Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

phân tích cổ phiếu hbc của công ty cổ phần tập đoàn xây dựng hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Viện đào tạo sau đại học

TIỂU LUẬN
MƠN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU HBC CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN XÂY DỰNG
HỊA BÌNH

GVHD: Dr. TRẦN THỊ THANH PHƯƠNG (UEH)
LỚP: QTTC_TỐI THỨ 7_E.202
NHĨM THỰC HIỆN:
HỒNG THỊ HỒNG TRANG
HUỲNH THỊ THÚY TRINH
ĐỖ ANH THƯ
LÊ THỊ NGỌC TRÂM
LÊ THỊ MINH NHI


MỤC LỤC:
1 GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH ..................................... 3
1.1 Giới thiệu chung .................................................................................................. 3
1.2 Q trình hình thành và phát triển ....................................................................... 6
1.2.1 Các dấu mốc quan trọng trong quá trình phát triển ....................................... 6
1.2.2 Những thành công quan trọng: ...................................................................... 7
1.3. Cơ cấu cổ đông:................................................................................................... 8
2 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỒ BÌNH 10
2.1. Phân tích tỷ lệ .................................................................................................... 10
2.1.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh tốn ....................................................... 10
2.1.2 Nhóm cơ cấu vốn và địn bẩy tài chính ....................................................... 10


2.1.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động ......................................................... 12
2.1.4 Nhóm các chỉ tiêu về khả năng tăng trưởng ................................................ 12
2.1.5 Nhóm các chỉ tiêu về khả năng sinh lời ...................................................... 13
2.1.6 Các tỷ số giá thị trường ............................................................................... 14
2.2. Phân tích cơ cấu ................................................................................................ 14
2.2.1. Phân tích cơ cấu Bảng cân đối kế tốn ....................................................... 14
2.2.2. Phân tích các khoản mục chủ yếu trong tài sản .......................................... 15
2.2.3 Phân tích cơ cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ........................... 20
3 LƯỢNG GIÁ CỔ PHIẾU TẬP ĐOÀN XÂY DỰNG HỊA BÌNH ..................... 22
3.1. Định giá cổ phiếu bằng phương pháp P/E ........................................................ 22
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 24
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 25

Nhóm 4

Page 2


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương

1 GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH
1.1 Giới thiệu chung
Khởi nghiệp từ năm 1987, trải qua bao thăng trầm chuyển mình của non sơng Việt
Nam. Hịa Bình tự hào khi được góp một phần nhỏ vào cơng cuộc hiện đại hóa đất nước.
Suốt dọc chiều dài từ Bắc chí Nam, Hịa Bình đã để lại biết bao dấu ấn của mình bằng
những cơng trình bền vững được dựng xây bởi những bàn tay, khối óc của những con người
ln căng tràn sức sống.
Chặng đường nào đi đến vinh quang cũng chứa đầy gian nan, thử thách. Thế nhưng
một khi ý chí, sự quyết tâm đã đủ mạnh; một khi ước mơ, khát vọng đã đủ lớn thì khó khăn,
thử thách sẽ khơng còn là trở lực mà biến thành động lực thúc đẩy sự phát triển nhanh

chóng hơn. Đó chính là tinh thần của "Cánh diều ngược gió" đã thấm vào máu thịt của các
thành viên để tạo dựng một Hịa Bình ngày hơm nay. Và trong hành trình dài hơn 1/4 thế kỷ
Hịa Bình đã đi qua, những giá trị Hịa Bình tạo dựng được vẫn mãi trường tồn cùng thời
gian. Những giá trị đó, khơng chỉ là niềm tự hào của mỗi cán bộ cơng nhân viên mà cịn là
chữ TÍN mà Hịa Bình đã và đang giữ trọn với khách hàng và đối tác của mình.
Một doanh nghiệp thành công và phát triển bền vững chỉ khi các thành viên đều sẵn
sàng phục vụ cho khách hàng bằng niềm đam mê, lòng yêu nghề và thành tâm cống hiến
cho xã hội với tất cả tài năng cùng lòng nhiệt huyết của mình. Hịa Bình đang bằng tất cả nỗ
lực và quyết tâm, bằng cái tâm và cái tầm của những người dám nghĩ, dám làm, dám đi tiên
phong để biến uớc mơ cháy bỏng "đưa Thương hiệu Quốc gia Hịa Bình trở thành niềm tự
hào của ngành xây dựng Việt Nam trên trường quốc tế" trở thành hiện thực.


Công ty cổ phần xây dựng Hồ Bình thành lập năm 2000



Năm 2017 , đổi tên thành Tập đoàn xây dựng Hịa Bình



2006 được niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán HCM


Trụ sở: số 235 Võ Thị Sáu , P7, Q3 , TPHCM

- Lĩnh vực hoạt động chính: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Tư vấn xây dựng, thiết
kế kiến trúc và kết cấu cơng trình; Sản xuất, thi công và kinh doanh sơn Hodastone; Sản
xuất, thi công và kinh doanh thành phẩm mộc và trang trí nội thất; Kinh doanh mua bán
vật liệu xây dựng; Sản xuất, thi cơng lắp đặt và kinh doanh nhơm kính.

+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp: Đây là lĩnh vực hoạt động chính của Cơng ty,
đóng góp hơn 99% doanh thu hàng năm. Hịa Bình rất thành cơng trong vai trị thầu
chính của nhiều cơng trình khá lớn và nổi tiếng (Sora Gardens 1, Sunrise City, Trung
tâm hội nghị quốc tế Crystall Hall, Legend Hotel, Diamond Plaza, Mipec Complex
Building, Icon 56, Celadon City, SaigonTrade Centre, Vietinbank Tower,…) Ngồi
Nhóm 4

Page 3


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương

+

+

+

ra, còn làm tốt vai trị thầu phụ cho nhiều cơng trình đầu tư nước ngồi có quy mơ lớn,
u cầu tiến độ kỹ - mỹ thuật cao từ công tác bê tông cốt thép cho đến cơng tác hồn
thiện, trang trí nội thất và điện nước (Depot Tham Lương, Nhà máy toàn cầu Lixil
Việt Nam, Nhà ga Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Formosa Hà Tĩnh, JW Mariott Hà
Nội, Keangnam Hà Nội Landmark Tower, Tràng Tiền Plaza, Kumho Asiana Plaza,
Times Square,…) .
Sản xuất, thi công và kinh doanh sơn Hodastone: Lĩnh vực này do Cơng ty TNHH Sơn
Hịa Bình (HBP) đảm nhận với thương hiệu sơn đá Hodastone, một loại vật liệu hoàn
thiện tuyệt mỹ và siêu bền được sử dụng rộng rãi ở các nước tiên tiến trên thế giới, đã
được người tiêu dùng biết đến và ưa chuộng. Trong 10 năm qua, Hodastone đã chứng
minh được các tính năng ưu việt và đóng góp khơng nhỏ cho sự thành cơng của nhiều
cơng trình. Ngồi ra, Hodastone cịn được sử dụng cho việc hoàn thiện các sản phẩm

mỹ nghệ cao cấp xuất khẩu. Trên cơ sở công nghệ sản xuất đã được hồn thiện, những
kỹ sư hóa chun ngành và có nhiều kinh nghiệm của HBP đã không ngừng nghiên
cứu cho ra đời những sản phẩm mới ngày càng phong phú hơn. Sản phẩm đã được
công bố chất lượng tại Trung tâm Kỹ Thuật Tiêu chuẩn Đo Lường Chất Lượng
(QUATEST-3) theo tiêu chuẩn JIS của Nhật Bản, đã đoạt các giải thưởng: Huy
chương vàng Hội chợ Địa ốc, Vật liệu xây dựng và Sản phẩm gia dụng lần 2, Huy
Chương Vàng Thương Hiệu Hội Chợ VIETBUILD 4 năm liền 2003 đến 2006, Huy
chương bạc hội chợ hàng công nghiệp Việt Nam, Thương hiệu Việt yêu thích ngành
xây dựng do bạn đọc báo Doanh nhân Sài Gịn bình chọn, Thương hiệu Việt Uy tín
Chất lượng.
Sản xuất, thi cơng và kinh doanh thành phẩm mộc và trang trí nội thất: Lĩnh vực này
do CTCP Sản Xuất và Trang Trí Mộc Hịa Bình (MHB) đảm nhận. MHB thành lập từ
việc sát nhập HBD (Hoa Binh Decor) và HBF (Hoa Binh Furniture), chuyên thiết kế,
thi công và trang trí nội thất các cơng trình. Sản phẩm của MHB đã được xuất khẩu
sang Đài Loan, Mỹ. Bên cạnh việc cung cấp đồ mộc cao cấp theo thiết kế của khách
hàng, MHB, với sự chuyển giao công nghệ của Tập đoàn Masonite (Tập đoàn sản xuất
cửa lớn nhất thế giới), đã rất thành công trong việc sản xuất và tiêu thụ cửa Masonite,
đặc biệt là các khu nhà ở Phú Mỹ Hưng.
Sản xuất, thi công lắp đặt và kinh doanh nhơm kính: Lĩnh vực nhơm kính hiện đang
được CTCP Cơ khí & Nhơm kính Anh Việt (AHA) đảm nhận, chun sản xuất và lắp
đặt cửa nhơm, vách kính cho cơng trình có quy mơ lớn theo cơng nghệ hiện đại. Với
việc đầu tư dây chuyền cắt kính ghép 2 lớp (laminated glass) bằng tia laser, AHA đã
và đang đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng cho công tác nhơm kính ở những cơng
trình nổi tiếng như: Sân bay quốc tế Nội Bài, Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, Trung
tâm Thương mại Tràng Tiền, cao ốc văn phịng Cảng Sài Gịn, Ngân hàng Sài Gịn
Cơng Thương, Ngân hàng Sài Gịn Thương Tín, Trường cao đẳng Cơng nghệ Thơng
tin, Nhà máy Huhtamaki(VSIP). Ngồi ra, AHA cịn làm đại lý cho nhiều sản phẩm
cao cấp về vật liệu nhôm và kính của Đức, Ý, Bỉ, Thái Lan.

Nhóm 4


Page 4


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
+

+

+

+

Tư vấn xây dựng, thiết kế kiến trúc và kết cấu cơng trình: Lĩnh vực này do Cơng ty
TNHH Tư vấn và Thiết kế Hịa Bình (HBA) đảm nhận. Với đội ngũ kiến trúc sư và kỹ
sư chuyên nghiệp được đào tạo chính quy lại có cơ hội chủ trì thiết kế nhiều cơng trình
hoặc phối hợp với các Công ty Tư vấn Thiết kế nước ngồi nên đã tích lũy được nhiều
kinh nghiệp q báu; HBA có khả năng thiết kế kiến trúc – kết cấu – điện nước và
trang trí nội thất kể cả tư vấn xây dựng các cơng trình dân dụng như: nhà ở, khu văn
hoá, khu thương mại phức hợp, khách sạn… có yêu cầu kỹ mỹ thuật cao cũng như các
cơng trình có qui mơ vừa và nhỏ.
Kinh doanh mua bán vật liệu xây dựng: Lĩnh vực này hiện do CTCP XNK Việt Ta
đảm nhiệm, chuyên làm dịch vụ cung cấp cho khách hàng nhiều loại sản phẩm xây
dựng và trang trí nội thất khác nhau với sự tiện ích tối đa và giá cả hợp lý. Với kinh
nghiệm của mình, HBT sẵn sàng tư vấn cho khách hàng trong việc chọn lựa vật liệu
thích hợp cho từng hạng mục cơng trình với những mục đích sử dụng khác nhau. HBT
cũng là nhà đại lý độc quyền phân phối các sản phẩm: sơn đá Hodastone, nhơm kính,
đồ mộc và cửa gỗ.
Kinh doanh địa ốc và kinh doanh khác: Ngoài lĩnh vực kinh doanh chính, Cơng ty hiện
tham gia vào kinh doanh bất động sản, do CTCP Nhà Hịa Bình (HBH) đảm nhiệm.

Cho thuê máy móc cơ điện và thiết bị xây dựng: Lĩnh vực này do Công ty TNHH
MTV Máy xây dựng Matec (MATEC) đảm nhiệm.

- Năng lực hoạt động SXKD:
+ Mô tả và đánh giá hiệu suất sử dụng cơ sở hạ tầng, vật chất, máy móc thiết bị: Cơ sở
vật chất, máy móc thiết bị đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, có hiệu suất sử dụng
cao. Hịa Bình hiện đang quản lý một danh mục tài sản máy móc thiết bị hùng hậu đáp
ứng hầu hết nhu cầu thi công đa dạng trên các công trường xây dựng từ Bắc đến Nam.
Tổng giá trị máy móc thiết bị Hịa Bình hiện đang sở hữu trên 1.500 tỷ đồng bao gồm
hàng trăm cẩu tháp, vận thăng, máy đào, máy bơm, máy phát điện,… cùng hàng trăm
tấn các hệ coffa đa dạng, khung giàn giáo, sắt hộp,… Trong năm 2017 – 2018, Công ty
dự định đầu tư thêm tài sản cố định để phục vụ cho các cơng trình mới ký kết với tổng
giá trị đầu tư ước tính hơn 300 tỷ đồng.
+ Để phát huy năng lực máy móc thiết bị, năm 2010, Hịa Bình đã thành lập Công ty
Máy Xây dựng MATEC nhằm quản lý và điều động máy móc thiết bị hiệu quả cho
hàng chục cơng trình của Hịa Bình. Về lâu dài, MATEC cũng sẽ là đơn vị làm công
tác thuê và cho th máy móc thiết bị, cơng cụ dụng cụ xây dựng cho các đơn vị khác
trong ngành.
+ Nguồn nhân lực:Số lượng nhân viên Hịa Bình đang có hơn 5.500 người. Ban điều
hành đã quyết định bố trí nguồn nhân lực theo hướng chun mơn hóa sâu nhằm phát
huy tối đa năng lực, trình độ chun mơn của nguồn lực, nâng cao năng suất lao
động và hiệu quả kinh doanh. Qua đó, Cơng ty đã cơ cấu lại tỷ trọng lao động cơ
hữu, tiết giảm chi phí lương và kiểm sốt chặt chẽ giờ công đồng thời ban hành quy
chế lương mới, xây dựng hệ thống lương 3Ps (P1 = Position: trả lương theo vị trí
cơng việc, P2 = Person: trả lương theo năng lực cá nhân, P3: Performance: trả lương
Nhóm 4

Page 5



GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
theo kết quả hoàn thành cơng việc) nhằm đánh giá hiệu quả hơn sự đóng góp của
từng nhân viên và tạo động lực cho tất nhiên cùng phấn đấu.
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
1.2.1 Các dấu mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Năm

Sự kiện

1987

Văn phịng Xây dựng Hịa Bình được thành lập bằng việc thiết kế thi cơng một số
cơng trình trang trí nội thất và nhà ở tư nhân

1988

Đầu tư máy vi tính cá nhân phục vụ cho cơng tác quản lý và bắt đầu thi cơng cơng
trình cho các doanh nghiệp nhà nước

1992

Nhận thầu thi công nhiều dự án nước ngồi có quy mơ tương đối lớn

1997

Triển khai xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000 và áp dụng các bài học
về quản lý chất lượng toàn diện (TQM)

2000


Văn phịng Xây dựng Hịa Bình được chuyển đổi thành CTCP Xây Dựng & Kinh
Doanh Địa Ốc Hịa Bình

2001

Trở thành một trong những công ty xây dựng đầu tiên nhận chứng chỉ ISO
9001:2000

2006

Là nhà thầu xây dựng tổng hợp đầu tiên tại phía Nam niêm yết sàn HOSE

2008

Là nhà thầu tổng hợp duy nhất ở phía Nam được chọn tham gia chương trình
Thương hiệu Quốc gia lần thứ 1

2009

Triển khai dự án thiết lập Hệ thống hoạch định các nguồn lực doanh nghiệp (ERP)

2011

Được trao tặng Huân chương lao động hạng ba; đánh dấu Hịa Bình phát triển ra thị
trường nước ngồi

2012

Kỷ niệm trịn 25 năm thành lập, Hịa Bình vinh dự trao biểu trưng Thương hiệu
Quốc gia lần thứ 3


2013

Phát hành thành công 10 triệu cổ phiếu riêng lẻ cho đối tác chiến lược Lucerne
Enterprise Ltd với mức giá bằng với giá trị sổ sách, tương đương 10 triệu USD

2014

Được trao tặng huy chương vàng cho 5/50 cơng trình trong cả nước đạt giải Cơng
trình chất lượng cao. Bao gồm: Ree Tower, Tràng Tiền plaza, Cảng hàng không
Việt Nam, Bệnh viện Phụ sản và Nhi Bình Dương, Trường ĐH RMIT.

2015

Nhóm 4

Tháng 8: Phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu từ nguồn vốn chủ sở
hữu tỷ lệ 30%, nâng tổng số phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành lên
74.578.007 cổ phiếu.
Tháng 12: Phát hành bổ sung 981.830 cổ phiếu cho cán bộ công nhân viên theo
chương trình lựa chọn cho người lao động, nâng tổng số lượng cổ phiếu niêm yết
lên 75.559.837 cổ phiếu.
Page 6


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương

2016

2017


Tháng 7: Phát hành 18.887.630 cổ phiếu để chi trả cổ tức và tăng vốn cổ phần,
nâng tổng số lượng cổ phiếu niêm yết lên 94.447.467 cổ phiếu.
Tháng 1: Phát hành bổ sung 998.990 cổ phiếu cho cán bộ cơng nhân viên theo
chương trình lựa chọn cho người lao động, nâng tổng số lượng cổ phiếu niêm yết
lên 95.446.457 cổ phiếu.
Tháng 7: Chi trả cổ tức bằng 33.404.300 cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, tỷ lệ 35%,
nâng tổng số phiếu có quyền biểu quyết đang lưu hành lên 128.850.757 cổ phiếu.

1.2.2 Những thành công quan trọng:
STT

Danh hiệu/Giải thưởng/Giấy chứng nhận

1

Giải thưởng ngành xây dựng lần thứ 16 “New Millenium Award” do Trade
Leaders’ Club (Câu lạc bộ lãnh đạo doanh nghiệp với hơn 7.000 hội viên ở 25
Quốc gia trên thế giới) trao tặng tại Madrid, Tây Ban Nha. Hịa Bình là cơng ty
Việt Nam duy nhất được trao giải thưởng này cùng 39 công ty xây dựng khác ở 25
nước trên thế giới.

2

Giải thưởng “Diamond Eye” về chất lượng tuyệt hảo, cam kết chất lượng và
“Chương trình tín nhiệm TQCS” (tiêu chuẩn làm khách hàng hài lòng) được trao
tại Berlin, Đức.

3


Giải thưởng “Platinium Technology” dành cho các đơn vị đạt tiêu chuẩn về sản
phẩm chất lượng cao và thương hiệu tuyệt hảo, được trao tại Paris, Pháp.

4

Giải thưởng “CENTURY INTERNATIONAL QUALITY ERA AWARD in the
Gold category” do tổ chức B.I.D (Business Initiative Directions) trao tặng tại Thụy
Sĩ.

5

Giải thưởng “Top ten Thương hiệu Việt” cho “ Thương hiệu uy tín chất lượng hàng
đầu ” ba năm 2004, 2005 và 2006 do bạn đọc mạng thuonghieuviet.com bình chọn.

6

Huy chương vàng “Quản Lý Chất Lượng Tồn Cầu” do tổ chức quốc tế Câu Lạc
bộ Doanh Nhân dành cho cá nhân Tổng Giám Đốc Công ty.

7

Danh hiệu “Doanh Nhân Sài Gòn Tiêu Biểu” hai năm liền 2005, 2006 do Chủ tịch
UBND TP.HCM trao tặng.

8

Giải thưởng trong nước như: Huy Chương Vàng Hội Chợ Địa ốc – VLXD & Sản
phẩm gia dụng lần 2; Huy Chương vàng Thương hiệu Hội chợ Vietbuild 4 năm liên
tục từ năm 2003 đến 2006; Huy Chương Bạc Hội chợ hàng Công Nghiệp Việt
Nam; Thương hiệu Việt ưa thích ngành xây dựng do bạn đọc báo Doanh Nhân Sài

Gịn bình chọn.

9

Bằng khen của Nhà nước, các bộ ngành như: Bộ Xây Dựng, Bộ Thuỷ Sản, UBND
TP. Hồ Chí Minh.

10

Thư khen, thư giới thiệu của các đối tác trong và ngồi nước như: DANAO

Nhóm 4

Page 7


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
International Holdings Ltd, TECASIN Business Center, RIVERSIDE Co.,
WESTMOUNT Co., Ltd, FISHERIES ENGINEERING Co., Ltd, TRANSFIELD,
TOA Corporation, FUJITA Corporation, Khách sạn Tân Sơn Nhất, Clubhouse
Sông Bé Golf PALM, DELTA JUICE Company Vietnam Ltd, POSEC – Posco
Engineering & Construction Co.,Ltd, HUHTAMAKI (Vietnam) Ltd., ARTIFORT
Co., HBP Co., Tổng Công Ty Xây Dựng Hà Nội, Tổng Công Ty Xây Dựng Sài
Gịn, Cơng ty Indochina Resort, Graham Taylor, Học viện Phật giáo Việt nam tại
Tp.HCM, Đại học RMIT Việt Nam, ...
11

Năm 2008, được chọn tham gia chương trình Thương hiệu quốc gia.

12


Năm 2011, được Nhà Nước trao tặng Huân chương Lao động hạng 3.

13

Năm 2012, danh hiệu “Thương hiệu Quốc gia liên tiếp lần thứ 3”, “Top 50 Công ty
kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam”,…

14

Năm 2013, danh hiệu “Sao vàng đất Việt 2013”, doanh nghiệp tiêu biểu tại
TPHCM, trở thành nhà thầu Việt Nam đầu tiên được Cục Xây dựng và Cơng trình
Singapore (BCA) cấp giấy chứng nhận CONQUAS (Singapore).

15

Năm 2014, đạt 2 danh hiệu của giải thưởng Báo cáo thường niên tốt nhất toàn cầu
ARC, giải thưởng này được coi là Oscar của Báo cáo thường niên quốc tế với quá
trình hoạt động lâu đời, bắt đầu từ năm 1987.

16

Năm 2015, Hãng Tư vấn định giá thương hiệu Brand Finance (Anh) đã công bố
danh sách Top 50 thương hiệu có giá trị lớn nhất Việt Nam năm 2015 (Vietnam
Top 50 brands 2015). Theo danh sách này, Hịa Bình vinh dự nằm trong Top 50
thương hiệu đứng hạng và đứng thứ 44 với giá trị thương hiệu là 21 triệu đô la, giá
trị doanh nghiệp là 89 triệu đô la.

1.3. Cơ cấu cổ đông:
STT

Tên cổ đông

Số lượng cổ phiếu

1

Lê Viết Hải

19.429.020

2

PYN Elite Fund

18.613.595

3

Deutsche Bank AG London

5.901.120

4

Lucerne Enterprise Ltd.

5.888.889

5


Chip Eng Seng Corporation Ltd.

5.518.574

6

Vietnam Holding Limited

4.925.846

7

Asean Smallcap Fund

4.003.593

Nhóm 4

Page 8


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương

8

CTCP Quản lý Quỹ ĐTTC Dầu Khí

3.814.755

9


Lê Viết Hưng

3.412.968

10

Bùi Ngọc Mai (Vợ của ơng Lê Viết Hải)

2.685.279

11

Trần Thị Tuyết (Mẹ của ông Lê Viết Hải)

2.316.629

Tổng cộng

76.510.268

Nhóm 4

Page 9


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
2 PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẬP ĐỒN XÂY DỰNG
HỒ BÌNH
2.1. Phân tích tỷ lệ

2.1.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh tốn
ST
T
1

Đơn
vị
Hệ số thanh toán ngắn Lần
hạn
Hệ số thanh toán nhanh Lần
TÊN CHỈ TIÊU

2
Hệ số thanh toán tức Lần
thời
Khả năng thanh toán lãi Lần
vay (dựa trên LCTT)

3
4

CÔNG THỨC
TS lưu động/ Nợ ngắn
hạn
(Vốn bằng tiền + các
khoản phải thu)/Nợ ngắn
hạn
Vốn bằng tiền/Nợ đến
hạn
(Lưu chuyển tiền thuần

từ HĐKD) / Chi phí trả
lãi vay

2017

2016

2015

2014

1.05

1.07

1.09

1.09

0.89

0.81

0.86

0.82

0.03

0.02


0.02

0.07

-4.79

0.84

-0.32

0.00

Nhận xét: Nhìn vào Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh tốn ta thấy được
 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn luôn luôn > 1 chứng tỏ tài sản ngắn hạn
của công ty đủ để bù đắp cho nợ ngắn hạn, hệ số này ngày càng có xu hướng giảm
cho thấy càng ngày khả năng bù đắp nợ ngắn hạn của tài sản đang giảm dần, công
ty cần chú trọng quan tâm hơn để gia tăng tài sản ngắn hạn đảm bảo khả năng
thanh toán nợ vay.
 Hệ số thanh toán nhanh: Đánh giá khả năng sẵn sàng thanh toán nợ ngắn hạn cao
hơn so với hệ số thanh toán ngắn hạn, từ năm 2015 đến 2017 hệ số này có xu
hướng tăng nhẹ cho thấy khả năng giải quyết các khoản nợ ngắn hạn bằng tiền
mặt tương đối an tồn.
 Hệ số thanh tốn tức thời năm 2014 tương đối cao nhưng các năm sau đó có xu
hướng giảm - tuy nhiên năm 2017 công ty đã chú trọng hơn về khoản tiền mặt dự
trữ để trả các khản nợ ngắn hạn hệ số thanh toán đã tăng trở lại.
 Khả năng thanh toán lãi vay đánh giá mức độ lợi nhuận trước khi trả lãi vay đảm
bảo khả năng trả lãi hàng năm, năm 2017 cho thấy công ty đang giảm dần, con số
âm là một con số cần được doanh nghiệp quan tâm cải thiện. Đối với hệ số này :
Mức an toàn tối thiểu là 2 lần

2.1.2 Nhóm cơ cấu vốn và địn bẩy tài chính
STT TÊN CHỈ TIÊU
1

Hệ số tự tài trợ
Nhóm 4

Đơn
CƠNG THỨC
vị
Lần VCSH/Tổng NV
Page 10

2017

2016

2015

2014

0.18

0.16

0.17

0.18



GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
2
3
4

Hệ số nợ
Lần
Hệ số đòn bầy tài chính Lần
Nợ dài hạn/VCSH
Lần

Tổng nợ phải trả/TTS
TTS/VCSH
Nợ dài hạn/VCSH

0.82
5.66
0.22

0.84
6.34
0.33

0.83
5.90
0.31

0.82
5.64
0.17


Nhận xét:
- Hệ số tự tài trợ ngắn hạn: Đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp và khả
năng bù đắp tổn thất bằng vốn chủ sở hữu, hệ số này càng cao thì độ an toàn càng lớn,
đối với hệ số này qua các năm từ 2014 đến 2017 công ty luôn luôn ở mức an toàn trên
15%.
- Hệ số nợ: Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi
vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá
nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự
chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác địn
bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số
này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp khơng có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có
vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Đối
với HBC hệ số nợ cao cho thấy công ty đang sử dụng tỷ lệ nợ khá cao để đáp ứng nhu
cầu vốn phục vụ hoạt động sản suất kinh doanh của công ty, đồng thời cơng ty cũng tận
dụng được lợi thế địn bẩy tài chính trong cơ cấu vốn hiện tại của cơng ty.
- Hệ số địn bầy tài chính: thể hiện mối quan hệ giữa nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu,
thể hiện khả năng tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Hệ số này cũng cho phép đánh
giá tác động tích cực hoặc tiêu cực của việc vay vốn đến ROE. HBC có hệ số địn bẩy
cao cho thấy cơng ty đang sử dụng tỷ trọng nợ vay khá lớn trong cơ cấu vốn.
Nhóm 4

Page 11


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
2.1.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng hoạt động
Đơn
vị
Hệ số vòng quay TTS Vòng

Vòng quay vốn lưu Vịng
động
Thời gian thu hồi Ngày
cơng nợ khách hàng
Thời gian thanh tốn Ngày
cơng nợ

STT TÊN CHỈ TIÊU
1
2
3
4

CƠNG THỨC

2017

2016

2015

DTT/TTS bình quân
DTT thuần/Tài sản ngắn
hạn bình quân
(Giá trị các khoản phải thu
thương mại BQ/DTT)x360
(Giá trị các khoản trả
thương mại BQ/Giá vốn
hàng bán)x360


1.34

1.16

0.89

1.61

1.37

1.03

58.23

54.97

59.61

62.32

64.95

77.63

Nhận xét:
- Hệ số vòng quay tổng tài sản: Cho biết tổng tài sản được chuyển đổi bao nhiêu lần
thành doanh thu trong 1 năm, hệ số này càng lớn thể hiện công ty đang tận dụng càng tốt
khả năng hoạt động của tài sản. Hệ số này của công ty từ năm 2015 đến 2017 tăng dần
qua các năm chứng tỏ công ty đang sử dụng tài sản càng hiệu quả để tạo nhiều doanh thu
hơn trên 1 đồng tài sản.

- Vòng quay vốn lưu động: cho biết tài sản ngắn hạn được chuyển đổi bao nhiêu lần
thành doanh thu. Hệ số này của công ty tương đối thấp cao nhất là năm 2017 với 1.61
phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chưa tốt tuy nhiên nó có xu hướng tăng cho
thấy cơng ty đang dần dần cải thiện.
 Thời gian thanh tốn cơng nợ : Cho biết thời gian từ khi mua hàng hóa, nguyên
vật liệu cho tới khi thanh toán tiền. Chỉ số này của công ty tương đối cao cho thấy
quan hệ mua hàng và quan hệ của công ty với nhà cung cấp có mức độ thân thiết
cao, hệ số này có xu hướng giảm trong 3 năm qua cho thấy công ty càng đảm bảo
thanh toán nhanh hơn cho các đối tác, nâng cao uy tín trong thanh tốn với nhà
cung cấp.
 Thời gian thu hồi công nợ khách hàng: Cho biết thời gian công ty thu hồi khoản
trả chậm từ các người mua hàng, tỷ số này của công ty có xu hướng tăng nhẹ qua
các năm cho thấy cơng ty đang dần thắt chặt thời gian trả chậm của khách hàng.
2.1.4 Nhóm các chỉ tiêu về khả năng tăng trưởng
ST
T
1
2

Đơn
CÔNG THỨC
vị
Tỷ lệ tăng trưởng doanh
(DTT kỳ hiện tại/DTT kỳ
% trước)-1
thu
Tỷ lệ tăng trưởng lợi
(LN từ HĐKD kỳ hiện
nhuận kinh doanh
% tại/LN từ HĐKD kỳ

trước)-1
TÊN CHỈ TIÊU

Nhóm 4

Page 12

2017

2016

2015

56.4%

83.0%

47.5%

62.3%

209.5%

113.9%


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương

Nhận xét:
Tỷ lệ tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận luôn luôn dương cho thấy công ty hoạt động tốt

qua các năm, các tỷ số này có biến động qua các năm tuỳ vào tình hình chung lĩnh vực
xây dựng từng năm, nhìn chung lĩnh vực xây dựng biến động khá lớn do chịu ảnh hưởng
từ thị trường bất động sản.
2.1.5 Nhóm các chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Đơn
CÔNG THỨC
vị
Tỷ suất lợi nhuận gộp
LN gộp từ bán
%
hàng/DTT
Tỷ suất sinh lời của tài
LNST/TTS bình quân
%
sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời của
LNST/VCSH
bình
%
VCSH (ROE)
quân
Nhận xét:

STT TÊN CHỈ TIÊU
1
2
3

2017


2016

2015

2014

9.4%

8.2%

5.4%

10.6%

7.3%

6.3%

2.8%

43.3%

38.5%

16.3%

- Tỉ suất lợi nhuận gộp: phản ánh hiệu quả sử dụng nguồn nguyên vật liệu đầu vào của
doanh nghiệp tạo ra giá trị lợi nhuận tăng thêm cho sản phẩm, chưa tính đến các chi phí
bán hàng, quản lý doanh nghiệp,... Theo đó chỉ số này của cơng ty là tương đối tốt qua
các năm và có xu hương tăng lên chứng tỏ công ty thu được nhiều lợi nhuận hơn trên mỗi

đồng giá vốn bỏ ra.
- ROA : Đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận, tỷ lệ
này của công ty có xu hướng tăng lên mỗi năm cho thấy cơng ty đang tăng cường hiệu
quả hoạt động của tài sản để đem lại lợi nhuận cao nhất có thể.
- ROE :Phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ nguồn vốn chủ sở
hữu, trong 3 năm gần đây công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn mà chủ sở hữu góp vào,
đây là chỉ số mà các nhà đầu tư sẽ quan tâm để có thể đánh giá đồng vốn bỏ ra đầu tư cho
cơng ty có thực sự đem lại hiệu quả cao qua các năm và ln kỳ vọng chỉ số ROE tăng
lên mỗi năm.

Nhóm 4

Page 13


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
2.1.6 Các tỷ số giá thị trường
HBC

Chỉ số
2014
1.34
11.04
17.36

EPS (nghìn đồng)
P/E
BV (nghìn đồng)
P/B


2015
0.91
20.88
14.22

2016
5.35
5.68
19.17

2017
5.99
7.41
19

Nhận xét:
Chỉ số EPS cho biết lợi nhuận công ty tạo ra trên một cổ phiếu trong năm qua, chỉ
số EPS càng cao càng cho thấy công ty tạo nhiều lợi nhuận hơn trên 1 cổ phiếu. Đối với
cổ phiếu của HBC thì 4 năm trở lại đây EPS của công ty tăng khá tốt, đây là một tín hiệu
tốt cho các nhà đầu tư.
Chỉ số BV cho thấy giá trị sổ sách thực sự cịn lại của cơng ty, qua các năm giá trị
sổ sách của HBC tương đối cao và có tăng nhẹ.
Chỉ số P/E của HBC khá cao vào năm 2014-2015, giai đoạn sau đó 2016-2017 chỉ
số này giảm khá mạnh còn khoảng 5-7, chứng tỏ các nhà đầu tư đang dần định giá công
ty thấp hơn trong năm qua, thực tế có nhiều thời điểm giá trị cổ phiếu của công ty giảm
khá tập hoặc tăng cao do xu hướng chung của nền kinh tế.
2.2. Phân tích cơ cấu
2.2.1. Phân tích cơ cấu Bảng cân đối kế tốn
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
A.TÀI

SẢN
NGẮN HẠN
I. Tiền và các
khoản tương đương
tiền
I.1. Tiền
I.2. Các khoản
tương đương tiền
II.Đầu tư tài chính
ngắn hạn
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn
hạn khác
B.TÀI SẢN DÀI
HẠN
I.Các khoản phải
thu dài hạn

Nhóm 4

2017

2016

2015

2014


10,527,657,218,898

8,736,976,636,635

5,707,106,607,913

4,767,178,756,305

344,248,553,501

199,989,957,221

109,497,905,103

321,993,167,237

341,048,553,501

199,989,957,221

109,497,905,103

321,993,167,237

3,200,000,000

-

-


666,487,500,000

1,069,763,582,060

798,448,000,000

981,898,939,208

8,589,800,281,057

6,441,297,864,313

4,400,540,444,976

3,234,220,505,485

823,730,495,958

920,175,378,313

365,586,868,854

209,566,916,077

103,390,388,382

105,749,854,728

33,033,388,980


19,499,228,298

2,222,877,098,244

1,584,312,794,387

1,017,480,869,375

726,987,910,404

3,724,834,538

2,609,327,393

1,729,047,150

1,646,269,031

Page 14


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
II.Tài sản cố định
IV.Tài sản dở dang
dài hạn
V.Đầu tư tài chính
dài hạn
VI.Tài sản dài hạn
khác
TỔNG

CỘNG
TÀI SẢN
C. NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
D.VỐN CHỦ SỞ
HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
TỔNG
CỘNG
NGUỒN VỐN

1,369,910,925,383

1,043,968,369,711

637,888,480,135

377,042,502,456

26,095,230,201

18,790,424,403

730,981,718

4,920,959,871

574,936,461,506


415,029,226,314

263,434,380,693

291,415,383,251

248,209,646,616

103,915,446,566

113,697,979,679

51,962,795,795

12,750,534,317,142

10,321,289,431,022

6,724,587,477,288

5,494,166,666,709

10,498,109,810,647
9,997,922,943,011
500,186,867,636

8,693,447,811,453
8,162,481,452,898
530,966,358,555


5,585,123,674,372
5,234,760,044,305
350,363,630,067

4,520,520,087,260
4,356,383,560,278
164,136,526,982

2,252,424,506,495

1,627,841,619,569

1,139,463,802,916

973,646,579,449

2,252,424,506,495

1,627,841,619,569

1,139,463,802,916

973,646,579,449

12,750,534,317,142

10,321,289,431,022

6,724,587,477,288


5,494,166,666,709

Tỷ lệ Tài sản ngắn hạn trên tổng tài sản không thay đổi nhiều qua các năm và luôn
chiếm trên 80% trong tổng tài sản.
Tỷ lệ Tài sản dài hạn trên tổng tài sản có xu hướng tăng nhưng tăng ít từ năm 2014
đến năm 2017 và chỉ chiếm 13% đến 15% trong tổng tài sản.
Nợ phải trả trên tổng nguồn vốn chiếm tỷ lệ rất cao, trên 80% trong tổng nguồn
vốn; trong đó phần lớn là nợ ngắn hạn chiếm tỷ lệ trên 75% trong tổng nguồn vốn từ năm
2014 đến năm 2017. Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn và tỷ lệ tài sản ngắn hạn trên
tổng tài sản duy trì ở mức tương đương nhau, điều này cho thấy công ty sử dụng nguồn
vốn tương đối hợp lý.
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nguồn vốn chỉ duy trì ở mức trên 15%, có tăng lên
từ năm 2016 đến 2017 do công ty đã giảm bớt các khoản vay.
Cấu trúc vốn xoay quanh tỷ lệ 85% nợ và 15% vốn, cho thấy Cơng ty sử dụng địn
bẩy tài chính cao, tập trung phần lớn trên khoản mục nợ ngắn hạn (chiếm khoảng 80%
tổng nguồn vốn), trong đó vốn vay ngắn hạn từ ngân hàng, phải trả người bán ngắn hạn
và vốn ứng trước từ chủ đầu tư chiếm tỷ trọng lớn.
2.2.2. Phân tích các khoản mục chủ yếu trong tài sản
2.2.2.1. Tiền và các khoản tương đương tiền
2017
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản
tương đương tiền
344,248,553,501
Tiền
341,048,553,501
Các khoản tương đương
tiền
3,200,000,000


Nhóm 4

2016

2015

2014

199,989,957,221
199,989,957,221

109,497,905,103
109,497,905,103

321,993,167,237
321,993,167,237

-

-

Page 15


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
2017
82.57%
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản
2.70%

tương đương tiền
2.67%
Tiền
Các khoản tương đương
0.03%
tiền

2016
84.65%

2015
84.87%

2014
86.77%

1.94%

1.63%

5.86%

1.94%

1.63%

5.86%

0.00%


0.00%

0.00%

Tiền mặt có xu hướng tăng, các khoản tương đương tiền (tiền gửi ngân hàng) ít,
cho thấy để tối đa hóa lợi ích tài chính cơng ty khơng có chủ trương duy trì số dư lớn
trong tài khoản thanh toán. Từ năm 2014 đến năm 2017, tỷ lệ tiền mặt trên tổng tài sản có
xu hướng giảm (từ 5.86% giảm cịn 2.7%). Tiền gửi ngân hàng các năm đều khơng có, tỷ
lệ tiền mặt trên tổng tài sản năm 2017 cũng chỉ chiếm 0.03%, có thể đây chỉ là con số
thời điểm, mang tính hỗ trợ chi tiêu tiền gửi tại ngân hàng.
2.2.2.2. Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
2017
Đầu tư tài chính
666,487,500,000
ngắn hạn
Chứng khốn kinh
doanh
Dự phịng giảm giá
chứng khốn kinh
doanh (*)
Đầu tư nắm giữ đến
666,487,500,000
ngày đáo hạn

Đầu tư tài chính
ngắn hạn
Chứng khốn kinh
doanh
Dự phịng giảm giá
chứng khốn kinh

doanh (*)
Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn

2016
1,069,763,582,060
-

2015

2014

798,448,000,000 981,898,939,208
-

-

1,069,763,582,060

798,448,000,000 981,898,939,208

2017

2016

2015

2014

5.23%


10.36%

11.87%

17.87%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

5.23%

10.36%

11.87%

17.87%


Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn chủ yếu là khoản tiền gửi ngân hàng để đảm
bảo khả năng thanh toán nhất thời và chứng minh năng lực tài chính của chủ thầu cho
nhà đầu tư. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn từ năm 2014 đến năm 2017 có xu hướng
giảm về quy mơ và cả cơ cấu, năm 2017 đầu tư tài chính ngắn hạn chỉ chiếm khoản
5.23% tổng tài sản.
Nhóm 4

Page 16


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
2.2.2.3. Khoản phải thu ngắn hạn
Khoản phải thu
ngắn hạn
Phải thu ngắn hạn
của khách hàng
Trả trước cho
người bán ngắn
hạn
Phải thu nội bộ
ngắn hạn
Phải thu theo tiến
độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
Phải thu về cho
vay ngắn hạn
Phải thu ngắn hạn
khác
Dự phịng phải

thu ngắn hạn khó
địi (*)

2017

2016

2015

2014

8,589,800,281,057

6,441,297,864,313

4,400,540,444,976

3,234,220,505,485

3,011,176,837,834

2,002,116,589,349

1,023,649,147,439

769,060,010,655

563,835,762,256

974,768,658,377


803,814,722,610

560,348,817,542

-

-

-

-

4,740,100,720,444

3,084,463,006,220

2,277,458,095,702

1,754,820,983,662

419,532,706,188

504,876,667,522

310,678,267,347

-

159,509,801,835


137,607,349,372

127,664,620,135

366,405,270,523

(304,355,547,500)

(262,534,406,527)

(142,724,408,257)

(216,414,576,897)

Khoản phải thu
ngắn hạn
Phải thu ngắn hạn
của khách hàng
Trả trước cho người
bán ngắn hạn
Phải thu nội bộ ngắn
hạn
Phải thu theo tiến độ
kế hoạch hợp đồng
xây dựng
Phải thu về cho vay
ngắn hạn
Phải thu ngắn hạn
khác

Dự phịng phải thu
ngắn hạn khó địi (*)
Tài sản thiếu chờ xử


2017

2016

2015

2014

67.37%

62.41%

65.44%

58.87%

23.62%

19.40%

15.22%

14.00%

4.42%


9.44%

11.95%

10.20%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

37.18%

29.88%

33.87%

31.94%

3.29%

4.89%

4.62%

0.00%


1.25%

1.33%

1.90%

6.67%

-2.39%

-2.54%

-2.12%

-3.94%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

Các khoản phải thu ngắn hạn có xu hướng tăng nhanh từ năm 2014 đến năm 2017,
và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản, hơn 60% tổng tài sản. Trong đó, khoản phải
thu khách hàng và phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng chiếm tỷ trọng lớn
Nhóm 4


Page 17


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
(từ 15% đến 30% tổng tài sản qua các năm). Nhìn chung các khoản phải thu ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản sẽ gây nhiều khó khăn trong việc quản lý cơng nợ.
Ngoài ra, việc gia tăng doanh thu đồng hành với việc gia tăng rủi ro thu hồi công nợ.
2.2.2.4. Hàng tồn kho
2017
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (*)

2016

823,730,495,958
823,730,495,958
-

Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (*)

2015

2014

920,175,378,313 365,586,868,854 209,566,916,077

921,500,832,994 368,465,683,906 217,395,911,578
(1,325,454,681)

(2,878,815,052)

(7,828,995,501)

2017
6.46%
6.46%

2016
8.92%
8.93%

2015
5.44%
5.48%

2014
3.81%
3.96%

0.00%

-0.01%

-0.04%

-0.14%


Cơng ty hạch tốn các khoản mục này giá trị nguyên vật liệu, hàng hóa bất động
sản. Quy mơ dự trữ ngun vất liệu có xu hướng tăng tương ứng với sự tăng trưởng của
quy mơ và số lượng cơng trình thi cơng.
2.2.2.5. Tài sản cố định
Tài sản cố
định
Tài sản cố định
hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao
mòn luỹ kế (*)
Tài sản cố định
thuê tài chính
- Ngun giá
- Giá trị hao
mịn luỹ kế (*)
Tài sản cố định
vơ hình
- Ngun giá
Giá trị hao
mịn luỹ kế (*)

Tài sản cố
định
Tài sản cố định
Nhóm 4

2017


2016

2015

2014

1,369,910,925,383

1,043,968,369,711

637,888,480,135

377,042,502,456

1,328,253,418,279

1,000,928,866,827

629,620,833,960

367,422,243,661

1,961,675,421,007

1,497,130,849,516

997,321,736,850

661,431,250,251


(633,422,002,728)

(496,201,982,689)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

41,657,507,104


43,039,502,884

8,267,646,175

9,620,258,795

49,153,102,281

49,153,102,281

13,117,162,281

13,117,162,281

(7,495,595,177)

(6,113,599,397)

(4,849,516,106)

(3,496,903,486)

2017

2016

2015

2014


10.74%

10.11%

9.49%

6.86%

10.42%

9.70%

9.36%

6.69%

Page 18

(367,700,902,890) (294,009,006,590)


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao
mịn luỹ kế (*)
Tài sản cố định
th tài chính
- Nguyên giá
- Giá trị hao

mòn luỹ kế (*)
Tài sản cố định
vơ hình
- Ngun giá
Giá trị hao
mịn luỹ kế (*)

15.39%

14.51%

14.83%

12.04%

-4.97%

-4.81%

-5.47%

-5.35%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%


0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

0.33%

0.42%

0.12%

0.18%

0.39%

0.48%

0.20%


0.24%

-0.06%

-0.06%

-0.07%

-0.06%

Tài sản cố định tăng cả về số tuyệt đối và tỷ trọng do cơng ty đầu tư thêm máy
móc thiết bị để phục vụ thi cơng cơng trình, thực hiện các dự án.
2.2.2.6. Khoản đầu tư tài chính dài hạn
2017
Đầu tư tài chính dài
hạn
Đầu tư vào cơng ty
con
Đầu tư vào cơng ty
liên kết, liên doanh
Đầu tư góp vốn vào
đơn vị khác
Dự phịng đầu tư tài
chính dài hạn (*)
Đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn

Nhóm 4


2016

2015

2014

574,936,461,506

415,029,226,314

263,434,380,693

291,415,383,251

689,981,259,782

524,595,142,575

334,685,306,524

302,361,766,197

86,080,020,000

75,440,020,000

134,230,199,051

131,286,199,051


39,227,400,000

39,227,400,000

6,461,582,060

4,185,000,000

(240,352,218,276)

(224,233,336,261)

(211,942,706,942)

(146,417,581,997)

-

-

-

-

Page 19


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương

2017

Đầu tư tài
chính dài hạn
Đầu tư vào công
ty con
Đầu tư vào công
ty liên kết, liên
doanh
Đầu tư góp vốn
vào đơn vị khác
Dự phịng đầu tư
tài chính dài hạn
(*)
Đầu tư nắm giữ
đến ngày đáo
hạn

2016

2015

2014

4.51%

4.02%

3.92%

5.30%


5.41%

5.08%

4.98%

5.50%

0.68%

0.73%

2.00%

2.39%

0.31%

0.38%

0.10%

0.08%

-1.89%

-2.17%

-3.15%


-2.66%

0.00%

0.00%

0.00%

0.00%

Các khoản đầu tư tài chính dài hạn là các khoản đầu tư vào công ty con, công ty
liên kết. Việc đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết phần lớn là khơng hiệu quả.
Cơng ty phải trích lập quỹ dự phòng tương đương hơn 30% giá trị đầu tư. Tuy nhiên các
đơn vị này cũng phần nào hỗ trợ công ty quản lý và thi cơng các cơng trình, chất lượng
được kiểm sốt chặt chẽ hơn, góp phần nâng cao uy tín của cơng ty.
2.2.3 Phân tích cơ cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích cơ cấu lời lỗ giai đoạn 2014-2017
BÁO CÁO KẾT QUẢ HĐKD
10 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

2017

2016

2015

2014

100%


100%

100%

100%

90,57%

91,75%

94,57%

89,36%

20 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

9,43%

8,25%

5,43%

10,64%

21 Doanh thu hoạt động tài chính

0,99%

2,61%


2,76%

2,18%

22 Chi phí tài chính

1,51%

1,56%

3,29%

3,54%

23 - Trong đó: Chi phí lãi vay

1,40%

1,40%

2,05%

2,46%

25 Chi phí quản lý doanh nghiệp

2,42%

3,05%


1,20%

6,74%

30 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

6,48%

6,25%

3,69%

2,55%

31 Thu nhập khác

0,26%

0,12%

0,49%

0,05%

32 Chi phí khác

0,00%

0,04%


0,35%

0,02%

40 Lợi nhuận khác

0,26%

0,09%

0,14%

0,03%

50 Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế

6,74%

6,33%

3,84%

2,58%

51 Chi phí thuế TNDN hiện hành

1,33%

0,96%


0,67%

0,57%

52 Chi phí thuế TNDN hỗn lại

-0,01%

0,00%

-0,01%

-0,01%

60 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

5,42%

5,38%

3,17%

2,02%

11 Giá vốn hàng bán

Nhóm 4

Page 20



GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
- Doanh thu thuần về hàng bán và cung cấp dịch vụ của HBC năm 2014 đạt trên 3.707
tỷ đồng, và liên tục tăng nhanh trong các năm sau đó, đạt giá trị 5.467 tỷ đồng năm
2015; 9.927 tỷ đồng năm 2016, và đạt giá trị cao nhất vào năm 2017 với 15.508 tỷ
đồng. Như vậy, với tốc độ tăng trưởng doanh thu của HBC đang đạt hiệu quả rất cao,
tăng trưởng mạnh và liên tục qua các năm. Tuy nhiên, lợi nhuận tăng nhưng việc các
khoản phải thu theo tiến độ xây dựng tăng cùng các khoản nợ ngắn hạn tăng theo
- HBC đẩy mạnh vay nợ ngân hàng để xây dựng các dự án cho chủ đầu tư và chủ
đầu tư còn nợ tiền HBC chưa thanh tốn. Theo đó, dù đang ghi nhận lợi nhuận, nhưng
trên thực tế thì chưa thu tiền. Theo đó, rủi ro hiện hữu về tính thanh khoản của HBC đối
với các khoản phải thu vẫn là rất lớn.
- Tỷ lệ giá vốn hàng bán so với doanh thu thuần của HBC dao động từ 89% cho đến
95%. Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy, giai đoạn 2014-2017 giá trị của giá vốn hàng
bán tỷ lệ thuận với sự gia tăng của doanh thu, tuy nhiên tốc độ gia tăng của giá vốn
chậm hơn so với tốc độ gia tăng của doanh thu. Do đó, tỷ lệ giá vốn hàng bán so với
doanh thu giảm qua các năm, từ 89.36% năm 2014 tăng lên 94.57% năm 2015 nhưng
sau đó lại được điều chỉnh về mức chỉ còn 91.75% vào năm 2016 và đến năm 2017 còn
90.57%. Có thể nói việc quản lý sản xuất kinh doanh đang rất hiệu quả, khi mà giá vốn
hàng bán luôn được điều tiết một cách hợp lý. Tóm lại, tỷ lệ giá vốn hàng bán so với
doanh thu chiếm phần trăm cao nhất so với các chỉ tiêu khác, nhưng cơng ty đã có
những bước cải thiện đáng kể khi tỷ lệ này đang giảm dần qua các năm trong khi doanh
thu thuần vẫn tăng mạnh.
- Lợi nhuân gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của HBC năm 2014 là 391 tỷ
đồng, chiếm tỷ lệ 10.64% so với doanh thu thuần. Năm 2015, tỷ lệ này giảm mạnh
xuống chỉ còn 5.43%. Năm 2016, lợi nhuận gộp tăng lên 817 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ
8.25% so với doanh thu thuần. Tỷ lệ này tiếp tục tăng lên mức 9.43% vào năm 2017 khi
lợi nhuận gộp đạt giá trị 1,461 tỷ đồng. Cơng ty đã có những biện pháp hiệu quả trong
việc gia tăng doanh thu đồng thời kiểm soát giá vốn để gia tăng mức lợi nhuận gộp lên
hơn 640 tỷ đồng so với năm trước đó.

- Doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác tuy có tăng liên tục nhưng
chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với doanh thu thuần của HBC. Như vậy, có thể kết luận rằng
công ty chưa đầu tư mạnh vào hoạt động tài chính.
- Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty có thể nói là khá tốt, khi lợi nhuận
sau thuế của công ty luôn tăng trưởng qua các năm và đạt giá trị tương đối cao so với
các doanh nghiệp trong ngành. Như vậy, tuy rằng cơ cấu của lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp so với doanh thu thuần chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ, nhưng giá trị tuyệt đối
của nó rất lớn và tăng liên tục qua các năm cho thấy hoạt động kinh doanh của cơng ty
rất hiệu quả.

Nhóm 4

Page 21


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
3 LƯỢNG GIÁ CỔ PHIẾU TẬP ĐỒN XÂY DỰNG HỊA BÌNH
3.1. Định giá cổ phiếu bằng phương pháp P/E
P/E ngành

6.5

EPS năm 2018 dự kiến

5,483

LN trước thuế năm 2017 theo kế hoạch

1,068,000,000,000


LN sau thuế năm 2018 theo kế hoạch
Số CP năm 2018

194,774,977

Giá CP dự kiến năm 2018 (Po)

35,641.13

3.2. Định giá cổ phiếu bằng phương pháp chiết khấu dòng thu nhập
* Lãi suất chiết khấu
15.5%

Ki: Lãi suất chiết khấu
Krf: Suất sinh lời phi rủi ro

5%

Km: suất sinh lời kỳ vọng của TTCK

20%

β: hệ số Beta rủi ro của HBC

0.7

Km-Krf: phần bù rủi ro thị trường kỳ vọng

15%


* Cổ tức được chia qua các năm
Năm

Tỷ suất sinh lời R

(R-R^)2

Năm

2013

0.0276

0.0194

2013

2014

0.0712

0.0092

2014

2015

0.0777

0.0080


2015

2016

0.3098

0.0204

2016

2017

0.3483

0.0329

2017

Tỷ suất sinh lời
trung bình R^

0.1669

Tỷ suất sinh lời
trung bình R^

*Dự báo cổ tức được chia qua các năm từ năm 2017 đến năm 2021
Dịng cổ tức qua các năm


Nhóm 4

Dt

Giá
(đ/CP)

Page 22

Tăng
trưởng


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
Cổ tức được chia năm 2013

D2013

1,982

Cổ tức được chia năm 2014

D2014

915

-54%

Cổ tức được chia năm 2015


D2015

2,277

149%

Cổ tức được chia năm 2016

D2016

Cổ tức được chia năm 2017

D2017

-100%
1,470

Tốc độ tăng trưởng bình
qn
Dự báo dịng cổ tức các
năm sau
Dự kiến cổ tức được chia
năm
2018cổ tức được chia
Dự kiến
năm
2019cổ tức được chia
Dự kiến
năm
2020cổ tức được chia

Dự kiến
năm
2021cổ tức được chia
Dự kiến
năm 2022

100%
24%

T

g

Dt

(1+k)^t

Dt/(1+k)^t

1

15%

1690

1.155

1,463

2


15%

1943

1.334

1,457

3

15%

2235

1.541

1,451

4

15%

2570

1.780

1,444

5


15%

2956

2.055

1,438

Những năm tiếp theo

10%

Tổng

7,253

P5

20,000

P5/(1+k)^5

9,730.16

Giá trị CP HPG năm
2017

16,983.10


Định giá của cổ phiếu qua 2 phương pháp
Lượng giá HBC

Phương pháp DCF
16,983.10

Phương pháp PE
35,641.13

Giá trị cổ phiếu HBC trung bình của 2 phương pháp là 26,312 đ/CP. So với
mức giá tính đến ngày 20/01/2019 là 16,150 đ/CP thì cổ phiếu HBC đang bán trên thị
trường với giá thấp hơn. Đối với trường hợp này nhà đầu tư nên xem xét để mia vào
cổ phiếu nhắm tăng lợi nhuận sau này.

Nhóm 4

Page 23


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
KẾT LUẬN
Kể từ năm 2017 sau cuộc bức phá phát triển thì hiện tại cổ phiếu HBC của Tập
đồn Xây dựng Hồ Bình (HOSE: HBC) liên tục sụt giảm mạnh. Khơng nói đến sự
ảnh huởng của thị trường chung, HBC đang khiến nhà đầu tư hoảng hốt với những
phiên giảm sàn khiến những nhà đầu tư đứng ngồi không yên.
Với việc doanh số và lợi nhuận ghi nhận trong 2 năm 2016 và 2017 tăng trưởng
mạnh, HBC đã tạo được tâm lý hưng phấn rất lớn đối với nhà đầu tư. Tuy nhiên, giới
phân tích cho rằng, lợi nhuận tăng kèm theo việc các khoản phải thu theo tiến độ xây
dựng tăng lên và các khoản nợ ngắn hạn tăng theo.
Để khắc phục tình trạng trên hiện nay HBC có kế hoạch cải thiện dịng tiền qua

thu nợ khách hàng; bán bớt tài sản bất động sản; đưa điều kiện thanh toán chặt hơn
như yêu cầu tạm ứng nhiều hơn, thanh toán nhanh hơn, cho khách hàng nợ ít hơn; duy
trì mối quan hệ hợp tác với phía ngân hàng.
Lãnh đạo HBC nhấn mạnh, HBC sẽ chú trọng giảm công nợ, nửa cuối năm kết
quả kinh doanh của HBC cải thiện đáng kể, tăng an tồn tài chính.
Trong năm 2018 với việc trúng thầu dự án lớn
Đầu tiên là dự án Celadon City giai đoạn 3 do tập đồn Gamuda Land làm chủ
đầu tư. Hịa Bình được giao thi cơng 669 căn hộ (366 căn hộ khối E, 303 căn hộ khối
F), một phần tầng hầm và một phần sàn cảnh quan với tổng giá trị gói thầu 657.6 tỷ
đồng. Tính thêm gói thầu này, Tập đoàn Gamuda Land đã giao toàn bộ 3 giai đoạn
Plot A1 dự án Celadon City cho HBC với tổng giá trị 2,265 tỷ đồng.
Thứ hai là dự án Khu nhà ở chung cư cao tầng No15 và No16 do CTCP Xây
dựng số 3 Hà Nội làm chủ đầu tư tại quận Long Biên, thành phố Hà Nội. HBC là nhà
thầy chính gói thầu lập hồ sơ thiết kế BVTC và thi công kết cấu phần thô nhà No15 và
No16. Tổng giá trị gói thầu khoảng 575.7 tỷ đồng. HBC hứa hẹn sẽ đem đến nhiều
thành cơng hơn mong đợi

Nhóm 4

Page 24


GVHD: Dr. Nguyễn Thị Thanh Phương
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Quản trị tài chính căn bản, Nguyễn Quang Thu, NXB Kinh tế TP Hồ Chí Minh
(tái bản lần thứ 8), 2017.
Các trang web:
/> />- />- />- />- />- />%25&leftWidth=0%25&rightWidth=0%25&showFooter=false&showHeader=false&
_adf.ctrl-state=2g5mprjnh_146&_afrLoop=24969240154038825#!
- /> />

Nhóm 4

Page 25


×