Tải bản đầy đủ (.doc) (185 trang)

Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn huyện đông anh, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 185 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

PHẠM PHÚC ÁNH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG
ĐẤT NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN ĐÔNG ANH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Đỗ Nguyên Hải

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để
bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.


Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Phạm Phúc Ánh

i

năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của
bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc thầy giáo hướng dẫn PGS.TS. Đỗ Nguyên Hải đã tận tình hướng dẫn, dành
nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Quy hoạch sử dụng đất, Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam
đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận
văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn
thành luận văn./.

Hà Nội, ngày


tháng

Tác giả luận văn

Phạm Phúc Ánh

ii

năm 2016


MỤC LỤC
Lời

cam

đoan

........................................................................................................................... i Lời cảm
ơn.............................................................................................................................. ii Mục
lục ................................................................................................................................. iii
Danh

mục

chữ

viết


tắt............................................................................................................ vi Danh mục
bảng..................................................................................................................... vii Danh
mục hình ...................................................................................................................... ix
Trích

yếu

luận

văn

................................................................................................................ xi Thesis Abstract
.................................................................................................................... xiv Phần 1. Mở
đầu..................................................................................................................... 1
1.1.
Tính
cấp
thiết
............................................................................................ 1

của

đề

tài

1.2.
Mục
tiêu
................................................................................................. 2


nghiên

cứu

1.3.
Phạm
vi
.................................................................................................. 2

nghiên

cứu

1.4.
Những đóng
...................................................... 2

góp,

ý

nghĩa

khoa

học

Phần
2.

Tổng
quan
................................................................................................... 2
2.1.




thực

tài

tiễn
liệu

Khái quát về đất nông nghiệp và tnh hình sử dụng đất nông nghiệp
Việt Nam...................................................................................................................
2

2.1.1.
Đất nông nghiệp
.......................................................... 3



sử

dụng

đất


nông

nghiệp

2.1.2.
6

Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ......................................................

2.2.
7

Những vấn đề về hiệu quả và đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..............

2.2.1.
Khái quát hiệu
............................................................. 7

quả

3



hiệu

quả

sử


dụng

đất


2.2.2.
10

Đặc điểm và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .....................

2.2.3.
11

hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp..........................

2.3.
13

Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa .....................

2.3.1.
13

Khái niệm về sản xuất hàng hóa .............................................................................

2.3.2.
13

Cơ sở lý luận của sản xuất hàng hóa.......................................................................


2.3.3.
14

Cơ sở thực tiễn của sản xuất hàng hóa....................................................................

2.4.
quả

Cơ sở thực tiễn và bài học kinh nghiệm về sử dụng đất, nâng cao hiệu
sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ........................................
15

2.4.1.
15
2.4.2.
nghiệp

Xây dựng nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa .......................................................
Các nghiên cứu liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
hàng hóa trên thế giới và ở Việt Nam .....................................................................
19

2.4.3.
22

Bài học kinh nghiệm cho hướng sản xuất nông nghiệp hàng hóa ..........................

4



2.5.

Định hướng phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa ở
Việt Nam.................................................................................................................
23

Phần 3. Nội dung và phương pháp nhiên cứu ................................................................. 27
3.1.
27

Địa điểm nghiên cứu...............................................................................................

3.2.
27

Thời gian nghiên cứu ..............................................................................................

3.3.
27

Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................

3.4.
27

Nội dung nghiên cứu...............................................................................................

3.4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đông Anh................................27
3.4.2. Hiện trạng sử dụng đất và tnh hình biến động đất đai huyện Đông Anh

............27
3.4.3. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa
trên địa bàn huyện Đông Anh..........................................................................27
3.4.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng
hóa của huyện Đông Anh ................................................................................28
3.4.5. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Đông Anh
theo hướng sản xuất hàng hóa đến năm 2020 ..................................................28
3.4.6. Một số giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa .........................................................................28
3.5.
28

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................

3.5.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
..............................................................28
3.5.2. Phương pháp chọn điểm..................................................................................29
3.5.3. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ...............................................................29
3.5.4. Phương pháp tổng hợp và phân tch số liệu .....................................................29
Phần 4. Kết quả và thảo luận ............................................................................................
32
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đông Anh ..................................... 32

4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ......................................................32
4.1.2. Đánh giá điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.....................................39
4.1.3. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ..............................................................40
4



4.1.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ..................................47
4.2.

Hiện trạng sử dụng đất và tình hình biến động đất đai huyện Đông Anh .......... 48

4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất đai trên địa bàn huyện
.................................................48
4.2.2. Tình hình biến động sử dụng đất nông nghiệp từ năm 2010 - 2015
huyện Đông Anh.............................................................................................51

5


4.3.

Tình hình sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa trên
địa bàn huyện Đông Anh ........................................................................................
52

4.3.1. Tình hình chung..............................................................................................52
4.3.2. Tình hình sản xuất ngành trồng trọt.................................................................56
4.3.3. Thị trường tiêu thụ nông sản ...........................................................................57
4.4.
57

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa..........

4.4.1. Cácloại hình và kiểu sử dụng đất.....................................................................57
4.4.2. Hiệu quả kinh tế..............................................................................................64

4.4.3. Hiệu quả xã hội...............................................................................................73
4.4.4. Hiệu quả môi trường .......................................................................................78
4.4.5.

Đánh giá tổng hợp hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp
theo hướng hàng hóa ở huyện Đông Anh ...............................................................
83

4.5.

Định hướng sử dụng đất nông nghiệp huyện Đông Anh theo hướng
sản xuất hàng hóa đến năm 2020 ............................................................................
85

4.5.1. Cơ sở định hướng sử dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá
............85
4.5.2. Định hướng nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng
sản xuất nông nghiệp hàng hoá đến năm 2020.................................................86
4.6.

Một số giải pháp tăng cường hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa...............................................................................
91

4.6.1. Giải pháp thị trường ........................................................................................91
4.6.2. Giải pháp về phát triển cơ sở hạ tầng...............................................................91
4.6.3. Giải pháp khoa học kỹ thuật............................................................................91
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ........................................................................................... 93
5.1.
93


Kết luận ...................................................................................................................

5.2.
94

Kiến nghị.................................................................................................................

Tài liệu tham khảo..............................................................................................................
95
Phụ lục ................................................................................................................................
97
5


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

CP

Chính Phủ

CPTG

Chi phí trung gian

FAO


Tổ chức lương thực và nông nghiệp của Liên Hợp Quốc

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất

HTX

Hợp tác xã

IRRI

Viện nghiên cứu lúa quốc tế

KT-XH

Kinh tế - Xã hội



Lao động

LUT

Loại hình sử dụng đất


NQ

Nghị quyết



Quyết định

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

TNT

Thu nhập thuần

TTG

Thủ tướng

TW

Trung ương UBND

Ủy ban nhân dân VNĐ
Việt Nam đồng

6



DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1. Hình thức tưới tiêu và khả năng canh tác nông nghiệp trên địa bàn
huyện Đông Anh .......................................................................................36
Bảng 4.2. Các loại đất và hướng sử dụng trên địa bàn huyện Đông Anh ....................37
Bảng 4.3. Tổng hợp tình hình dân số tính đến ngày 31/12/2015.................................43
Bảng 4.4. Hệ thống chợ đầu mối và chợ bán lẻ trên địa bàn huyện
Đông Anh .................................................................................................47
Bảng 4.5. Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của huyện Đông Anh ............................50
Bảng 4.6. Biến động diện tích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện
Đông Anh giai đoạn 2010 – 2015 ..............................................................53
Bảng 4.7. Hiện trạng các LUT canh tác huyện Đông Anh năm 2015 .........................57
Bảng 4.8. Hiện trạng các kiểu sử dụng đất mang tnh hàng hóa trên địa bàn
huyện Đông Anh .......................................................................................58
Bảng 4.9. Hiện trạng các loại hình và kiểu sử dụng đất canh tác thuộc tểu
vùng 1 của huyện Đông Anh .....................................................................59
Bảng 4.10. Hiện trạng các loại hình và kiểu sử dụng đất canh tác thuộc tểu
vùng 2 của huyện Đông Anh .....................................................................61
Bảng 4.11. Hiện trạng các loại hình và kiểu sử dụng đất canh tác thuộc tểu
vùng 3 của huyện Đông Anh .....................................................................63
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất chính tiểu vùng 1 .....................64
Bảng 4.13. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất chính tiểu vùng 2 .....................67
Bảng 4.14. Hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng chính đất tiểu vùng 3 .....................69
Bảng 4.15. Mức đánh giá hiệu quả kinh tế của các kiểu sử dụng đất hàng hóa
trên địa bàn huyện Đông Anh ....................................................................71
Bảng 4.16. Giá trị công lao động của các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 1 ........................74
Bảng 4.17. Giá trị công lao động của các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 2 ........................75
Bảng 4.18. Giá trị công lao động của các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 3 ........................76
Bảng 4.19. Mức đánh giá hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất hàng hóa
trên địa bàn huyện Đông Anh ....................................................................77
Bảng 4.20. Lượng phân bón sử dụng trên địa bàn huyện Đông Anh ............................79

Bảng 4.21. Mức độ sử dụng thuốc BvTV của người nông dân huyện
Đông Anh .................................................................................................81
Bảng 4.22. Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất hàng hóa trên địa
bàn huyện Đông Anh.................................................................................82
Bảng 4.23. Hiệu quả các loại hình sử dụng đất, kiểu sử dụng đất nông nghiệp
theo hướng hàng hóa ở huyện Đông Anh...................................................84

vii


Bảng 4.24. Hiện trạng và định hướng sử dụng đất, bố trí cơ cấu cây trồng
Tiểu vùng 1 ...............................................................................................87
Bảng 4.25. Hiện trạng và định hướng sử dụng đất, bố trí cơ cấu cây trồng
Tiểu vùng 2 ...............................................................................................88
Bảng 4.26. Hiện trạng và định hướng sử dụng đất, bố trí cơ cấu cây trồng
Tiểu vùng 3 ...............................................................................................90

8


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ vị trí huyện Đông Anh .....................................................................33
Hình 4.2. Cơ cấu kinh tế và tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện Đông
Anh trong năm 2010 – 2015 ........................................................................40
Hình 4.3. Biến động cơ cấu lao động trên địa bàn huyện Đông Anh
giai đoạn 2011 - 2015 ................................................................................44
Hình 4.4. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Đông Anh,
thành phố Hà Nội ........................................................................................49
Hình 4.5. Diện tích, cơ cấu đất đai năm 2015 ..............................................................51
Hình 4.6. Biến động sử dụng đất đai từ năm 2010 - 2015 huyện Đông Anh.................52

Hình 4.7. Mô hình trồng rau nhà lưới xã Vân Nội, huyện Đông Anh ...........................66
Hình 4.8. Mô hình canh tác Ngô xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh ..............................68
Hình 4.9. Mô hình canh tác rau xã Vĩnh Ngọc, huyện Đông Anh ................................69
Hình 4.10. Cảnh quan ruộng khoai tây xã Hải Bối, huyện Đông Anh...........................70

9


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phạm Phúc Ánh
Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp hàng hóa
trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội”
Chuyên ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sản xuất hàng hoá nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất trên địa bàn huyện Đông Anh.
- Định hướng và đề xuất các giải pháp cho hướng sử dụng đất nông nghiệp
sản xuất hàng hoá tại địa bàn huyện Đông Anh.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập, điều tra về tình hình quản lý sử
dụng đất, điều kiện tự nhiên và KT-XH huyện Đông Anh.
- Phương pháp chọn điểm: huyện Đông Anh được phân thành 3 tiểu vùng và
khu vực nghiên cứu được thực hiện trên 7 xã thuộc 3 tểu vùng là xã Tiên Dương,
Nam Hồng, Vân Nội, Vĩnh Ngọc, Hải Bối, Vân Hà, Liên Hà.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Điều tra và phỏng vấn trực tiếp về
tình hình sản xuất các nông hộ qua 140 phiếu tại 7 xã trên địa bàn nghiên cứu.

- Phương pháp tổng hợp và phân tch số liệu: Đánh giá dựa trên 3 khía cạnh
hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường:
+ Hiệu quả kinh tế được phân tích, đánh giá thông qua chỉ tiêu:
Thu nhập thuần (TNT): phần thu nhập sau khi đã trừ các khoản chi phí trung gian,
thuế hoặc tiền thuê đất, khấu hao tài sản cố định, chi phí lao động thuê ngoài và
công lao động gia đình.
+ Hiệu quả xã hội: Được tnh bằng giá trị công lao động và việc thu hút lao động
trong sản xuất nông nghiệp, giải quyết việc làm. Trong đó: Giá trị công lao động =
TNHH / Số công lao động gia đình; Chỉ tiêu thu hút lao động là tổng số công lao động
cần thiết để thực hiện canh tác cho 1 loại hình sử dụng đất.
- Hiệu quả môi trường: Được đưa ra đánh giá dựa trên 2 chỉ têu:
+ Mức sử dụng phân bón và chủng loại sử dụng
+ Mức dụng dụng và sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật.
10


3. Các kết quả nghiên cứu chính
Tổng diện tích tự nhiên huyện Đông Anh là 18.213,90 ha, trong đó đất nông
nghiệp chiếm 50,03%, với lợi thế quỹ đất nông nghiệp lớn thuận lợi cho sản xuất
hàng hóa. Tiểu vùng 1 có diện tích sản xuất nông nghiệp là 1.923,88 ha, vùng có địa
hình cao, vàn cao. Tiểu vùng 2 có tổng diện tch canh tác là 1.338,50 ha gồm các xã tập
trung ven các con sông lớn nên. Tiểu vùng 3 có diện tích canh tác là 1.571,86 ha gồm
các xã có địa hình thấp, trũng.
Ở tểu vùng 1 LUT có hiệu quả kinh tế cao nhất là LUT trang trại với TNT là
115,12 triệu đồng/ha, sau đó là LUT chuyên rau với TNT là 106.58 triệu đồng/ha. LUT
chuyên rau là LUT có hiệu quả xã hôi cao nhất ở tiểu vùng 1 với giá trị công lao động là
197,713 đồng/công và thu hút 1164 công lao động, sau đó là LUT trang trại với giá trị
công lao động là 182,717 đồng/công.
Ở tiểu vùng 2, các LUT cho giá trị kinh tế cao là LUT chuyên rau và LUT hoa,
cây cảnh với TNT lần lượt là 65,31 triệu đồng/ha và 59,23 triệu đồng/ha. LUT có hiệu

quả xã hội cao nhất là LUT lúa – màu thu hút 854,8 công và có giá trị ngày công trung
bình là 112.335,34 đồng/công.
Ở tiểu vùng 3 cho hiệu quả kinh tế cao nhất là LUT trang trại với kiểu sử dụng đất
Chăn nuôi – Cá cho TNT là 143,85 triệu đồng/ha. Những LUT cho hiệu quả xã hội cao ở
tiểu vùng 3 là LUT Trang trại (thu hút 1.542 công lao động, giá trị ngày công đạt
178.730,29 đồng/ha), LUT Lúa – màu (thu hút 658,2 công lao động, giá trị ngày công
đạt 95,112,17 đồng/ha).
Định hướng phát triển hàng hóa của huyện Đông Anh theo từng tểu vùng là:
Tiểu vùng 1 khu vực có địa hình cao và vàn cao cần đẩy mạnh canh tác theo LUT
rau – màu, LUT chuyên rau và LUT trang trại.
Tiểu vùng 2 là khu vực gồm các xã nằm bám dọc các con song lớn có địa hình
vàn, là vùng đất phù sa được bồi nên đất chủ yếu là cát pha và thịt nhẹ, tơi xốp
thành phần dinh dưỡng khá cân đối thuận lợi cho phát triển các LUT Lúa – màu, LUT
chuyên rau và LUT hoa, cây cảnh.
Tiểu vùng 3 là khu vực các xã miền Đông của huyện, có địa hình thấp trũng,
thường xuyên hay bị ngập úng, tiêu thoát chậm. Đối với khu vực này cần tập trung phát
triển các LUT cá và LUT trang trại.

11


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Pham Phuc Anh
Thesis title: "Evaluation of the effect of land use types of agricultural commodities in
Dong Anh district, Hanoi city"
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educatonal organization: Vietnam National University of Agriculture

1. Research Objectives
- Assessing the effectiveness of kinds of commodity producton in order to
improve the effciency of land use in the district Dong Anh.
- Orientaton and proposing the solutions to agricultural land use directon
toward the commodity production in Dong Anh district.
2. Materials and Methods
- Method secondary data collecton: The collection, investgaton on the
situation of land use management, socio-economic and natural conditons in Dong Anh
District.
- Selection method: Dong Anh district is divided into 3 sub - zones and research
regional was carried out on 7 communes as Tien Duong, Nam Hong, Van Noi, Vinh
Ngoc, Hai Boi, Van Ha, Lien Ha of about mentioned subzones.
- Methods of primary data collection: Make surveys and direct interviews on the
situation at the farm production by 140 votes in 7 communes.
- Methods of synthesis and analysis of data: Evaluated based on three aspects of
economic eficiency, social efficiency, environment effectiveness:
+ Economic efficiency is analyzed, assessed through indicators:
Net income (TNT): the income after deductng intermediate expenses, taxes
or rent, depreciaton, labor costs and labor outsourcing families.
+ Social efect: Calculated as the value of labor and attracting labor in agricultural
producton, creation of jobs. Where: The value of labor = Limited / Number of family
labor; Attract labor indicators of labor is needed to implement the frst cultivated
land use types.
- Environmental Effectveness: Given evaluated based on two criteria:
+ Fertilizer usage and types of use.
+ The level of chemicals use of Plant Protection.

xii



3. Main fndings and conclusions
With a total area of 18.213,90 hectares is natural, of which agricultural land
accounting for 50,03%. Subzone 1 agricultural area is 1.923,88 hectares are areas
with high terrain. Subzone 2 has a total area of 1.338,50 ha cultivaton is
concentrated, including the communes along the large rivers. Subzone 3 arable
land is 1.571,86 hectares locating on low and depression on terrain.
In the subzone 1, the LUT having highest economic efficiency, the net income is
obtained 115,12 milion VND. The net income of the LUT vegetable giving highest
social efficiency, the calue of manday is 197.713 VND; and attracted 1.164
mandays/ha. LUT farm producton giving the value os a manday of 182.717 and VND
and atracted
1463 mandays/ha.
In the second subzone, the net income from LUT specialized vegetable and LUT
flower – decoratve plant is 65,71 million VND/ha and 59,23 million VND/ha,
respectively. LUT rice – dubsidiary crop giving highest social efficiency; the value of a
manday is 112.335 VND and ateacted 854,8 mandays/ha.
In the thrid subzone, the animal and fshery farm aquaculture giving hightest
economic efficiency, the net income is 143,85 million VND/ha. The LUT farm
producton giving highest social efficiency with the value os a manday is 178.730 VND
and atracted 1542 manday/ha. The LUT rice – subsidiary crop giving the value of a
manday of 95.112 VND, and atracted 658,2 manday/ha.
Development orientaton of Dong Anh commodity product by each sub-zone are:
Subzone 1 high terrain areas with high and still need to promote LUT vegetable –
subdiary crop, LUT vegetable specialized and LUT farm prodicton.
Subzone 2 including the communes, which located along the large rivers with
level terrain, the alluvial soil have sandy and sandy texture, porous structure abd
balance

nutrients favorable for development the LUT rice – subsidiary crop, LUT


vegetable specialized and LUT flower – decorative plant.
Subzone 3 including the communes located in thieastern area of the district with
lowlying terrain, which frequently flooded. This area should be used foron
development of LUT aquaculture and LUT farm production.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt,
là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các
khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc
phòng,… là nguồn vốn, nguồn nội lực trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước hiện nay. Nhưng đất đai là nguồn tài nguyên có hạn, việc
sử dụng nguồn tài nguyên này vào việc phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH)
của từng địa phương và cả nước một cách khoa học và đạt hiệu quả cao là vô
cùng quan trọng và có ý nghĩa to lớn. Trong những năm gần đây, việc khai
thác sử dụng đất đai tại nhiều địa phương ở nước ta ngày càng có hiệu quả.
Tuy nhiên tại nhiều khu vực, nhất là các khu vực ven đô thị, thực trạng sử
dụng đất đang đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết. Do yêu cầu của quá trình
đô thị hóa, phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng, một diện
tch lớn đất nông nghiệp đã và đang chuyển sang các mục đích phi nông nghiệp.
Mặt khác với vai trò là khu vực ven đô, diện tch đất nông nghiệp cần được quy
hoạch sử dụng có hiệu quả cao nhằm cung cấp lương thực, rau quả cho nội
thành và cải thiện môi trường sinh thái đô thị.
Nền sản xuất nông nghiệp nước ta với những đặc trưng như: sản xuất còn
manh mún, công nghệ lạc hậu, năng suất chất lượng còn chưa cao, khả năng hợp
tác, liên kết cạnh tranh trên thị trường và sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông
nghiệp còn yếu. Trong điều kiện các nguồn tài nguyên đất đai có hạn, diện tch

đất nông nghiệp đang ngày càng bị thu hẹp do sức ép của quá trình đô thị
hóa, công nghiệp hóa và sự gia tăng dân số thì mục tiêu nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá là hướng đi hết sức cần
thiết nhằm tạo ra hiệu quả cao về kinh tế đồng thời tạo ra tnh đột phá cho phát
triển nông nghiệp của từng địa phương cũng như cả nước.
Đông Anh là huyện ngoại thành ở phía Đông Bắc Thủ đô Hà Nội, cách
trung tâm Thủ đô 15 km theo đường quốc lộ số 3 (Hà Nội - Thái Nguyên), với
tổng diện tch tự nhiên là 18.213,90 ha. Năm 2015 dân số của huyện Đông Anh
là 329.938 người với 56.496 hộ, trong đó có 273.385 nhân khẩu nông nghiệp
(chiếm 80% tổng dân số). Mật độ dân số trung bình toàn huyện là 1.811
1


2

người/km . Nhìn chung, hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện đã
phần

2


nào khai thác được tềm năng vốn có của đất, hiệu quả sử dụng đất về
phương diện kinh tế đã được người sử dụng đặc biệt quan tâm, nhưng sử
dụng đất như thế nào để tài nguyên đất đai được khai thác thích hợp cả về
hiệu quả KT-XH cũng như duy trì được hiệu quả và bền vững đang là mục têu
quan trọng đối với sự phát triển lâu dài của huyện Đông Anh hiện nay.
Từ tất cả những vấn đề trên, được sự phân công của khoa Quản lý đất đai,
cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS. Đỗ Nguyên Hải, tôi tến hành thực
hiện đề tài: “Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp hàng
hóa trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội”. Nhằm phát huy những

lợi thế và khắc phục trở ngại trong sản xuất nông nghiệp, đồng thời đề
xuất những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
trên địa bàn huyện Đông Anh.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sản xuất hàng hoá nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng đất trên địa bàn huyện Đông Anh.
- Định hướng và đề xuất các giải pháp cho hướng sử dụng đất nông nghiệp
sản xuất hàng hoá tại địa bàn huyện Đông Anh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu thực hiện trên đối tượng là điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội có liên quan đến nông nghiệp và điều kiện đất đai, các loại hình sử dụng đất
nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn huyện Đông Anh;
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong năm 2015 và thực hiện điều
tra nghiên cứu tại 7 xã Liên Hà, Vân Hà, Vĩnh Ngọc, Hải Bối, Vân Nội, Tiên
Dương, Nam Hồng, các xã có điều kiện tự nhiên và đặc điểm canh tác đặc trưng
trên địa bàn huyện Đông Anh.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Đề tài giúp đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất hàng hóa và có
ý nghĩa trong việc định hướng canh tác nông nghiệp hiệu quả cao trên địa bàn
huyện Đông Anh.
Góp phần giải quyết vấn đề lựa chọn loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng
đất mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội cao cho người nông dân trên địa bàn huyện
Đông Anh.
3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. KHÁI QUÁT VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG
NGHIỆP Ở VIỆT NAM
2.1.1. Đất nông nghiệp và sử dụng đất nông nghiệp

2.1.1.1. Đất nông nghiệp
Theo khái niệm về đất nông nghiệp được quy định trong nội dung hệ thống
chỉ têu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã ban hành kèm theo Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10/01/2011 thì “Đất nông
nghiệp” là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển
rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thuỷ
sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. Đất nông nghiệp lại được chia
thành đất sản xuất nông nghiệp, đất rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất diêm
nghiệp. Trong đất sản xuất nông nghiệp lại được chia ra thành đất dành cho
cây hàng năm và đất dành cho cây lâu năm. Đất dành cho cây hàng năng được
chia nhỏ tếp thành đất lúa và đất cho những cây ngắn ngày khác. Đất lâm nghiệp
được phân ra thành đất rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng đặc dụng.
Những đơn vị phân chia cơ bản này là cơ sở cho công tác quản lý và quy hoạch
đất.
Việt Nam là nước có nền nông nghiệp lâu đời với truyền thống canh tác, sản
xuất nông nghiệp là chủ yếu, nhu cầu sử dụng đất nông nghiệp chiếm phần
lớn trong cơ cấu sử dụng đất. Đất nông nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng
trong sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Đất nông nghiệp tham gia vào quá
trình sản xuất,tạo ra sản phẩm cần thiết là nguyên liệu đầu vào cho các ngành
công nghiệp chế biến, phục vụ nhu cầu phát triểnvà các hoạt động sống của con
người.
2.1.1.2. Sử dụng đất nông nghiệp
a) Khái niệm sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan
hệ người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi
trường. Quy luật phát triển KT-XH cùng với yêu cầu bền vững về mặt môi trường
4



cũng như hệ sinh thái quyết định phương hướng chung và mục têu sử dụng đất
hợp lý, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích sinh thái, kinh
tế, xã hội cao nhất. Vì vậy, sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của
nhân loại.

5


Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu
của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với
vai trò là nhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất
nông nghiệp được thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian
sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình
thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy
mô kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh (Phạm Tiến Dũng, 2009).
b)Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp
- Đất nông nghiệp phải được sử dụng đầy đủ, hợp lý. Điều này có nghĩa là
toàn bộ diện tch đất cần được sử dụng hết vào sản xuất, với việc bố trí cơ
cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với đặc điểm của từng loại đất nhằm nâng cao
năng suất cây trồng, vật nuôi đồng thời gìn giữ bảo vệ và nâng cao độ phì của
đất.
- Đất nông nghiệp phải được sử dụng đạt hiệu quả cao. Đây là kết quả của
việc sử dụng đầy đủ, hợp lý đất đai, việc xác định hiệu quả sử dụng đất thông qua
tính toán hàng loạt các chỉ têu khác nhau: năng suất cây trồng, chi phí đầu tư,
hệ số sử dụng đất, giá cả sản phẩm, tỷ lệ che phủ đất… Muốn nâng cao hiệu quả

sử dụng đất phải thực hiện tốt, đồng bộ các biện pháp kỹ thuật và chính sách
KT- XH trên cơ sở đảm bảo an toàn về lượng thực, thực phẩm, tăng cường
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và nông lâm sản cho xuất khẩu.
- Đất nông nghiệp cần phải được quản lý và sử dụng một cách bền vững. Sự
bền vững ở đây là sự bền vững cả về số lượng và chất lương, có nghĩa là đất đai
phải được bảo tồn không chỉ đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà
còn cho thế hệ tương lai. Sự bền vững của đất đai gắn liền với điều kiện sinh
thái, môi trường. Vì vậy, các phương thức sửdụng đất nông lâm nghiệp phải
gắn liền với việc bảo vệmôi trường đất, đáp ứng được lợi ích trước mắt và lâu dài
Nguyễn Hoàng Đan và Đỗ Đình Đài (2003).

6


Như vậy, để sử dụng đất triệt để và có hiệu quả, đảm bảo cho quá trình sản
xuất được liên tục thì việc tuân thủ những nguyên tắc trên là việc làm cần thiết và
hết sức quan trọng với mỗi quốc gia.

7


c) Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hoà mối quan hệ
giữa người và đất đai. Mục têu của con người là sử dụng đất khoa học và hợp lý.
Vì vậy, sử dụng đất bền vững, tết kiệm và có hiệu quả đã trở thành chiến lược
quan trọng. Theo Smyth và Dumanski sử dụng đất bền vững được xác định theo
5 nguyên tắc (FAO, 1990):
- Duy trì và nâng cao các hoạt động sản xuất (năng suất).
- Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất (an toàn).
- Bảo vệ tềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự thoái

hoá chất lượng đất và nước (bảo vệ).
- Khả thi về mặt kinh tế (tnh khả thi).
- Được xã hội chấp nhận (sự chấp nhận).
Năm nguyên tắc nêu trên được coi là kim chỉ nam của sử dụng đất đai bền
vững và là những mục têu cần phải đạt được. Nếu thực tế diễn ra đồng bộ so với
các mục têu trên thì khả năng bền vững sẽ đạt được. Nếu chỉ một hay một
vài mục têu mà không phải là tất cả thì khả năng bền vững chỉ mang tnh bộ
phận.
Ngoài ra còn có các quan điểm sau:
- Tận dụng các nguồn lực, khai thác lợi thế so sánh về khoa học, kỹ thuật,
đất đai, lao động để phát triển cây trồng, vật nuôi có tỉ suất hàng hoá cao,
tăng sức cạnh tranh và hướng tới xuất khẩu.
- Thực hiện sử dụng đất nông nghiệp theo hướng tập trung chuyện môn
hoá, sản xuất hàng hoá theo hướng ngành hàng, nhóm sản phẩm, thực hiện
thâm canh toàn diện và liên tục.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên cơ sở thực hiện đa dạng
hoá hình thức sở hữu, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp, đa dạng hoá cây
trồng vật nuôi, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với sinh thái và
bảo vệ môi trường.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp phù hợp và gắn liền với định
hướng phát triển KT-XH của cả nước.
8


d) Loại hình sử dụng đất
Loại hình sử dụng đất (Land Use Type – LUT) là loại hình đặc biệt của sử
dụng đất được mô tả và phân loại một cách chi tết. Có thể phân loại theo
thời gian sinh trưởng của cây trồng, phân loại theo nhóm sản phẩm, phân loại chi
tết theo cây trồng và mùa vụ. Nói cách khác thì LUT là một hoặc một nhóm
cây trồng được bố trí sản xuất trong điều kiện tự nhiên, kinh tế hiện hành (cụ

thể).
Trong đánh giá đất, FAO đã đưa ra những khái niệm về LUT, đưa việc xác
định LUT vào nội dung các bước đánh giá đất và coi LUT là một đối tượng của
quá trình đánh giá đất. Theo FAO, LUT là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất
của mỗi vùng với những phương thức sản xuất và quản lý sản xuất trong
điều kiện tự nhiên, KT-XH và kỹ thuật được xác định (FAO, 1988).
Có thể liệt kê một số LUT khá phổ biến trong nông nghiệp hiện nay, như:
- Chuyên trồng lúa: có thể canh tác nhờ nước mưa hay có tưới chủ
động, trồng 1 vụ, 2 vụ hay 3 vụ trong năm;
- Chuyên trồng màu: thường được áp dụng cho những vùng đất cao thiếu
nước tưới, đất có thành phần cơ giới nhẹ;
- Kết hợp trồng lúa với cây trồng cạn, thực hiện những công thức luân canh
nhiều vụ trong năm nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu
cầu cuộc sống con người, đồng thời còn có tác dụng cải tạo độ phì của đất.
Cũng có thể nhằm khắc phục những hạn chế về điều kiện tưới không chủ
động một số tháng trong năm, nhất là mùa khô.
- Trồng cỏ chăn nuôi;
- Nuôi trồng thủy sản;
- Trồng rừng.
2.1.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
Theo số liệu thống kê năm 2015 (tính đến ngày 30/6/2015), tổng diện
tch tự nhiên của cả nước là 33.096.731 ha, trong đó diện tích đất nông
nghiệp là
26.822.953 ha (chiếm 81,04% tổng diện tích tự nhiên) (Bộ Tài nguyên và Môi
trường, 2015). Hiện nay việc sử dụng đất nông nghiệp của cả nước đang
đứng trước thời cơ mới. Nhiều giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất
9



×