Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình_2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (966.25 KB, 130 trang )

ư
Tr

Header Page 1 of 128.

ờn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g
h
ại
Đ

PHẠM THANH ĐỊNH

ọc

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

K

- CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

h

in
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ


MÃ SỐ: 8340410



́H


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

́
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.BÙI DŨNG THỂ

HUẾ, 2018
Footer Page 1 of 128.


ư
Tr

Header Page 2 of 128.

LỜI CAM ĐOAN

ờn

Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam


g

đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và

h
ại
Đ

các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày

tháng

năm 2018

Tác giả luận văn

ọc

Phạm Thanh Định

h

in

K



́H




́

i
Footer Page 2 of 128.


ư
Tr

Header Page 3 of 128.

LỜI CẢM ƠN

ờn

Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp

đỡ và cộng tác của các tập thể và cá nhân.

g

Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, trước tiên, tôi xin gởi lời chân thành

cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế đã trang bị cho tôi

h
ại

Đ

nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua và đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo
hướng dẫn là Phó giáo sư - Tiến sĩ Bùi Dũng Thể, đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành luận văn này.

ọc

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh và các anh chị trong
Ngân hàng Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình, đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ

K

trợ cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và những kiến thức quý giá để tôi có thể
hoàn thành luận văn.

in

Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, những người thân luôn bên cạnh

h

tôi, động viên khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cám ơn!

tháng

năm 2018




Huế, ngày

Tác giả luận văn



́H
Phạm Thanh Định

́

ii
Footer Page 3 of 128.


ư
Tr

Header Page 4 of 128.

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

ờn

Họ và tên học viên: PHẠM THANH ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế


Mã số: 83 40 410

Niên khóa: 2016 – 2018

g

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI DŨNG THỂ

h
ại
Đ

Tên đề tài: QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình là đơn vị trực thuộc NHPT Việt Nam,
thực hiện nhiệm vụ TDĐT của Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Hoạt động của CN đã

ọc

góp phần đáng kể vào quá trình đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.
Bên cạnh những thành quả đạt được, hoạt động cho vay vốn TDĐT tại CN còn một
số tồn tại nhất định, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và nguy cơ mất vốn của

K

Nhà nước. Chính vì vậy, làm thế nào đánh giá đúng mức thực trạng QLRR trong

in


TDĐT và nghiên cứu tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác QLRR tín dụng, đảm bảo
an toàn hoạt động ngân hàng luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu. Xuất phát từ

h

tính cấp thiết của vấn đề này, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín
dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm đề
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

́H



tài luận văn tốt nghiệp.

- Đối tượng nghiên cứu: công tác QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Bình.



- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QLRR đối với TDĐT tại NHPT
Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam CN Quảng Bình. Từ đó, đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác QLRR đối với
TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình.

iii
Footer Page 4 of 128.


́

3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận


ư
Tr

Header Page 5 of 128.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ờn
g

Bảo đảm tiền vay

CN

Chi nhánh

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CVĐT

Cho vay đầu tư


ĐTPT

Đầu tư phát triển

GHTD

Giới hạn tín dụng

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

KT-XH

Kinh tế - xã hội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHPT

Ngân hàng Phát triển

NHTM
NSNN

ọc

h

ại
Đ

BĐTV

Ngân hàng thương mại
Ngân sách Nhà nước

K

Quản lý rủi ro

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDĐT

Tín dụng đầu tư

TDXK

Tín dụng xuất khẩu

TSBĐ


Tài sản bảo đảm

h

in

QLRR



́H



́

iv
Footer Page 5 of 128.


ư
Tr

Header Page 6 of 128.

MỤC LỤC

ờn

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

g

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv

h
ại
Đ

MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ ix
PHẦN I - MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

ọc

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

K

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4
PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .....................................................................5

in


CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI
VỚI TÍN DỤNG ĐẦU TƯ .........................................................................................5

h

1.1. Cơ sở lý luận về cho vay tín dụng đầu tư.............................................................5
1.1.1. Khái niệm tín dụng đầu tư.................................................................................5



1.1.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư của nhà nước .....................................................5
1.1.3. Vai trò của tín dụng đầu tư................................................................................6

́H

1.1.4. Cho vay đầu tư ..................................................................................................6
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng đầu tư của nhà nước ..........................................7



1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................................7
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng....................................................................................8

1.2.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư ..............................................................11
1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư............................13
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư ............................................................................16
1.3.1. Khái niệm Quản lý rủi ro ................................................................................16
1.3.2. Vai trò Quản lý rủi ro ......................................................................................17

v

Footer Page 6 of 128.

́

1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.............................................................................9


ư
Tr

Header Page 7 of 128.

1.3.3. Nguyên tắc Quản lý rủi ro...............................................................................18

ờn

1.3.4. Quy trình Quản lý rủi ro..................................................................................19
1.4. Thực tiễn quản lý rủi ro tại một số ngân hàng và bài học cho Ngân hàng Phát
triển Việt Nam...........................................................................................................30

g

1.4.1. Thực tiễn quản lý rủi ro tại một số ngân hàng ................................................30
1.4.2. Bài học quản lý rủi ro cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam ...........................33

h
ại
Đ

CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TDĐT TẠI NGÂN HÀNG

PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..................................34
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình .........34
2.1.1. Lịch sử hình thành...........................................................................................34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức .............................................................35

ọc

2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................37
2.2.1. Doanh số cho vay ............................................................................................37

K

2.2.2. Doanh số thu nợ gốc lãi...................................................................................40

in

2.3. Thực trạng về rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................42
2.3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ .............................................42
2.3.2. Phân loại dư nợ cho vay đầu tư.......................................................................45

h

2.4. Thực hiện quy trình Quản lý rủi ro tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình.....................................................................................................48



2.4.1. Nhận diện rủi ro ..............................................................................................48


́H

2.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng .................................................................................50
2.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................................................53
2.4.4. Tài trợ rủi ro tín dụng......................................................................................63



2.5. Kết quả phân tích, đánh giá điều tra về công tác quản lý rủi ro tín dụng đầu tư
tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ..................................66
2.5.2. Kết quả điều tra và đánh giá kết quả điều tra..................................................67
2.6. Những mặt đạt được và hạn chế trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đầu tư
tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ..................................76
2.6.1. Những mặt đạt được........................................................................................76
2.6.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân ...............................................................77

vi
Footer Page 7 of 128.

́

2.5.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra............................................................66


ư
Tr

Header Page 8 of 128.


CHƯƠNG III – GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TDĐT TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..................................83

ờn

3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ......................................................................................83

g

3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình đến năm 2020........................................................................................83

h
ại
Đ

3.1.2. Định hướng và mục tiêu hoạt động tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình ..........................................................................83
3.2. Giải pháp hoàn thiện Quản lý rủi ro trong cho vay đầu tư của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình..................................................................84
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tổ chức nhân sự Quản lý rủi ro phù
hợp.............................................................................................................................84
3.2.2. Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro ..............................................................85

ọc

3.2.3. Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng .................................................86
3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................88
3.2.5. Về tài trợ rủi ro tín dụng..................................................................................94


K

PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................98
3.1. Kết luận ..............................................................................................................98

in

3.2. Kiến nghị ............................................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 101

h

Phụ lục.................................................................................................................... 103
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH



XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

́H



QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

́

vii

Footer Page 8 of 128.


ư
Tr

Header Page 9 of 128.

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG

ờn

Bảng 1.1: Chỉ tiêu phân loại nợ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam........................13
Bảng 1.2: Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng .....................................................19

g

Bảng 1.3: Xếp hạng của Moody’s.............................................................................24
Bảng 1.4: Xếp hạng của Standard & Poor’s .............................................................25

h
ại
Đ

Bảng 2.1: Kết quả cho vay đầu tư giai đoạn 2014 – 2016 ........................................37
Bảng 2.2: Thực trạng cho vay đầu tư theo loại hình dự án giai đoạn 2014 - 2016...38
Bảng 2.3: Kết quả thu nợ giai đoạn 2014 – 2016......................................................40
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ vay đầu tư giai đoạn 2014 – 2016 .................................42
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn giai đoạn 2014 – 2016 ..................................................43


ọc

Bảng 2.6: Nợ gốc quá hạn theo ngành nghề, lĩnh vực giai đoạn 2014 - 2016 ..........45
Bảng 2.7: Phân loại nợ cho vay đầu tư giai đoạn 2014 – 2016.................................46
Bảng 2.8: Kết quả nhận diện rủi ro ...........................................................................49

K

Bảng 2.9: Bảng quy định xếp hạng khách hàng tại Ngân hàng phát triển................51
Bảng 2.10: Kết quả xếp hạng khách hàng.................................................................52

in

Bảng 2.11: Hiệu quả hoạt động của dự án đầu tư .....................................................55
Bảng 2.12: Tồn tại trong công tác giải ngân dự án đầu tư ........................................57

h

Bảng 2.13: Tài sản bảo đảm đối với dự án vay vốn tín dụng đầu tư ........................59
Bảng 2.14: Kết quả kiểm tra nội bộ về tín dụng đầu tư ............................................62



Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả xử lý rủi ro .................................................................65

́H

Bảng 2.16. Đối tượng tham gia điều tra ....................................................................66
Bảng 2.17. Đánh giá nguồn nhân lực và tổ chức nhân sự về quản lý rủi ro .............67
Bảng 2.18. Đánh giá về nhận diện rủi ro tín dụng trong công tác quản lý rủi ro......69




Bảng 2.19. Đánh giá về đo lường rủi ro tín dụng trong công tác quản lý rủi ro.......70
Bảng 2.20. Đánh giá Kiểm soát rủi ro tín dụng trong công tác quản lý rủi ro..........71

́
Bảng 2.21. Đánh giá về tài trợ rủi ro trong quản lý rủi ro ........................................75

viii
Footer Page 9 of 128.


ư
Tr

Header Page 10 of 128.

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình ...........................36

g
ọc

h
ại
Đ

h

in

K



́H



́

ix
Footer Page 10 of 128.


ư
Tr

Header Page 11 of 128.

PHẦN I - MỞ ĐẦU

ờn

1. Tính cấp thiết của đề tài

Rủi ro là yếu tố gắn liền với mọi hoạt động đầu tư nói chung, trong đó có


g

hoạt động cho vay của các ngân hàng. Trong nỗ lực nhằm thu được lợi nhuận, các

h
ại
Đ

ngân hàng không thể chối bỏ rủi ro, nghĩa là không thể không cho vay, mà chỉ có
thể tìm cách làm cho hoạt động này trở nên an toàn và hạn chế đến mức tối đa
những tổn thất có thể có bằng cách đề ra cho mình một chiến lược quản lý rủi ro
(QLRR) thích hợp. Rủi ro tín dụng (RRTD) là một trong những loại rủi ro lớn nhất
mà các ngân hàng phải đối mặt. Vì vậy, ngày nay QLRR tín dụng đã trở thành vấn

ọc

đề mang tính sống còn, là thước đo năng lực quản lý và là bộ phận trung tâm trong
chiến lược hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào.

Ngân hàng Phát triển (NHPT) Việt Nam được Chính phủ giao nhiệm vụ

K

quản lý cho vay tín dụng đầu tư (TDĐT) của Nhà nước, hoạt động không vì mục

in

tiêu lợi nhuận với phương châm "An toàn hiệu quả – Hội nhập quốc tế – Phát triển
bền vững". Cũng như hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM),


h

NHPT Việt Nam – Chi nhánh (CN) Quảng Bình phải đối mặt với rủi ro tín dụng
trong hoạt động của mình. Vì vậy, trong những năm gần đây NHPT Việt Nam - CN



Quảng Bình đã chú trọng nhiều hơn trong QLRR tín dụng, tuy nhiên kết quả hoạt

́H

động này vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra.

NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình là đơn vị trực thuộc NHPT Việt Nam,



thực hiện nhiệm vụ TDĐT của Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Hoạt động của NHPT
Việt Nam - CN Quảng Bình đã góp phần đáng kể vào quá trình đổi mới và phát

triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của tỉnh thông qua các chương trình, dự án trọng

́
điểm quốc gia, các dự án lớn trên địa bàn. Bên cạnh những thành quả đạt được, hoạt
động cho vay vốn TDĐT của Nhà nước tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình còn
một số tồn tại nhất định, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và nguy cơ mất vốn
của Nhà nước. Chính vì vậy, làm thế nào đánh giá đúng mức thực trạng QLRR
trong lĩnh vực tín dụng và nghiên cứu để tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác


1
Footer Page 11 of 128.


ư
Tr

Header Page 12 of 128.

QLRR tín dụng, đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng luôn là vấn đề được đặt

ờn

lên hàng đầu.

Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề này, tác giả đã quyết định chọn đề tài

“Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh

g

Quảng Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

h
ại
Đ

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung


Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phân
tích thực trạng QLRR TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình để đề xuất các
giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện QLRR TDĐT của ngân hàng trong thời gian tới.

ọc

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QLRR đối với TDĐT tại NHPT
Việt Nam.

K

- Phân tích, đánh giá thực trạng QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam -

in

CN Quảng Bình .

- Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác QLRR đối với TDĐT tại

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

h

NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình .



3.1. Đối tượng nghiên cứu:


NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình .
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm:



́H

Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác QLRR đối với TDĐT tại

dụng trong cho vay TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình.
+ Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại NHPT Việt Nam - CN
Quảng Bình.
+ Về thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xử lý, phân
tích trong giai đoạn 2014 - 2016; các giải pháp được đề xuất trong thời gian tới.

2
Footer Page 12 of 128.

́

+ Về nội dung: Luận văn nghiên cứu những nội dung cơ bản về QLRR tín


ư
Tr

Header Page 13 of 128.


4. Phương pháp nghiên cứu

ờn

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
+ Luận văn thu thập các văn bản quy định của Nhà nước, của NHPT Việt

g

Nam, của các cơ quan có thẩm quyền, các giáo trình, bài báo, tạp chí, các công trình

h
ại
Đ

nghiên cứu liên quan đến QLRR tín dụng và QLRR trong CVĐT của Nhà nước để
làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.

+ Luận văn thu thập các số liệu quá khứ liên quan đến hoạt động QLRR
trong CVĐT của NHPT Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình trong 03 năm từ năm
2014 đến năm 2016 để làm cơ sở thực hiện đánh giá về thực trạng của vấn đề

ọc

nghiên cứu.

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:

+ Tác giả sử dụng phiếu điều tra cán bộ viên chức liên quan đến hoạt động


K

QLRR tín dụng đầu tư để đánh giá thực trạng công tác QLRR tín dụng đầu tư tại

in

NHPT Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

+ Do số lượng cán bộ viên chức tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình

h

không nhiều nên tác giả không tiến hành chọn mẫu mà sử dụng điều tra toàn bộ cán
bộ NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình liên quan đến quy trình QLRR, bao gồm 30



đối tượng điều tra. Nghiên cứu này sử dụng Phiếu điều tra gồm 52 câu hỏi (Phụ lục

́H

01) để điều tra 03 nhóm đối tượng bao gồm: Lãnh đạo CN (2 người), Trưởng phó

phòng các phòng nghiệp vụ (11 người) và cán bộ nghiệp vụ tại NHPT Việt Nam -

nghiệp vụ ngân hàng thuộc Phòng Hành chính - quản lý nhân sự và thủ quỹ).

- Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu: sau khi thu thập được thông tin và số
liệu thông qua bảng điều tra, tác giả sẽ tiến hành chọn lọc, hệ thống hóa để tính toán

các chỉ tiêu phù hợp cho đề tài. Sử dụng chương trình excel làm công cụ và kỹ thuật
để tính toán. Công cụ này được kết hợp với phương pháp phân tích chính được vận
dụng là thống kê mô tả thông qua các số tuyệt đối, số tương đối được thể hiện thông

3
Footer Page 13 of 128.

́

4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu



CN Quảng Bình (17 người, không tiến hành điều tra đối với cán bộ không làm


ư
Tr

Header Page 14 of 128.

qua các bảng, biểu số liệu để phản ánh thực trạng về quản lý rủi ro TDĐT trong

ờn

những năm qua tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình.
- Phương pháp phân tích thông tin: luận văn sử dụng các phương pháp phân

tích thông tin như sau:


g

+ Phương pháp so sánh: So sánh theo số tuyệt đối, tương đối; So sánh theo

h
ại
Đ

không gian, thời gian và chuỗi thời gian...

+ Thống kê mô tả: Mô tả đối tượng điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng
điều tra, thống kê kết quả điều tra để đánh giá thực trạng của công tác QLRR tín
dụng đầu tư tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình.
+ Các thông tin và số liệu sau khi được xử lý thông qua phương pháp thống kê

ọc

mô tả sẽ được đưa vào phân tích bằng cách sử dụng phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng, suy luận, logic kết hợp với lịch sử, phương pháp so sánh,
tổng hợp, biểu đồ, sơ đồ để phân tích và đánh giá các vấn đề. Từ đó đề xuất các giải

K

pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN

in

Quảng Bình.
5. Kết cấu luận văn


h

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro đối với tín dụng đầu



tư.

Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.

́H

Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro đối với tín dụng đầu tư tại Ngân hàng

Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.



Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro đối với tín dụng đầu tư tại

́

4
Footer Page 14 of 128.


ư
Tr


Header Page 15 of 128.

PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
ĐỐI VỚI TÍN DỤNG ĐẦU TƯ

1.1. Cơ sở lý luận về cho vay tín dụng đầu tư

g

1.1.1. Khái niệm tín dụng đầu tư

h
ại
Đ

Trong những năm qua, nhà nước sử dụng chính sách TDĐT để thực hiện cho
vay đối với các chủ thể khác nhau trong xã hội. Tùy vào từng thời kỳ, nhà nước sẽ
quy định từng đối tượng cụ thể được vay vốn theo chính sách TDĐT gắn với những
ưu đãi về lãi suất, thời gian vay vốn… nhằm thực hiện mục tiêu phát triển KT-XH
mà Chính phủ hướng đến. Như vậy, TDĐT của nhà nước là một hình thức tín dụng

ọc

ưu đãi nhằm thực hiện chính sách đầu tư phát triển (ĐTPT) của nhà nước, đây là
mối quan hệ vay - trả giữa nhà nước với các pháp nhân và thể nhân hoạt động trong


K

nền kinh tế [1].

1.1.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư của nhà nước

in

- Thứ nhất, chủ thể là nhà nước: Trong TDĐT của nhà nước, chủ thể tham
gia một bên là nhà nước và một bên là chủ thể kinh tế khác. Chủ thể nhà nước có

h

thể đóng vai trò là người đi vay hoặc là người cho vay, nhưng luôn là chủ thể chủ



động tổ chức thực hiện quan hệ tín dụng. Để thực hiện vai trò chủ thể của mình
trong quan hệ TDĐT, nhà nước sử dụng các chính sách TDĐT thông qua các cơ

́H

quan có thẩm quyền. Ở từng thời kỳ nhất định, nhà nước có thể sử dụng những cơ
quan khác nhau và giao từng quyền hạn và nghĩa vụ khác nhau để thực hiện chính



sách TDĐT của nhà nước. Hiện nay, chính sách TDĐT của nhà nước được thực


hiện theo Nghị định 32/2017/NĐ-CP ngày 31/3/2017. Nghị định này chỉ quy định

́
về CVĐT của nhà nước trong trường hợp nhà nước là chủ thể cho vay. Như vậy,
luận văn sẽ tập trung nghiên cứu những rủi ro trong việc nhà nước CVĐT.
- Thứ hai, tính hiệu quả: quá trình triển khai thực hiện chính sách TDĐT
trong thời gian qua đã góp phần thực hiện thành công các chương trình, dự án nhằm
tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất của nền kinh tế, phát triển

5
Footer Page 15 of 128.


ư
Tr

Header Page 16 of 128.

nông nghiệp nông thôn, bảo đảm an sinh xã hội của đất nước. Đây chính tính hiệu

ờn

quả mà TDĐT của nhà nước hướng đến.
- Thứ ba, về khối lượng, thời hạn và lãi suất: Sự ưu đãi của chính sách TDĐT

thể hiện qua khối lượng cấp tín dụng lớn, thời hạn vay vốn dài, lãi suất cho vay thấp

g

hơn các tổ chức tín dụng và một số ưu đãi khác.


h
ại
Đ

- Thứ tư, tính giới hạn về đối tượng: Xuất phát từ mục đích của chính sách
TDĐT của Nhà nước, tính giới hạn về đối tượng và hình thức thực hiện được thay
đổi cho phù hợp với tình hình thực tế. Đối tượng cho vay, các điều kiện về chủ đầu
tư cũng như loại hình dự án được vay vốn TDĐT của nhà nước được Chính phủ quy
định chặt chẽ [2].

ọc

1.1.3. Vai trò của tín dụng đầu tư

TDĐT của nhà nước là công cụ hiệu quả để Chính phủ hỗ trợ, thúc đẩy KTXH của đất nước. Cụ thể:

K

- Thứ nhất, TDĐT của nhà nước góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo

in

hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa (CNH-HĐH), tăng cường cơ sở vật chất, kỹ
thuật, năng lực sản xuất cho nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh và

h

bền vững.


- Thứ hai, TDĐT của nhà nước thúc đẩy quá trình phát triển cho nông



nghiệp, nông thôn và an sinh xã hội.

hướng hành vi của các chủ thể trong nền kinh tế.

́H

- Thứ ba, TDĐT của nhà nước là công cụ điều tiết cân đối vĩ mô và định



- Thứ tư, TDĐT của nhà nước góp phần giảm khó khăn của ngân sách nhà
nước (NSNN) trong thực hiện nhiệm vụ chi ĐTPT, góp phần nâng cao hiệu quả sử

́

dụng vốn đầu tư [4].
1.1.4. Cho vay đầu tư
1.1.4.1. Mục đích cho vay đầu tư

TDĐT của nhà nước bao gồm CVĐT, bảo lãnh TDĐT và hỗ trợ sau đầu tư
của nhà nước, trong đó CVĐT là nội dung quan trọng và chủ yếu nhất của TDĐT
nhà nước. Hiện nay, nhà nước thực hiện chính sách TDĐT thông qua một hình thức

6
Footer Page 16 of 128.



ư
Tr

Header Page 17 of 128.

duy nhất là CVĐT, điều này được quy định cụ thể tại Nghị định 32/2017/NĐ-CP

ờn

ngày 31/3/2017 về TDĐT của Nhà nước [3].
Chính sách CVĐT là hệ thống các chủ trương, định hướng, quy định chi phối

hoạt động cho vay vốn TDĐT. Chính sách CVĐT nhằm quản lý hiệu quả việc cho

g

vay vốn TDĐT trên nguyên tắc: bảo toàn và phát triển vốn; giảm thiểu rủi ro tín

h
ại
Đ

dụng; đảm bảo đúng định hướng khuyến khích đầu tư của Chính phủ [7].
1.1.4.2. Đặc điểm của cho vay đầu tư
- CVĐT của nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm mục đích phục
vụ yêu cầu quản lý, điều tiết kinh tế vĩ mô của nhà nước trong từng thời kỳ.
- Đối tượng CVĐT bị giới hạn bởi các chương trình, mục tiêu, định hướng

ọc


và chủ trương đầu tư phát triển của nhà nước trong từng thời kỳ.
- Nguồn vốn chủ yếu để thực hiện CVĐT từ vốn NSNN.
- Những ưu đãi của CVĐT về lãi suất, thời gian vay vốn, tài sản bảo đảm

K

(TSBĐ)… do Nhà nước quy định và điều tiết phù hợp với yêu cầu, chủ trương

in

khuyến khích đầu tư, phát triển KT-XH của đất nước trong từng thời kỳ và phù hợp
với thông lệ quốc tế [7].

h

1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng đầu tư của nhà nước
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng



Trên quan điểm của Ngân hàng nhà nước (NHNN) Việt Nam: “RRTD trong

́H

hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân
hàng của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện




nghĩa vụ của mình theo cam kết” [8].

Tại tác phẩm “Toàn tập quản trị NHTM” xuất bản năm 2015 do Giáo sư, tiến

- Rủi ro là khả năng tổn thất về giá trị trong mối tương quan với khả năng thu
được lợi ích về giá trị. Rủi ro cũng có thể được định nghĩa là sự tương tác có chủ ý
với sự không chắc chắn.
- Rủi ro là sự không chắc chắn rằng một tài sản có thể sinh lời như kỳ vọng
hoặc tổn thất có thể phát sinh.

7
Footer Page 17 of 128.

́

sỹ Nguyễn Văn Tiến chủ biên có thống kê như sau:


ư
Tr

Header Page 18 of 128.

- Rủi ro – là sự không chắc chắn về thu nhập mà nhà đầu tư có thể thu được

ờn

từ tài sản [1].

Từ các định nghĩa trên cho thấy:

- RRTD xẩy ra khi người đi vay trễ hẹn hoặc không thanh toán toàn bộ hoặc

g

một phần nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi theo HĐTD.

h
ại
Đ

- RRTD có thể gây tổn thất tài chính, giảm thu nhập ròng và khả năng mất
vốn đối với chủ thể cho vay là ngân hàng.

Khi ngân hàng thực hiện một hoạt động cho vay cụ thể, ngân hàng thường
đưa ra những giải pháp để bảo đảm an toàn, hiệu quả cho khoản vay đó. Tuy nhiên,
mọi khoản cho vay đều luôn hàm chứa một mức độ rủi ro nhất định. Để đưa rủi ro

ọc

về không là không thể thực hiện được, do đó việc dự kiến mức độ tổn thất chấp
nhận được luôn được xác định trong chiến lược hoạt động của ngân hàng. Khi tổn
thất dưới mức dự kiến thì ngân hàng coi đó là sự thành công trong QLRR tín dụng.

K

1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng

in

Việc xây dựng các tiêu chí phân loại RRTD chính là cơ sở quan trọng để

thiết lập chính sách QLRR tín dụng, quy trình và mô hình QLRR tín dụng của hệ

h

thống ngân hàng.

Có nhiều tiêu chí để làm căn cứ phân loại RRTD, thông qua phân loại



RRTD, ngân hàng nhận biết đầy đủ nguyên nhân rủi ro và phân biệt được những rủi

nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân loại như sau:



- Rủi ro giao dịch

́H

ro phát sinh trong các giai đoạn thực hiện nghiệp vụ tín dụng. Căn cứ vào nguyên

- Rủi ro danh mục tín dụng.

́

1.2.2.1. Rủi ro giao dịch

Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng cụ thể hoặc từng
khách hàng cụ thể khi ngân hàng ra quyết định cấp một khoản tín dụng mới cho

khách hàng. Đây là rủi ro cá biệt của từng khoản tín dụng và nguyên nhân phát sinh
từ sai sót, hạn chế trong quá trình tác nghiệp như đánh giá, thẩm định để quyết định
cấp tín dụng, kiểm soát quá trình giải ngân, kiểm soát mục đích sử dụng vốn và

8
Footer Page 18 of 128.


ư
Tr

Header Page 19 of 128.

kiểm soát bảo đảm tài sản thế chấp, kiểm soát nghĩa vụ của khách hàng trong hợp

ờn

đồng tín dụng (HĐTD). Rủi ro giao dịch được phân thành 3 loại, bao gồm:
- Rủi ro xét duyệt: là rủi ro có liên quan đến quá trình thu thập số liệu, thông

tin để đánh giá và phân tích tín dụng từ đó ra quyết định cho vay. Sai sót trong quá

g

trình tác nghiệp đã dẫn đến việc đưa ra quyết định cho vay thiếu chính xác hoặc

h
ại
Đ


kém hiệu quả.

- Rủi ro kiểm soát: hay còn được gọi là rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan
đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay. Rủi ro kiểm soát bao gồm
việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản nợ vay có vấn đề.
- Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều

ọc

khoản trong hợp đồng tín dụng, các tài sản bảo đảm, hình thức bảo đảm, chủ thể
bảo đảm và tỷ lệ vốn vay so với giá trị của tài sản bảo đảm [1].
1.2.2.2. Rủi ro danh mục tín dụng

K

Rủi ro danh mục tín dụng là rủi ro liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín

in

dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Rủi ro này thường phát sinh do đặc
thù cá biệt của từng loại hình tín dụng hoặc phát sinh do thiếu đa dạng hóa danh

h

mục tín dụng. Rủi ro danh mục tín dụng được phân thành 3 loại, bao gồm:
- Rủi ro nội tại: hay còn gọi là rủi ro cá biệt, rủi ro này xuất phát từ các yếu



tố, các đặc điểm nội tại, riêng có bên trong của mỗi khách hàng hoặc ngành, lĩnh


́H

vực kinh tế, điều đó phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động hay đặc điểm sử dụng vốn
của khách hàng.



- Rủi ro tập trung: là rủi ro xẩy ra trong trường hợp ngân hàng tập trung vốn

cho vay quá nhiều đối với một hoặc một số khách hàng, cho vay cùng một hoặc một

1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
RRTD mang những đặc điểm cơ bản như sau:
- RRTD mang tính bị động: tổn thất tín dụng đối với bên cho vay là chỉ xảy
ra sau khi khách hàng phát sinh nghĩa vụ trả nợ, tức là rủi ro xẩy ra sau khi ngân
hàng giải ngân vốn vay và trong giai đoạn khách hàng sử dụng vốn vay. Trong khi

9
Footer Page 19 of 128.

́

số lĩnh vực, vùng địa lý hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao [1].


ư
Tr

Header Page 20 of 128.


ngân hàng là đối tượng cấp vốn vay nhưng phải khai thác thông tin về hiệu quả sử

ờn

dụng vốn vay từ khách hàng hoặc từ các kênh thông tin khác. Tuy nhiên, khách
hàng là đối tượng chủ động về thông tin nhưng việc khai thác thông tin từ khách
hàng và các kênh thông tin khác nhiều khi không kịp thời, không đạt chất lượng

g

như mong muốn và yêu cầu của ngân hàng. Như vậy, do tình trạng thông tin bất cân

h
ại
Đ

xứng giữa bên đi vay là khách hàng và bên cho vay là ngân hàng nên ngân hàng
thường ở vào thế bị động trong các tình huống RRTD.
- RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp: để giảm thiểu rủi ro tập trung,
ngân hàng thường đa dạng các đối tượng khách hàng, đối tượng cho vay, loại hình
tín dụng… Tuy nhiên, do sự phân chia rủi ro này đã làm cho rủi ro tín dụng trở nên

ọc

đa dạng và phức tạp. Từ sự phức tạp của RRTD buộc ngân hàng phải chú trọng đến
công tác QLRR tín dụng, bao gồm thiết lập chính sách tín dụng, sử dụng công cụ
QLRR tín dụng, nhận diện, đánh giá, đo lường xử lý và kiểm soát rủi ro tín dụng.

K


- RRTD có tính chất tất yếu: hoạt động tín dụng là một hoạt động kinh doanh

in

của ngân hàng, vì vậy, cũng như các hoạt động kinh doanh nói chung, tín dụng luôn
gắn liền với rủi ro. Do tính chất tất yếu của RRTD nên mọi ngân hàng đều chấp

h

nhận một mức độ rủi ro nhất định, có nghĩa là ngân hàng sẽ cố gắng tìm kiếm cơ
hội đạt được lợi nhuận cao nhất trong giới hạn rủi ro cho phép. Ngân hàng sẽ hoạt



động hiệu quả, an toàn nếu mức độ rủi ro cho phép được ngân hàng xác định là hợp

hàng và ngân hàng có thể kiểm soát được mức độ rủi ro đó.

́H

lý, phù hợp với khả năng các nguồn lực tài chính, năng lực kinh doanh của ngân



Để nhận biết sớm rủi ro từ đó có những biện pháp giảm thiểu rủi ro, ngân
hàng có thể dựa vào các dấu hiệu sau:

kinh doanh hoặc báo cáo tài chính, như: doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp cơ cấu lại tài chính, tình hình kinh doanh khó khăn, khả năng

thanh toán giảm...
- Dấu hiệu phi tài chính: là các dấu hiệu có thể phát hiện được trong quá trình
tiếp xúc, làm việc với khách hàng, như khách hàng tìm lý do để trì hoãn thực hiện

10
Footer Page 20 of 128.

́

- Dấu hiệu tài chính: là các dấu hiệu có thể nhận biết thông qua hoạt động


ư
Tr

Header Page 21 of 128.

các nghĩa vụ báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khi đến hạn;

ờn

khách hàng cắt giảm lao động, khách hàng thay đổi cơ cấu nhân sự…[1].
1.2.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư
1.2.4.1. Khái niệm

g

Trong CVĐT, RRTD là khả năng xẩy ra tổn thất do người vay vốn TDĐT

h

ại
Đ

của nhà nước không thực hiện, hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của
mình theo điều khoản đã cam kết. Rủi ro xẩy ra khi người vay không trả được đầy
đủ cả gốc và/hoặc lãi của các khoản vay, hoặc không thanh toán nợ gốc và lãi vay
đúng hạn theo các điều khoản đã cam kết. Như vậy, về thực chất, rủi ro trong
CVĐT của nhà nước chính là RRTD [4].

ọc

1.2.4.2. Nguồn gốc rủi ro trong cho vay đầu tư
a. Rủi ro từ phía bên đi vay

- Khi bên đi vay gặp khó khăn hoặc thất bại trong kinh doanh dẫn đến khả

K

năng giảm sút hoặc mất nguồn thu, dẫn đến không thể thanh toán nợ đầy đủ và đúng

in

hạn cho ngân hàng.

- Khi bên vay vốn cố tình lừa đảo ngân hàng để được vay vốn nhằm chiếm

h

dụng vốn của ngân hàng và sử dụng sai mục đích, sau đó chây ỳ không trả nợ cho
ngân hàng.




- Khi người đi vay bị chết hoặc mất tích mà không có người kế thừa nghĩa vụ

́H

trả nợ nên ngân hàng không thể đòi được nợ.

- Khi bên bảo lãnh không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với



các khoản vay nên ngân hàng không thể thu được nợ khi bên đi vay không thực hiện
được nghĩa vụ trả nợ [6].

́

b. Rủi ro từ phía ngân hàng

- Trong quá trình thẩm định và quyết định cho vay, do bộ phận thẩm định
không thu thập đầy đủ thông tin về khách hàng và dự án vay vốn nên ngân hàng đã
chấp thuận cho vay đối với những khách hàng thiếu năng lực hoặc dự án không hiệu
quả, dẫn đến việc thu nợ không đầy đủ hoặc không đúng hạn theo HĐTD đã ký kết.
- Do trình độ của cán bộ còn hạn chế hoặc do một số nguyên nhân làm cho

11
Footer Page 21 of 128.



ư
Tr

Header Page 22 of 128.

cán bộ ngân hàng không chấp hành đúng quy định, quy chế, trình tự thẩm định về

ờn

cho vay nên đã chấp thuận cho vay đối với những khách hàng và dự án không đủ
điều kiện hoặc không hiệu quả, dẫn đến những rủi ro trong thu nợ gốc và lãi.
- Quy trình, quy định về kiểm tra, giám sát chưa chặt chẽ nên ngân hàng

g

không phát hiện ra các sai sót trong công tác thẩm định, quyết định cho vay và giải

h
ại
Đ

ngân, sau giải ngân ảnh hưởng đến thời gian thu nợ và kết quả thu nợ [6].
c. Rủi ro từ các yếu tố khác

- Dự án CVĐT thường có thời gian vay vốn dài, trong thời gian vay vốn còn
hiệu lực, sự thay đổi trong chính sách kinh tế của nhà nước hoặc các địa phương có
thể làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động của các dự án ĐTPT, do đó khách hàng

ọc


không trả được nợ cho ngân hàng.

- Môi trường kinh tế của khu vực và trên thế giới có những biến động bất lợi
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án mà ngân hàng cho vay vốn, dự án

K

hoạt động không hiệu quả dẫn đến việc thu nợ của ngân hàng gặp khó khăn.

in

- Những sự kiện bất khả kháng như thiên tai, địch hoạ, dịch bệnh... làm ảnh
hưởng xấu đến hoạt động của các dự án do ngân hàng cho vay, nguồn thu của dự án

h

bị giảm sút nên kết quả thu nợ không thực hiện đúng theo HĐTD.

- Tài sản bảo đảm tiền vay (BĐTV) của các dự án chủ yếu là tài sản hình



thành trong tương lai, trên đất thuê của Nhà nước nên trong quá trình xử lý tài sản

không đảm bảo được nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng [6].



1.2.4.3. Đặc điểm của rủi ro trong cho vay đầu tư


́H

để thu hồi nợ gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, tài sản dễ xuống cấp, giảm giá, nên

Thứ nhất, rủi ro trong CVĐT mang tính bị động. CVĐT thực chất là quá

thời gian nhất định để đầu tư vào các DAĐT, do đó rủi ro của hoạt động CVĐT xẩy
ra trước hết là trong quá trình sử dụng vốn của khách hàng. Trong thực tế, ngân
hàng thường biết sau, biết không đầy đủ hoặc không chính xác về những khó khăn,
thất bại trong quá trình đầu tư và vận hành dự án của khách hàng. Do đó, rủi ro
trong CVĐT mang tính bị động. Căn cứ đặc điểm này, trong QLRR, ngân hàng phải

12
Footer Page 22 of 128.

́

trình ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một khoảng


ư
Tr

Header Page 23 of 128.

tập trung nghiên cứu thông tin về khách hàng và thường xuyên bám sát hoạt động

ờn

của khách hàng để phát hiện sớm các dấu hiệu của rủi ro, từ đó áp dụng các giải

pháp giảm thiểu rủi ro kịp thời và hiệu quả nhất.
Thứ hai, rủi ro trong CVĐT có tính đa dạng và phức tạp. Tùy từng loại hình

g

dự án, loại hình khách hàng, từng đặc điểm nghiệp vụ rủi ro phát sinh rất đa dạng

h
ại
Đ

theo quy trình thực hiện nghiệp vụ. Xuất phát từ đặc điểm này, trong CVĐT, các
biện pháp QLRR mà ngân hàng áp dụng phải mang tính đồng bộ.
Thứ ba, rủi ro trong CVĐT mang tính tất yếu. Rủi ro luôn tồn tại và gắn liền
với hoạt động cho vay của ngân hàng. Hoạt động CVĐT của ngân hàng là hoạt
động chủ yếu vì thế rủi ro trong CVĐT là không thể tránh khỏi. Ngoài ra, do đặc

ọc

trưng về đối tượng cho vay nên rủi ro trong CVĐT thường cao hơn rủi ro tín dụng
tại các NHTM [5].

1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư

K

a. Phân loại nợ

in


Căn cứ Thông tư 24/2013/TT-NHNN ngày 02/12/2013 của Thống đốc
NHNN Việt Nam, Tổng Giám đốc NHPT Việt Nam đã ban hành Quyết định số

h

382/QĐ-NHPT ngày 28/10/2016 về việc ban hành quy định hướng dẫn phân loại tài
sản có và cam kết ngoại bảng tại NHPT Việt Nam. Theo đó, việc phân loại nợ được



chia thành 5 nhóm như sau [9]:

́H

Bảng 1.1: Chỉ tiêu phân loại nợ tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Đặc điểm

Nhóm 1:
Nợ đủ tiêu chuẩn

- Nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn;
- Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ nợ (gốc và lãi) đã quá hạn và thu hồi đầy đủ
nợ (gốc và lãi) còn lại đúng thời hạn.

Nhóm 3:
Nợ dưới tiêu chuẩn

- Nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả lần đầu.
- Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả lần đầu quá hạn dưới

13
Footer Page 23 of 128.

́

Nhóm 2:
Nơ cần chú ý



Tên nhóm nợ


ư
Tr

Header Page 24 of 128.

Tên nhóm nợ

ờn
g

Đặc điểm
30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả lần thứ hai;

- Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo HĐTD.
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ
30 ngày đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn
từ dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ
hai.

Nhóm 5:
Nợ có khả năng mất
vốn

- Nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ
90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn
từ 30 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ
hai;
- Nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả
chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.

ọc

h
ại
Đ

Nhóm 4:

Nợ nghi ngờ

h

in

K

(Nguồn: Hướng dẫn phân loại nợ - NHPT Việt Nam)
Ngoài ra, việc phân loại nợ còn phụ thuộc vào các yếu tố sau:



Thứ nhất, Các khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn

́H

trong các trường hợp sau đây:

- Đối với nợ quá hạn, phân loại lại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn khi khách
hàng đã trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi bị quá hạn (kể cả áp dụng đối với nợ gốc quá



hạn) và trả đầy đủ, đúng hạn nợ gốc và lãi của các kỳ hạn trả nợ tiếp theo trong thời

gian tối thiểu 03 tháng đối với nợ vay trung và dài hạn, 01 tháng đối với nợ vay

́
ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn;

- Đối với khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân loại lại vào nhóm nợ có
rủi ro thấp hơn khi khách hàng đã trả đầy đủ, đúng hạn nợ gốc và lãi theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu 03 tháng đối với nợ vay trung và dài
hạn, 01 tháng đối vợi nợ vay ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi
theo thời hạn được cơ cấu lại;

14
Footer Page 24 of 128.


ư
Tr

Header Page 25 of 128.

- Đối với các khoản nợ đã được NHPT chấp thuận xử lý nợ được chuyển

ờn

khỏi nhóm nợ xấu (nhóm 3, 4, 5) và xếp vào nợ nhóm 2 khi khoản nợ được cơ cấu
lại thời hạn trả nợ, không có nợ (gốc và lãi) quá hạn hoặc khoản nợ được khoanh
nợ, không tính lãi.

g

- Các khoản nợ có hướng dẫn riêng của Thủ tướng Chính phủ cho phép

h
ại
Đ


không xếp vào nhóm nợ xấu [9].

Thứ hai, các khoản nợ được phân loại vào nhóm nợ có rủi ro cao hơn trong
các trường hợp sau đây:

- Xẩy ra các biến động bất lợi trong môi trường, lĩnh vực kinh doanh tác
động tiêu cực trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng (thiên tai, địch họa,

ọc

chiến tranh, môi trường kinh tế…);

- Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn,
dòng tiền, khả năng trả nợ của khách hàng suy giảm liên tục hoặc có biến động lớn

K

theo chiều hướng suy giảm qua 03 tháng liên tục đánh giá, phân loại nợ;

in

- Khách hàng không cung cấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin tài
chính theo quy định của NHPT để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng;

h

- Khách hàng có liên quan trực tiếp đến việc vi phạm pháp luật dẫn đến khả
năng không trả nợ đúng hạn theo HĐTD đã ký hoặc đó có kiến nghị cơ quan kiểm




toán, thanh tra phải chuyển sang nhóm nợ cao hơn.

các nghiệp vụ khác của NHPT, cụ thể như sau:

́H

Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ đối với hoạt động CVĐT thực hiện đồng thời với



- Mức trích Quỹ dự phòng rủi ro hàng năm tối đa bằng 0,5% trên dư nợ bình
quân cho vay tín dụng ĐTPT, cho vay tín dụng xuất khẩu (TDXK), nghĩa vụ bảo

- Cuối năm nếu không sử dụng hết thì khoản dự phòng này được để lại bù
đắp rủi ro cho những năm sau. Trường hợp quỹ dự phòng rủi ro không đủ bù đắp
các khoản tổn thất, NHPT Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định biện pháp xử lý.

15
Footer Page 25 of 128.

́

lãnh TDĐT, bảo lãnh TDXK, bảo lãnh dự thầu và thực hiện hợp đồng.


×