất giữa
Luật, Thông tư, Nghị định và các văn bản do Tổng cục thuế ban hành và cần quy
định rõ hiệu lực khi ban hành; đội ngũ cán bộ thuế có trình độ và kinh nghiệm,
nhiệt tnh hướng dẫn các Doanh nghiệp khi có quy định mới liên quan đến lĩnh vực
thuế nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng
 Đối với doanh nghiệp: Cầu lựa chọn chế độ kế toán phù hợp với quy
mô của doanh nghiệp; xây dựng bộ máy kế toán phù hợp với cơ cấu quản lý của
Doanh nghiệp…
 Đề tài chưa làm rõ được các nhân tố tác động kế toán thuế thu nhập
doanh nghiệp.
1.7 Bố cục luận văn
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn thành
phố
Hồ Chí Minh
Chương 4: Thiết kế nghiên cứu, kết quả nghiên cứu
Chương 5: Giải pháp hoàn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Việt

Nam


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP
2.1 Một số vấn đề chung về thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.1 Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp
Để hiểu rõ thuế thu nhập doanh nghiệp trước hết cần tìm hiểu về thu
nhập: Thu nhập là tổng các giá trị mà một chủ thể nào đó nhận được trong nền
kinh tế xã hội thông qua quá trình phân phối thu nhập quốc dân trong một thời
hạn nhất định, không phân biệt nguồn gốc hình thành từ lào động, tài sản hay đầu
tư.
Như vậy, thuế thu nhập là một loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập thực tế
của các cá nhân hoặc các pháp nhân nhưng không phải toàn bộ thu nhập của
cá nhân và pháp nhân đều là đối tượng đánh thuế thu nhập mà thuế thu nhập
điều chỉnh hay thu trên phần thu nhập chịu thuế tức là khoản thu nhập sau khi đã
được miễn trừ chi phí hợp lý, hợp lệ
Theo chuẩn mực kế toán số 17: “ thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm toàn
bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả
các khoản thu nhập được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại
nước ngoài mà Việt Nam chưa ký Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần. Thuế thu
nhập doanh nghiệp bao gồm cả các loại thuế liên quan khác được khấu trừ tại
nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam không có cơ
sở thường trú tại Việt Nam được thanh toán bởi công ty liên doanh, liên kết hay
công ty con tính trên khoản phân phối cổ tức, lợi nhuận (nếu có); hoặc thanh toán
dịch vụ cung cấp cho đối tác cung cấp dịch vụ nước ngoài theo quy định của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành“
Theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12: “Thuế thu nhập
doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ
sở sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên

quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh
doanh“


2.1.2 Đặc điểm thuế thu nhập doanh nghiệp
Bản chất của thuế TNDN được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có
của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua các giai đoạn phát
triển. Nghiên cứu về thuế TNDN, người ta nhận thấy thuế TNDN có những đặc
trưng riêng để phân biệt với các sắc thuế và các công cụ tài chính như sau:
 Thứ nhất: Thuế TNDN có đặc điểm là đối tượng nộp thuế theo luật quy
định đồng nhất với đối tượng chịu thuế. Người nộp thuế theo luật cũng là người trả
thuế cuối cùng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nói một cách khác, thuế
TNDN làm cho khả năng và cơ hội chuyển dịch gánh nặng thuế cho người khác trở
nên khó khăn hơn.
 Thứ hai: Thuế TNDN là một khoản chuyển giao của người nộp thuế cho
nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Đặc điểm này xác định rõ nội dung kinh
tế của thuế TNDN là những quan hệ tiền tệ được hình thành một cách khách
quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt – việc động viên mang tính bắt buộc của Nhà
nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới hình thức thuế TNDN là một phương
thức phân phối của Nhà nước mà kết quả của một quá trình đó là một bộ phận thu
nhập của doanh nghiệp được chuyển giao cho Nhà nước mà không kèm theo một
sự cấp phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế.
 Thứ ba: Việc chuyển giao thu nhập dưới hình thức thu nhập doanh nghiệp
không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Tính chất không hoàn trả trực tiếp của
thuế
TNDN được biển hiện trên các khía cạnh:
Một là, sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính đối giá,
nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước không
hoàn toàn dựa trên mức độ người nộp thuế thụ hưởng những dịch vụ và hàng
hóa công cộng do Nhà nước cung cấp. Người nộp thuế cũng không có quyền đòi

hỏi Nhà nước phải cung cấp hàng hóa dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình mới
phát sinh khoản chuyển giao thu nhập cho Nhà nước, mặc khác mức độ cung cấp
dịch vụ công cộng của Nhà nước cũng không nhất thiết ngang bằng với mức độ
chuyển giao


×