Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất đai trên địa bàn huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 165 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT
NAM

PHÒNG THỊ NGÂN

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI,
TỐ CÁO VÀ TRANH CHẤP VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA
BÀN
HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC
GIANG

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60 85 01 03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để


bảo vệ, lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Phòng Thị Ngân

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên
của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc cô giáo PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều
công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề
tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban quản lý đào tạo, Bộ
môn Quản lý đất đai Khoa Quản lý đất đai- Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức phòng Tài
nguyên và Môi trường huyện Yên Dũng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt

quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi và giúp đỡ tôi, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./.

Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Phòng Thị Ngân

ii

năm 2016


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt...................................................................................................vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................viii
Thesis
abstract...............................................................................................................x Phần
1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.
Tính
cấp

...................................................................................1
1.2.
Mục
........................................................................................2

thiết

của

tiêu

đề

nghiên

tài
cứu

1.3.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tễn........................................3

1.4.1.
Những
đóng
.......................................................................................3


góp

mới

1.4.2.

Ý nghĩa khoa học .............................................................................................3

1.4.3.

Ý nghĩa thực tễn .............................................................................................3

Phần
2.
Tổng
quan
..........................................................................................4
2.1.
2.1.1.
cáo

tài

liệu

Cơ sở lý luận các vấn đề nghiên cứu ................................................................4
Một số khái niệm trong quản lý đất đai liên quan đến khiếu nại, tố
và tranh chấp đất đai ........................................................................................4


2.1.2.

Khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực đất đai ...................................5

2.1.3.

Tố cáo và giải quyết tố cáo trong lĩnh vực đất đai ............................................6

2.1.4.
Tranh chấp và giải quyết tranh chấp trong lĩnh vực đất
đai...............................7
2.2.
.........8

Cơ sở thực tễn của các vấn đề nghiên cứu của một số nước trên thế giới
3


2.2.1.

Anh .................................................................................................................8

2.2.2.
................................................................................................................9
2.2.3.

Trung Quốc (Cộng hòa nhân dân Trung Hoa) ..................................................9

2.2.4.
Hoa

.............................................................................................................9
2.3.
11

Pháp

kỳ

Tính pháp lý và cơ sở thực tiễn về các vấn đề nghiên cứu ở việt nam .............

4


2.3.1.

Chủ trương, chính sách của Đảng và công tác chỉ đạo về giải quyết
khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai........................................................... 11

2.3.2.

Căn cứ pháp lý về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp về đất
đai của các cơ quan hành chính Nhà nước ...................................................... 12

2.3.3.

Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp
về đất đai hiện nay ......................................................................................... 15

2.3.4.


Khái quát thực trạng tình hình khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai và
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai hiện nay ...................
22

2.4.

Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................................. 26

Phần 3. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 28
3.1.

Địa điểm nghiên cứu...................................................................................... 28

3.2.

Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 28

3.3.

Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 28

3.4.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 28

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 28

3.5.1.


Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp............................................................. 28

3.5.2.

Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp .............................................................. 29

3.5.3.

Phương pháp phân tích, thống kê và xử lý số liệu........................................... 30

3.5.4.

Phương pháp so sánh ..................................................................................... 30

3.5.5.

Phương pháp tổng hợp ................................................................................... 30

Phần 4. Kết quả và thảo luận ....................................................................................
31
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Yên Dũng ...................................... 31

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 31

4.1.2.


Các nguồn tài nguyên .................................................................................... 32

4.1.3.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ............................................................. 33

4.1.4.

Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ................................................................ 35

4.1.5.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội .................................... 38

4.2.

Thực trạng quản lý, sử dụng đất đai huyện Yên Dũng .................................... 38

4.2.1.

Công tác quản lý đất đai................................................................................. 38

4.2.2.

Tình hình sử dụng đất huyện Yên Dũng ......................................................... 42
4


4.2.3.


Đánh giá chung về thực trạng quản lý đất đai trên địa bàn huyện ................... 45

5


4.3.

Thực trạng khiếu nai, tố cáo và tranh châp đất đai trên địa bàn huyện
Yên Dũng ...................................................................................................... 46

4.3.1.

Thực trạng khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai.......................................... 46

4.3.2.

Các nội dung khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai ...................................... 48

4.4.

Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên
địa bàn huyện Yên Dũng................................................................................ 56

4.4.1.

Hiện trạng đội ngũ cán bộ làm công tác tiếp dân, giải quyết đơn thư
khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai ............................................................... 56

4.4.2.


Việc thực hiện các quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo,
tranh chấp trong lĩnh vực đất đai của các cơ quan hành chính nhà nước ...........
58

4.4.3.

Kết quả cụ thể về giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên
địa bàn huyện Yên Dũng................................................................................ 59

4.4.4.

Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên
địa bàn huyện ................................................................................................ 68

4.5.

Giải pháp tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh
chấp đất đai của ủy ban nhân dân huyện Yên Dũng........................................ 76

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 79
5.1.

Kết luận ......................................................................................................... 79

5.2.

Kiến nghị ....................................................................................................... 80

Tài liệu tham khảo....................................................................................................... 81


5


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CBCC

Cán bộ công chức

CNTT

Công nghệ thông tn

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GPMB

Giải phóng mặt bằng

GTSX

Giá trị sản xuất HCNN

Hành chính nhà nước HĐND

Hội đồng nhân dân HVHC
Hành vi hành chính KN
Khiếu nại
KNTC

Khiếu nại tố cáo QĐHC

Quyết định hành chính QPPL
Quy phạm pháp luật QSDĐ
Quyền sử dụng đất
TC

Tố cáo

TCĐĐ

Tranh chấp đất đai

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân VPPL

Vi phạm pháp luật

6



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Danh mục các văn bản pháp luật quy định về giải quyết khiếu nại, tố
cáo và tranh chấp đất đai ............................................................................ 13
Bảng 2.2. Tình hình tiếp nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong lĩnh
vực đất đai của UBND tỉnh Bắc Giang từ năm 2011 – 2015 ....................... 24
Bảng 2.3. Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong lĩnh
vực đất đai của UBND tỉnh Bắc Giang từ năm 2011 – 2015 ....................... 25
Bảng 4.1. Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất năm 2015 ............................... 43
Bảng 4.2. Biến động đất đai giai đoạn 2011 - 2015 của huyện Yên Dũng ................... 44
Bảng 4.3. Tình hình tiếp nhận đơn khiếu nại, tố cáo, tranh chấp ................................. 47
Bảng 4.4. Các dạng khiếu nại về đất đai thường xảy ra trên địa bàn huyện ................. 48
Bảng 4.5. Các dạng tố cáo về đất đai thường xảy ra trên địa bàn huyện ...................... 51
Bảng 4.6. Các dạng tranh chấp đất đai thường xảy ra trên địa bàn huyện ...................
54
Bảng 4.7. Thực trạng cán bộ tham gia công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và
tranh chấp đất đai ....................................................................................... 57
Bảng 4.8. Kết quả giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong lĩnh
vực đất đai giai đoạn 2011 - 2015............................................................... 61
Bảng 4.9. Kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai trên địa bàn huyện Yên Dũng
giai đoạn 2011 – 2015 ................................................................................ 62
Bảng 4.10. Kết quả vụ việc khiếu nại đã giải quyết xong trên địa bàn huyện Yên
Dũng giai đoạn 2011 - 2015 ....................................................................... 63
Bảng 4.11. Kết quả chấp hành thời gian giải quyết vụ việc khiếu nại đã giải
quyết xong trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn 2011 – 2015 ............... 65
Bảng 4.12. Kết quả giải quyết tố cáo về đất đai trên địa bàn huyện Yên Dũng
giai đoạn 2011 – 2015 ................................................................................ 66
Bảng 4.13. Kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai trên địa bàn huyện Yên
Dũng giai đoạn 2011 – 2015 ...................................................................... 67
Bảng 4.14. Kết quả điều tra cán bộ tham gia giải quyết đơn thư thuộc lĩnh vực

đất đai ................................................................................................ 69
Bảng 4.15. Đánh giá của người dân có đơn khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai ..........
71

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Phòng Thị Ngân
Tên luận văn: “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường công tác
giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Yên Dũng, Bắc
Giang”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 65 85 01 03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng công tác giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo, tranh chấp
về đất đai trên địa bàn huyện Yên Dũng từ 01/01/2011 đến 31/12/2015.
Đề xuất các giải pháp chủ yếu để tăng cường công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo, tranh chấp đất đai trong những năm tếp theo, góp phần tăng cường công tác
quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Yên Dũng.
Các phương pháp nghiên cứu của đề tài đã sử dụng
Sử dụng phương pháp thu thập số liệu thứ cấp và sơ cấp, điều tra khảo sát kết hợp
với phỏng vấn trực tiếp cán bộ tham gia giải quyết và người dân có đơn thư khiếu nại, tố
cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Yên Dũng. Áp dụng các phương pháp
phân tích thống kê toán học để đánh giá tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo và
tranh chấp đất đai. Từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu để tăng cường công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện trong những năm tiếp

theo. Lấy phiếu điều tra cán bộ, người dân có đơn, xử lý số liệu và đánh giá kết quả
đảm bảo yêu cầu khách quan và độ chính xác cho phép với sự hỗ trợ của phần mềm
Excel.
Các kết quả chính và kết luận chủ yếu của luận văn
1. Yên Dũng có vị trí địa lý tương đối thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh. Với vị trí địa lý thuận lợi, hiện nay Yên Dũng là một trong 4 huyện, thành phố của
tỉnh được xác định là vùng trọng điểm phát triển kinh tế - xã hội. Trên địa bàn huyện có
02 khu công nghiệp, 05 cụm công nghiệp cơ bản đã đựợc lấp đầy hoặc đang thu hút đầu
tư; một số vùng sản xuất nguyên liệu nông sản phục vụ công nghiệp chế biến, nuôi
trồng thủy sản. Tình hình kinh tế - xã hội của huyện tiếp tục duy trì tốc độ tăng
trưởng khá; các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu đều đạt và vượt kế hoạch năm.
8


2. Từ năm 2011-2015, người dân trên địa bàn huyện đa số đều chấp hành tốt chính
sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, các dự án thu hồi bồi thường, hỗ trợ
giải phóng mặt bằng ít, thị trường bất động sản trầm lắng nên tình hình khiếu nại, tố
cáo về

9


đất đai của công dân xảy ra không nhiều so với các huyện khác trong khu vực. Số đơn
khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai tiếp nhận thuộc thẩm quyền giải quyết, hòa giải
trên địa bàn huyện từ năm 2011-2015 là 242 đơn, tiếp nhận nhiều nhất là năm 2011
với 67 đơn, ít nhất là năm 2014 với 26 đơn. Các vụ phức tạp, kéo dài phát sinh từ những
năm trước đã được UBND huyện tập trung cao, giải quyết dứt điểm. Trong những
năm gần đây, trên địa bàn huyện không có vụ việc khiếu kiện đông người, điểm nóng
về đất đai góp phần giữ vứng tình hình an ninh trật tự an toàn xã hội.
3. Từ kết quả đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai của

cán bộ công chức tham gia giải quyết, người dân có đơn khiếu nại, tố cáo, tranh
chấp đất đai trên địa bàn huyện cho thấy: Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và
tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Yên Dũng giai đoạn từ năm 2011 đến năm
2015 đạt kết quả cao, tỷ lệ giải quyết hàng năm đều đạt trên 93%. Tuy nhiên, bên cạnh
đó vẫn còn bộc lộ một số hạn chế, bất cập và tồn tại dẫn đến một số vụ việc giải quyết
khiếu nại quá hạn còn chiếm 15,62% số vụ việc đã giải quyết xong, số quyết định khó
thực thi trên thực tế chiếm 7,8%, quyết định chậm thi hành chiếm 25%, số quyết
định bị khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện ra Tòa hành chính chiếm 6,4%.
4. Công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai của huyện đã đạt được
những kết quả đáng ghi nhận. Đất đai ngày càng được quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu
quả sử dụng đất trên một đơn vị diện tích, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tếxã hội của địa phương.

9


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Phong Thi Ngan
Thesis title: “Assessing the situation and proposing solutions to strengthen
the setlement of complaints, denunciations and disputes on the land ownership in Yen
Dung district, Bac Giang province”.
Major: Land mananger

Code: 60 85 01 03

Educatonal organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research objectives
Assessing

the status of the settlement


of petitons,

complaints

and

denunciatons on land ownership in Yen Dung district from 01/01/2011 to 31/12/2015.
Proposing solutions and recommendatons in order to reinforce the settlement of
complaints, denunciatons, and disputes on land ownership in the subsequent years,
contributng to strengthen the role of state management on land ownership in Yen Dung.
Methodology of the study
This study use the primary and secondary data, survey combined with direct
interviewing collected mainly from official stafs and citzens relating to complaints,
denunciatons, and disputes on land ownership in Yen Dung.
With that goal, quantitative

method of statistical analysis is used on

evaluating and clarifying the real situation the settlement of complaints, denunciatons
and disputes on land ownership. Thereby, proposing solutions and recommendations
in order to reinforce the settlement of complaints, denunciatons, and disputes on land
ownership in the subsequent years. Meanwhile, with the quantitative research method,
this study will mainly collect staffs’ survey form, citzens’ complaint letters, processing
data and analyzing result fgures, ensuring the objectivity and accuracy requirement
with the support of software, Excel.
Thesis contribution and conclusion
1.Yen Dung’s geographical positon is relatively favorable for socio-economic
development of the district. With favorable geographical position, Yen Dung currently
is one of four districts and cities of the province which were identfed as key areas of
socio- economic development. The district has 02 industrial parks, industrial clusters

base which has been filled or are attracting investment; and some areas where
10


producing agricultural raw materials for production and processing industry and
aquaculture. Socio-conomic

11


situaton of district continues to be maintained at high growth rate; socio-conomic
indicators were achieved or surpassed the plan in past years.
2. In recent years, most of citizens in the district all complied to the policy of the
Party and State's laws. Therefore, comparing to other district in local province,
the situation of of the settlement of complaints, denunciations and disputes on land in
Yen Dung is modest. Number of receiving complaints, denunciatons and disputes on
land resolved under jurisdiction in the district in 2011-2015 was 242 cases, highest in
2011, with 67 applicatons, at least in 2014 with 26 applications. The complicated,
prolonged cases arising in previous

years have been highly centralized

and

defnitely settlđ by District People’s Committee. In recent years, the district has no
"hot spots", has no claims cases centrally crowded, the social security situation is
maintained.
3. From the evaluation results of the settlement of complaints, denunciatons and
disputes on land though civil servants, relatng citzens in the local district, the
result fgure shows: The settlement of complaints, denunciatons and disputes on land in

Yen Dung from 2011 to 2015 achieved good results, the rate of annual settlement
were reached over 93%. However, besides that, there are some limitations,
shortcomings and existng difficultes leading to some overdue cases of complaint
settlement accounted for 10.42% (including the cases number of difficult decisions to
implement on actual is
7.8%, slower execution’s decisions is 25%, number of the decision was re-complaint or
was taken to administrative Court accounted for 6.4%).
4. State management in the field of land in Yen Dung has achieved remarkable
results. Land is increasingly strict managed, improving the efficiency of land use per
unit of area, which meets the local socio - economic development requirements.

12


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đối với mỗi quốc gia, đất đai là hiện thân của chủ quyền, của lãnh thổ, là
nguồn tài nguyên quý giá và trở thành nguồn nội lực cho sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội, an ninh và quốc phòng. Đối với mỗi người dân, vượt xa hơn
ý nghĩa đất đai là nơi ăn, chốn ở, nguồn sống, nguồn làm việc, tư liệu sản
xuất không gì thay thế được trong sản xuất nông, lâm nghiệp, là tư liệu lao
động chung trong các ngành sản xuất khác thì ở khía cạnh kinh tế, đất đai đối với
mỗi người dân đã và đang trở thành một phương thức tích lũy của cải lâu dài và
vững chắc nhất. Chúng không chỉ phục vụ cho các mục đích hiện hữu do nhu cầu
đời sống hàng ngày và cho các nhu yếu khác nhau của mỗi người, mà chúng đã
trở thành loại tài sản đặc biệt, hàng hóa đặc biệt trao đổi, lưu thông trên thị
trường dưới sự tác động mạnh mẽ của các quy luật của thị trường.
Xã hội ngày càng phát triển, theo đó, các quan hệ đất đai cũng ngày càng
được thiết lập đa dạng và phong phú hơn cả bề rộng lẫn chiều sâu. Đặc biệt,
với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế thị trường, các quan hệ đất đai

cũng ngày càng lan rộng nhanh chóng ở phạm vi quy mô cũng như độ phức tạp
của nó. Từ đó, các tranh chấp, mâu thuẫn, bất đồng của các chủ thể tham gia
quan hệ cũng phát sinh và phát triển theo chiều hướng đa dạng và phức tạp về
tính chất, mức độ và ngày càng phổ biến hơn. Khiếu nại (KN), tố cáo (TC), tranh
chấp đất đai (TCĐĐ) là một hiện tượng xảy ra phổ biến trong xã hội; đặc biệt khi
nước ta chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường. Vì vậy, Đảng và Nhà nước luôn
quan tâm đến công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, coi đây là nhiệm vụ quan
trọng, thường xuyên của cả hệ thống chính trị; đã ban hành nhiều Chỉ thị, Nghị
quyết như Chỉ thị số 09/CT-TW ngày 06/03/2002, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
18/5/2012, Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23/11/2012, Chỉ thị số 35/-CT-TW
ngày 26/5/2014 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác tếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo; Luật Khiếu nại tố cáo; Luật Khiếu
nại; Luật Tố cáo; Luật Đất đai… về giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp trong
lĩnh vực đất đai. Tuy nhiên, tình hình khiếu nại, tố cáo diễn biến phức tạp,
1


có những công dân thường xuyên khiếu nại, tố cáo không đúng sự thật, lôi kéo,
xúi giục người khác,

2


đã và đang làm ảnh hưởng đến sự ổn định chính trị, xã hội, làm giảm hiệu lực,
hiệu quả quản lý nhà nước và lòng tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước.
Theo số liệu thống kê của Chính phủ, trong tổng số đơn khiếu nại, tố cáo hàng
năm các cơ quan hành chính nhà nước nhận được có khoảng 70% là đơn khiếu
nại, tố cáo và tranh chấp liên quan đến lĩnh vực đất đai.
Từ năm 2011- 2015, giải quyết KN, TC, TCĐĐ của các cơ quan Nhà
nước tại tỉnh Bắc Giang nói chung và huyện Yên Dũng nói riêng đã đạt được

những kết quả nhất định, tạo cơ sở cho việc bảo đảm và tăng cường công
tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai. Tuy nhiên, vẫn tồn tại một số
yếu kém, hạn chế và bất cập trong công tác này như: Hệ thống văn bản
pháp luật thiếu đồng bộ; lực lượng cán bộ giải quyết khiếu nại, tố cáo về
đất đai còn thiếu và một số còn yếu; trong quá trình giải quyết còn vi phạm
quy định về thời hiệu giải quyết theo luật định; hiệu quả giải quyết chưa
cao; vẫn xảy ra tình trạng khiếu nại, tố cáo về đất đai kéo dài chưa được
giải quyết một cách triệt để, đơn thư vượt cấp vẫn xảy ra.
Xuất phát từ thực tễn công tác giải quyết KN, TC, TCĐĐ trên địa bàn
huyện Yên Dũng và để góp phần đổi mới, tăng cường công tác giải quyết KN,
TC, TCĐĐ và công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Yên
Dũng, tôi chọn đề tài: “ Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường
công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện
Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài nghiên cứu cho Luận văn thạc sỹ chuyên
ngành Quản lý đất đai.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá thực trạng công tác giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo,
tranh chấp về đất đai trên địa bàn huyện Yên Dũng từ 01/01/2011 đến
31/12/2015.
Đề xuất các giải pháp chủ yếu để tăng cường công tác giải quyết KN,TC,
TCĐĐ trên địa bàn huyện trong những năm tiếp theo, góp phần tăng cường công
tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Yên Dũng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

3


Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp tăng cường công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh
Bắc Giang từ 01/01/2011 đến 31/12/2015.


4


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.4.1. Những đóng góp mới
Luận văn là công trình nghiên cứu tổng thể vấn đề giải quyết khiếu nại, tố
cáo, tranh chấp đất đai trên địa bàn huyện Yên Dũng.
1.4.2. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đã chỉ ra các luận cứ khoa học và quan điểm, giải pháp nhằm
hoàn thiện các quy định của pháp luật cũng như tổ chức thực hiện pháp luật
về giải quyết KN, TC, TCĐĐ.
1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các hoạt động nghiên
cứu, học tập về giải quyết KN, TC, TCĐĐ.
Luận văn cũng có thể phục vụ cho công tác và hoạt động thực tiễn giải
quyết KN, TC, TCĐĐ; giúp cán bộ, công chức và nhân dân nâng cao nhận thức
về giải quyết KN, TC, TCĐĐ để từ đó có hành xử đúng đắn trong KN, TC,
TCĐĐ và hoạt động giải quyết KN, TC, TCĐĐ.

5


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1.1. Một số khái niệm trong quản lý đất đai liên quan đến khiếu nại, tố cáo và
tranh chấp đất đai
Quản lý Nhà nước về đất đai: Tại Điều 1, Luật Đất đai 2013 quy định:
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất

theo quy định của Luật này (Quốc hội, 2013).
Điều này đã khẳng định được tính chất quan trọng của đất đai. Đồng
thời, đây là cơ sở pháp lý để Nhà nước thống nhất quản lý đất đai nhằm đưa
chính sách quản lý và sử dụng đất đúng đối tượng, đúng mục đích và có
hiệu quả. Trong đó có nội dung về giải quyết KN,TC, TCĐĐ trong việc quản lý và
sử dụng đất đai.
Theo Điều 3, Luật Đất đai 2013 có quy định cụ thể về các khái niệm liên quan:
- Nhà nước giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất)
là việc Nhà nước ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho
đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
- Nhà nước Thu hồi đất là việc Nhà nước quyết định thu lại quyền sử dụng
đất của người được Nhà nước trao quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất của
người sử dụng đất vi phạm pháp luật về đất đai.
- Bồi thường về đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối
với diện tích đất thu hồi cho người sử dụng đất.
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có
đất thu hồi để ổn định đời sống, sản xuất và phát triển.
- Giá đất là giá trị của quyền sử dụng đất tính trên một đơn vị diện tích đất.
- Giá trị quyền sử dụng đất là là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất đối
với một diện tích đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng
6


đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có
quyền

7



sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất
(Quốc hội, 2013).
2.1.2. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại trong lĩnh vực đất đai
2.1.2.1. Khái niệm khiếu nại
Hiến pháp năm 1959, năm 1980, năm 1992 và Hiến pháp năm 2013 của
nước ta đều quy định về quyền khiếu nại của công dân. Tại Điều 30 Hiến pháp
năm 2013 quy định: Mọi người có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá
nhân. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải tếp nhận, giải quyết
khiếu nại, tố cáo. Người bị thiệt hại có quyền được bồi thường về vật chất, tnh
thần và phục hồi danh dự theo quy định của pháp luật; nghiêm cấm việc trả
thù người khiếu nại, tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu khống,
vu cáo làm hại người khác (Quốc hội, 2013)
Luật khiếu nại năm 2011, Điều 2 định nghĩa về Khiếu nại và các vấn đề liên
quan như sau:
Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo
thủ tục do Luật này quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan
hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính
nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng
quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp
của mình.
Người khiếu nại là công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức thực
hiện quyền khiếu nại
Người bị khiếu nại là cơ quan hành chính nhà nước (HCNN) hoặc người có
thẩm quyền trong cơ quan HCNN có QĐHC, hành vi hành chính bị khiếu nại; cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có quyết định kỷ luật cán bộ, công chức bị
khiếu nại
Quyết định hành chính (QĐHC) là văn bản do cơ quan HCNN hoặc người

có thẩm quyền trong cơ quan HCNN ban hành để quyết định về một vấn đề

8


cụ thể trong hoạt động quản lý HCNN được áp dụng một lần đối với một hoặc
một số đối tượng cụ thể.

9


×