Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phát triển nguồn lực thông tin tại trung tâm thông tin thư viện trường đại học mỏ địa chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM
THÔNG TIN – THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC – MỎ ĐỊA CHẤT

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN – THƢ VIỆN

Hà Nội - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
-----------------------------------------

NGUYỄN THỊ HẢI YẾN

PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM
THÔNG TIN – THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC – MỎ ĐỊA CHẤT
Chuyên ngành: Khoa học Thông tin - Thƣ viện
Mã số:

60 32 02 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN – THƢ VIỆN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Thanh


Hà Nội - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Phát triển nguồn lực thông tin tại Trung tâm Thông
tin – Thư viện Trường Đại học Mỏ – Địa chất” là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
được thực hiện nghiêm túc dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Thanh.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ
ràng. Nếu có điều gì sai sót tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả

Nguyễn Thị Hải Yến


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới:
PGS.TS. Nguyễn Thị Lan Thanh, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi
trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Các thầy, cô giáo trong và ngoài khoa Thông tin – Thư viện của Trường Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn, các nhà khoa học đã cung cấp tài liệu giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này.
Ban Giám đốc, các đồng nghiệp trong Trung tâm Thông tin – Thư viện
Trường Đại học Mỏ – Địa chất đã dành cho tôi sự giúp đỡ nhiệt tình, quan tâm và
động viên tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Cuối cùng, tôi xin được dành lời cảm ơn gia đình đã tạo điều kiện, giúp đỡ
tôi trong suốt những năm học tập vừa qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành việc nghiên cứu đề tài này, nhưng
chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, tôi kính mong nhận được sự góp ý,
hướng dẫn, chỉ bảo của các thầy cô giáo trong hội đồng và các đồng nghiệp để luận
văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả

Nguyễn Thị Hải Yến


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................8
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................8
2. Tình hình nghiên cứu ............................................................................................9
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................13
4. Giả thuyết nghiên cứu .........................................................................................13
5. Đối tƣợng nghiên cứu ..........................................................................................14
6. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................14
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................14
8. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài .........................................................14
9. Dự kiến kết quả nghiên cứu và bố cục của luận văn .......................................15
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN

LỰC THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN TRƢỜNG
ĐẠI HỌC MỎ – ĐỊA CHẤT..................................................................................16
1.1. Một số khái niệm cơ bản ..................................................................................16
1.1.1. Khái niệm phát triển........................................................................................16
1.1.2. Khái niệm nguồn lực thông tin ........................................................................17
1.1.3. Khái niệm phát triển nguồn lực thông tin .......................................................18
1.2. Các nguyên tắc phát triển nguồn lực thông tin .............................................19
1.2.1. Đảm bảo tính khoa học ...................................................................................19
1.2.2. Đảm bảo sự phù hợp .......................................................................................19
1.2.3. Đảm bảo sự đầy đủ .........................................................................................19
1.2.4. Đảm bảo nguyên tắc phối hợp, chia sẻ ...........................................................20
1.2.5. Đảm bảo hiệu quả kinh tế ...............................................................................20
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nguồn lực thông tin ..........................20
1.3.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của đất nước .............................................................20
1.3.2. Chính sách phát triển nguồn lực thông tin .....................................................21
1.3.3. Nhận thức của lãnh đạo các cấp .....................................................................21
1.3.4. Nhu cầu tin của người dùng tin .......................................................................21

1


1.3.5. Chất lượng đội ngũ cán bộ thư viện ................................................................22
1.3.6. Kinh phí phát triển nguồn lực thông tin ..........................................................22
1.3.7. Cơ sở vật chất, trang thiết bị...........................................................................22
1.3.8. Ứng dụng công nghệ thông tin ........................................................................23
1.4. Các tiêu chí đánh giá nguồn lực thông tin .....................................................23
1.4.1. Độ chính xác của nguồn lực thông tin ............................................................23
1.4.2. Mức độ phù hợp của nguồn lực thông tin .......................................................23
1.4.3. Tính kịp thời của nguồn lực thông tin .............................................................24
1.4.4. Mức độ đầy đủ của nguồn lực thông tin .........................................................24

1.4.5. Tính độc quyền của nguồn lực thông tin .........................................................24
1.4.6. Tác động của nguồn lực thông tin...................................................................24
1.5. Khái quát về Trƣờng Đại học Mỏ – Địa chất và Trung tâm Thông tin –
Thƣ viện Trƣờng Đại học Mỏ – Địa chất ..............................................................25
1.5.1. Trường Đại học Mỏ - Địa chất .......................................................................25
1.5.2. Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường Đại học Mỏ - Địa chất ...................27
1.6. Vai trò của nguồn lực thông tin trong Nhà trƣờng .......................................31
1.6.1. Đối với các cán bộ lãnh đạo, quản lý .............................................................31
1.6.2. Đối với cán bộ giảng dạy, nghiên cứu ............................................................31
1.6.3. Đối với người học là sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh ...............32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN LỰC THÔNG TIN
TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ –
ĐỊA CHẤT ...............................................................................................................33
2.1.Cơ cấu nguồn lực thông tin .............................................................................33
2.1.1. Theo vật mang tin ............................................................................................33
2.1.2. Theo nội dung - chuyên ngành đào tạo ...........................................................35
2.1.3. Theo ngôn ngữ tài liệu ....................................................................................39
2.1.4. Theo thời gian xuất bản ..................................................................................40
2.1.5. Theo phạm vi phổ biến thông tin .....................................................................42
2.2. Bổ sung nguồn lực thông tin ............................................................................44

2


2.2.1. Chính sách bổ sung .........................................................................................44
2.2.2. Phương thức bổ sung ......................................................................................45
2.2.3. Kinh phí bổ sung .............................................................................................52
2.2.4. Công tác thanh lý tài liệu ................................................................................52
2.2.5. Khai thác và phối hợp bổ sung, chia sẻ nguồn lực thông tin ..........................54
2.3. Quản lý nguồn lực thông tin ...........................................................................56

2.3.1. Đối với nguồn lực thông tin truyền thống .......................................................56
2.3.2. Đối với nguồn lực thông tin điện tử ................................................................57
2.4. Các yếu tố tác động đến phát triển nguồn lực thông tin tại Trung tâm
Thông tin – Thƣ viện Trƣờng Đại học Mỏ – Địa chất .........................................58
2.4.1. Chiến lược phát triển của Nhà trường ............................................................58
2.4.2. Nhận thức của lãnh đạo các cấp .....................................................................58
2.4.3. Người dùng tin và nhu cầu tin .........................................................................60
2.4.4. Trình độ đội ngũ cán bộ ..................................................................................65
2.4.5. Cơ sở vật chất, trang thiết bị...........................................................................66
2.4.6. Ứng dụng công nghệ thông tin ........................................................................66
2.4.7. Vấn đề bản quyền ............................................................................................68
2.5. Đánh giá về nguồn lực thông tin .....................................................................69
2.5.1. Độ chính xác của nguồn lực thông tin ............................................................69
2.5.2. Mức độ phù hợp của nguồn lực thông tin .......................................................70
2.5.3. Tính kịp thời của nguồn lực thông tin .............................................................71
2.5.4. Mức độ đầy đủ của nguồn lực thông tin .........................................................72
2.5.5. Tính độc quyền của nguồn lực thông tin .........................................................73
2.5.6. Tác động của nguồn lực thông tin...................................................................74
2.6. Nhận xét chung .................................................................................................76
2.6.1. Ưu điểm ..........................................................................................................76
2.6.2. Hạn chế ...........................................................................................................78
2.6.3. Nguyên nhân....................................................................................................79

3


CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN
NGUỒN LỰC THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ VIỆN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ – ĐỊA CHẤT ..............................................................80
3.1. Nhóm giải pháp về chuyên môn nghiệp vụ ....................................................80

3.1.1. Xây dựng chính sách phát triển nguồn lực thông tin ......................................80
3.1.2. Tăng cường bổ sung tài liệu ngoại văn, tài liệu điện tử .................................82
3.1.3. Tổ chức thu thập đầy đủ tài liệu xám/tài liệu nội sinh ....................................83
3.1.4. Tăng cường phối hợp bổ sung và chia sẻ nguồn lực thông tin .......................85
3.1.5. Tổ chức thanh lý tài liệu cũ không còn giá trị ................................................86
3.2. Nhóm giải pháp khác .......................................................................................87
3.2.1. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị .......................................................87
3.2.2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin .......................................................89
3.2.3. Tăng cường kinh phí bổ sung ..........................................................................90
3.2.4. Nâng cao năng lực, trình độ cán bộ thư viện ..................................................91
3.2.5. Nghiên cứu nhu cầu tin và đào tạo người dùng tin.........................................94
KẾT LUẬN ..............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................102
PHỤ LỤC ...............................................................................................................102

4


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1.Tiếng Việt
ĐHMĐC

Đại học Mỏ – Địa chất

TT – TV

Thông tin – Thư viện

NLTT


Nguồn lực thông tin

NCT

Nhu cầu tin

NDT

Người dùng tin

NCKH

Nghiên cứu khoa học

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

Nhà trường

Trường Đại học Mỏ – Địa chất


GS

Giáo sư

PGS

Phó Giáo sư

NCS

Nghiên cứu sinh

2.TiếngAnh
1

CD– ROM

Compact Disk Read Only Memory

2

CDS – ISIS

Computerized Documentation System –
Integtated Sets of Information Systems

3

KIPOS


Knowledge information Portal solution

4

UNESCO

United Nations Educational Scientific and
Cultural Oganization

5


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG
Sơ đồ : Cơ cấu tổ chức Trung tâm Thông tin – Thư viện
Bảng 2.1: Tài liệu truyền thống tại Trung tâm ..........................................................34
Bảng 2.2: Tài liệu hiện đại tại Trung tâm .................................................................35
Bảng 2.3: Tài liệu theo ngành đào tạo của Nhà trường ............................................36
Bảng 2.4: Thống kê giáo trình theo ngành đào tạo của Nhà trường .........................38
Bảng 2.5: Tài liệu theo ngôn ngữ tại Trung tâm .......................................................40
Bảng 2.6: Tài liệu theo thời gian xuất bản tại Trung tâm .........................................41
Bảng 2.7: Tài liệu công bố và tài liệu không công bố tại Trung tâm........................43
Bảng 2.8: Tài liệu thuộc các nguồn bổ sung .............................................................49
Bảng 2.9: Kinh phí cho phát triển nguồn lực thông tin .............................................52
Bảng 2.10: Tài liệu thanh lý từ năm 2012 – 2017 tại Trung tâm ..............................54
Bảng 2.11: Người dùng tin trong Nhà trường ...........................................................60
Bảng 2.12: Số phiế u điề u tra về NCT của NDT tại Trung tâm .................................61
Bảng 2.13: Cơ cấu đội ngũ cán bộ, viên chức của Trung tâm theo trình độ .............65
Bảng 2.14: Chính sách mượn – trả tài liệu tại Trung tâm .........................................76

6



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu loại hình tài liệu theo vật mang tin ...........................................35
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu tài liệu (giấy) theo ngành đào tạo của Nhà trường ..................37
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tài liệu (số hóa) theo ngành đào tạo của Nhà trường ...............37
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tài liệu theo ngôn ngữ tại Trung tâm ........................................40
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu tài liệu theo thời gian xuất bản .................................................41
Biểu đồ 2.6: Cơ cấu tài liệu công bố và không công bố tại Trung tâm ....................43
Biểu đồ 2.7: Đánh giá độ chính xác của nguồn lực thông tin tại Trung tâm ............69
Biểu đồ 2.8: Đánh giá tính kịp thời của NLTT tại Trung tâm ..................................72
Biểu đồ 2.9: Đánh giá mức độ đầy đủ của nguồn lực thông tin tại Trung tâm .........73
Biểu đồ: 2.10: Đánh giá tính độc quyền của nguồn lực thông tin tại Trung tâm .....74
Biểu đồ 2.11: Đánh giá sự tác động của nguồn lực thông tin đối với NDT .............75

7


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Thế kỷ XXI, thế giới bước vào thời kỳ phát triển mạnh mẽ của công nghệ
thông tin, đồng thời cũng là thời kỳ bùng nổ thông tin. Dưới sự tác động mạnh mẽ
này đã làm biến đổi sâu sắc mọi hoạt động của đời sống xã hội. Vì vậy, một số quốc
gia đã xây dựng cho mình chính sách thông tin quốc gia nhằm tạo điều kiện thuận
lợi và định hướng cho nguồn tin trong xã hội phát triển.
Đặc biệt, trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, không một quốc gia nào có thể
tồn tại biệt lập mà phải có sự hòa nhập, liên kết để cùng phát triển trong mục tiêu
chung của toàn cầu. Muốn thực hiện được mục tiêu, việc đảm bảo nguồn thông tin
và chia sẻ thông tin giữa các quốc gia có ý nghĩa mang tính quyết định.

Việt Nam cũng không nằm ngoài quy luật chung đó, chúng ta hết sức coi trọng
công tác thông tin, đảm bảo nguồn thông tin trong xã hội và thực hiện nhiệm vụ
trọng tâm là công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để thực hiện nhiệm vụ, Đảng
và Nhà nước ta luôn xác định khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là một
trong những nhiệm vụ quan trọng (điều này được thể hiện qua các văn kiện của
Đảng và Nhà nước từ Nghị quyết Trung ương 2 khóa IIX đến nay). Đồng thời, đã
có Nghị quyết về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục đại học, nhiệm vụ đặt ra
cho ngành giáo dục phải có trách nhiệm xây dựng đội ngũ cán bộ có trình độ
chuyên môn cao, nắm vững và ứng dụng các tri thức trong thực tiễn, đổi mới và
chuyển giao công nghệ thực hiện thắng lợi công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.
Thực hiện Nghị quyết của Trung ương, Trường Đại học Mỏ – Địa chất cùng
nhiều trường đại học khác trong cả nước đã và đang thực hiện đổi mới phương thức
đào tạo từ niên chế sang tín chỉ, lấy người học làm trung tâm. Phương thức học này
đòi hỏi sinh viên cần phải tham khảo một lượng tài liệu khá lớn, tăng cường việc tự
học, tự nghiên cứu, tận dụng mọi nguồn tin để làm giàu kiến thức cho mình.
Trường ĐHMĐC là một trong những trường đại học hàng đầu của Việt Nam
về đào tạo các bậc đại học và trên đại học. Nhà trường hiện đào tạo các ngành: Dầu

8


khí, Mỏ, Khoa học Địa chất, Trắc địa bản đồ và Quản lý đất đai, Môi trường, Xây
dựng, Cơ điện, Công nghệ thông tin, Kinh tế và Quản trị kinh doanh.
Trong những năm qua, Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Mỏ –
Địa chất đã có những đóng góp đáng kể vào việc thực hiện các mục tiêu đào tạo của
Nhà trường. Tuy nhiên, trong giai đoạn hiện nay, với yêu cầu đổi mới đào tạo theo
hướng nâng cao chất lượng và xu thế hội nhập thì nguồn lực thông tin của Trung
tâm cần phải phát triển mạnh mẽ, hiệu quả hơn nữa. Hiện tại NLTT của Trung tâm
chưa đầy đủ, sự phối hợp, chia sẻ NLTT với các cơ quan thông tin, thư viện còn

yếu,...
Với mong muốn NLTT của Trung tâm đáp ứng được NCT của NDT, vì vậy
tôi đã tâm huyết lựa chọn đề tài “Phát triển nguồn lực thông tin tại Trung tâm
Thông tin – Thư viện Trường Đại học Mỏ – Địa chất” làm luận văn thạc sỹ khoa
học thông tin thư viện.
2. Tình hình nghiên cứu

Nghiên cứu về nguồn lực thông tin và công tác phát triển NLTT là một trong
những vấn đề quan trọng luôn được các cơ quan thông tin – thư viện, nhà nghiên
cứu trong và ngoài nước quan tâm. Hiện nay, có khá nhiều luận án, luận văn, các
bài viết được công bố tại các tạp chí và hội nghị khoa học đề cập đến công tác này
cũng như những vấn đề liên quan tới nguồn lực thông tin, cụ thể như sau:
Đề cập đến quan điểm về chính sách phát triển nguồn lực thông tin:
Nguyễn Viết Nghĩa (1999), “Một số vấn đề xung quanh việc thu thập khai tài liệu
xám”, Thông tin và Tư liệu, (Số 4), tr.10-14 [24]; Nguyễn Viết Nghĩa (2001),
“Phương pháp luận xây dựng chính sách phát triển nguồn tin”, Thông tin và Tư liệu,
(Số 1), tr.12-17 [25]; Vũ Văn Sơn (1994), “Một số quan niệm về chính sách về phát
triển nguồn tư liệu”, Thông tin và Tư liệu, tr.1-4, 28 [33]; Vũ Văn Sơn (1994)
“Chính sách chia sẻ nguồn lực trong thời kỳ áp dụng công nghệ thông tin mới”,
Thông tin và Tư liệu, tr.7-10, 29 [32]; Lê Văn Viết “Phác thảo sơ bộ chính sách
Quốc gia về nguồn lực thông tin”, Nxb Văn hóa - Thông tin, Hà Nội [39]; Johnson,

9


Peggy, (2009), Fundamental of collection development and management, American
Library Association, USA [46].
Các bài viết trên đã nêu lên một số quan niệm khác nhau về chính sách phát
triển nguồn lực thông tin và nhấn mạnh sự cần thiết phải xây dựng chính sách này
ở Việt Nam. Bên cạnh đó, các tác giả đều coi chính sách là văn bản chính thức do

lãnh đạo thư viện ban hành, quy định các phương hướng cũng như cách thức xây
dựng nguồn lực thông tin của thư viện.
Đề cập tới vai trò của nguồn lực thông tin và hoạt động xây dựng, phát
triển nguồn lực thông tin trong các cơ sở nghiên cứu và đào tạo, các cơ quan
thông tin - thƣ viện: Evans G (2007), “Developing library and information centre
collection”[44];
Nguyễn Huy Chương và Trần Mạnh Tuấn (2008), “Phát triển nguồn học liệu
tại các tổ chức nghiên cứu, đào tạo”, Thông tin và Tư liệu, (Số 4), tr.10-13 [8]; Trần
mạnh Tuấn (2005), “Nguồn nội sinh của Trường Đại học thực trạng và giải pháp
phát triển”, Thông tin và Tư liệu, (Số 3), tr.10-11 [38]; Nguyễn Văn Hành (2008),
“Thư viện đại học với công tác phát triển học liệu phục vụ đào tạo theo tín chỉ”,
Thông tin và Tư liệu, (Số 1), tr.30-34 [13];
Các bài viết giới thiệu xu thế phát triển nguồn học liệu, kinh nghiệm tạo lập và
sử dụng chúng. Trình bày quan điểm, chính sách và các giải pháp nhằm phát triển
nguồn học liệu. Nhu cầu phát triển nguồn học liệu tại các cơ sở đào tạo trong nước.
Đánh giá công tác phát triển nguồn lực thông tin là khâu đột phá, có ý nghĩa quyết
định tới hiệu quả hoạt động của thư viện.
Về xu hƣớng hợp tác phát triển nguồn lực thông tin: Trần Thị Qúy (2005),
“Liên thông chia sẻ nguồn lực thông tin – Yếu tố quan trọng đảm bảo sự phát triển
bền vững của các cơ quan thông tin & thư viện đại học”, Kỷ yếu Hội thảo khoa
học, tr.45-55 [29]; “Nguyễn Hữu Hùng (2005), “Phát triển nguồn lực thông tin
trong bối cảnh công nghệ thông tin mới”, Thông tin: Từ lý luận đến thực tiễn,
tr.206-214 [16]; “Nguyễn Hữu Hùng (2006), “Vấn đề phát triển và chia sẻ nguồn

10


lực thông tin số hóa tại Việt Nam”, Thông tin và Tư liệu, tr.5-10,14 [17]; Thu Minh
(2007), “Vai trò của nguồn học liệu tại các trường đại học/học viện”, Thông tin và
Tư liệu, tr.19-24 [22]; Hoàng Ngọc Chi (2011), Hoạt động chia sẻ nguồn lực thông

tin giữa các trường đại học khối kỹ thuật trên địa bàn thành phố Hà Nội [4]; Evans,
Edward G., (2007), “Developing library and information congress: 73rd IFLA
general conference and council”[46].
Các tác giả đều thống nhất, để hợp tác, liên kết phát triển nguồn lực thông tin
hiệu quả là xu hướng tất yếu để các cơ quan thông tin – thư viện hội nhập quốc tế.
Về hình thức phát triển nguồn lực thông tin: Nguyễn Viết Nghĩa “Một số
vấn đề xung quanh việc bổ sung tài liệu hiện nay” [24].
Bài viết đã đề xuất các hình thức phát triển nguồn thông tin hiệu quả trên cơ sở
tập hợp đông đảo thư viện tham gia cùng đóng góp kinh phí và cùng truy cập với
các nguồn thông tin phong phú. Tuy nhiên, cần có giải pháp khả thi để duy trì hoạt
động bền vững.
Về vấn đề bản quyền: Phạm Trúc Trương Lương “Vấn đề bản quyền tác giả
trong kỷ nguyên số: Góc nhìn từ thư viện” [21]; Hoàng Thị Thanh Hoa (2011), Một
số vấn đề liên quan đến bản quyền trong số hóa tài liệu [12]; Tạ Bá Hưng (2000),
“Phát triển nội dung số ở Việt Nam: những nguyên tắc chỉ đạo”, Thông tin và Tư
liệu, (số 1), tr. 2-6 [18].
Theo các tác giả việc tổ chức lại tài liệu trong môi trường điện tử để phục vụ
lợi ích chung và các nhu cầu chính đáng như học tập, nghiên cứu của người dùng tin
không nên coi là vi phạm các nguyên tắc về quyền tác giả mà nên coi là cách tiếp
cận hợp lý.
Về công tác phát triển nguồn lực thông tin của hệ thống thƣ viện các
trƣờng cao đẳng, đại học và một số cơ quan thông tin – thƣ viện khác ở Việt
Nam. Đã có một số đề tài luận văn đề cập đến công tác phát triển nguồn lực thông
tin ở các cơ quan thông tin thư viện với những khía cạnh phản ứng khác nhau, mang
tính đặc thù của từng cơ quan như:

11


+ Về nghiên cứu thực trạng nguồn lực thông tin và công tác xây dựng, phát

triển nguồn lực thông tin nói chung tại các cơ quan thông tin – thư viện hiện nay, có
các đề tài: Nguyễn Tiến Đức (2010), Phát triển nguồn lực thông tin phục vụ công
tác đào tạo tín chỉ tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Lao động Xã
hội [10]; Phạm Văn Hưng (2014), Phát triển nguồn lực thông tin tại Thư viện
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên [19]; Nguyễn Thị Thu Hiền (2014),
Phát triển nguồn lực thông tin tại Thư viện Trường Đại học Xây dựng Hà Nội [14];
Lê Thị Quyên (2015), Phát triển nguồn lực thông tin tại Trung tâm Thông tin – Thư
viện Trường Đại học Sư phạm – Đại học Thái Nguyên [30]; Nguyễn Trọng Phượng
(2015), Phát triển nguồn lực thông tin của hệ thống thư viện công cộng Việt Nam
[28].
+ Về khía cạnh xây dựng, quản lý và khai thác nguồn lực thông tin điện tử,
thông tin số tại các cơ quan thông tin – thư viện hiện nay có các luận văn sau: Lê
Anh Tiến (2010), Xây dựng và phát triển nguồn lực thông tin điện tử ở Học viện
Hậu Cần [37]; Lê Thị Vân Nga (2009), Phát triển nguồn tài liệu số hóa toàn văn tại
Thư viện Trường Đại học Hà Nội [23]; Hoàng Vũ (2011), Phát triển nguồn lực
thông tin số tại Thư viện trường Đại học Ngoại thương Hà Nội [43]; Vũ Văn
Thường (2009), Nghiên cứu khai thác và phát triển nguồn học liệu số tại trường
Đại học Sư phạm trong giai đoạn đổi mới giáo dục [36]; Nghiêm Thị Kim Lương
(2012), Xây dựng và khai thác nguồn lực thông tin điện tử tại Trung tâm Thông tin
– Thư viện tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội [20].
Nhìn chung, mỗi tài liệu kể trên đã nghiên cứu thực trạng nguồn lực thông tin
và phát triển nguồn lực thông tin tại một trung tâm thông tin - thư viện cụ thể. Mỗi
tác giả lại có cách tiếp cận và giải quyết vấn đề khác nhau, phụ thuộc vào tính chất,
đặc thù của từng cơ quan mà họ nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả của công tác
phát triển nguồn tin tại các cơ quan này.
Mặc dù đã có nhiều bài viết, đề tài nghiên cứu khoa học đề cập đến công
tác phát triển nguồn tin, song cho đến nay chưa có một luận văn nào nghiên cứu về

12



công tác phát triển nguồn lực thông tin tại Trung tâm Thông tin - Thư viện Trường
Đại học Mỏ - Địa chất.
Vì vậy, đề tài “Phát triển nguồn lực thông tin tại Trung tâm Thông tin –
Thư viện Trường Đại học Mỏ – Địa chất” mà tác giả lựa chọn làm luận văn thạc
sỹ Khoa học Thông tin – Thư viện là đề tài nghiên cứu đầu tiên, hoàn toàn mới và
không trùng lặp với đề tài nào trước đó.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục đích
Phát triển nguồn lực thông tin tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại
học Mỏ – Địa chất, đáp ứng tốt hơn nhu cầu thông tin của người dùng tin, góp phần
nâng cao chất lượng hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học của Trường Đại học
Mỏ – Địa chất.
Góp phần hoàn thiện lý luận về công tác phát triển nguồn lực thông tin.
3.2 Nhiệm vụ
- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn lực thông tin tại
Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Mỏ – Địa chất.
- Nghiên cứu thực trạng công tác phát triển NLTT, đưa ra những ý kiến nhận
xét, đánh giá về vấn đề này.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác phát triển nguồn
lực thông tin tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Mỏ – Địa chất.
4. Giả thuyết nghiên cứu

Công tác phát triển nguồn lực thông tin của Trung tâm Thông tin – Thư viện
Trường Đại học Mỏ – Địa chất còn nhiều hạn chế, hiệu quả chưa cao, chưa đáp ứng
nhu cầu tin của người dùng tin.
Nếu công tác phát triển nguồn lực thông tin tại Trung tâm được chú trọng: có
chính sách phát triển nguồn lực thông tin, tăng cường đầu tư kinh phí bổ sung, tăng
cường cơ sở vật chất, trang thiết bị và ứng dụng công nghệ thông tin, coi trọng việc

nghiên cứu nhu cầu tin, nâng cao trình độ cán bộ hơn nữa,..thì nguồn lực thông tin

13


tại Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Mỏ – Địa chất sẽ thay đổi cả về
lượng và chất đáp ứng được tốt hơn nhu cầu tin của người dùng tin.
5. Đối tƣợng nghiên cứu

Công tác phát triển nguồn lực thông tin tại Trung tâm Thông tin – Thư viện
Trường Đại học Mỏ – Địa chất.
6. Phạm vi nghiên cứu

Không gian: Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Mỏ – Địa chất.
Thời gian: Từ năm 2011 đến nay, (năm 2011, Trung tâm Mạng – Máy tính và
Thư viện Nhà trường sáp nhập thành Trung tâm Thông tin – Thư viện).
7. Phƣơng pháp nghiên cứu

– Phương pháp luận
Luận văn sử dụng cơ sở phương pháp luận chủ nghĩa duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử kết hợp với các quan điểm mới của Đảng và Nhà nước ta về hoạt
động giáo dục đào tạo, công tác thông tin – thư viện nói chung và phát triển NLTT
nói riêng.
– Phương pháp nghiên cứu cụ thể
+ Nghiên cứu, thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu
+ Phương pháp thống kê
+ Phương pháp phỏng vấn trực tiếp, hỏi ý kiến chuyên gia
+ Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
8. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng của đề tài


8.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
– Hệ thống hóa, cập nhật đầy đủ về vấn đề phát triển nguồn lực thông tin trong
các thư viện, cơ quan thông tin.
– Góp phần hoàn thiện và phát triển lý luận về phát triển nguồn lực thông tin
nói chung và phát triển nguồn lực thông tin trong các trường đại học nói riêng.
8.2. Ý nghĩa ứng dụng của đề tài
– Luận văn đề xuất các giải pháp cụ thể mang tính khả thi áp dụng trong thực
tiễn nhằm phát triển nguồn lực thông tin góp phần nhằm thỏa mãn nhu cầu của

14


người dung tin, góp phần nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học
của Trường Đại học Mỏ – Địa chất trong thời gian tới.
– Là tài liệu tham khảo và chia sẻ cho học viên, nghiên cứu sinh và cơ quan
thư viện các trường đại học.
9. Dự kiến kết quả nghiên cứu và bố cục của luận văn

9.1 Dự kiến kết quả nghiên cứu
– Định lượng: Luận văn dự kiến khoảng 80 – 100 trang A4, bao gồm 3
chương, còn lại là phụ lục, hình ảnh, bảng biểu, tài liệu tham khảo.
– Định tính: Nhìn nhận được thực trạng nguồn lực thông tin trong Trung tâm.
Đề xuất một số giải pháp và hướng khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả phát triển nguồn
lực thông tin trong Trung tâm
9.2. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn
gồm có 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn lực thông tin tại
Trung tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Mỏ – Địa chất.
Chương 2: Thực trạng công tác phát triển nguồn lực thông tin tại Trung tâm

Thông tin – Thư viện Trường Đại học Mỏ – Địa chất.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hát triển nguồn lực thông tin tại Trung
tâm Thông tin – Thư viện Trường Đại học Mỏ – Địa chất.

15


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN LỰC THÔNG TIN TẠI TRUNG TÂM THÔNG TIN – THƢ
VIỆN TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ – ĐỊA CHẤT
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Khái niệm phát triển
Khái niệm phát triển hình thành cuối những năm 1940, trong bối cảnh diễn ra
thỏa thuận xây dựng lại trật tự quốc tế mới trên đống tro tàn và ký ức kinh hoàng về
hai cuộc đại chiến thế giới.
Theo Từ điển tiếng Việt, “Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến
nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp…” [42, tr.769].
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam thì “Phát triển là phạm trù triết học chỉ ra
tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính
của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại trong trạng thái
khác nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong,… nguồn gốc của phát triển là sự
thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập” [15].
Theo phạm trù triết học “Phát triển thể hiện tính chất chung của tất cả những
biến đổi ấy có nghĩa là bất kỳ một sự vật, một hiện tượng, một hệ thống, cũng như
cả thế giới nói chung không đơn giản chỉ có biến đổi mà luôn luôn chuyển sang
những trạng thái mới, tức là những trạng thái trước đây chưa từng có và không bao
giờ lặp lại hoàn toàn chính xác những trạng thái đó, bởi vì trạng thái của bất kỳ sự
vật hay hệ thống nào cũn đều được quyết định không chỉ bởi mối liên hệ bên trong,
mà còn bởi mối liên hệ bên ngoài. Nguồn gốc của phát triển là sự đấu tranh của các
mặt đối lập. Phương thức phát triển là chuyển hóa những thay đổi về lượng thành

những thay đổi về chất và ngược lại theo kiểu nhảy vọt. Chiều hướng phát triển là
sự vận động xoáy trôn ốc” [11].
Như vậy có thể hiểu “phát triển” là thuật ngữ dùng để khái quát những vận động
theo chiều hướng tăng cả về số lượng, chất lượng trong sự hài hoà, cân đối.

16


1.1.2. Khái niệm nguồn lực thông tin
Nguồn lực thông tin là một trong những khái niệm đang tồn tại nhiều cách
hiểu khác nhau, tùy thuộc vào cách tiếp cận khác nhau.
Tổ chức Văn hóa, Giáo dục và Khoa học của Liên hiệp quốc (UNESCO) cho
rằng: "NLTT bao gồm các dữ liệu thể hiện dưới dạng văn bản, số, hình ảnh hoặc âm
thanh được ghi lại trên phương tiện theo quy ước và không quy ước, các sưu tập,
những kiến thức của con người, những kiến thức của tổ chức và ngành công nghiệp
thông tin" [7, tr. 5].
Theo TS. J.V. Knoppers, Phó chủ tịch Ủy ban quản lý các dịch vụ thông tin ở
Ottawa, Canađa: “NLTT là một phần của sản phẩm trí tuệ, sản phẩm lao động khoa
học, kiến thức, sáng tạo của con người, phản ánh những thông tin được kiểm soát,
được ghi lại dưới một dạng vật chất nào đó. NLTT phải được cấu trúc, tổ chức lại
giúp con người có thể tìm và khai thác được chúng theo nhiều cách khác nhau” [48,
tr. 64].
Bên cạnh đó, theo TS. Lê Văn Viết “NLTT là tổ hợp các tài liệu phản ánh
những kết quả nghiên cứu khoa học trong hoạt động nhận thức và thực tiễn của con
người” [41, tr. 164 ].
Trong nghiên cứu về chính sách phát triển NLTT, TS. Lê Văn Viết quan niệm
“NLTT và vốn tài liệu là tương đồng, chỉ khác nhau ở thành phần, bộ máy tra cứu
và nơi lưu trữ” [39, tr. 122].
Các quan điểm trên tuy có một số khác biệt nhưng đều coi NLTT là thông
tin/tri thức được ghi lại, cố định lại thông qua một hệ thống dấu hiệu và được lưu

trữ, bảo quản trên những dạng vật chất khác nhau, được lưu giữ trong các kho tài
liệu/hệ thống máy tính để quản lý, kiểm soát và khai thác hiệu quả. Đồng thời,
NLTT cũng được tổ chức khoa học, tạo hệ thống các điểm tra cứu, truy cập linh
hoạt để NDT có thể dễ dàng khai thác cũng như trao đổi, chia sẻ nhiều chiều giữa
các hệ thống thông tin tương thích với nhau.

17


Ngày nay, dưới tác động mạnh mẽ của CNTT, nhiều loại hình tài liệu, chất
liệu lưu trữ, cách thức tổ chức, phương thức khai thác, phổ biến thông tin đã có sự
thay đổi để đáp ứng tốt nhất NCT của NDT.
1.1.3. Khái niệm phát triển nguồn lực thông tin
Hiện nay, trên thế giới khái niệm phát triển nguồn lực thông tin có rất nhiều cách
hiểu khác nhau:
Từ điển giải nghĩa thư viện học và tin học của Hiệp hội thư viện Mỹ khẳng
định: “Phát triển NLTT là sự phát triển bộ sưu tập của thư viện, bao gồm việc xác
định và phối hợp chính sách tuyển chọn, lượng định nhu cầu của người sử dụng,
những nghiên cứu về việc sử dụng sưu tập, việc đánh giá sưu tập, nhận diện các nhu
cầu của sưu tập, tuyển chọn tài liệu, lập kế hoạch về việc chia sẻ tài nguyên, việc
bảo quản sưu tập và việc loại bỏ tài liệu ra khỏi sưu tập” [44].
Edward Evans thì lại thể hiện quan điểm về phát triển nguồn lực thông tin
trong tác phẩm “Phát triển vốn tài liệu ở thư viện và trung tâm thông tin” như sau:
“Phát triển nguồn lực thông tin/vốn tài liệu của thư viện hay trung tâm thông tin
chính là quá trình nhận biết các điểm mạnh và điểm yếu của vốn tài liệu trên cơ sở
nhu cầu người sử dụng và các nguồn tin từ cộng đồng để cố gắng sửa chữa những
điểm yếu đang tồn tại, nếu có” [45].
Còn theo Johnson Peggy: “Phát triển NLTT từ lâu đã được hiểu là tập hợp các
hoạt động như lựa chọn tài liệu, đánh giá nhu cầu NDT hiện tại và NDT tiềm năng,
đánh giá NLTT, quản lý ngân sách, tiếp cận, liên lạc với cộng đồng, chia sẻ NLTT.

Tập hợp này cũng bao gồm loại bỏ tài liệu không thích hợp, tạo lập kế hoạch bổ
sung bền vững để có cơ sở chắc chắn phát triển NLTT” [47].
Để phát triển NLTT hiệu quả, đáp ứng nhu cầu NDT, Evans G. Edward và
Mergaret Zarnosky Saponaro khuyến cáo “cần căn cứ vào nhu cầu NDT để bổ sung
các loại hình tài liệu phù hợp”[46].
Ở Việt Nam, theo PGS. TS. Trần Thị Quý, thông qua phương pháp chuyên gia
lại cho rằng: “Phát triển NLTT chính là sự phát triển cả về lượng và chất sao cho
NLTT của cơ quan TT – TV phù hợp với NDT thông qua các hoạt động nghiên cứu

18


nhu cầu, đánh giá hiệu quả sử dụng NLTT. Đồng thời chú trọng việc thu thập, chia
sẻ, bảo quản, thanh lý và điều chỉnh các yếu tố tác động” [29, tr.45 – 55].
Còn theo TS. Phạm Văn Rính phát triển NLTT cần chú trọng đến phát triển đa
dạng các loại hình thông tin/tài liệu “Không phải chỉ hoàn thiện cơ cấu môn loại mà
cần tăng cường thể loại ấn phẩm, phải chú ý đưa vào kho sách các hình thức mang
tin khác nữa” [31].
Như vậy, các quan điểm trên cho thấy phát triển NLTT không chỉ là tăng
cường NLTT bằng những loại hình tài liệu mới nhất, tốt nhất mà đồng thời còn phải
loại bỏ những tài liệu đã mất giá trị khoa học và thực tiễn. Phát triển NLTT là quá
trình không ngừng, không thể kết thúc khi thư viện còn tồn tại.
1.2. Các nguyên tắc phát triển nguồn lực thông tin
1.2.1. Đảm bảo tính khoa học
Phát triển nguồn lực thông tin cần phải dựa trên những luận cứ khoa học và
tính đến sự ảnh hưởng, tác động của yếu tố chủ quan và khách quan. Đồng thời,
phải xây dựng kế hoạch dài hạn và ngắn hạn cho công tác này. Bản kế hoạch phải
xác định cụ thể các công việc sẽ thực hiện trong từng giai đoạn. Tài liệu được bổ
sung là những thông tin tri thức phù hợp với nhu cầu NDT cũng như mục tiêu, chiến
lược của đơn vị. Bên cạnh đó, thanh lọc tài liệu không còn giá trị sử dụng và thanh

lý chúng.
1.2.2. Đảm bảo sự phù hợp
Phát triển nguồn lực thông tin trước tiên phải phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị, phù hợp với mục tiêu, chiến lược và định hướng phát triển của Nhà
trường, đặc điểm NCT của NDT, cũng như đặc điểm kinh tế – xã hội của đất nước
và thế giới. Bên cạnh đó, là sự phù hợp với thực trạng của đơn vị (đội ngũ cán bộ,
cơ sở vật chất, trang thiết bị, NLTT, kinh phí,...).
1.2.3. Đảm bảo sự đầy đủ
Mức độ đầy đủ của nguồn lực thông tin càng cao, khả năng đáp ứng nhu cầu
NDT càng lớn. Đặc biệt, đối với việc học tập và nghiên cứu cần phải đảm bảo đầy
đủ tài liệu và cung cấp những thông tin toàn diện, có như vậy mới đảm bảo chất

19


lượng. Bổ sung đầy đủ tức là bổ sung những thông tin cần thiết phù hợp với nhu cầu
của độc giả và chức năng của thư viện. Các thư viện bổ sung đầy đủ trong khả năng
cho phép, phải phối hợp chia sẻ với các thư viện khác.
1.2.4. Đảm bảo nguyên tắc phối hợp, chia sẻ
Nguyên tắc phối hợp chia sẻ cho phép thư viện có thể đáp ứng nhu cầu NDT
bằng NLTT của các thư viện và cơ quan thông tin khác. Nguyên tắc này đòi hỏi
NLTT của một đơn vị phải là một bộ phận, một mắt xích NLTT của hệ thống. Sự
phối hợp chia sẻ chỉ có hiệu quả khi xác định rõ nội dung, quy chế hoạt động, sự
đồng thuận và kiên định vì mục tiêu chung.
Không một thư viện nào có khả năng đáp ứng đầy đủ, tối đa vốn tài liệu, kể cả
những thư viện lớn nhất, vì vậy việc phối hợp chia sẻ nguồn lực thông tin giữa
các thư viện là vô cùng cần thiết.
1.2.5. Đảm bảo hiệu quả kinh tế
Đảm bảo hiệu quả kinh tế trong phát triển NLTT nhằm tiết kiệm chi phí, thời
gian, nhân lực. Mục đích của nguyên tắc này là với tiền của, công sức, thời gian ít

nhất vẫn có thể đảm bảo bổ sung tối đa vốn tài liệu.
Hiện nay, kinh phí cho thư viện còn hạn chế nên các thư viện cần phải tính
toán, phân chia diện bổ sung hợp lý, tài liệu có nội dung phù hợp với chức năng và
nhiệm vụ của đơn vị, nhu cầu tin của người dùng tin. Đồng thời, để đạt được mục
tiêu trên, thư viện cần tăng cường luân chuyển tài liệu, mượn liên thư viện, phối hợp
bổ sung, hợp tác, liên kết xây dựng, chia sẻ NLTT…
Bên cạnh đó, các thư viện đẩy mạnh hơn nữa việc khai thác nguồn tài trợ từ
các nhà hảo tâm, các tổ chức xã hội, các cơ sở sản xuất kinh doanh.
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển nguồn lực thông tin
1.3.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của đất nước
Phát triển NLTT không thể không gắn liền với đặc điểm kinh tế xã hội của đất
nước. Mục đích cung cấp các thông tin tri thức nhằm đáp ứng những đòi hỏi của
ngành nghề, của sự phát triển văn hóa, khoa học, kinh tế và xã hội của mỗi địa
phương, mỗi quốc gia trong từng giai đoạn khác nhau.

20


Mỗi một quốc gia có những đặc điểm kinh tế xã hội khác nhau nên những nhu
cầu về thông tin của NDT cũng khác nhau, vì thế nó có tác động rất lớn đến sự phát
triển NLTT của mỗi một thư viện, cơ quan thông tin.
1.3.2. Chính sách phát triển nguồn lực thông tin
Đây là yếu tố đặc biệt quan trọng, là kim chỉ nam cho mọi hoạt động phát triển
nguồn lực thông tin, xác định một cách khoa học các tiêu chí như: diện bổ sung,
hình thức bổ sung, nguồn bổ sung, kinh phí bổ sung chia cho từng loại hình cụ thể,
quy trình bổ sung từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc như thế nào, khai thác và phối hợp
bổ sung, chia sẻ nguồn lực thông tin những nội dung gì và với đơn vị nào, thực hiện
công tác thanh lý những tài liệu không còn giá trị sử dụng, công tác phổ biến thông
tin một cách hiệu quả nhất đến người dùng tin,...tất cả các yếu tố này phải thực sự
phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của thư viện, phù hợp với mục tiêu, chiến lược

của Nhà trường trong công tác giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.
1.3.3. Nhận thức của lãnh đạo các cấp
Nhận thức của lãnh đạo các cấp thể hiện thông qua các văn bản chỉ đạo về
công tác thư viện. Sự quan tâm và đánh giá đúng về tầm quan trọng của sự phát
triển NLTT sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển lớn mạnh của thư viện. Đồng
thời, giúp thư viện thực hiện tốt mục đích của mình, trong đó có yếu tố quan trọng
là thỏa mãn NCT của NDT. Sự nhận thức đúng vai trò của công tác phát triển nguồn
lực thông tin được thể hiện qua sự đầu tư kinh phí để bổ sung nguồn lực, sự mở
rộng các mối quan hệ và liên kết trong việc chia sẻ nguồn tin, sự đầu tư cơ sở vật
chất và trang thiết bị, các chiến dịch quảng bá về thư viện và về nguồn lực thông tin
của thư viện,....
1.3.4. Nhu cầu tin của người dùng tin
Đây là một trong những cơ sở quan trọng để xây dựng chính sách trong công
tác phát triển nguồn lực thông tin trong mỗi giai đoạn, thời kỳ khác nhau. Đáp ứng
NCT cho NDT là chức năng, nhiệm vụ của thư viện. Phát triển NLTT phải bám sát
với NCT để làm sao cung cấp được những tài liệu thiết thực, phù hợp nhất cho NDT
thúc đẩy việc học tập, giảng dạy và nghiên cứu khoa học một cách hiệu quả.

21


×