Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng tại công ty điện lực bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 125 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HÀ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN
LỰC BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ PHƯƠNG HÀ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH ĐIỆN NĂNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN
LỰC BẮC NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. CÙ CHÍ LỢI

THÁI NGUYÊN - 2015



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

/>

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa
được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn
thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn
đều đã được ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương Hà


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh điện năng tại Công ty Điện lực Bắc Ninh”, tôi đã nhận được sự
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày
tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau
Đại học, các khoa, phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
- Đai hoc Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình
học tập và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn

PGS.TS. Cù Chí Lợi.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ , đóng góp nhiều ý kiến quý báu của các nhà
khoa học , các thầy , cô giáo trong Trường Đai hoc Kinh tế và Quản trị Kinh
doanh - Đại học Thái Nguyên.
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác
của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành
nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2015
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Phương Hà


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................... 4
1.1. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................... 4
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh .......................................................... 4
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp ................ 5
1.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ...................................... 7
1.2.1. Ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh .............................................. 7
1.2.2. Quan điểm về hiệu quả kinh doanh điện năng ................................... 8
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp......... 10
1.3.1. Đặc điểm điện năng và kinh doanh điện năng .................................. 10
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................ 15
1.3.3. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp................................................... 19
1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng ...........................
21
1.4.1. Kinh nghiệm của một số doanh nghiệp ở Việt Nam......................... 21
1.4.2. Bài học đối với Công ty Điện lực Bắc Ninh ..................................... 25
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 26


4

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 26
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ............................................................ 26
2.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh........................................................ 27
2.3. Thực hiện nghiên cứu............................................................................... 29
2.3.1. Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh ....................... 29
2.3.2. Phân tích SWOT cho Công ty Điện lực Bắc Ninh ........................... 35
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................. 35
Chương 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC NINH ................................... 37
3.1. Tổng quan về Công ty điện lực Bắc Ninh................................................ 37
3.1.1. Giới thiệu về Công ty điện lực Bắc Ninh.......................................... 37
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty điện lực Bắc Ninh...................... 37
3.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty Điện lực Bắc Ninh ........... 39
3.2. Kết quả kinh doanh điện năng của Công ty Điện lực Bắc Ninh giai
đoạn 2011 - 2014............................................................................................. 45
3.2.1. Điện thương phẩm............................................................................. 45
3.2.2. Giá bán điện bình quân ..................................................................... 49
3.2.3. Tổn thất điện năng............................................................................. 50
3.2.4. Doanh thu kinh doanh điện năng ...................................................... 52
3.2.5. Chi phí kinh doanh điện năng ........................................................... 54
3.2.6. Lợi nhuận kinh doanh điện năng....................................................... 57
3.3. Phân tích các chỉ tiêu tài chính đánh giá hiệu quả kinh doanh của
Công ty điện lực Bắc Ninh .............................................................................. 58
3.3.1. Phân tích khái quát hoạt động kinh doanh của công ty điện lực
Bắc Ninh.......................................................................................................... 58
3.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định ........................................... 60
3.3.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................................... 62
3.3.4. Số vòng quay tổng tài sản ................................................................. 63
3.3.5. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí ................................................... 65


5

3.3.6. Năng suất lao động............................................................................ 69
3.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện
lực Bắc Ninh.................................................................................................... 70
3.4.1. Điểm mạnh ........................................................................................ 70
3.4.2. Điểm yếu ........................................................................................... 72

3.4.3. Cơ hội ................................................................................................ 73
3.4.4. Thách thức......................................................................................... 74
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................. 76
Chương 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC BẮC NINH............ 77
4.1. Phân tích SWOT chiến lược nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty Điện lực Bắc Ninh ............................................................ 77
4.2. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty điện lực
Bắc Ninh ......................................................................................................... 79
4.3. Hệ thống các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty điện lực Bắc Ninh .............................................................................. 80
4.3.1. Những yêu cầu khi xây dựng giải pháp ............................................ 80
4.3.2. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty ............ 81
4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 93
4.4.1. Đối với Tập đoàn điện lực Việt Nam................................................ 93
4.4.2. Đối với Công ty điện lực Bắc Ninh .................................................. 95
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .................................................................................. 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 100


6

DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu

Giải thích

ĐTXD


Đầu tư xây dựng

EVN

Tập đoàn Điện lực Việt Nam

EVN NPC

Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc

PCBN

Công ty Điện lực Bắc Ninh

SXKD

Sản xuất kinh doanh


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Lao động bình quân của PCBN qua các năm ................................. 39
Bảng 3.2: Bảng giá bán điện bình quân giai đoạn 2011- 2014 ....................... 49
Bảng 3.3: Tổn thất điện năng của PCBN các năm từ 2011-2014 ................... 50
Bảng 3.4. Doanh thu điện của PCBN giai đoạn 2011-2014 ........................... 53
Bảng 3.5: Chi phí kinh doanh điện năng của PCBN giai đoạn 2011-2014 .... 54
Bảng 3.6: Chi phí kinh doanh theo yếu tố giai đoạn 2011 - 2014 .................. 55
Bảng 3.7. Lợi nhuận trong kinh doanh điện năng của Điện lực Bắc Ninh ..... 57
Bảng 3.8. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sinh lời của công ty điện lực Bắc
Ninh giai đoạn 2011 - 2014 ............................................................ 58

Bảng 3.9. Các chi tiêu tài chính đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ....... 60
Bảng 3.10: Phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ của Công ty điện lực Bắc
Ninh................................................................................................. 62
Bảng 3.11. Các chi tiêu tài chính đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản.............. 65
Bảng 3.12. Các chi tiêu tài chính đánh giá hiệu quả quản lý chi phí .............. 66
Bảng 3.13: Chỉ tiêu năng suất lao động của Công ty Điện lực Bắc Ninh
giai đoạn 2011 - 2014 ..................................................................... 69


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 3.1: Sản lượng điện thương phẩm 2011 - 2014 ................................. 46
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu điện thương phẩm qua các năm ..................................... 48


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn năng lượng nói chung và điện năng nói riêng có vai trò rất quan
trọng đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ngành điện
lực nước ta trong thời gian qua có tốc độ phát triển khá nhanh, trở thành
ngành kinh tế mũi nhọn hàng đầu, là một trong những tập đoàn mạnh của
nước ta hiện nay, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, ổn định an
ninh quốc phòng, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Là ngành mà hiện
nay nguồn cung sản xuất trong nước vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng của người dân.
Điện năng là nguồn năng lượng cơ bản và thiết yếu nhất phục vụ
cho mọi nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của các Cô ng ty, doanh
nghiệp, nhu cầu tiêu dùng của các cơ quan quản lý nhà nước, bệnh viện,

trường học…và đặc biệt là nhu cầu sử dụng điện sinh hoạt của người dân
ngày một tăng lên khi nền kinh tế và xã hội ngày càng phát triển, đời sống
người dân ngày càng cao. Vì thế, điện năng đã trở thành nhu cầu thiết yếu
đối với đời sống của người dân, an ninh - quốc phòng cũng như cho phát
triển kinh tế - xã hội.
Đến thời điểm hiện tại, điện vẫn là ngành có tính độc quyền cao khi
hiện nay Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) là người mua và bán điện duy
nhất trên thị trường. Công ty Điện lực Bắc Ninh nói riêng cũng vậy, là đơn vị
trực thuộc Tổng Công ty Điện lực Miền Bắc (EVN NPC) hoạt động kinh
doanh mang tính độc quyền của nhà nước, là đơn vị phân phối và cung cấp
dịch vụ bán điện phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển kinh
tế - xã hội và đặc biệt là cung cấp điện sinh hoạt tiêu dùng cho người dân trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


2

Mặc dù vậy, trong cơ chế hiện nay, ngành điện Việt Nam nói chung và
Công ty Điện lực Bắc Ninh cũng buộc phải thị trường hóa, đặc biệt là điện
sinh hoạt của người dân. Để cạnh tranh và đứng vững trên thị trường trong
nước và quốc tế, Công ty điện lực Bắc Ninh phải không ngừng phấn đấu và
phát triển trong hoạt động kinh doanh của mình.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng tại Công ty Điện lực Bắc Ninh”
làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Phân tích, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Công ty điện lực Bắc Ninh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp;
- Phân tính, đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty điện lực Bắc
Ninh và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty;
- Đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
điện lực Bắc Ninh đến năm 2020;
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng của đề tài là hoạt động kinh doanh của Công ty điện lực
Bắc Ninh trên phương diện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về không gian: Luận văn nghiên cứu trong phạm vi thị
trường và địa bàn hoạt động của Công ty điện lực Bắc Ninh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


3

+ Phạm vi về thời gian: Phân tích thực trạng trong giai đoạn 2011 2014 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
+ Phạm vi nội dung: Hiệu quả kinh doanh của Công ty điện lực Bắc
Ninh.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Thứ nhất, đề tài này là công trình nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp kinh doanh điện năng.
Thứ hai, đề tài góp phần giúp Công ty điện lực Bắc Ninh thấy rõ thực

trạng kinh doanh hiện tại. Ngoài ra, đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh doanh của Công ty điện lực Bắc Ninh đến năm 2020.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị luận văn gồm 4 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
Chương 2. Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3. Đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty điện
lực Bắc Ninh.
Chương 4. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty
Công ty điện lực Bắc Ninh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Hiệu quả theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã
hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh mang lại. Hiệu quả kinh
doanh bao gồm hai mặt là hiệu quả kinh tế (phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc của xã hội để đạt kết quả cao
nhất với chi phí thấp nhất) và hiệu quả xã hội (phản ánh những lợi ích về mặt
xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh), trong đó hiệu quả kinh tế

có ý nghĩa quyết định. (Lê Văn Tư, 2005)
Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá trình sản xuất. Hiệu quả kinh
doanh còn thể hiện sự vận dụng khéo léo của các nhà quản trị doanh nghiệp
giữa lý luận và thực tế nhằm khai thác tối đa các yếu tố của quá trình sản xuất
như máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, nhân công để nâng cao lợi nhuận: Vậy
hiệu quả kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất.
(Nguyễn Năng Phúc, 2013)
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ
quan trọng của các doanh nghiệp để thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một
cách bền vững. Do vậy phân tích hiệu quả kinh doanh là một nội dung cơ bản
của phân tích tài chính nhằm góp phần cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển
không ngừng. Mặt khác, hiệu quả kinh doanh còn là tiêu chí đánh giá kết quả
kinh doanh của các doanh nghiệp, góp phần tăng thêm sức cạnh tranh cho các
doanh nghiệp trên thị trường. (Nguyễn Minh Kiều,2011)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


5

Khi phân tích hiệu quả kinh doanh các chỉ tiêu cần được xem xét gắn
với thời gian, không gian và môi trường của các chỉ tiêu nghiên cứu. Mặt
khác, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp còn đặt trong mối quan hệ với
hiệu quả xã hội và trách nhiệm bảo vệ môi trường và nguồn tài nguyên của
đất nước.
Phân tích hiệu quả kinh doanh cần phải kết hợp nhiều tiêu chí hiệu quả
ở các bộ phận, các mặt của quá trình kinh doanh như chỉ tiêu hiệu quả sử

dụng tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn, nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn vay,
chi phí… Ta cũng có thể đi phân tích từ chỉ tiêu tổng hợp đến chỉ tiêu chi
tiết, từ đó khái quát hóa để đưa ra các thông tin hữu ích là cơ sở đưa ra các
quyết định phục vụ quá trình kinh doanh.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp
Bất kỳ một hoạt động nào của mọi tổ chức đều mong muốn đạt hiệu
quả cao nhất trên mọi phương diện kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.Hoạt
động kinh doanh trong cơ chế thị trường yêu cầu hiệu quả càng đòi hỏi cấp
bách, vì nó là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp cạnh tranh và phát
triển.Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp chủ yếu xét trên phương diện
kinh tế có quan hệ với hiệu quả xã hội và môi trường.(Ngọc Quang,2008)
Thực chất của hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa các kết quả đầu
ra với các yếu tố đầu vào của một tổ chức kinh tế được xét trong một kỳ nhất
định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Các chỉ tiêu tài chính
phản ánh hiệu quả kinh doanh là cơ sở khoa học để đánh giá trình độ của các
nhà quản lý, căn cứ đưa ra quyết định trong tương lai. Song độ chính xác của
thông tin từ các chỉ tiêu hiệu quả phân tích phụ thuộc vào nguồn số liệu, thời
gian và không gian phân tích(Nguyễn Năng Phúc,2013).
Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh có thể khái quát như sau:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


6

Sự so sánh giữa kết quả đầu ra so với các yếu tố đầu vào được tính
theo công thức:
Công thức 1:


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


7

����ệ� ��ả �����ℎ

��ế� ��ả đầ� ��
��ế� �ố đầ� �à�

�����ℎ =
Hoặc sự so sánh giữa yếu tố đầu vào so với kết quả đầu ra.
Công thức 2:
����ệ� ��ả�����ℎ

��ế� �ố đầ� �à�
��ế� ��ả đầ� ��

�����ℎ =
Ở công thức (1) kết quả tính được càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh
doanh càng cao và công thức (2) thì ngược lại.
Kết quả đầu ra, yếu tố đầu vào có thể đo bằng thước đo hiện vật, thước
đo giá trị tùy theo mục đích của việc phân tích.
Dựa vào Báo cáo kết quả kinh doanh, các chỉ tiêu kết quả đầu ra bao
gồm: Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp.

Dựa vào bảng cân đối kế toán, các chỉ tiêu yếu tố đầu vào bao gồm:
Tổng tài sản bình quân, tổng nguồn vốn chủ sở hữu bình quân, tổng tài sản
dài hạn bình quân, tổng tài sản ngắn hạn bình quân. Hoặc chi phí, giá vốn
hàng bán, chi phí hoạt động trên báo cáo kết quả kinh doanh…
Công thức 1 phản ánh cứ một đồng chi phí đầu vào (vốn, nhân công,
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị…) thì tạo ra bao nhiêu đồng kết quả đầu ra
như doanh thu, lợi nhuận… trong một kỳ kinh doanh, chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng tốt.
Công thức 2 phản ánh cứ một đồng kết quả đầu ra như doanh thu, lợi
nhuận, giá trị sản lượng hàng hóa thì cần bao nhiêu đồng chi phí đầu vào vốn,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


nguyên vật liệu, nhân công…) chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả kinh doanh
càng cao.
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh thường thể hiện một kỳ
phân tích, do vậy số liệu dùng để phân tích các chỉ tiêu này cũng là kết quả
của một kỳ phân tích. Nhưng tùy theo mục tiêu của việc phân tích và nguồn
số liệu sẵn có, khi phân tích có thể tổng hợp các số liệu từ thông tín kế toán
tài chính và kế toán quản trị khi đó các chỉ tiêu phân tích mới đảm bảo chính
xác và ý nghĩa.
Để đánh giá chính xac các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh cần
được xem xét trong mối quan hệ với hiệu quả xã hội và quan điểm và hiệu quả.
1.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Ý nghĩa phân tích hiệu quả kinh doanh
Thông tin từ các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh cung cấp cho
mọi đối tượng quan tâm để có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định hữu ích
cho các đối tượng khác nhau.

Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp như giám đốc, chủ tịch hội đồng
quản trị và trưởng các bộ phận, thu nhận các thông tin từ việc phân tích để
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, nguồn vốn, chi phí, từ đó phát huy những
mặt tích cực và đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các yếu
tố sản xuất để khai thác tiềm năng sử dụng của từng yếu tố góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn cho doanh nghiệp.
Đối với các nhà đầu tư như các cổ đông, các Công ty liên doanh thông
qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, lợi
nhuận, cổ tức,…để tiếp thêm sức mạnh đưa ra các quyết định đầu tư thêm,
hay rút vốn nhằm thu lợi nhuận cao nhất và đảm bảo an toàn cho vốn đầu tư.


Đối với các đối tượng cho vay như ngân hàng, kho bạc, Công ty tài
chính thông qua các chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh doanh để có cơ sở khoa
học đưa ra các quyết định cho vay ngắn hạn, dài hạn, nhiều hay ít vốn nhằm
thu hồi được vốn và lãi, đảm bảo an toàn cho các Công ty cho vay.
Các Công ty chức năng của Nhà nước như cơ quan thuế, kiểm toán Nhà
nước, cơ quan thống kê thông qua các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh,
hiệu quả sử dụng vốn ngân sách để kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với Ngân sách Nhà nước, thực hiện luật kinh doanh, các chế
độ tài chính có đúng không, đánh giá tốc độ tăng trưởng của các doanh
nghiệp, các ngành. Thông qua phân tích để kiến nghị với các cơ quan chức
năng góp phần hoàn thiện chế độ tài chính nhằm thúc đẩy hoạt động kinh
doanh phát triển.
Thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh còn cung cấp cho cán bộ công
nhân viên của doanh nghiệp biết được thực chất hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp như thế nào, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong
tương lai, từ đó họ quan tâm công tác, tâm huyết với nghề nghiệp.
Tóm lại, thông tin phân tích hiệu quả kinh doanh rất hữu ích cho nhiều
đối tượng khác nhau, để từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh có lợi cho

từng đối tượng.
1.2.2. Quan điểm về hiệu quả kinh doanh điện năng
1.2.2.1. Hiệu quả kinh doanh điện năng cần được xem xét theo quan điểm hệ
thống bao gồm hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh
điện năng, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh điện năng được
xem xét cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.
Để đạt được hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội, các doanh nghiệp kinh
doanh điện năng phải nâng cao lợi nhuận và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
kinh doanh, mặt khác cần giải quyết những vấn đề xã hội. Hiệu quả kinh


doanh điện năng phải được xem xét theo quan điểm lợi ích toàn nền kinh tế
quốc dân, lấy mục tiêu góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
an ninh - quốc phòng, nâng cao trình độ dân trí…là mục tiêu của doanh
nghiệp kinh doanh điện. Không vì lợi ích riêng của ngành điện mà giảm lợi
ích của xã hội mà phải gắn kết mục tiêu kinh tế với mục tiêu xã hội.
Mặt khác, các doanh nghiệp kinh doanh điện năng là DNNN nên vừa
phải đảm bảo hoạt động kinh doanh có lãi, hiệu quả kinh tế ngày càng cao, lại
phải phục vụ xã hội, vì vậy các doanh nghiệp kinh doanh điện năng cần gắn
việc đạt được hiệu quả kinh tế với các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội,
linh hoạt trong việc cấp điện phục vụ sản xuất, phục vụ sinh hoạt với việc
đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp kinh doanh điện năng.
1.2.2.2. Hiệu quả kinh doanh điện năng phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên trong
và bên ngoài doanh nghiệp, cả chính sách kinh tế - xã hội vĩ mô của Nhà
nước, là yêu cầu thường xuyên, liên tục, lâu dài
Điện năng là loại hàng hóa đặc biệt, kinh doanh điện năng là ngành
nghề kinh doanh có điều kiện, Nhà nước quản lý giá bán đầu ra vì vậy hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động của các yếu tố bên trong
doanh nghiệp như trình độ quản lý, trình độ máy móc thiết bị, công nghệ…và

chịu nhiều yếu tố bên ngoài như thời tiết, nguồn lực tài nguyên, các đối tác,
giá cả, chính sách giá cả, lạm phát, các chính sách vĩ mô, các quy định của
EVN…do đó để đánh giá hiệu quả kinh doanh điện năng bên cạnh việc xem
xét năng lực bên trong của doanh nghiệp cần tạo lập, nhìn nhận môi trường
bên ngoài doanh nghiệp, đường lối phát triển kinh tế, các quy định của pháp
luật liên quan tới sản xuất và cung ứng điện năng.
Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh điện năng phải nâng cao hiệu
quả quản lý, trình độ tay nghề của công nhân điện, trình độ máy móc thiết
bị, công nghệ… tất cả đòi hỏi phải đầu tư lâu dài, thậm chí tốn nhiều công
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


sức, tiền của. Nâng cao hiệu quả kinh doanh cần được tiến hành ở tất cả
các khâu, các quá trình kinh doanh, tuy nhiên cần tập trung vào các khâu
mang tính quyết định như: nâng cao năng lực quản lý, giảm tổn thất điện
năng, nâng cao giá bán bình quân, thực hiện tiết kiệm c hi phí, sử dụng
vốn hợp lý, hiệu quả...
1.2.2.3. Hiệu quả kinh doanh điện năng phải trên cơ sở phục vụ tốt nhất yêu
cầu của khách hàng
Với đặc điểm khách hàng của doanh nghiệp kinh doanh điện năng rất
đa dạng. Các khách hàng này có yêu cầu về sản lượng điện, thời gian sử
dụng điện, mức độ sử dụng điện rất khác nhau. Vì vậy, hiệu quả kinh doanh
điện năng phải đáp ứng tốt nhất yêu cầu của khách hàng sử dụng điện, đây là
điều không dễ dàng đối với các doanh nghiệp kinh doanh điện năng. Hiện nay,
hệ thống điện thường xuyên thiếu công suất vào giờ cao điểm. Thêm vào đó
nhu cầu phụ tải tăng cao, làm cho hệ thống điện luôn bị thiếu hụt một lượng
khá lớn ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh điện năng. Các doanh nghiệp kinh
doanh điện năng cần có các phương án hợp lý để cấp điện trong điều kiện

nguồn cung không đủ để đáp ứng được các yêu cầu của khách hàng sử dụng
điện.
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1. Đặc điểm điện năng và kinh doanh điện năng
1.3.1.1. Đặc điểm điện năng
Điện năng là hàng hóa đặc biệt với các đặc điểm riêng có là không nhìn
thấy, sờ thấy; sản xuất và tiêu thụ được diễn ra đồng thời; không có hàng tồn
kho, sản phẩm dở dang, sản phẩm dự trữ như các hàng hóa khác; khách hàng
dùng trước trả tiền sau. Ngoài ra còn phải kể đến tính nguy hiểm cao trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

/>

cung ứng và sử dụng điện. So sánh với các dạng năng lượng khác thì điện
năng là dạng năng lượng phổ biến và rẻ tiền nhất.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


Điện năng chỉ trở thành hàng hóa khi được người tiêu dùng sử dụng,
nếu sản xuất ra mà không được tiêu dùng thì sẽ bị lãng phí toàn bộ. Sản lượng
điện được người tiêu dùng sử dụng và trả tiền gọi là sản lượng điện thương
phẩm. Điện năng được sản xuất ra tại các nhà máy được gọi là sản lượng điện
phát. Thông thường, sản lượng điện phát lớn hơn sản lượng điện thương phẩm
do những tổn hao trong quá trình truyền dẫn từ nơi sản xuất đến nơi tiêu
dùng. Cho dù trình độ tổ chức, kỹ thuật tối ưu thì vẫn có tổn thất điện năng.
Đây là tổn thất do yếu tố kỹ thuật (tổn thất kỹ thuật), mang tính khách quan
trên các đường dây tải điện, tổn thất trong các máy biến áp, tổn thất do chế độ

vận hành, ngoài ra còn do yếu tố chủ quan (tổn thất thương mại) do tình trạng
vi phạm trong sử dụng điện như: câu móc điện trực tiếp, tác động làm sai lệch
mạch đo đếm điện năng, gây hư hỏng, chết cháy công tơ...; ghi sai chỉ số;
không thực hiện đúng chu kỳ kiểm định và thay thế công tơ định kỳ theo quy
định…Trong kinh doanh điện năng phải chú trọng tới chỉ tiêu sản lượng điện
thương phẩm và chỉ tiêu tổn thất điện năng.
Một đặc điểm khác của điện năng là tính liên tục. Quá trình sản xuất và
tiêu thụ điện năng được diễn ra đồng thời và liên tục, nằm trong một hệ thống
thống nhất từ khâu sản xuất điện, quá trình truyền tải đến tận nơi tiêu thụ điện.
Tính thống nhất cao độ này thể hiện trong mối quan hệ phụ thuộc giữa công
suất, khả năng cung ứng điện với nhu cầu tiêu thụ điện của các phụ tải. Nếu
mối quan hệ trên mất cân đối sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh điện năng.
1.3.1.2. Đặc điểm kinh doanh điện năng
Do tính đặc thù của điện năng nên việc sản xuất và kinh doanh điện
năng phải tuân thủ quy trình, quy phạm kỹ thuật và quy trình kinh doanh bán
điện rất chặt chẽ; phải luôn đảm bảo một phương thức vận hành hợp lý, liên
tục, đúng chất lượng, số lượng, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho ngành điện
và khách hàng tiêu thụ điện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/


Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN như nước ta, doanh
nghiệp kinh doanh điện năng có đặc thù:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ĐHTN

tnu.edu.vn/



Th ứ
nhấ t

do doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng đặc biệt là điện năng

nên tính chất phục vụ được coi là điểm quan trọng, vừa kinh doanh điện năng
vừa phục vụ lợi ích công cộng.
Th ứ
ngành điện thuộc sở hữu nhà nước (gồm phát điện, truyền tải,
ha i
phân phối). Chuyển sang kinh doanh theo mô hình tập đoàn, hoạt động theo
cơ chế thị trường, ngành điện chuyển dần từ hình thức sở hữu đơn nhất là nhà
nước thành sở hữu của nhiều thành phần kinh tế. Tuy nhiên đối với đa số các
Điện lực tỉnh, Nhà nước vẫn là chủ sở hữu 100% vốn, đây là DNNN hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh điện năng.
Th ứ là doanh nghiệp kinh doanh nên việc quản lý kinh doanh điện
ba
năng phải đảm bảo đạt hiệu quả kinh tế cao, vừa không ngừng nâng cao chất
lượng, số lượng sản phẩm điện, vừa giảm thiểu lượng điện năng tổn thất nhằm
đảm bảo sản lượng điện thương phẩm ngày càng cao.
T h ứ t ư : ở nước ta hiện nay, giá bán điện năng do Chính phủ quy
định tùy theo mục đích sử dụng, cấp điện áp, thời điểm sử dụng điện năng
nên việc vận dụng các quy luật kinh tế thị trường trong kinh doanh điện
năng phải kết hợp hài hòa các lợi ích: chính trị, xã hội; toàn nền kin h tế
quốc dân
và doanh nghiệp.
Th ứ nă việc tổ chức kinh doanh điện năng phải có hiệu quả trên một
m
địa bàn rộng khắp cả nước và phục vụ tới từng hộ dân cư, từ miền xuôi đến

miền ngược, từ thành thị đến nông thôn.
Th ứ
sá u

doanh nghiệp phải phục vụ số lượng lớn khách hàng với yêu

cầu và nhu cầu đa dạng.
1.3.1.3. Đặc điểm về công nghệ sản xuất
Quá trình sản xuất kinh doanh điện năng thực hiện theo hệ thống:
Số hóa
bởi Trung
Học phối.
liệu - Trên hệ thống đó, phảitnu.edu.v
n/ nghiêm
phát điện
- truyền
tải tâm
- phân
tuân thủ
ĐHTN

ngặt các


×