Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Hòa Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.76 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
------ oOo ------

TIỂU LUẬN MÔN
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP
Đề Tài:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN XÂY
DỰNG HÒA BÌNH
NHÓM THỰC HIỆN:
1. Ngô Thế Vũ
2. Hồ Thanh Vũ
3. Phạm Thị Thu Thanh
4. Trịnh Thùy Dung
5. Lê Thị Hằng
6. Nguyễn Thanh Danh

TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2018


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

MỤC LỤC

PHẦN 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1 Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính của Doanh nghiệp là một bộ bao gồm nhiều
loại báo cáo tài chính mà doanh nghiệp phải lập và báo cáo cho
các tổ chức, cá nhân có liên quan. Ở Việt Nam, một bộ báo cáo


tài chính bao gồm:
- Bảng Cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2 Sự cần thiết phân tích báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính tóm tắt về tình hình tài chính và hiệu quả
kinh doanh vào cuối mỗi kỳ kế toán, không chỉ giúp người sử
dụng nhận biết được hoạt động của công ty trong quá khứ, mà
còn chứa đựng những thông tin hướng dẫn về triển vọng hoạt
động của công ty trong tương lai.
Báo cáo tài chính lập ra cho nhiều đối tượng sử dụng có các
mục đích khác nhau như cổ đông, nhà đầu tư, tổ chức tài chính
tín dụng, nhà quản trị, cơ quan nhà nước…
Các báo cáo tài chính không biểu hiện được mối quan hệ giữa
các báo cáo, hoặc từng báo cáo tài chính cũng không biểu hiện
mối quan hệ giữa nhiều kỳ liên tiếp thì không thể hiện đúng bản
chất hoạt động của công ty. Do đó, cần thiết lập những hệ số, tỷ
lệ… biểu thị ý nghĩa các mối quan hệ, phản ánh các khuynh
hướng hoạt động để đánh giá được bản chất hoạt động của công
ty.
Người sử dụng báo cáo tài chính cần có thông tin so sánh
hiệu quả hoạt động của công ty với những định mức hoặc với các
công ty khác, cơ hội đầu tư khác.
1.3 Các nội dung báo cáo tài chính cần phân tích

Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

Trang 2

2


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

Dựa trên nhu cầu sử dụng của các đối tượng khác nhau, công tác
phân tích báo cáo tài chính thường chú trọng vào các nội dung:
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
- Hiệu quả hoạt động.
- Kết cấu vốn hay đòn bẩy tài chính của công ty
- Khả năng sinh lời.
1.4 Các kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính thường

được áp dụng
Kỹ thuật so sánh là kỹ thuật được sử dụng khá phổ biến trong
phân tích tài chính, được dùng để nghiên cứu sự biến động và xác
định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích đã được lượng hóa
có cùng một nội dung, tính chất tương tự. Từ đó giúp các nhà
phân tích tổng hợp được những điểm chung, điểm riêng biệt của
các hiện tượng được đưa ra so sánh, để đánh giá. Bao gồm Phân
tích theo chiều ngang và phân tích theo chiều dọc, cụ thể:
- Phân tích theo chiều ngang là việc so sánh, đối chiếu tình
hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ
tiêu, trên từng báo cáo tài chính qua hai hoặc nhiều năm.. Qua
đó, xác định được mức biến động (tang hay giảm) về quy mô của
chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố
đến chỉ tiêu phân tích.
- Phân tích theo chiều dọc là việc so sánh quan hệ tỷ lệ của
từng khoản mục trong tổng thể báo cáo tài chính. Như tỷ lệ tiền
trong tổng tài sản, tỷ lệ giá vốn bán hàng trong tổng doanh thu…

nhằm nhận biết mối quan hệ của bộ phận cấu thành ảnh hưởng
hoạt động công ty.
Kỹ thuật tỷ lệ và kỹ thuật sử dụng các tỷ số tài chính để thể
hiện các nội dung hoạt động cơ bản của công ty như: Nhóm tỷ lệ
về khả năng thanh toán, tỷ lệ về cơ cấu vốn, tỷ lệ về năng lực
kinh doanh, tỷ lệ về khả năng sinh lời…
Các kỹ thuật phân tích khác như:
- Phân tích quy mô và cơ cấu
- Phân tích xu hướng
- Phân tích so sánh (kỳ trước, chỉ tiêu, bình quân ngành, đối
thủ cùng ngành)
- Phân tích tác động các nhân tố thành phần (sử dụng phương
pháp thay thế liên hoàn, phương pháp liên hệ cân đối)
- Phân tích DuPont….

Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

Trang 3
3


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

PHẦN 2: KHÁI QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN XÂY
DỰNG HÒA BÌNH
Công ty Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình được thành lập
từ năm 1987 với dịch vụ ban đầu là nhận thiết kế và thi công
công trình nhà ở tư nhân.
Qua một thời gian dài hoạt động và phát triển, tại thời điểm
năm 2018 công ty đã mở rộng quy mô hoạt động trong ngành

xây dựng với một số công trình trọng tâm trong năm 2018 như:
The Peak - Mid Town địa chỉ: Khu đô thị Phú Mỹ Hưng, Quận 7,
TP.HCM hay Chung cư Dragon Hill Premier địa chỉ: 628 - 630 Võ
Văn Kiệt, Quận 5, TP.HCM…
Ngày 27/12/2006, Cổ phiếu Hòa Bình (HBC) đã chính thức
niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM. Vào thời điểm
ngày 22/11/2018 số liệu được công bố liên quan đến cổ phiếu
HBC trên trang s.cafe.vn cụ thể như sau:
- EPS cơ bản (nghìn đồng):

3.86

- EPS pha loãng (nghìn đồng):

3.86

- P/E

:4.94

- Giá trị sổ sách/cp (nghìn đồng): 13.32

Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

Trang 4
4


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)


- Giá cổ phiếu trên sàn ngày 22/11/2018: 18.700
19.100 đồng

đồng

-

PHẦN 3: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN XÂY DỰNG HÒA BÌNH (HBC)
3.1 Cơ sở dữ liệu phân tích

Nhóm tiến hành phân tích dựa trên số liệu báo cáo tài chính
năm năm 2016, 2017 và các số liệu của các công ty cùng ngành
liên quan.
Nguồn dữ liệu được lấy trực tiếp trên trang web của Công ty
Cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình và các trang web
cophieu68.vn và cafef.vn
3.2 Phân tích bảng cân đối kế toán
SỐ LIỆU PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Chỉ tiêu

Năm 2016
Số tiền
%

Năm 2017
Số tiền
%


Đơn vị tính: Triệu đồng
Biến động
Số tiền
%

TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGĂN HẠN
I. Tiền và các khoản tương

9.899.96
8
572.302

86,46
%
5,00%

Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

11.692.9
90
494.961

83,53
%
3,54%

1.793.0
22
-77.341


18,11
%
-

Trang 5
5


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tư
IV. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ
khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

1.198.07
0
6.774.51
0
1.228.87
1
126.215
1.549.82
9
37.951
1.086.23
3

10,46%

65,66%

501.152
2.416.18
1

8,43%
0,93%
16,47

%
0,25%

-49.014
4.349
755.60
5
-3.371

10,15%

334.041

9,49%

696.917
9.190.69
1
1.179.85
6
130.564
2.305.43
4
34.579
1.420.27
4

25.065

0,22%


54.197

0,39%

29.132

177.331

1,55%

385.218

2,75%

207.888

223.250
11.449.7
98
0
9.619.63
9
8.885.58
9

1,95%
100,00
%


411.166
13.998.4
24
0
11.531.4
63
10.905.1
44

2,94%
100,00
%

77,90%

187.915
2.548.6
27
0
1.911.8
23
2.019.55
5

734.050
1.830.15
8
1.830.15
8


6,41%
15,98
%

4,47%
17,62
%

107.732
636.80
3

15,98%

626.319
2.466.96
1
2.466.96
1

17,62%

636.803

19,87
%
22,73
%
14,68
%

34,79
%
34,79
%

0
11.449.7
98

0,00%
100,00
%

0
13.998.4
24

0,00%
100,00
%

0
2.548.6
27

0,00%
22,26
%

59,17%

10,73%
1,10%
13,54
%
0,33%

84,02
%
77,60%

4,98%

13,51
%
41,83
%
35,67
%

82,38
%

-3,99%
3,45%
48,75
%
-8,88%
30,75
%
116,23

%
117,23
%
84,17
%
22,26
%

Về tài sản:
- Tổng giá trị tài sản tăng 2.548.627 triệu đồng tương ứng
22,26%, trong đó tài sản ngắn hạn tăng 18,11% và tài sản dài
hạn tăng 48,75%
- Ta nhận thấy năm 2017, đối với tài sản ngắn hạn, công ty đã
giảm cơ cấu đầu tư tài chính ngắn hạn, giảm hàng tồn kho và
tăng các khoản phải thu ngắn hạn. Điều này có nghĩa công ty
đang sử dụng vốn để thực hiện chính sách bán chịu để nhằm tăng
doanh thu trong năm 2017. Nhưng đồng thời việc tăng các khoản
nợ phải thu đồng nghĩa với việc giảm khả năng thanh toán và
tăng chi phí thu hồi nợ đối với công ty.
- Đối với tài sản dài hạn, tất cả các chỉ tiêu liên quan đều tăng
ngoại trừ các khoản phải thu dài hạn. Trong đó chiếm tỷ trọng cao
nhất là tài sản cố định và tăng mạnh nhất là các khoản bất động
Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

Trang 6
6


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)


sản đầu tư và các khoản đầu tư tài chính dài hạn. Điều này có
nghĩa ngoài việc công ty đang đầu tư, mở rộng sản xuất kinh
doanh, công ty còn đang thực hiện đầu tư, góp vốn vào các công
ty liên doanh, liên kết và các đơn vị khác. Cụ thể, trong năm 2017
HBC đã đầu tư vào công ty liên kết như: Công ty TNHH Tiến Phát
Đông Bắc (166 tỷ đồng) và Công ty CP Cơ khí và Nhôm kính Anh
Việt (21 tỷ đồng) nâng tổng đầu tư vào công ty liên kết từ 116 tỷ
đồng lên 327 tỷ đồng.
Về nguồn vốn:
- Tổng giá trị nguồn vốn tăng 2.548.627 triệu đồng tương ứng
22,26%, trong đó nợ phải trả tăng 19,87% và vốn chủ sở hữu
tăng 34,79%
- Dựa vào số liệu trên, ta thấy công ty đã tiến hành huy động
vốn để mở rộng hoạt động kinh doanh, đầu tư phần lớn dựa trên
việc tăng vốn chủ sở hữu thông qua việc phát hành cổ phiếu
đồng thời để thực hiện chính sách bán chịu nêu trên công ty cũng
đã tăng các khoản nợ nhà cung cấp và các khoản vay ngắn hạn
để điều tiết nhu cầu tài chính liên quan.
Tóm lại:
- Từ cuối năm 2016 đến đầu năm 2017 công ty đang tiến
hành mở rộng, đầu tư sản xuất kinh doanh và thực hiện các chính
sách tài chính như tăng việc mua chịu, bán chịu nhờ vào nguồn
vốn từ hoạt động phát hành cổ phiếu và vay ngắn hạn.

Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

Trang 7
7



Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

3.3 Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh
SỐ LIỆU PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
Đơn vị tính: Triệu đồng
CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
3. Doanh thu
thuần về bán hàng
và cung cấp dịch
vụ
4. Giá vổn hàng
bán và dịch vụ
cung cấp
5. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt
dộng tài chính
7. Chỉ phí tài chính

Thuy
ết
minh

Năm 2016

Số tiền

Năm 2017

%

Số tiền

%

Biến động
Số tiền

%

26.1

10.787.6
41

16.048.37
3

5.260.73
2

48,77%

26.1


-21.435

-11.109

10.326

-48,17%

26.1

10.766.2
06

100,00
%

16.037.26
4

100,00
%

5.271.05
8

48,96%

27

9.533.76

1

88,55%

14.350.89
7

89,48%

4.817.13
6

50,53%

1.232.44
4

11,45%

1.686.367

10,52%

453.922

36,83%

26.2

102.760


0,95%

121.294

0,76%

18.533

18,04%

28

-152.732

1,42%

-268.728

1,68%

-115.996

75,95%

-145.160

1,35%

-265.822


1,66%

-120.662

83,12%

3.920

0,04%

26.197

0,16%

22.276

568,25%

Trong đó: Chi phí
lãi vay
8. Lãi từ các công
ty liên doanh, liên
kết
9. Chi phí bán
hàng
10. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
11. Lợi nhuận
thuần từ hoạt

động kinh doanh

29

-104.804

0,97%

-58.209

0,36%

46.595

-44,46%

29

-377.610

3,51%

-473.091

2,95%

-95.480

25,29%


703.978

6,54%

1.033.829

6,45%

329.851

46,86%

12. Thu nhập khác

30

18.574

0,17%

49.494

0,31%

30.920

166,47%

13. Chỉ phí khác


30

-7.280

0,07%

-9.596

0,06%

-2.317

31,82%

14. Lợi nhuận khác

30

11.294

0,10%

39.897

0,25%

28.603

253,26%


715.272

6,64%

1.073.727

6,70%

358.454

50,11%

31.1

-98.981

0,92%

-221.250

1,38%

-122.268

123,53%

31.1

-48.277


0,45%

8.033

0,05%

56.311

116,64%

568.013

5,28%

860.510

5,37%

292.497

51,49%

15. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
16. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
17. Thu nhập (chi
phí) thuế TNDN
hoãn lại
18. Lợi nhuận sau

thuế TNDN

Phân tích:
- Doanh thu thuần tăng 5.271.058 triệu đồng, tương ứng
48,96%. Trong đó, chủ yếu tăng do hai hoạt động chính là doanh
Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

Trang 8
8


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

thu từ hợp đồng xây dựng (Tăng 5.747.418 triệu đồng tương ứng
62,14%) và doanh thu từ việc bán hàng hóa (Tăng 32.877 triệu
đồng tương ứng 190,94%).
- Giá vốn tăng 4.817.136 triệu đồng, tương ứng 50,53%. Việc
tăng giá vốn là tất yếu do trong năm 2017 công ty phát triển
mạnh về doanh thu và tập trung vào hoạt động kinh doanh chính
của công ty là xây dựng. Nhưng khi ta so sánh tỷ lệ tăng giữa giá
vốn và doanh thu ta thấy công ty chưa thực sự hoạt động hiệu
quả do tốc độ tăng giá vốn cao hơn tốc độ tăng doanh thu
(50,53% > 48,96%) dẫn đến dù lợi nhuận gộp tăng 453.922 triệu
đồng, tương ứng 36,83% nhưng tỷ trọng lợi nhuận gộp trên doanh
thu giảm từ 11,45% xuống 10,52%.
- Doanh thu hoạt động tài chính tăng 18.533 triệu đồng,
tương ứng 18,04%. Chủ yếu do lãi tiền gửi và lãi cho vay (5.689
triệu đồng) và chiết khấu thanh toán (10.534 triệu đồng). Điều
này cho thấy khả năng quản lý tài chính công ty có hiệu quả. Mặc
dù thực hiện tăng chính sách bán chịu, mua chịu như đã nêu ở

mục phân tích bảng cân đối kế toán nhưng công ty vẫn tính toán
thanh toán được trong thời gian phù hợp để có thể nhận được
khoản chiết khấu thanh toán lên đến 10.534 triệu đồng.
- Chi phí tài chính tăng 115.996 triệu đồng, tương ứng
75,95%. Chủ yếu do công ty tăng các khoản vay ngắn hạn trong
năm như đã nếu ở trên.
- Lãi từ công ty liên doanh, liên kết tăng 22.276 triệu đồng,
tương ứng 568,25%. Chủ yếu do công ty tăng các khoản đầu tư
vào công ty liên kết như đã nêu ở trên. Và việc đầu tư này bước
đầu đã mang lại hiệu quả nhất định khi ta xét về tỷ lệ đầu tư tăng
thêm và phần lãi nhận được thêm (22 tỷ đồng / 187 tỷ đồng =
11,76%)
- Chi phí bán hàng giảm mạnh 46.595 triệu đồng, tương ứng
44,46% trong khi doanh thu tăng 48,96% điều này cho ta thấy
mặc dù công ty giảm chi phí, nguồn lực cho hoạt động marketing,
bán hàng của công ty nhưng doanh thu vẫn tăng mạnh chứng tỏ
thương hiệu HBC là một trong những thương hiệu mạnh, uy tín và
được biết đến rất nhiều trong ngành xây dựng. Ngoài ra, chi phí
môi giới - một trong chi phí cấu thành chi phí bán hàng - giảm
mạnh nhất (28.323 triệu đồng) chứng tỏ bộ phận marketing của
HBC đã phát huy tốt khả năng kết nối của HBC và khách hàng,
giảm bớt được các tầng nấc trung gian.
- Chi phí quản lý tăng 95.480 triệu đồng, tương ứng 25,29%.
Do công ty phát triển quy mô hoạt động dẫn đến chi phí quản lý
tăng theo. Dựa trên bảng số liệu ta nhận thấy tốc độ tăng của
Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

Trang 9
9



Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

doanh thu cao hơn tốc độc tăng của chi phí quản lý (48,96% >
25,29%) dẫn đến tỷ trọng chi phí quản lý trên doanh thu giảm từ
3,51% xuống 2,95% chứng tỏ công ty ngày càng sử dụng hiệu
quả hơn nguồn nhân lực quản lý của bản thân.
- Ngoài ra, trong năm 2017 so với năm 2016 HBC còn phát
sinh tăng các khoản thu nhập khác 30.920 triệu đồng, tương ứng
166,47% do lãi trả chậm thanh toán (18.007 triệu đồng), thanh lý
công cụ dụng cụ (4.787 triệu đồng) và các khoản khác (4.908
triệu đồng); tăng chi phí khác 2.317 triệu đồng, tương ứng
31,82% liên quan.
Tóm lại:
- Dựa trên các biến động ở các chỉ tiêu đã được phân tích ta
nhận thấy công ty đang phát triển tốt về doanh thu đồng thời
kiểm soát ngày càng hiệu quả hơn đối với chi phí bán hàng và chi
phí quản lý nhưng đồng thời cần xem lại việc quản lý chi phí giá
vốn. Chính các yếu tố trên đã tác động đến Tổng lợi nhuận trước
thuế năm 2017 tăng so với năm 2016 là 358.454 triệu đồng,
tương ứng 50,11%. Qua đó ta thấy tốc độ tăng của lợi nhuận
trước thuế nhanh hơn so với doanh thu (50,11% > 48,96%) chứng
tỏ công ty đang hoạt động có hiệu quả tốt.
3.4 Phân tích lưu chuyển tiền tệ
SỐ LIỆU PHÂN TÍCH LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
ĐVT: triệu Đồng
Chỉ tiêu
I. LƯU CHUYÊN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG

KINH
DOANH
Lợi nhuận kế
toán trước thuế
Điều chỉnh cho
các khoàn:
Khấu hao và hao
mòn tài sản cố
định
Dự phòng
(Lỗ) lãi chênh
ìệch tỉ giá hối đoái
do đánh giá lại
các khoản mục
tiền tệ có gổc
ngoại tệ
Lãi từ hoạt động
đầu tư
Chỉ phí lãi vay

Thuy
ết
minh

13,
14, 16

28

Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn


Năm
2016

Năm
2017

%

%

Biến
động

%

715.272

124,98
%

1.073.72
7

216,93
%

358.45
4


50,11%

157.207
163.725

27,47%
28,61%

211.049
106.746

42,64%
21,57%

53.843
-56.979

34,25%
-34,80%

109

0,02%

-17

0,00%

-126


-116,07%

-80.930
145.160

-14,14%
25,36%

-131.780
265.822

-26,62%
53,71%

-50.850
120.662

62,83%
83,12%

1
0

Trang 10


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)
Lợì nhuận từ
hoạt động kình
doanh

trước
thaỵ đổi vốn lưu
động
Tăng các khoản
phải thu
Giâm (tăng) háng
tồn kho
Tăng các khoản
phải trả

1.100.54
3
2.538.262

192,30
%
443,52%

1.525.54
6
2.541.096

308,22
%
513,39%

425.00
4

38,62%


-2.834

0,11%

-64.749

-11,31%

29.280

5,92%

-145,22%

2.293.751

400,79%

568.603

114,88%

-58.976

-10,31%

-181.670

-36,70%


-142.181

-24,84%

-254.199

-51,36%

94.029
1.725.1
48
122.694
112.018

-75.767

-13,24%

-150.062

-30,32%

-74.295

98,06%

14.590

2,55%


0

0,00%

-14.590

-100,00%

-199.728

-34,90%

-91.469

-18,48%

108.259

-54,20%

329.220

57,53%

1.095.06
6

221,24
%


1.424.2
87

432,62%

-601.826

105,16%

-589.089

119,02%

12.736

-2,12%

3.953

0,69%

23.338

4,72%

19.385

490,38%


-454.851

-79,48%

-82.054

-16,58%

372.797

27.904

4,88%

360.863

72,91%

332.959

-81,96%
1193,22
%

-119.162

-20,82%

-170.197


-34,39%

-51.035

42,83%

0

0,00%

1.000

0,20%

1.000

130.996

22,89%

99.216

20,05%

-31.780

-24,26%

1.012.98
5


177,00
%

-356.923

72,11%

656.06
2

-64,77%

9.990

1,75%
1107,53
%
914,11%

2,32%
1785,92
%
1490,96

1.510
2.501.1
51
2.148.2


Tăng chi phí trả
trước
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập
doanh nghiệp đã
nộp
Tiền thu khác từ
hoạt động kinh
doanh
Tiền chi khác cho
hoạt động kinh
doanh
Lưu chuyển tiền
thuần (sử dụng
vào
từ
hoạt
động
kinh
doanh)
II. LƯU CHUYẾN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền chi đẻ mua
sắm, xây dựng tài
sản cố định
Tiền thu từ thanh
lý tài sản cố đinh
Tiền gửi tiết kiệm,
chi cho vay

Tiền thu hồi cho
vay
Tiền chi đầu tư
góp vốn vào đơn
vị khác (trừ đi tiền
thu về)
Tiền thu hồi đầu
tư góp vốn vào
đơn vi khác
Tiền lãi và cồ tức
nhận được
Lưu chuyển tiền
thuần sử dụng
vào hoạt động
đầu tư
III. LƯU CHUYỂN
TỪ HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH
Tiền thu từ phát
hành cổ phiếu
Tiền thu từ đi vay
Tiền chi trả nợ gốc
vay

6.338.435
5.231.455

Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

1

1

11.500
8.839.586
7.379.670

-75,21%
208,04%
78,79%

15,12%
39,46%
41,06%

Trang 11


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

Cổ tức, lợi nhuận
đã trả cho chủ sở
hữu
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt
động tài chính
Lưu chuyển tiền
và tương đương
tiền thuần trong
năm
Tiền và tương

đương tiền đầu
năm
Ảnh hưởng của
thay đổi tỷ giá hối
đoái quy đổi ngoại
tệ
Tiền và tương
đương tiền cuối
năm

%

15

-9.888

-1,73%

-96.779

-19,55%

-86.891

878,80%

1.107.08
2

193,44

%

1.374.63
7

277,73
%

267.55
5

24,17%

500.67
0

118,27%

4

423.318

73,97%

-77.352

15,63%

148.980


26,03%

572.302

115,63
%

423.32
3

284,15%

5

0,00%

11

0,00%

6

123,56%

572.302

100,00%

494.961


100,00%

-77.341

-13,51%

Phân tích:
- Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2017 giảm
mạnh so với năm 2016 chủ yếu do các khoản phải thu của khách
hàng lớn hơn rất nhiều so với khoản phải trả có nghĩa công ty
đang cho phép khách hàng chiếm dụng vốn nhiều hơn (chính
sách bán chịu) dẫn đến tiền mặt lưu thông tại công ty ít đi.
- Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư trong năm 2017 tăng
656.062 triệu đồng, tương đương 64,77% so với năm 2016 chủ
yếu do tiền thu hồi thanh lý tài sản cố định và thu hồi các khoản
cho vay.
- Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính năm 2017 tăng
267.555 triệu đồng, tương đương 24,17% do công ty tiến hành đi
vay nhiều hơn so với việc trả nợ gốc.
Tóm lại:
Nhìn chung trong năm 2016, 2017 dòng tiền lưu thông trong công
ty vẫn đáp ứng được nhu cầu tài chính phục vụ cho hoạt động
kinh doanh của công ty. Đặc biệt trong năm 2017 nhờ việc vay
vốn ngắn hạn và tồn quỹ năm 2016 chuyển sang nên công ty tạm
thời không thiếu tiền lưu thông nhưng cần xem xét lại khả năng
chi tiêu để đảm bảo hoạt động trong năm 2018.

Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

1

2

Trang 12


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

3.5 Phân tích các tỷ số tài chính
SỐ LIỆU PHÂN TÍCH TỶ LỆ TÀI CHÍNH
ST
Chỉ tiêu tài chính
T
Tỷ số khả năng thanh toán
1 Thanh toán nhanh
2 Thanh toán nợ ngắn hạn
Tỷ số hiệu quả hoạt động
3 Vòng quay Hàng tồn kho
4 Vòng quay Tài sản
5 Vòng quay vốn chủ sở hữu
Tỷ số kết cấu nợ và vốn
6 Tỷ số nợ và vốn (D/E)
7 Tỷ số trả lãi vay
Tỷ số sinh lời
8 Tỷ số LN / Doanh thu
9 Tỷ số LN / Tài sản (ROA)
10 Tỷ số LN / Vốn chủ sở hữu (ROE)
11

2017


Mức lợi nhuận / Cổ phiếu (EPS)

2016

0,944
1,072

0,935
1,114

11,92
1,26
7,46

4,43
1,15
7,41

25,39%
5,04

40,11%
5,93

8,35%
6,00%
34,88%
5.940
(50%)


7,99%
5,00%
31,03%
3.950
(529%)

Trung bình
ngành 2016

0,71
2,19

8%
5%
15%
86%

Phân tích:
Nhóm tỷ số đánh giá khả năng thanh toán:
- Tỷ số thanh toán nhanh = (Tiền + Đầu tư tài chính ngắn hạn
+ Khoản phải thu ngắn hạn) / Nợ ngắn hạn
Số liệu cho ta thấy khả năng thanh toán nhanh năm 2017 có
tăng so với năm 2016. Thông thường tỷ số thanh toán nhanh hợp
lý là 1:1 nhưng do đặc trưng ngành xây dựng với tỷ số 0,944 và
0,935 theo nhóm là tương đối hợp lý. Có nghĩa là HBC có duy trì
một mức tài sản có khả năng thanh khoản nhanh để đáp ứng nợ
ngắn hạn một cách hợp lý.
- Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn
hạn
Số liệu cho ta thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn năm

2017 có giảm so với năm 2016. Thông thường tỷ số thanh toán
nợ ngắn hạn hợp lý là 2:1, có nghĩa là 2 đồng tài sản ngắn hạn
đảm bảo cho 1 đồng nợ ngắn hạn và công ty nào có tỷ số nợ
ngắn hạn cao hơn thì công ty đó có khả năng trả nợ ngắn hạn tốt
hơn. Trong trường hợp này, tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn của
HBC là khá thấp nhưng vẫn đảm bảo được khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn (do lớn hơn 1).
Nhóm tỷ số đánh giá hoạt động:
- Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Trị giá hàng
tồn kho bình quân, trong đó:
Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

1
3

Trang 13


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

Trị giá hàng tồn kho bình quân = (Trị giá hàng tồn kho đầu
năm + Trị giá hàng tồn kho cuối năm) / 2
Số vòng quay hàng tồn kho thể hiện số lần thay thế hàng tồn
kho trong năm. Trong trường hợp này số vòng quay HTK trong
năm 2017 đã tăng lên đáng kể so với năm 2016. Điều này thể
hiện công ty đang phát triển mạnh do sử dụng hàng tồn kho
nhanh hơn, đồng thời công ty cũng nên xem xét lại việc có nên
tăng lượng hàng hóa tồn kho hay không để tránh trường hợp
thiếu hụt hàng hóa dẫn đến ảnh hưởng đến việc tạo ra doanh thu
của công ty (có khả năng bị chậm tiến độ xây dựng do thiếu

nguyên vật liệu hoặc chậm thời gian giao hàng do thiếu hụt hàng
hóa)
- Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản bình
quân, trong đó:
Tổng tài sản bình quân = (Tài sản đầu năm + Tài sản cuối
năm) / 2
Vòng quay tài sản là số đo hiệu quả trong việc quản lý và sử
dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo ra doanh thu. Trong trường
hợp này, số liệu cho ta thấy cứ 1 đồng tài sản sẽ tạo ra 1,15 đồng
doanh thu trong năm 2016 và 1,26 đồng doanh thu trong năm
2017 trong khi tỷ lệ trung bình ngành của năm 2016 là 0,71. Điều
này chứng tỏ việc quản lý và sử dụng tài sản của HBC đạt hiệu
quả cao so với các công ty khác trong ngành xây dựng năm 2016
và có chiều hướng gia tăng hiệu quả trong năm 2017.
- Vòng quay vốn chủ sở hữu = Doanh thu thuần / Vốn chủ sở
hữu bình quân, trong đó:
Vốn chủ sở hữu bình quân = (VCSH đầu năm + VCSH cuối
năm) / 2
Tương tự như vòng quay tài sản, tỷ số này cho ta biết khả
năng quản lý và sử dụng vốn để tạo ra doanh thu của công ty. Số
liệu cho ta thấy cứ 1 đồng vốn sẽ tạo ra 7,41 đồng doanh thu
trong năm 2016 và 7,46 đồng doanh thu trong năm 2017 so với
tỷ lệ trung bình ngành năm 2016 là 2,19. Điều này chứng tỏ việc
quản lý và sử dụng vốn của HBC đạt hiệu quả rất cao so với các
công ty cùng ngành và cũng có chiều hướng gia tăng hiệu quả
trong năm 2017.
Nhóm tỷ số nợ, kết cấu vốn:
- Tỷ số nợ và vốn (D/E - Debt/Equity) = Nợ dài hạn/Vốn chủ sở
hữu
- Tỷ số trả lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) /

Lãi vay
Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

1
4

Trang 14


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

Dựa vào số liệu nêu trên ta thấy:
- Công ty đã giảm các khoản vay dài hạn đồng thời tăng vốn
chủ sở hữu bằng cách phát hành cổ phiếu. Điều này đã giảm cơ
cấu nợ của công ty từ 40,11% xuống còn 25,38% làm tăng độ an
toàn, giảm rủi ro cho các chủ nợ.
- Tỷ số trả lãi vay năm 2017 có giảm so với năm 2016. Do
trong năm 2017 tốc độ tăng của lãi vay cao hơn so với tốc độ
tăng của EBIT. Đồng thời lý số trả lãi vay >5 trong năm 2016,
2017 theo nhóm là một tỷ lệ khá an toàn trong việc khả năng
thanh toán lãi vay của doanh nghiệp.
Tóm lại qua 2 tỷ số trên ta thấy công ty đang có sự chuyển
dịch trong cơ cấu nợ và vốn cụ thể: Giảm nợ dài hạn, tăng nợ
ngắn hạn, tăng vốn đầu tư bằng việc phát hành cổ phiếu trong
ngưỡng đảm bảo khả năng thanh toán lãi vay của công ty. Điều
này nói lên việc công ty đang bổ sung vốn để thực hiện mở rộng
phát triển kinh doanh.
Nhóm tỷ số sinh lời:
- Tỷ số LN gộp / Doanh thu = EBIT / Doanh thu thuần
Tỷ số LN gộp/DT cho ta biết cứ 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra

được 8,35 đồng lãi trong năm 2017 và 7,99 đồng lãi trong năm
2016. Công ty có tăng khả năng sinh lời trong năm 2017 so với
năm 2016. Nhưng so sánh với số liệu trung bình ngành, ta thấy
năm tỷ lệ LN gộp/DT của công ty chỉ sấp sỉ với trung bình ngành
năm 2016. Điều đó có nghĩa khả năng sinh lời của công ty chỉ
bằng trung bình của các công ty cạnh tranh khác trong ngành
xây dựng.
- Tỷ số LN / Tài sản (ROA) = EBIT / Tài sản bình quân, trong
đó:
Tài sản bình quân = (Tài sản đầu năm + Tài sản cuối năm) / 2
Tỷ số ROA cho ta biết cứ với 100 đồng tài sản công ty sẽ tạo
ra được 6 đồng lợi nhuận trong năm 2017 và 5 đồng lợi nhuận
trong năm 2016. Tương tự như trên, công ty có tăng khả năng
sinh lời từ tài sản trong năm 2017 so với năm 2016 nhưng cũng
chỉ sấp sỉ với trung bình ngành năm 2016.
- Tỷ số LN / Vốn chủ sở hữu (ROE) = LN sau thuế / Vốn chủ sỡ
hữu
Tỷ số ROE cho ta biết cứ với 100 đồng vốn công ty sẽ tạo ra
được 34,88 đồng lợi nhuận trong năm 2017 và 31,03 đồng lợi
nhuận trong năm 2016. Công ty cũng tăng hiệu quả sử dụng vốn
trong năm 2017 so với năm 2016. Khi so sánh với số liệu trung
Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

1
5

Trang 15


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)


bình ngành ta thấy công ty có khả năng quản lý, sử dụng vốn
hiệu quả gấp đôi so với mặt bằng chung các công ty xây dựng.
Đây chính là lợi thế của công ty để thu hút vốn đầu tư.
- Mức lợi nhuận / Cổ phiếu (EPS - Earning per share) = (LN
ròng sau thuế - lãi cổ phần ưu đãi) / Số lượng cổ phần thường.
EPS (Thu nhập trên mỗi cổ phần) trong năm 2017 tăng 50%
so với năm 2017. Khi ta tiến hành so sánh với số liệu trung bình
ngành trong năm 2016, ta nhận thấy năm 2016 tỷ lệ tăng trưởng
EPS của công ty đạt mức 529% - cao hơn rất nhiều lần so với tỷ lệ
tăng trưởng EPS của ngành là 86%.

PHẦN 4: KẾT LUẬN:
Tóm lại, dựa trên các số liệu khi tiến hành phân tích báo cáo
tài chính của công ty HBC ta có thể thấy được công ty đang phát
triển mạnh mẽ trong năm 2017 so với năm 2016, cụ thể: mở rộng
quy mô kinh doanh, đầu tư; sử dụng chính sách kéo giãn thời gian
thanh toán để tăng doanh thu; tăng hiệu quả trong việc quản lý
và bán hàng. Huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu và
tăng các khoản nợ ngắn hạn.
Tổng thể, HBC hiện đang sử dụng rất tốt các nguồn lực hiện
có của công ty để tạo ra lợi nhuận cho công ty, cho nhà đầu tư.
PHẦN 5: HẠN CHẾ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
- Phân tích chỉ dựa trên số liệu năm 2016, 2017 nên chưa thực sự
nhìn bao quát hết được hiệu quả hoạt động của công ty.
- Chưa áp dụng kỹ thuật phân tích Dupont.
- Không phân tích các chỉ tiêu vòng quay khoản phải thu và số
ngày thu tiền do không đủ dữ liệu.
Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn


1
6

Trang 16


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

- Một số chỉ tiêu thiếu dữ liệu trung bình ngành.
- Phân tích tập trung vào việc nhận xét hoạt động của công ty
chưa phù hợp để phục vụ cho các quyết định về đầu tư hoặc các
quyết định quản trị khác.
4.

Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

1
7

Trang 17


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

PHẦN 6: TÀI LIỆU THAM KHẢO
- www.cophieu68.vn
- cafef.vn
- www.hoabinhcorporation.com.vn
PHẦN 7: PHỤ LỤC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

ĐVT: Đồng
Thuy
ết
minh

Năm 2017

Năm 2016

4

11.692.990.147
.530
494.960.804.005
411.771.415.684
83.189.388.321

9.899.968.348.
445
572.302.157.645
338.810.359.439
233.491.798.206
1.198.069.642.06
0
1.198.069.642.06
0
6.774.510.445.32
7
2.250.997.933.52
5

1.471.670.453.32
1
2.903.898.691.61
0
40.009.842.019
387.909.341.789


số

Chỉ tiêu

100

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

110
111
112

I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền

120

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

123


1. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

130

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

131

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

6.1

132

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn

6.2

135
136

3. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
4. Phải thu về cho vay ngắn hạn
5. Phải thu ngắn hạn khác

137

6. Dự phòng phâi thu ngắn hạn khó đòi


139

7. Tài sản thiếu chờ xử lý

140

IV. Hàng tồn kho

141

1. Hàng tồn kho

149
150
151
152

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1, Chi phí trâ trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước

134

153
200

B. TÀI SẢN DÀI HẠN


210
211
215
216

I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Phải thu ve cho vay dài hạn
3. Phải thu dài hạn khác

220

II. Tài sản cố định

221

1. Tài sản cố định hữu hình

222

Nguyên giá

223

Giá trị khấu hao lũy kế

Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

696.917.308.125

5.1

7
8
9
6, 7,
8, 9
11

12
19

9

13

1
8

696.917.308.125
9.190.691.281.3
72
3.225.010.821.3
96
1.017.939.365.1
96
4.673.681.025.4
58
41.928.043.584
557.483.720.476

325.408.593.637
56.898,90
1.179.856.488.7
56
1.193.958.316.0
07
-14.101.827.251
130.564.265.272
111.719.354.613
16.149.060.526

-279.975.816.937
1.228.870.861.76
0
1.238.269.289.98
2
-9.398.428.222
126.215.241.653
111.142.741.897
9.660.398.673

2.695.850.133

5.412.101.083

2.305.434.039.
888
34.579.092.041
1.886.111.794
1.084.000.000

31.608.980.247
1.420.273.970.6
74
1.377.537.827.0
31
2.007.594.047.8
28
-

1.549.829.286.
319
37.950.500.535
10.648.485.939
27.302.014.596
1.086.233.115.28
6
1.042.027.529.30
2
1.536.220.783.44
6
-494.193.254.144

Trang 18


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)

227
228
229

240
242
250

630.056.220.797
42.736.143.643
50.588.096.401
-7.851.952.758
54.197.100.908
54.197.100.908
385.218.115.293

44.205.585.984
50.482.696.401
-6.277.110.417
25.064.774.441
25.064.774.441
177.330.596.182

5.2

327.121.639.379

116.593.006.421

5.3
5.3

62.893.660.000
-4.797.184.086

411.165.760.972
323.372.766.931
36.193.692.034
51.599.302.007
13.998.424.187
.418
11.531.462.789
.980
10.905.143.860.
481
2.895.178.806.8
73
1.438.432.219.2
42

63.893.660.000
-3.156.070.239
223.250.299.875
142.279.229.078
23.182.116.958
57.788.953.839
11.449.797.634
.764
9.619.639.400.
305
8.885.588.965.75
6
2.046.992.169.04
3
2.531.258.159.04

7

266.291.398.347

90.812.086.459
342.806.170.186
1.095.978.823.26
7
1.989.243.455
44.833.619.131
2.719.542.448.57
9
45.662.855
11.330.583.734
734.050.434.549
98.848.554.585
6.737.844.644
433.857.834.146
80.736.193.428
113.870.007.746
1.830.158.234.
459
1.830.158.234.45
9

24.1
24.1
24.1

622.713.443.238

1.321.255.488.9
49
10.181.988.608
58.506.774.788
4.279.478.482.7
24
841.516.529
12.263.741.183
626.318.929.499
38.683.845.032
333.837.888.168
85.754.816.265
168.042.380.034
2.466.961.397.
438
2.466.961.397.4
38
1.298.507.570.0
00
1.298.507.570.0
00
30.494.112.981
47.125.000
96.441.884.861

24.1

823.017.187.451

535.241.569.478


56.151.604.337

8.226.623.851

766.865.583.114

527.014.945.627

218.455.354.325

213.611.887.216

253
254
260
261
262
269

2, Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
III. Tài sản dở dang dài hạn
1. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
IV. Đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty liên kết, liên
doanh
2. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
3. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn

V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Lợi thế thương mại

270

TỔNG CỘNG TÀI SẢN

300

C. NỢ PHẢI TRẢ

310

I. Nợ ngắn hạn

311

1. Phải trả người bán ngắn hạn

17

312

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn

18

252


14

15

12
31.3
16

314

3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước
4. Phải trả người lao động

315

5. Chi phí phải trả ngắn hạn

20

318
319

6. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
7. Phải trả ngắn hạn khác

21

320


8. Vay ngắn hạn

22

321
322
330
332
337
338
341
342

9. Dự phòng phải trả ngắn hạn
10. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
II. Nợ dài hạn
1. Người mua trả tiền trước dài hạn
2. Phải trả dài hạn khác
3. Vay dài hạn
4. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
5. Dự phòng phải trả dài hạn

400

D. VỐN CHÙ SỞ HỮU

410

I. vón chủ sờ hữu


411

1. Vốn cổ phần

411
a
412
417
418
421

- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu
quyết
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
4. Quỹ đầu tư phát triển
5. Lơi nhuận sau thuế chưa
phân phối
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
lũy kế đến cuối năm trước
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
năm nay
6. Lợi ích cổ đông không kiểm soát

313

421
a
421

b
429

Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

19

18
21
22
31.3
23

24.1

1
9

954.464.570.000
954.464.570.000
30.494.112.981
47.125.000
96.298.969.784

Trang 19


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)
440


13.998.424.187
.418

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

11.449.797.634
.764

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
ĐVT: Đồng

số
1
2
10
11

CHỈ TIÊU
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4. Giá vổn hàng bán và dịch vụ cung cấp

Thuy
ết
minh
26.1
26.1

26.1
27

21

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt dộng tài chính

22

7. Chỉ phí tài chính

23

Trong đó: Chi phí lãi vay

24
25

8. Lãi từ các công ty liên doanh, liên kết
9. Chi phí bán hàng

29

26

10. Chi phí quản lý doanh nghiệp

29


20

28

31
32
40

11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
12. Thu nhập khác
13. Chỉ phí khác
14. Lợi nhuận khác

50

15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

51

16. Chi phí thuế TNDN hiện hành

30

52
60
61
62
70

71

26.2

17. Thu nhập (chi phí) thuế TNDN hoãn
lại
18. Lợi nhuận sau thuế TNDN
19. Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ
20. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông
không kiểm soát
cổ đông không kiểm soát
21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
22. Lãi suy gỉảm trên cổ phiếu

30
30
30

31.1
31.1

25
25

Năm 2017

Năm 2016

16.048.373.213.
147

-11.109.186.538
16.037.264.026.
609
14.350.897.343.
861
1.686.366.682.7
48
121,293.688.721
268.727.869.192
265.822.089.374
26.196.587.194
-58.208.763.869
473.090.910.198
1.033.829.415.4
04
49.493.570.946
-9.596.444.900
39.897.126.046
1.073.726.541.4
50
221.249.815.969

10.787.641.014.0
42
-21.435.189.943
10.766.205.824.0
99
9.533.761.465.53
0
1.232.444.358.56

9
102.760.488.158

-145.159.759.539

8.033.330.239

-48.277.443.972

860.510.055.720
859.188.706.270

568.013.202.926
567.045.986.811

1.321.349.450

967.216.115

1.321.349.450
5.994
5.994

967.216.115
3.950
3.950

-152.732.246.167

3.920.176.597

-104.804.100.935
-377.610.472.158
703.978.204.064
18.573,801.099
-7.279.920.311
11.293.880.788
715.272.084.852
-98.981.437.954

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
ĐVT: Đồng

số
1
2
3
4
5
6
8
9

CHỈ TIÊU
I. LƯU CHUYÊN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG
KINH
DOANH
Lợi
nhuận
kế toán trước thuế
Điều chỉnh cho các khoàn:

Khấu hao và hao mòn tài sản cố định
Dự phòng
(Lỗ) lãi chênh ìệch tỉ giá hối đoái do
đánh
lạiđộng
các khoản
Lãi từ giá
hoạt
đầu tưmục tiền tệ có
Chỉ phí lãi vay
Lợì nhuận từ hoạt động kình doanh
trướccác
thaỵ
đổi phải
von lưu
Tăng
khoản
thu động

Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

Thuy
ết
minh

13,
14, 16

28


2
0

Năm 2017

Năm 2016

1.073.726.541
.450

715.272.084.852

211.049.410.45
9
106.745.515.53
8
-17.485.155

157.206.663.512
163.724.974.346
108.777.887
-80.929.670.366
145.159.759.539
1.100.542.589.7
702.538.261.965.728

131.779.915.68
265.822.089.37
4
1.525.546.155

.9792.541.095.937.9

Trang 20


Phân tích báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Tập Đoàn Xây Dựng Hòa Bình (HBC)
10
11
12
14
15
16
17
20
21
22
23
24
25
26
27
30

Giâm (tăng) háng tồn kho
Tăng các khoản phải trả
Tăng chi phí trả trước
Tiền lãi vay đã trả
Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh

Lưu chuyển tiền thuần (sử dụng vào
từ
kinh doanh)
II. hoạt
LƯUđộng
CHUYẾN
TIỀN TỪ HOẠT

CHÍNH
Tiền
thu từ phát hành cổ phiếu

33

Tiền thu từ đi vay

34

Tiền chi trả nợ gốc vay

36

Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động
tài chính
Lưu chuyển tiền và tương đương
tiền thuần trong năm

50


-91.468.569.795
1.095.066.429

ĐỘNG
TƯ sắm, xây dựng tài sản
Tiền
chiĐẦU
đẻ mua
cố định
Tiền
thu từ thanh lý tài sản cố đinh
Tiền gửi tiết kiệm, chi cho vay
Tiền thu hồi cho vay
Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
(trừ đi
tiền
về)
Tiền
thu
hồithu
đầu
tư góp vốn vào đơn vi
khác lãi và cồ tức nhận được
Tiền
Lưu chuyển tiền thuần sử dụng vào
hoạt
động
đầu tưTỪ HOẠT ĐỘNG TÀI
III. LƯU
CHUYỂN


31

40

29.279.924.481
568.603.422.98
4181.670.150.56254.198.913.92150.062.361.16

589.089.363.74
23.337.881.658
-82.053.998.245
360.862.855.20
7170.196.608.89
1.000.000.000
99.216.100.295
356.923.133.7
11.500.000.000
8.839.585.812.1
99
7.379.669.724.0
32
-96.778.631.833
1.374.637.456.3
34

-64.749.364.423
2.293.750.929.863
-58.976.358.215
-142.180.746.543

-75.767.242.599
14.590.146.226
-199.727.655.838
329.220.332.513
-601.825.679.069
3.953.017.110
-454.850.633.774
27.904.273.477
-119.161.885.839
130.996.161.766
1.012.984.746.3
9.989.900.000
6.338.434.823.665
5.231.455.046.003
-9.887.500.000
1.107.082.177.662

-77.352.107.341

423.317.763.846

60

Tiền và tương đương tiền đầu năm

572.302.157.64
5

148.979.583.605


61

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái
quy đổi ngoại tệ

10.753.701

4.810.194

70

Tiền và tương đương tiền cuối năm

494.960.804.0
05

572.302.157.645

Giảng Viên: TS. Võ Đức Toàn

4

2
1

Trang 21




×