Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.77 KB, 108 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
––––––––––––––––––––––––––––––

NGUYỄN THỊ HUỆ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI
NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Thị Thu

THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan về số liệu và các kết quả nghiên cứu trong bản luận văn này là
hoàn toàn trung thực, do bản thân thu thập từ các nguồn tài liệu tham khảo và nghiên cứu,
phân tích đánh giá. Chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho tác giả hoàn thành luận văn đều được cảm ơn. Các thông tin, tài
liệu trình bày trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc cụ thể.

Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn



ii
LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập tại trường Đại học Kinh tế & QTKD Thái Nguyên
và khi thực hiện đề tài, bản thân tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất lớn và vô cùng quý báu
của các đơn vị, tập thể và các cá nhân.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Giảng viên của các khoa thuộc trường Đại học Kinh tế
& QTKD Thái Nguyên, cùng các thầy cô đã tham gia giảng dạy trong chương trình học của
tôi trong thời gian qua. Đặc biệt là sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Hoàng Thị Thu
trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã cổ vũ động viên và tạo
điều kiện cho tôi trong suốt quá trình tham gia học tập và thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2

4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VÊ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về năng lực tài chính của ngân hàng thương mại ................ 5
1.1.1. Khái niệm và hoạt động của ngân hàng thương mại............................... 5
1.1.2. Tài chính của ngân hàng thương mại .................................................... 11
1.1.3. Năng lực tài chính của ngân hàng thương mại ..................................... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 19
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của một số NHTM
trên thế giới .................................................................................................... 19
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính của một số NHTM tại
Việt Nam......................................................................................................... 23
1.2.3. Bài học kinh nghiệm nâng cao năng lực tài chính cho NHTMCP
Công Thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên ........................................... 25
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 26
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ............................................................... 26


iv
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu, xử lý dữ liệu ........................................ 27
2.2.3. Phương pháp phân tích đánh giá ........................................................... 27
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 28
Chương 3: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHTMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ............... 42
3.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Thái
Nguyên........................................................................................ 42
3.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Ngân hàng TMCP Công

thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên................................................... 42
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, và quyền hạn của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên................................................... 43
3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công thương TN ..................... 44
3.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương
- Chi nhánh Thái Nguyên trong giai đoạn 2014 - 2016 ........ 49_Toc501046905
3.2. Thực trạng năng lực tài chính của ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016 ................................................. 52
3.2.1. Phân tích, đánh giá vốn chủ sở hữu của Vietinbank Thái Nguyên ....... 52
3.2.2. Quy mô, tốc độ tăng trưởng và chất lượng tài sản của
Vietinbank Thái Nguyên ............................................................................... 56
3.2.3. Phân tích, đánh giá khả năng sinh lời của Vietinbank Thái Nguyên .... 60
3.2.4. Phân tích, đánh giá khả năng thanh khoản của Vietinbank Thái Nguyên .. 62
3.2.5. Chất lượng quản lý ................................................................................ 63
3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của ngân hàng TMCP Công
thương - Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................... 65
3.3.1. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 65
3.3.2. Yếu tố khách quan................................................................................. 67
3.4. Đánh giá chung về năng lực tài chính của ngân hàng TMCP Công
thương - Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................... 69
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 69
3.4.2. Hạn chế còn tồn tại................................................................................ 70


v
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 71
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰ C TÀI CHÍNH CỦA
NHTMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
.................................................................................. . 73
4.1. Quan điểm, định hướng phát triển và mục tiêu nâng cao năng lực tài chính của ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên đến năm 2020

.................................................................................... 73
4.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 73
4.1.2. Định hướng phát triển ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
chi nhánh Thái Nguyên đến năm 2020 ........................................................... 74
4.2. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên................................................... 76
4.2.1. Nhóm giải pháp về vốn chủ sở hữu ...................................................... 76
4.2.2. Nhóm giải pháp về chất lượng tài sản................................................... 77
4.2.3. Nhóm giải pháp về khả năng sinh lời.................................................... 78
4.2.4. Nhóm giải pháp về khả năng thanh khoản ............................................ 78
4.2.5. Nhóm giải pháp về công tác quản lý..................................................... 80
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 81
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các cơ quan quản lý nhà nước ................. 81
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 82
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công thương .............................. 82
KẾT LUẬN .................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 85


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CNTT

: Công nghệ thông tin

ĐVT

: Đơn vị tính


KH

: Khách hàng

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTMCP

: Ngân hàng thương mại cổ phần

NHTMNN

: Ngân hàng thương mại nhà nước

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

TCTD

: Tổ chức tín dụng

TMCP

: Thương mại cổ phần

VND

: Việt nam đồng


vi
i
V

: Ngân

I

hàng

E

thương mại

T


cổ phần

I

Công

N

thương Việt

B

Nam - chi

A

nhánh Thái

N

Nguyên

K
T
H
Á
I
N
G

U
Y
Ê
N


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương- chi nhánh
Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2016 .........................................................50
Bảng 3.2: Chỉ tiêu phản ánh quy mô vốn chủ sở hữu của Ngân hàng TMCP
Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014 - 2016.............52
Bảng 3.3: Hệ số an toàn vốn Vietinbank giai đoạn 2014 - 2016 ..............................54
Bảng 3.4: Nguồn vốn của Vietinbank Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016...............55
Bảng 3.5: Tổng tài sản và tốc độ tăng trưởng tổng tài sản của Ngân hàng TMCP
Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2016...............56
Bảng 3.6: Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản có của Ngân hàng TMCP .............57
Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014 - 2016 ..............................57
Bảng 3.7: Tốc độ tăng trưởng của tổng tài sản và dư nợ của Ngân hàng TMCP
Công Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014 - 2016.............58
Bảng 3.8: Tỷ lệ nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh
Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2016 .........................................................58
Bảng 3.9: ROA, ROE của Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Thái
Nguyên, giai đoạn 2014 - 2016 ...............................................................60
Bảng 3.10: Tỷ lệ thu nhập lãi của Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh
Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2016 .........................................................61
Bảng 3.11: Khả năng thanh khoản của Ngân hàng TMCP Công Thương - chi nhánh Thái
Nguyên, giai đoạn 2014-2016 ..............................................62
Bảng 3.12: Chỉ tiêu thể hiện hiệu quả quản lý của Ngân hàng TMCP Công

Thương - chi nhánh Thái Nguyên, giai đoạn 2014-2016 ........................64


viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Những dịch vụ cơ bản của ngân hàng đa năng ngày nay .......................11
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên .........................45


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hơn 30 năm đổi mới và hội nhập của đất nước, Việt Nam từ một trong
những nước nghèo nhất thế giới trở thành quốc gia có GDP thuộc nhóm tăng trưởng nhanh
nhất thế giới. Để đạt được thành tựu đó, Việt Nam đã luôn kiên trì đường lối đổi mới đồng
bộ và toàn diện trên mọi mặt của nền kinh tế, trong đó ngành ngân hàng là một trong
những ngành tiên phong trong công cuộc đổi mới, thực hiện tốt vai tro là huyết mạch của
nền kinh tế, hỗ trợ và thúc đẩy kinh tế tăng trưởng. Ngành ngân hàng đã thực hiện mục
tiêu tăng trưởng, ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát thông qua điều hành chính sách
tiền tệ, áp dụng linh hoạt các công cụ của chính sách tiền tệ (CSTT) khi nền kinh tế đối
mặt với nhiều khó khăn thách thức do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính và
suy thoái kinh tế toàn cầu gây ra, triển khai mạnh mẽ các giải pháp hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp. Tính đến hết năm 2015, khu vực ngân hàng đang chiếm tỷ trọng rất lớn
với tổng tài sản chiếm tới 75% tổng tài sản của hệ thống tài chính. Tuy nhiên cũng phải
nhìn nhận trên khía cạnh còn tồn tại của các ngân hàng hiện nay về tính lành mạnh hóa tình
trạng tài chính, năng lực hoạt động của các NHTM. Vấn đề cải thiện mức độ an toàn
và hiệu quả hoạt động của các NHTM cũng cần phải được chú trọng và nâng cao hơn nữa.
Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thái Nguyên luôn có sự phát triển
tương đối ổn định trong nhiều năm và là một trong những ngân hàng mạnh của tỉnh
Thái Nguyên. Tuy nhiên, với việc mở rộng của một loạt các ngân hàng TMCP như

SHB, Bắc Á bank, Vietcombank… tại Thái Nguyên đã đặt ra cho Vietinbank chi nhánh
Thái Nguyên những thách thức cạnh tranh không nhỏ. Để có thể giữ vững được sự phát
triển mạnh mẽ vốn có trước sức ép cạnh tranh đòi hỏi Vietinbank Thái Nguyên cần phải có
sự nhìn nhận và đánh giá toàn diện về: nguồn vốn, tài sản, sự quản lý, khả năng sinh


2
lời và khả năng thanh khoản. Từ đó có thể tìm ra được đâu là nguyên nhân và đưa ra giải
pháp cải thiện giúp cho Vietinbank Thái Nguyên có thể phát triển mạnh mẽ hơn trong
những năm tiếp theo.
Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này, tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu
Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn
2014-2016 nhằm tìm hiểu, phân tích cơ sở lý thuyết về những nội dung cấu
thành yếu tố tài chính của các ngân hàng thương mại; phân tích tình hình năng lực tài chính
của Vietinbank chi nhánh Thái Nguyên; từ đó đưa ra định hướng, giải pháp nhằm nâng cao
năng lực tài chính của chi nhánh ngân hàng này.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Luận văn phân tích, đánh giá năng lực tài chính của ngân hàng TCMP Công thương
Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên và đưa ra giải pháp nâng cao năng lực tài chính cho
ngân hàng này trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực tài chính của
NHTM;
- Phân tích và đánh giá thực trạng năng lực tài chính của ngân hàng TMCP Công
thương Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016, qua đó rút ra được những thành công cũng như
hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của
Vietinbank Thái Nguyên;

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng
Vietinbank Thái Nguyên trong giai đoạn 2017-2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là năng lực tài chính của ngân hàng
Vietinbank Thái Nguyên.


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Nghiên cứu NH Vietinbank Thái Nguyên.
+ Về thời gian: Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập trong khoảng thời
gian chủ yếu từ năm 2014-2016 để nghiên cứu thực trạng năng lực tài chính của ngân hàng
trong giai đoạn này và bổ sung giải pháp đến năm 2020.
+ Về nội dung: Luận văn đi sâu nghiên cứu, đánh giá năng lực tài chính và các yếu tố
ảnh hưởng đến năng lực tài chính của NH Vietinbank Thái Nguyên theo khung an toàn
Camel.
4. Những đóng góp của luận văn
- Nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận. Đề tài đặt vấn đề và
phân tích về năng lực tài chính qua đó góp phần hình thành những khái niệm cụ thể về
năng lực tài chính của ngân hàng dựa trên cơ sở chắt lọc và tổng hợp từ nhiều nguồn tài
liệu nghiên cứu khác nhau bao gồm cả quan điểm cá nhân của người thực hiện đề tài.
- Về mặt thực tiễn, đề tài cung cấp cho các nhà quản trị ngân hàng một cách nhìn
mới về quản trị và nâng cao năng lực tài chính cho ngân hàng . Đồng thời đề tài cũng
đưa ra một số quan điểm về giải pháp được xem như là công cụ góp phần nâng cao năng
lực tài chính với đối tượng nghiên cứu là ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi
nhánh Thái Nguyên.
- Về mặt ứng dụng, đối với khách hàng sẽ có những lợi ích trực tiếp trong việc
sử dụng dịch vụ của ngân hàng được nâng cao và cải thiện. Đối với các nhà nghiên cứu
khác cũng sẽ có thể sử dụng nghiên cứu này làm tài liệu tham khảo cho những nghiên cứu

sau này.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn
được bố cục thành 4 chương:


4
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực tài chính của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
Chương 4: Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VÊ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về năng lực tài chính của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và hoạt động của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với
sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thồn ngân hàng thương mại đã
có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược
lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì
NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể
thiếu được.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 của Việt Nam thì ngân hàng

là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Trong
đó:
Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động
ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức
tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một
số các nghiệp vụ sau đây:
- Nhận tiền gửi;
- Cấp tín dụng;
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Theo đó, NHTM được nhà kinh tế học Peter S.Rose định nghĩa là: “loại hình tổ chức
tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng,
tiết kiệm và dịch vụ thanh toán nhằm thực hiện


6
nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền
kinh tế”.
Như vậy, nhìn chung, có thể hiểu NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt với
sản phẩm kinh doanh đặc thù là tiền tệ. Ngân hàng vừa là người huy động vốn, vừa cho
vay với khách hàng; xuất phát từ vị trí trung gian đó, sứ mệnh của NHTM là “kết nối
các nhu cầu tiền khác nhau trong nền kinh tế”. Ngân hàng khác với các tổ chức tín dụng
phi ngân hàng khác ở chỗ các tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được phép thực hiện
nhận tiền gửi không kỳ hạn và không làm dịch vụ thanh toán.
1.1.1.2. Hoạt động của ngân hàng thương mại
Theo nghị định 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ thì hoạt động của ngân
hàng thương mại bao gồm:
a. Hoạt động huy động vốn
Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau:

- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn
của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận.
- Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín
dụng nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 1
Điều 30 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
b. Hoạt động cấp tín dụng
- Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình
thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo


7
lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng
Nhà nước.
- Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các hình thức:
Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống;
Cho vay trung hạn, dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, đời sống.
- Ngân hàng thương mại chủ động tìm kiếm các dự án sản xuất, kinh doanh khả
thi, có hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ để cho vay.
- Ngân hàng thương mại nhà nước cho vay theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ trong trường hợp cần thiết.
- Việc cho vay phải được lập thành hợp đồng tín dụng và theo quy định của pháp
luật về bảo đảm tiền vay và giới hạn cho vay.
- Ngân hàng thương mại tổ chức việc xét duyệt cho vay theo nguyên tắc phân định
trách nhiệm giữa các khâu thẩm định và quyết định cho vay; kiểm tra, giám sát quá trình

vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng.
- Ngân hàng thương mại được quyền yêu cầu khách hàng cung cấp tài liệu chứng
minh phương án kinh doanh khả thi, khả năng tài chính của mình và của người bảo
lãnhtrước khi quyết định cho vay; có quyền chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước hạn
khi phát hiện khách hàng cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng tín dụng.
- Ngân hàng thương mại có quyền xử lý tài sản bảo đảm tiền vay của khách
hàng vay, tài sản của người bảo lãnh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh để thu hồi nợ
theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng;
khởi kiện khách hàng vi phạm hợp đồng tín dụng và người bảo lãnh không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật.
- Ngân hàng thương mại được miễn, giảm lãi suất cho vay, phí ngân hàng; gia
hạn nợ; mua bán nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.


8
- Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực
hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy
tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh theo quy địnhcủa
Ngân hàng Nhà nước.
- Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng
thương mại không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại do
Ngân hàng Nhà nước quy định.
- Ngân hàng thương mại thực hiện bảo lãnh có các quyền và nghĩa vụ theo quy
định tại Điều 59 Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật.
- Chỉ các ngân hàng thương mại được phép thực hiện thanh toán quốc tế mới được
thựchiện bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán và các hình thức bảo lãnh ngân hàng
khácmà người nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác đối với các tổ chức, cá nhân. Tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.

- Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập
công ty cho thuê tài chính. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài
chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho
thuê tài chính.
c. Hoạt động thanh toán và ngân quỹ
- Ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (Sở
giao dịch hoặc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố) nơi ngân hàng thương mại
đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quyđịnh; được mở tài
khoản tiền gửi tại ngân hàng khác trong nước theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Chi nhánh của ngân hàng thương mại được mở tài khoản tiền gửi tại
chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, nơi đặt trụ sở của chi nhánh.


9
- Ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho khách hàng trong nước
và ngoài nước
- Ngân hàng thương mại được: cung ứng các phương tiện thanh toán; thực hiện
các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng; thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ;
thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng nhà nước; thực hiện
các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước; thực hiện các dịch
vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép; thực hiện dịch vụ thu và
phát tiền mặt cho khách hàng; Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống
thanh toán liên ngânhàng trong nước. Việc tham gia các hệ thống thanh toán quốc tế phải
được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
d. Hoạt động khác
- Ngân hàng thương mại được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua
cổ phần của doanh nghiệp và của các tổ chức tín dụng khác trong nước theo quy định của
pháp luật. Mức góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng thương mại trong một doanh
nghiệp, tổng mức góp vốn, mua cổ phần của ngân hàng thương mại trong tất cả các
doanh nghiệp không được vượt quá mức tối đa theo quy định của Ngân hàngNhà nước.

- Việc góp vốn của ngân hàng thương mại với tổ chức tín dụng nước ngoài để
thànhlập tổ chức tín dụng liên doanh tại Việt Nam thực hiện theo quy định của Chính
phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam.
- Việc ngân hàng thương mại góp vốn, mua cổ phần, liên doanh với các chủ đầu tư
nước ngoài phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản và được thực hiện
theo quy định của pháp luật.
- Ngân hàng thương mại được tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước.
- Khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép, ngân hàng thương mại được trực tiếp
kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc có tư cách pháp nhân,


10
hạch toán độc lập bằng vốn tự có (sau đây gọi tắt là công ty trực thuộc) để
kinh doanh ngoại hốivà vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế.
- Ngân hàng thương mại được quyền uỷ thác, nhận uỷ thác, làm đại lý trong các
lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác, đại lý.
- Ngân hàng thương mại được cung ứng dịch vụ bảo hiểm; được thành lập công ty
trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
- Ngân hàng thương mại được cung ứng các dịch vụ: Tư vấn tài chính, tiền tệ cho
khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp cho khách hàng hoặc thành lập công ty trực
thuộc theo quy định của pháp luật; Bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két,
cầm đồ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật
- Ngân hàng thương mại không được trực tiếp kinh doanh bất động sản
- Ngân hàng thương mại được trực tiếp kinh doanh hoặc thành lập công ty trực
thuộc để thực hiện kinh doanh khác có liên quan đến hoạt động ngân hàng theo quy định
của pháp luật.
- Trong quá trình hoạt động, ngân hàng thương mại phải tuân thủ các quy
định về các hạn chế để bảo đảm an toàn trong hoạt động.

Tuy nhiên, hiện nay không chỉ chức năng của các ngân hàng đang thay đổi mà chức
năng của các đối thủ cạnh tranh của ngân hàng cũng không ngừng thay đổi. Thực tế
là rất nhiều tổ chức tài chính - bao gồm cả các công ty kinh doanh chứng khoán, công ty
môi giới chứng khoán, quỹ tương hỗ và công ty bảo hiểm hàng đầu đều đang cố gắng cung
cấp các dịch vụ của ngân hàng. Ngược lại, ngân hàng cũng cạnh tranh với các đối thủ (các
tổ chức tài chính phi ngân hàng) bằng cách mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ, hướng về
lĩnh vực bất động sản và môi giới chứng khoán, tham gia hoạt động bảo hiểm,


11
đầu tư vào quỹ tương hỗ và thực hiện nhiều dịch vụ mới khác. Nền kinh tế càng phát triển
thì vai tro làm trung gian tài chính của ngân hàng ngày càng phát huy, thể hiện ở sự mở
rộng ngày càng nhiều các chức năng, dịch vụ cung cấp.
- Bảo hiểm

- Tiết kiệm

- Ủy thác

- Quản lý tiền mặt

- Tín dụng

- Ngân hàng đầu tư và bảo lãnh

- Lập kế hoạch đầu tư

- Thanh toán

- Môi giới



12
Ủy thác

Tín dụng

Lập kế hoạch

Bảo hiểm

đầu tư
Ngân hàng hiện đại
Môi giới

Thanh toán

Đầu tư và

Quản lý tiền mặt

bảo lãnh

Tiết kiệm

Sơ đồ 1.1: Những dịch vụ cơ bản của ngân hàng đa năng ngày nay
(Nguồn: Quản trị ngân hàng thương mại (Peter S.Rose) - 2004)
1.1.2. Tài chính của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Quan niệm tài chính
- Khái niệm: “Tài chính” là sự vận động của vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể trong

xã hội, nó phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế này phát sinh trong phân phối
các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đáp
ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội.


- Đặc điểm của tài chính:
+ Tài chính không chỉ bao gồm các nguồn lực dưới dạng tiền mặt hay các khoản
tiền gửi mà còn dưới dạng các loại tài sản tài chính như: cổ phiếu, trái phiếu hay các công
cụ nợ trao đổi hay chuyển tải giá trị.
+ Tài chính liên quan đến việc chuyển giao các nguồn tài chính giữa các chủ thể với
nhau, từ các chủ thể có nguồn vốn tiết kiệm đến các chủ thể cần vốn. Ở tầm vĩ mô, mối
quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư chính là sự chuyển giao nguồn lực giữa các cá nhân,
doanh nghiệp, Chính phủ trong tổng thể nền kinh tế.
1.1.2.2. Quan niệm tài chính ngân hàng thương mại
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh quyền sử dụng hàng hoá tiền
tệ, thực hiện các chức năng: trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và cung ứng
dịch vụ cho khách hàng. Thông qua sự vận động của các luồng tiền tệ trong ngân hàng đã
làm nảy sinh các mối quan hệ kinh tế trong kinh doanh. Các quan hệ kinh tế đó là:
- Quan hệ giữa NHTM với Nhà nước, thể hiện thông qua việc Nhà nước cấp vốn cho
các NHTMNN để hoạt động và NHTM thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà
nước như nộp thuế, phí…
- Quan hệ giữa NHTM với NHNN, thể hiện qua các nghiệp vụ dự trữ bắt buộc, thanh
toán, cho vay tái chiết khấu.
- Quan hệ giữa NHTM với NHTM, thể hiện qua các nghiệp vụ trên thị trường liên
ngân hàng.
- Quan hệ giữa NHTM với các doanh nghiệp và cá nhân như: Quan hệ về
thanh toán trong việc vay, cho vay, đầu tư vốn, mua bán tài sản…
- Quan hệ trong nội bộ NHTM như: Thanh toán tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, tiền phạt đối với nhân viên trong việc phân phối lợi nhuận sau thuế và hình thành
các qũy của ngân hàng.



Như vậy, tài chính NHTM là sự vận động của các luồng tài chính gắn liền với
quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong quá trình hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
1.1.2.3. Đặc điểm tài chính của ngân hàng thương mại
- Tài chính NHTM có tính nhạy cảm cao phụ thuộc môi trường kinh doanh
Đặc điểm này được thể hiện thông qua chủ thể của hoạt động kinh doanh ngân hàng chính là tiền. Thông qua các nghiệp vụ tài chính thuần túy là vay và cho vay thì dong tiền
vận động độc lập, không có đối trọng với dong hàng hoá dịch vụ. Sự vận động của dong
tiền này rất nhạy cảm, phụ thuộc nhiều vào khách hàng của quá trình kinh doanh. Khi
khách hàng gửi tiền vào ngân hàng thì ngân hàng sẽ có nguồn vốn để cho vay cũng như khi
khách hàng muốn vay vốn thì ngân hàng mới có thể đầu tư cho vay để sinh lời. Phụ thuộc
vào khách hàng thì luồng tiền của ngân hàng sẽ được vận động một cách liên tục và thực
hiện được đúng vai tro trung gian của NHTM.
- Tài chính NHTM phụ thuộc vào khả năng tạo tiền của NHTM
Đây là khả năng mà chỉ có NHTM mới có. Với khả năng tạo tiền, NHTM có
thể làm tăng lượng tiền bằng cách cho vay không bằng tiền mặt hay giảm lượng tiền
bằng cách thu nợ không bằng tiền mặt để cung cấp phương tiện thanh toán cho nền kinh
tế và tạo lập nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh. NHTM tạo tiền khi mà
nguồn vốn huy động được dưới hình thức tiền gửi có thể đem đi cho vay được và luân
chuyển liên tục trong hệ thống ngân hàng. Việc tạo tiền được phát sinh sau khi
NHTM cho vay bằng chuyển khoản trong cùng một hệ thống NHTM. Đơn vị vay vốn
được ghi nợ tài khoản cho vay, đơn vị cung ứng hàng hoá hoặc dịch vụ cho đơn vị cho vay
được ghi có vào tài khoản tiền gửi tại một ngân hàng. Như vậy trong trường hợp cho vay
như trên, không có nguồn vốn nhưng NHTM vẫn có thể cho vay được. Đó là bản chất việc
tạo tiền ghi sổ của NHTM. Các bút tệ thực sự thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trên cơ sở
nguồn tiền gửi mới do hệ thống ngân hàng tạo ra.


- Tài chính NHTM có kết cấu vốn đặc thù

Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì nguồn vốn chủ yếu là vốn tự có và
tối thiểu phải đạt ở mức 30% trong tổng nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Trong
khi đó, với chức năng trung gian tài chính của mình, NHTM lại sử dụng nguồn vốn nợ.
Đây là nguồn vốn huy động từ các chủ thể trong thành phần kinh tế chiếm tới 80-90%
tổng vốn kinh doanh tự có của ngân hàng. Vốn tự có của ngân hàng chỉ chiếm khoảng
trên dưới 10%.
- Một số hoạt động cơ bản của ngân hàng gắn liền với doanh nghiệp
NHTM muốn hoạt động kinh doanh được thì phải có khách hàng sử dụng các
sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Thông qua chức năng huy động vốn, điều tiết vốn thì
NHTM sẽ chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
hoạt động liên tục và hiệu quả. Chính vì vậy, tư cách, năng lực hoạt động và sức mạnh tài
chính của doanh nghiệp sẽ là yếu tố quyết định đến năng lực và sức mạnh tài chính của
NHTM. Nếu doanh nghiệp đầu tư bị thua lỗ, tài sản nợ tài chính gia tăng, kết quả là các
khoản tín dụng không thu hồi được sẽ kéo theo tình trạng tài chính của ngân hàng
không lành mạnh.
- Tài chính NHTM luôn tiềm ẩn rủi ro lớn
NHTM kinh doanh dưới hình thức đi vay để cho vay. Việc đi vay để cho vay này tất
nhiên sẽ tiềm ẩn những rủi ro mà NHTM sẽ phải gánh chịu từ phía người vay và người cho
vay. Nếu huy động được vốn mà không cho vay được sẽ gây nên tình trạng ứ đọng vốn,
chi phí kinh doanh cao vì ngân hàng vẫn phải trả lãi cho người gửi tiền. Dong tiền không
vận động sẽ không tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, thậm chí có thể lỗ. Hoặc nếu cho vay
mà không thu hồi được nợ thì không những vốn tự có của ngân hàng mất mà ngân hàng con
có nguy cơ không hoàn trả được số tiền đã huy động của khách hàng dẫn đến mất khả năng
thanh toán. Như vậy nếu khách hàng gặp rủi ro tài chính thì lập tức tài chính NHTM sẽ phải
gánh chịu. Điều quan trọng là rủi ro tài chính NHTM có


×