Tải bản đầy đủ (.doc) (111 trang)

Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập dự toán ngân sách của các doanh nghiệp nhỏ và vừa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

TRẦN THÚY HẰNG

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60350301

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

---------------

TRẦN THÚY HẰNG

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Kế toán
Mã ngành: 60350301


TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2016


CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS Vương Đức Hoàng
Quân
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ
ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM
ngày 25 tháng 07 năm 2016
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc
sĩ)
TT

Họ và tên

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS Phan Đình Nguyên

Chủ tịch

2

TS. Trần Văn Tùng


Phản biện 1

3

TS. Hà Huy Tuấn

Phản biện 2

4

PGS.TS Lê Quốc Hội

Ủy viên

5

TS. Nguyễn Quyết Thắng

Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được
sửa chữa (nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

PGS.TS Phan Đình Nguyên


TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM
PHÕNG QLKH – ĐTSĐH


CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 07 năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Trần Thúy Hằng

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 15/07/1988

Nơi sinh: Hương Khê, Hà Tĩnh.

Chuyên ngành: Kế toán

MSHV: 1441850062

I- Tên đề tài: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập dự toán ngân sách tại
các doanh nghiệp nhỏ và
vừa. II- Nhiệm vụ và nội
dung:
-

Tác giả tìm hiểu và đánh giá thực trạng và mức độ lập dự toán ngân sách ở

các DNNVV.
-

Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến lập dự toán ngân sách của các


DNNVV.
-

Thông qua đó tác giả đưa ra kết luận và hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu

quả cho việc lập DTNS của các DNNVV
III- Ngày giao nhiệm vụ: 23/01/2016
IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 25/07/2016
V- Cán bộ hướng dẫn: Phó giáo sư - Tiến sỹ Vương Đức Hoàng Quân
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)

PGS.TS Vương Đức Hoàng Quân

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
Học viên thực hiện Luận văn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Trần Thúy Hằng


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Vương Đức Hoàng Quân người
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và khích lệ tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện
luận văn này, cũng như đã giúp đỡ tôi hoàn thiện kiến thức chuyên môn của bản
thân.
Tôi xin trân trọng cám ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý khoa học – Đào
tạo sau đại học, Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, Phòng Tổ chức – Hành
chính và toàn thể các Quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy của trường Đại học Công
nghệ Tp. HCM đã quản lý, truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian tôi
tham gia khóa học và đã giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát số liệu thực hiện luận
văn này.
Tác giả cũng chân thành cám ơn tới các bạn bè các lớp sau đại học ngành kế
toán và quản trị kinh doanh trường Đại học Hutech, cũng như các anh chị, các cô
chú ở các doanh nghiệp khảo sát đã dành thời gian quý báu của mình để cung cấp
cho tác giả tất cả các thông tin cần thiết để hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tác giả muốn cảm ơn tới gia đình tôi vì những hỗ trợ tuyệt vời và
những lời động viên để tôi có đủ tinh thần, nghị lực để thực hiện luận văn.
Luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong nhận
được những ý kiến đóng góp xây dựng của Quý thầy cô và các bạn.
Trân trọng.
TRẦN THÚY HẰNG



3

TÓM TẮT
Dự toán ngân sách là một nội dung quan trọng của kế toán quản trị,
là cơ sở định hướng và chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như phối hợp
các hoạt động của các bộ phận của doanh nghiệp theo những mục têu chiến lược
đã được đề ra. Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam thì các doanh nghiệp nhỏ
và vừa là loại hình doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế.
Nghiên cứu này được tiến hành với việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến
việc lập dự toán ngân sách của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV). Trong quá
trình thực hiện nghiên cứu, số DNNVV được khảo sát là 180 doanh nghiệp. Một
bảng câu hỏi được thiết kế nhằm để thu được dữ liệu thông qua các cuộc phỏng
vấn với các kế toán viên, kế toán trưởng, nhà quản trị, các giám đốc tài chính, kiểm
soát viên ngân sách.... Cả hai phương pháp định tính và định lượng được sử dụng
trong việc phân tch các dữ liệu thu thập được, nguồn dữ liệu thứ cấp cũng đã
được sử dụng. Việc phân tch các kết quả nghiên cứu đã kết luận về 07 yếu tố ảnh
hưởng đến việc lập dự toán ngân sách của các doanh nghiệp nhỏ và vừa: (1) Nguồn
nhân lực thực hiện lập DTNS, (2) Quy trình lập DTNS, (3) Cơ sở vật chất, công nghệ
kỹ thuật, (4) Chế độ chính sách Nhà nước, (5) Tổ chức công tác kế toán, (6) Kiểm
sóat quá trình lập DTNS, (7) Môi trường hoạt động.
Kết quả nghiên cứu tìm thấy được trong 7 nhân tố này thì nhân tố có sự ảnh
hưởng mạnh nhất đến dự toán ngân sách của các DNNVV là Quy trình lập DTNS
(  = 0.414), tếp đến là Kiểm soát (  = 0.361), Môi trường hoạt động (  = 0.236),
Nguồn nhân lực thực hiện lập DTNS (  = 0.188), kế tếp là Cơ sở vật chất (  =
0.160), Tổ chức kế toán (  = 0.142), Chế độ chính sách Nhà Nước (  = 0.13)
Kết quả nghiên cứu cũng đã gợi ý việc đi sâu vào phân tch tác động của DTNS tới
hiệu quả của các DNNVV (như hiệu quả tài chính, hiệu quả quản trị, hiệu quả ngân
sách của DN) góp phần nâng cao hiệu quả họat động và năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp



4

ABSTRACT
Budgetng is an important part of management accountng, is the basis of
the orientation and directon of producton and business operations as well
as coordinate the actvities of the department of business under the strategic
objectves have been set out. In the business community in Vietnam , the small
and medium- sized enterprises type of business is a majority and mainly in the
economy.
This study was conducted to determine the factors that affect the budget
estimates made by small and medium-sized enterprises (SMEs). In the course of
conducting research, the number of SMEs surveyed 180 businesses. A
questionnaire was designed in order to obtain data through interviews with
accountants, chief accountants, administrators, financial managers, marketing,
budget controllers .... Both the qualitatve and quanttative are used in
analyzing the data collected, secondary data sources were also used. The
analysis of the study results was concluded on 07 factors that afect the
budget estimates made by small and medium-sized enterprises (1) Human
resources to formulate the draft budget, (2) the process of elaboratng the draft
budget, (3) Facilites, technology, (4) State policy regime, (5) Organization of
accountancy, (6) control the process of making budget estimates, (7) Operatng
Environment.
The research results found in 7 factors , the factors that most influence
the draft budget to SMEs is the process of draftng the budget ( β= 0.414),
followed by the control (β= 0.361) operatng Environment (β = 0.236), human
resources implemented the budget estimate (β= 0.188), followed by facilities (β=
0.160), Organizaton of accountng (β = 0.142), the main mode of State (β = 0.13)
The study results also suggest going into the analysis of the impact of the
draft budget to the effectveness of SMEs (such as financial performance ,

efficiency management, the eficiency of the enterprise budget) contribute to
improving operatng efficiency and competitveness of businesses.


5

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ABSTRACT ............................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................x
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ xi
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... xiii
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU.......................................................................................1
1. Bối cảnh nghiên cứu: ............................................................................................1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài: ................................................................................3
1.3. Mục tiêu, câu hỏi và phương pháp nghiên cứu: ..............................................3
1.3.1
Mục
tiêu
của
..........................................................................................3

đề

tài:

1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu: .........................................................................................4
1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.................................................5

1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................5
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................5
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu: ...................................................................................5
1.6. Kết cấu luận văn ................................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
TRƯỚC ......................................................................................................................7
2.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................................................................................7
2.2
Dự
toán
ngân
...............................................................................................8

sách

2.2.1 Khái niệm dự toán ngân sách..........................................................................8


6

2.2.2 Phân loại dự toán ngân sách ...........................................................................8
2.2.3 Quy trình lập dự toán ngân sách ..................................................................10
2.2.4 Các mô hình dự toán ngân sách ....................................................................12
2.2.5 Nội dung dự toán ngân sách ..........................................................................16
2.3. Tổng quan nghiên cứu: ....................................................................................18
2.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................18
2.3.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới: .............................................................21
2.3.3 Khe hổng nghiên cứu .....................................................................................24
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................25
3.1

3.1.1

Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................25
Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................25

3.1.1.1 Nghiên cứu định tính .................................................................................25
3.1.1.2 Nghiên cứu định lượng ..............................................................................28
3.1.2

Quy trình nghiên cứu ................................................................................29

3.1.3

Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................30

3.2

Xây dựng thang đo ........................................................................................31

3.2.1 Thang đo lường nhân tố Nguồn nhân lực thực hiện dự toán ngân sách...31
3.2.2

Thang đo lường nhân tố Quy trình lập dự toán .....................................32

3.2.3

Thang đo nhân tố Cơ sở vật chất, công nghệ kỹ thuật: .........................32

3.2.4


Thang đo chế độ chính sách Nhà Nước ...................................................32

3.2.5

Thang đo lường nhân tố Tổ chức công tác kế toán ................................32

3.2.6

Thang đo lường nhân tố Kiểm soát quá trình lập DTNS ......................33

3.2.7

Thang đo nhân tố Môi trường hoạt động ................................................33

3.3

Các giả thuyết (GT) nghiên cứu cần kiểm định .........................................33


vii

3.4

Thực hiện nghiên cứu định lượng ...............................................................34

3.4.1

Phương pháp chọn mẫu ............................................................................34

3.4.2


Kích thước mẫu khảo sát ..........................................................................34

3.4.3

Đối tượng khảo sát ...................................................................................35

3.4.4

Phạm vi khảo sát ........................................................................................35

3.4.5

Thu thập dữ liệu nghiên cứu ....................................................................35

3.4.6

Phân tích và xử lý dữ liệu .........................................................................35

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......37
4.1. Kết quả khảo sát............................................................................................37
4.1.1. Mô tả thống kê kết quả khảo sát (Thực trạng lập dự toán tại các
DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh) ...............................................................................37
4.1.2.

Ưu điểm, nhược điểm công tác lập DTNS của các DNNVV ..................42

4.1.2.1. Ưu điểm ......................................................................................................42
4.1.2.2 Hạn chế........................................................................................................43
4.2. Đánh giá thang đo bằng Cronbach Alpha ..................................................43

4.2.1 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Nguồn nhân lực thực hiện lập Dự
toán ngân sách
.........................................................................................................44
4.2.2 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Quy trình lập DTNS .................45
4.2.3 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Cơ sở vật chất ..............................45
4.2.4 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Chế độ chính sách Nhà nước ...46
4.2.5 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Tổ chức công tác kế toán ............47
4.2.6 Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Kiểm soát quá trình lập DTNS...48
4.2.7 Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố Môi trường hoạt động ..............48
4.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) tác động đến dự toán ngân sách của
các DNNVV: ............................................................................................................50


8

4.3.1.

Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ nhất ...................................50

4.3.2.

Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần 3................................................52

4.4 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................53
4.4.1 Phân tích tương quan.....................................................................................54
4.4.2 Phương pháp nhập các biến thành phần trong mô hình hồi quy bội .......54
4.4.3 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ................55
4.4.4 Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tính bội .......................56
4.4.5 Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy ..............................57
4.5 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy bội.....................................................58

4.5.1 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi ...............58
4.5.2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn ...................................59
4.5.3 Kiểm tra giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (Hiện
tượng đa cộng tuyến) ..............................................................................................61
4.6 Mức độ quan trọng trong các nhân tố ảnh hưởng đến việc lập dự toán ngân
sách của các DNNVV. .............................................................................................62
4.7. Thảo luận kết quả nghiên cứu: .......................................................................63
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN.......................................................................................65
5.1 Tóm tắt nội dung và kết quả của nghiên cứu .................................................65
5.2 Hàm ý quản lý....................................................................................................66
5.2.1 Đối với Nguồn nhân lực tham gia thực hiện lập DTNS:............................ 66
5.2.2 Đối với quy trình dự toán ..............................................................................67
5.2.3 Đối với cơ sở vật chất của DN .......................................................................70
5.2.4. Đối với Chế độ chính sách Nhà nước: .........................................................70
5.2.5 Đối với công tác tổ chức kế toán ...................................................................71
5.2.6 Đối với công tác kiểm soát quá trình lập dự toán .......................................72


9

5.2.7 Đối với Môi trường hoạt động.......................................................................72
5.3 Hạn chế và gợi ý cho các nghiên cứu sau:.......................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................74


10

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT


: Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

: Báo cáo kết quả kinh doanh

CP NVLTT

: Chi phí nguyên vật liệu trực tếp

CP NCTT

: Chi phí nhân công trực tếp

CP SXC

: Chi phí sản xuất chung

CP BH

: Chi phí bán hàng

CP QLDN

: Chi phí quản lý doanh nghiệp

DTNS

: Dự toán ngân sách


DN

: Doanh nghiệp

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

GVHB

: Giá vốn hàng bán

Tp. HCM/ Tp. Hồ Chí Minh: Thành phố Hồ Chí Minh


11

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tiêu chí DNNVV theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP ................................... 7
Bảng 2.2 Sổ tay dự toán ............................................................................................ 18
Bảng 4.1 Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu....................................................... 37
Bảng 4.2 Kết quả khảo sát về các DNNVV .............................................................. 38
Bảng 4.3 Các đốí tượng được phỏng vấn.................................................................. 38
Bảng 4.4 Loại hình doanh nghiệp ............................................................................. 38
Bảng 4.5 Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp....................................................... 39
Bảng 4.6 Thời gian doanh nghiệp thành lập ............................................................. 39
Bảng 4.7 Nguồn vốn của doanh nghiệp .................................................................... 39
Bảng 4.8 Số lượng lao động ...................................................................................... 40
Bảng 4.9 Báo cáo dự toán của các DNNVV được lập vào thời điểm....................... 40
Bảng 4.10 Báo cáo dự toán được lập vào ................................................................. 40

Bảng 4.11 Quy trình xét duyệt DTNS....................................................................... 41
Bảng 4.12 Mô hình thông tn DTNS tại DN ............................................................. 41
Bảng 4.13 Công cụ dùng để lập DTNS..................................................................... 42
Bảng 4.14: Cronbach Alpha của thang đo yếu tố nguồn nhân lực............................ 45
Bảng 4.15: Cronbach Alpha của thang đo yếu tố quy trình lập DTNS .................... 45
Bảng 4.16: Cronbach Alpha của thang đo Cơ sở vật chất – công nghệ kỹ thuật ..... 46
Bảng 4.17A: Cronbach Alpha của thang đo chế độ chính sách Nhà nước (L1) ...... 46
Bảng 4.17B: Cronbach Alpha của thang đo chế độ chính sách Nhà nước (L2) ...... 47
Bảng 4.18: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Tổ chức công tác kế toán .......... 47
Bảng 4.19: Cronbach Alpha của thang đo yếu tố kiểm soát quá trình lập DTNS .... 48
Bảng 4.20a: Cronbach Alpha của thang đo yếu tố Môi trường hoạt động (L1) ...... 48
Bảng 4.20b: Cronbach Alpha của thang đo nhân tố Hợp tác truyền thông (L2) ..... 49
Bảng 4.21: Hệ số KMO và kiểm định Barlet các thành phần .................................. 51
Bảng 4.22: Bảng phương sai trích lần thứ nhất ........................................................ 51


xii

Bảng 4.24a: Hệ số KMO và kiểm định Barlet các thành phần lần cuối (lần 3)....... 52
Bảng 4.24B: Bảng phương sai trích lần cuối (lần thứ 3) ......................................... 52
Bảng 4.26: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ................
54
Bảng 4.27: Phương pháp nhập các biến vào phần mềm SPSS ................................. 55
Bảng 4.28: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi qui tuyến tnh bội ............. 56
Bảng 4.29: Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ................ 57
Bảng 4.30: Bảng kết quả các trọng số hồi quy ......................................................... 57
Bảng 4.31: Bảng kiểm định giả định phương sai của sai số .................................... 58


xiii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1 Quy trình dự toán ngân sách của Stephen Brookson ................................ 11
Hình 2.2 Mô hình thông tn từ trên xuống ............................................................... 13
Hình 2.3 Mô hình thông tn phản hồi ........................................................................ 14
Hình 2.4 Mô hình thông tn từ dưới lên .................................................................... 15
Hình 3.1 Mô hình lý thuyết (sau khi thảo luận nhóm) về tác động của các nhân tố
tới dự toán ngân sách của các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh ................................. 26
Hình 3.2: Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến dự toán ngân sách của
các DNNVV tại Tp. Hồ Chí Minh ............................................................................ 30
Hình 4.1 Biểu đồ phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui..................... 59
Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa ............................................ 60
Hình 4.3 Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa .......................................... 61
Hình 5.1 Quy trình lập DTNS của doanh nghiệp SX-TM-DV ................................ 68
Hình 5.2 Quy trình lập DTNS của doanh nghiệp TM-DV ....................................... 69


1

CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU
1. Bối cảnh nghiên cứu:
Trong bối cảnh kinh tế Thế giới đang trên đà phục hồi, với nhiều màu sắc và
tốc độ khác nhau. Các tổ chức tài chính quốc tế cũng liên tục đưa các các điều chỉnh
“giảm” đối với tốc độ tăng trưởng của kinh tế Thế giới và hầu hết các nước. Nền
kinh tế Việt Nam vẫn nằm trong số ít quốc gia có tốc độ phục hồi ấn tượng. Số liệu
từ Tổng cục Thống kế cho biết, Tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2015 ước
tnh tăng 6,68% so với năm 2014, trong đó quý I tăng 6,12%; quý II tăng 6,47%;
quý III tăng 6,87%; quý IV tăng 7,01%. Mức tăng trưởng năm nay cao hơn mục tiêu
6,2% đề ra và cao hơn mức tăng của các năm từ 2011-2014[1], cho thấy nền kinh tế

phục hồi rõ nét.
Cũng theo báo cáo của Tổng cục Thống kê đưa ra cả nước có 74.842 doanh
nghiệp đăng ký thành lập mới với tổng vốn đăng ký là 432,2 nghìn tỷ đồng, giảm
2,7% về số doanh nghiệp nhưng tăng 8,4% về số vốn đăng ký so với năm trước. Số
lao động dự kiến được tạo việc làm của các doanh nghiệp thành lập mới trong năm
qua là hơn 1 triệu người, tăng 2,8% so với năm trước. Cũng theo báo cáo, trong
năm nay, cả nước có 67.823 doanh nghiệp gặp khó khăn buộc phải giải thể. Và có
9.501 doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục giải thể, giảm 3,2% so với năm trước.
Số lượng doanh nghiệp giải thể phần lớn là những doanh nghiệp vừa và nhỏ;
58.322 doanh nghiệp khó khăn phải ngừng hoạt động, tăng 14,5% so với năm
trước. Trong đó có 11.723 doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng hoạt động có thời hạn;
46.599 doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ đóng mã số doanh nghiệp hoặc không
đăng ký. Giải thích điều này, ông Phạm Đình Thúy, Vụ trưởng Vụ thống kê Công
nghiệp (Tổng cục Thống kê) đưa ra 4 nguyên nhân chính: Thứ nhất, kinh tế thế
giới vẫn đang trong thời kỳ suy giảm, phục hồi chậm, trong khi kinh tế Việt Nam
phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu. Kinh tế suy giảm nên khiến cho các doanh nghiệp
Việt Nam cũng lâm vào tình trạng như vậy.
Thứ hai, 97,6% doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ
có vốn đầu tư và tay nghề thấp, máy móc thiết bị lạc hậu, trình độ quản lý thấp
dẫn đến năng suất lao động thấp so với nhiều nước phát triển trong khu vực và thế
giới. Chính vì vậy, nó dẫn đến năng lực cạnh tranh yếu ngay trên sân nhà và trường
quốc tế nên dễ bị phá sản. Trong thời gian tới, chúng ta phải đẩy nhanh mọi mặt
để tăng trưởng, tăng nhanh sức cạnh tranh mới giữ được thị trường sản xuất.


2

Thứ ba, các doanh nghiệp do nhỏ bé về quy mô nên các chủ doanh
nghiệp đóng cửa để chuyển sang lĩnh vực kinh doanh khác dễ dàng. Ở các
nước khác, doanh nghiệp của họ lớn nên khó giải thể và không dễ dàng bỏ

doanh nghiệp để kinh doanh lĩnh vực khác được. Vì giải thể một doanh nghiệp lớn
vô cùng khó khăn trong khi giải thể một doanh nghiệp nhỏ ở Việt Nam thì rất dễ
dàng.
Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp nhỏ và vừa là loại hình
doanh nghiệp chiếm đa số và chủ yếu trong nền kinh tế. Theo đó, loại hình doanh
nghiệp này đóng vai trò quan trọng, nhất là tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động, giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển, xóa đói giảm
nghèo.
Hoạt động của doanh nghiệp là một hoạt động có định hướng thông qua các
kế hoạch dài hạn, kế hoạch ngắn hạn. Kế hoạch dài hạn nhằm thực hiện những
mục têu chiến lược của doanh nghiệp như sự sống còn, thị phần, lợi nhuận lâu
dài của doanh nghiệp, sự thỏa mãn khách hàng… Các mục têu chiến lược được
thực hiện trong các giai đoạn nối tếp nhau thông qua kế hoạch ngắn hạn. Kế hoạch
ngắn hạn cụ thể hóa các mục têu chiến lược thành các chỉ têu cần đạt được
trong thời gian ngắn. Để thực hiện các mục têu đó, cần thiết phải có có kế hoạch
huy động và sử dụng các nguồn tài chính, nghĩa là cần phải lập dự toán ngân sách
hoạt động mỗi năm. Như vậy, có thể nói DTNS hằng năm là một công cụ thiết lập
mối quan hệ phù hợp giữa các mục têu chiến lược và mục têu ngắn hạn của
doanh nghiệp, xác lập mục đích cụ thể cho các hoạt động dự kiến, đóng vai trò
quan trọng trong việc thực hiện các chức năng hoạch định và kiểm tra hoạt động
của doanh nghiệp.
Dự toán ngân sách (DTNS) là một kế hoạch chi tiết và có định lượng về thu,
chi dưới dạng tền tệ của một doanh nghiệp hay tổ chức nào đó trong một niên
độ tài chính. Một doanh nghiệp hay tổ chức nào dù lớn hay nhỏ cũng phải tnh
toán và dự trù việc sử dụng ngân sách của mình. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
đến viêc lập DTNS, nhằm giúp các doanh nghiệp có được hệ thống báo cáo
DTNS chính xác, phản ánh đúng tềm năng thực tế, đảm bảo cho các dự toán thực
sự là công cụ hữu ích cho nhà quản trị, giúp các nhà quản trị nắm được các điểm



3

mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp, qua đó sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài
chính và các nguồn


4

lực khác để đối phó kịp thời với mọi tình huống xảy ra đột xuất trong tương lai.
Điều này thực sự có ý nghĩa lý luận và thực tiễn trong giai đoạn hiện nay.
Tuy nhiên, để DTNS một cách chính xác, phản ánh đúng tềm năng thực tế của
DN là công việc rất khó nó phụ thuộc vào trình độ của người lập dự toán, mức độ
ứng dụng công nghệ thông tn trong quá trình lập dự toán, quy mô doanh nghiệp…
Theo khảo sát, hiện nay không phải doanh nghiệp nào cũng lập DTNS một cách có
hiệu quả, số liệu dự toán thường không sát với tình hình sản xuất kinh doanh
của DN nên không phát huy được hết vai trò, công dụng của nó, gây ra lãng phí
cho DN.
1.2.

Tính cấp thiết của đề tài:

Các nghiên cứu trước của Nguyễn Thúy Hằng (2012), Nguyễn Thị Lệ Thủy
(2013), Lê Vũ Hà (2015) và một số nghiên cứu khác đã tập trung nghiên cứu
phương pháp hoàn thiện dự toán ngân sách tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tuy nhiên giải pháp đưa ra chỉ mang tnh tổng quát, gợi mở suy nghĩ cho nhà
quản trị, nhưng chưa đi vào xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập dự toán
ngân sách. Để dự toán ngân sách hoạt động một cách có hiệu quả, điều quan trọng
là phải lập được dự toán ngân sách sát với tình hình thực tế của doanh nghiệp,
đánh giá được đúng thực trạng của doanh nghiệp để từ đó giúp nhà quản trị đưa
ra kế hoạch thực hiện phù hợp để đạt được mục têu đã đề ra.

Từ thực tế trên, tác giả chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hường đến việc
lập dự toán ngân sách của các doanh nghiệp vừa và nhỏ” thông qua việc xác lập mô
hình các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập dự toán ngân sách làm luận văn tốt nghiệp
của mình, với mong muốn đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống dự
toán ngân sách, góp phần nâng cao hiệu quả họat động và năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp.
1.3. Mục tiêu, câu hỏi và phương pháp nghiên cứu:
1.3.1 Mục tiêu của đề tài:
- Mục têu chung:


5

Luận văn tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập DTNS của các
DNNVV, từ đó đề xuất các khuyến giúp các nhà quản trị hoạch định và kiểm soát
các hoạt động, từ đó các nhà quản trị giải thích được các chênh lệch xảy ra giữa
thực tế và dự toán... góp phần nâng cao hiệu quả họat động và năng lực cạnh tranh
của các DN.
- Mục têu cụ thể:
+ Tổng quan cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây về lập dự toán ngân
sách.
+ Đánh giá thực trạng và mức độ vận dụng dự toán ngân sách ở các doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
+ Đề xuất mô hình nghiên cứ, từ đó xác định những yếu tố chính ảnh hưởng đến
việc lập dự toán ở các doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
1.3.2 Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt được những mục têu trên cần giải quyết các nội dung
sau: Nội dung 1: Thực trạng việc lập dự toán ngân sách ở các
DNNVV.

- Mô hình DTNS ở các doanh nghiệp đang áp dụng là gì?
- Các doanh nghiệp đã lập được những DTNS nào? Ai lập những DTNS đó? Việc
thực hiện các DTNS đó như thế nào? Quy trình xét duyệt DTNS như thế nào?
- Những bộ phận nào tham gia vào việc lập DTNS đó?
- DN sử dụng phần mềm nào để lập DTNS?
Nội dung 2: Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến việc lập dự toán ngân sách của
các DNNVV.
- Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến lập dự toán ngân
sách?
- Tầm quan trọng của các yếu tố này với việc lập dự toán ngân sách như thế
nào?
- Mối tương quan giữa các yếu tố này ra sao?
- Xác lập mô hình các yếu tố ảnh hưởng tới việc lập dự toán ngân sách.
Nội dung 3: Từ mô hình hồi quy định lượng được xác định, tác giả đưa ra kết luận
và hàm ý quản trị nhằm nâng cao hiệu quả hơn cho DTNS của các DNNVV.


6

1.4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập DTNS của các doanh nghiệp có quy mô vừa
và nhỏ.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu là việc lập DTNS của các DNNVV, đồng thời loại trừ doanh
nghiệp siêu nhỏ (doanh nghiệp có qui mô siêu nhỏ thì việc ra quyết định các vấn
đề liên quan đến sản xuất kinh doanh họ có thể thực hiện ngay mà không cần đến
việc sử dụng dự toán ngân sách). Tuy nhiên, để thuận tện cho quá trình thực hiện
có được số liệu trung thực và chính xác, đồng thời do thời gian có hạn tác giả giới
hạn khảo sát tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong địa bàn thành phố Hồ Chí

Minh.
- Thời gian thực hiện luận văn: Dữ liệu nghiên cứu (gồm dữ liệu thứ cấp và dữ
liệu sơ cấp), khảo sát được tến hành từ tháng 3/2015 đến tháng 4/2016.
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu:
- Về mặt lý luận: Tổng quan những lý luận liên quan đến lập DTNS, như các
khái niệm về dự toán ngân sách, các phương pháp lập DTNS, mô hình lập DTNS và
các báo
cáo DTNS được các DNNVV áp dụng hiện nay.
- Về mặt thực tễn: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập DTNS. Từ đó
nhận diện những ưu điểm và khuyết điểm về việc áp dụng DTNS, đưa ra những kết
luận và khuyến nghị giúp các nhà quản trị hoạch định và kiểm soát các hoạt động,
từ đó các nhà quản trị giải thích được các chênh lệch xảy ra giữa thực tế và dự
toán... góp phần nâng cao hiệu quả họat động và năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp.
1.6. Kết cấu luận văn
Kết cấu của đề tài này dự kiến gồm 5 chương, các chương này có mối quan hệ
logic để thực hiện mục têu nghiên cứu của đề tài, 5 chương bao gồm:


7

Chương 1: Giới thiệu. Trình bày lý do hình thành đề tài; mục têu nghiên
cứu; câu hỏi nghiên cứu; đối tượng, phạm vi, thời gian nghiên cứu; ý nghĩa khoa
học của đề tài và kết cấu của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trước. Trình bày cơ
sở lý thuyết về Dự toán ngân sách và các nghiên cứu trước về việc lập dự toán ngân
sách.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Trình bày phương pháp nghiên cứu để
kiểm định mô hình, lý thuyết cùng các giả thuyết đề ra của đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Mô tả, phân tch, thống kê dữ liệu, kết quả

nghiên cứu, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập DTNS tại các DNNVV.
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị. Trình bày kết luận dựa trên kết quả
nghiên cứu, từ đó đưa ra khuyến nghị nhằm giải thích được các chênh lệch xảy ra
giữa thực tế và dự toán, góp phần nâng cao hiệu quả họat động và năng lực cạnh
tranh của các doanh nghiệp.


8

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Mục đích chính của luận văn là nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập
dự toán ngân sách tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong chương này, trước
tên giới thiệu khái quát chung về DNNVV ở Việt Nam, điểm quan trọng trong
chương này là cơ sở lý thuyết về việc lập DTNS. Một phần không thể thiếu là trình
bày tổng quan các nghiên cứu trước ở trong và ngoài nước liên quan đến các
yếu tố ảnh hưởng đến việc lập dự toán ngân sách .
2.1 Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là những DN có quy mô nhỏ bé về mặt
vốn, lao động hay doanh thu. DNNVV có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào
quy mô đó là DN siêu nhỏ, DN nhỏ và DN vừa.
Bảng 2.1: Tiêu chí doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP
DN siêu
nhỏ

Khu vực

I.Nông


lâm

nghiệp



thủy sản
II.Công
nghiệp



dân dụng
III.Thương
mại và dịch
vụ

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

Số lao

Tổng

Số lao

Tổng

động


nguồn vốn

động

nguồn vốn

10 người 20 tỷ đồng
trở xuống trở xuống
10 người 20 tỷ đồng
trở xuống trở xuống
10 người 10 tỷ đồng
trở xuống trở xuống

Số lao động

Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200
người đến tỷ đồng đến người

đến

200 người 100 tỷ đồng 300 người
Từ trên 10 Từ trên 20 Từ trên 200
người đến tỷ đồng đến người

đến

200 người 100 tỷ đồng 300 người
Từ trên 10 Từ trên 10 Từ trên 50
người đến tỷ đồng đến người

50 người

50 tỷ đồng

đến

100 người

Theo têu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, DN siêu nhỏ là DN có số lượng lao
động dưới 10 người, DN nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn DN
vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi nước, người ta có têu chí riêng để xác định
DNNVV ở nước mình. Ở Việt Nam, theo theo Điều 3 Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, thì: DNNVV được chia thành 3


×