BỆNH DA NGHỀ NGHIỆP
(Occupational Skin Diseases)
TRẦN THỊ HUYỀN
Bộ môn da liễu, Bệnh viện Da liễu Trung ương
1
Phân loại
Bệnh da NN
Kích ứng,
dị ứng
VDTXKƯ,
VDTXDƯ
Sinh học, vật
lý, hóa học
Khác: mày
đay TX, …
Sinh
học
Vật lý
Hóa
học
2
1. Bệnh da nghề nghiệp do
các chất kích ứng và các dị nguyên
3
Phân loại
• Viêm da tiếp xúc kích ứng
• Viêm da tiếp xúc dị ứng
• Mày đay tiếp xúc và các phản ứng tiếp xúc
nhanh
4
1.1. Viêm da tiếp xúc kích ứng
5
Khái niệm
• VDTXKƯ là phản ứng viêm không qua cơ chế
miễn dịch của da với các tác nhân hóa học, vật
lý, sinh học
• Hay gặp nhất trong bệnh da nghề nghiệp (80%)
6
Thương tổn lâm sàng
• Thương tổn đa dạng: eczema cấp hoặc mạn
tính, loét, viêm nang lông, phản ứng dạng trứng
cá, rôm sảy, thay đổi sắc tố, rụng tóc, mày đay
tiếp xúc, phản ứng dạng u hạt.
7
Thương tổn lâm sàng
• Gồm hai loại chính
VDTXKƯ cấp tính: thương tổn dạng eczema sau khi tiếp
xúc với các chất kích ứng (acid, alkali)
VDTXKƯ tích lũy: phát triển từ từ sau nhiều lần tiếp xúc với
các chất kích ứng nhẹ (xà phòng, chất tẩy rửa, dung môi)
• Các loại khác: viêm da do độ ẩm thấp, viêm da do chất hơi
8
Thương tổn lâm sàng
• VDTXKƯ cấp tính do
dung môi công nghiệp:
những bọng nước lớn ở
lòng bàn tay
9
Thương tổn lâm sàng
• VDTXKƯ tích lũy do xà
phòng, chất tẩy rửa
10
Thương tổn lâm sàng
Nhóm nguyên nhân
• Thương tổn dạng chàm
Chất rửa công nghiệp
Nước, xà phòng, chất tẩy rửa
Acid và kiềm nhẹ
Dầu và dung môi hữu cơ
Oxy già, benzoyl peroxide
12
Nhóm nguyên nhân
• Thương tổn loét, bỏng
Chất acid mạnh: chromic, hydrofluoric, nitric, sulfuric
Chất kiềm mạnh: KOH, NaOH,
Muối (arsenic trioxide, dichromate
Dung môi: acrylonitrile, carbon bisulfide
Gas: ethylene oxide, acrylonitrile
13
Nhóm nguyên nhân
• Viêm nang lông và phản ứng dạng trứng cá
Arsenic trioxide
Sợi kính
Dầu, chất béo
Tar, asphalt
Chlorinated naphthalenes, polyhalogenated biphenyls
14
Nhóm nguyên nhân
• Rôm sảy
Quần áo nhiều, bó sát
Tia cực tím, infra-red radiation
Aluminum chloride
15
Nhóm nguyên nhân
• Tăng sắc tố
Các chất nhạy cảm ánh sáng: psoralen, tar
Kim loại nặng: vàng, bạc, thủy ngân, bismuth, thủy ngân
Tia xạ: tia cực tím, infra-red, vi sóng, ion hóa
16
Nhóm nguyên nhân
• Giảm sắc tố
Hydroquinone
• Rụng tóc
Borax
Chloroprene
17
Nhóm nguyên nhân
• Phản ứng u hạt
Keratin, silica, beryllium, talc, sợi cotton, vi khuẩn, nấm,
ký sinh trùng
18
Chẩn đoán VDTXKƯ
• Chẩn đoán dựa vào
Tiền sử phơi nhiễm
Biểu hiện lâm sàng
Sự phân bố của thương tổn
• Chẩn đoán phân biệt: VDTXDƯ (test áp)
19
1.2. Viêm da tiếp xúc dị ứng
20
Nguyên nhân
• Các nghề hay gặp; y tá, chế tạo máy, vận hành máy
• Các dị nguyên: cao su, nhựa epoxy,
ethylenediamine, các thiết bị máy tính, băng dính
• Họ kim loại (nickel, cobalt, chromate đồng), thực vật,
ánh sáng
21
Các giai đoạn
• Có ba giai đoạn:
1. Viêm da giới hạn ở vị trí tiếp xúc dị nguyên.
2. Lan tỏa theo bạch mạch tới vùng lân cận.
3. Lan tỏa theo đường máu tới các vùng xa (viêm da tiếp
xúc hệ thống)
22
Lâm sàng
Phụ thuộc vào mức độ, vị trí và thời gian bị bệnh, cấp tính hoặc mạn
tính
• Cấp tính: dát đỏ, ranh giới rõ, phù nề, trên mặt có mụn nước, sẩn,
bọng nước, ngứa, đau, nhức
• Bán cấp: dát đỏ nhẹ, trên có vảy da khô
• Mạn tính: lichen hóa, dày da, nếp da sâu, bong vảy da, những vết
trầy xước, dát đỏ và nhiễm sắc tố
23
Lâm sàng
• Thương tổn vượt qua giới hạn vùng tiếp xúc dị
nguyên
• Khởi đầu, tại vị trí da tiếp xúc với dị nguyên,
xuất hiện thương tổn sau 48 giờ
• Những lần sau, thương tổn xuất hiện nhanh hơn
24
Thương tổn lâm sàng
Do da thuộc