Phòng GD và ĐT huyện An dơng Trờng thcs lê thiện g.a phụ đạo ngữ văn 9 nguyễn thị
lệ hằng
Ngày soạn: 10 09 2008 Ngày dạy: 12 09 2008
Tiết 1, 2, 3
Luyện viết ĐOạn văn thuyết minh có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật và miêu tả
I. mục tiêu
Giúp học sinh: Rèn luyện kỹ năng sử dụng một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả khi
viết đoạn văn bản thuyết minh.
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, tạo lập đợc các văn bản thuyết minh
sinh động hấp dẫn.
II. Chuẩn bị
+ Thầy: Soạn bài, bảng phụ (dàn ý)
+ Trò: ôn tập theo sự hớng dẫn của HS.
III. Các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các bớc tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy & trò Nội dung cần đạt
HĐ1. GV chép đề bài lên bảng
HS quan sát ghi đề vào vở, sau đó
gọi HS đọc lại đề.
Đề 1. Con trâu ở làng quê Việt Nam.
GV cho HS: Tìm hiểu đề, tìm ý lập
dàn ý
H. Đề bài thuộc thể loại gì? Đối t-
ợng thuyết minh là gì? Giới hạn
của đề?
H. Cụm từ "Con trâu ở làng quê
Việt Nam" bao gồm những ý gì?
H. Xây dựng đoạn mở bài D còn
TM trong phần mở bài là gì?
H. Yếu tố miêu tả cần sử dụng là
gì?
GV: Có thể MB bằng cách giới
thiệu ở VN đến bất kỳ miền nông
thôn nào cũng thấy hình bóng con
trâu trên đồng ruộng.
- GV cho HS lần lợt TM từng ý:
Kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả, tri
thức khách quan về con trâu.
- Con trâu gắn bó với tuổi thơ ở
nông thôn nh thế nào?.
- Khi viết ta có thể sử dụng yếu tố
1. Tìm hiểu đề.
- Thể loại: Thuyết minh về loài vật.
- Đối tợng: (con trâu)
- Giới hạn: con trâu trong đời sống làng quê VN
2. Tìm ý và lập dàn ý.
* Tìm ý:
- Con trâu trong việc làm ruộng.
- Con trâu với tuổi thơ và nông thôn.
- Trâu với các lễ hội truyền thống.
*Lập dàn ý:
a/ Mở bài: Giới thiệu khái quát con trâu trong đời sống
làng quê Việt Nam.
- Miêu tả khái quát con trâu: hình dáng, màu da, cặp
sừng, đôi mắt - hoặc lấy dẫn chứng bằng tục ngữ ca
dao.
- Con trâu là ngời bạn của nông dân. Trâu gắn bó với
ngời trong công việc làm ruộng: cày bừa (kết hợp với
TM - đặc điểm trâu rất khoẻ, nặng. Có thể cày 1 ngày
từ 3 đến 4 sào trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
- Trâu không chỉ giúp ngời nông dân cày ruộng mà còn
kéo xe chở lúa về nhà (400 - 500kg).
Trâu còn có thể kéo trục để trục lúa.
1
Phòng GD và ĐT huyện An dơng Trờng thcs lê thiện g.a phụ đạo ngữ văn 9 nguyễn thị
lệ hằng
miêu tả gì?
"Dù ai buôn đâu bán đâu mùng 9
tháng 8 chọi trâu thì về".
- Kết bài thuyết minh ý gì? kết hợp
sử dụng yếu tố nghệ thuật gì?
- Chăn trâu là một thú vui đầy hứng thú của các bạn
học sinh ở nông thôn. Trâu ung dung gặm cỏ, các bạn
trẻ thì ngồi vắt vẻo trên lng trâu thổi sảo, thả diều...cảm
giác đó thật dễ chịu, cảnh vùng quê thanh bình.
- Chiều về, khi trâu đã ăn no cỏ các bạn tắm cho trâu &
cho trâu tự do bơi lội còn bọn trẻ mục đồng lại tham
gia các trò chơi vui nhộn.
* Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn.
- Kết hợp tri thức về con trâu.
- Hội chọi trâu thể hiện mong muốn ý chí của con ngời
muốn tiến tới sự dũng cảm và tinh thần thợng võ của
dân tộc ta (ngời ta trân trọng gọi trâu là ông trâu trong
các lễ hội).
- Trâu trở thành biểu tợng của Sea games 22 của Đông
Nam á - biểu tợng "Trâu vàng" mặc quần áo cậu thủ
đón các vận động viên nớc bạn là sự tôn vinh của ngời
Việt Nam.
- Trâu còn là vật linh thiêng vì nó là một trong 12 con
giáp.
- Hình ảnh con trâu, luỹ tre, cây đa, giếng nớc vẫn mãi
mãi là hình ảnh quen thuộc gắn bó với làng quê VN.
Hình ảnh trẻ thơ VN trên lng trâu thổi sảo, thả
diều...hình ảnh trâu trong bức tranh Đông Hồ là niềm
tự hào của dân tộc VN.
HĐ 2. GV hớng dẫn HS viết đoạn
văn
3. Viết đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu
tả.
GV hớng dẫn HS viết đoạn văn.
(chú ý sử dụng những câu tục ngữ
ca dao về trâu).
- Viết ra giấy nháp, trình bày trớc
lớp, HS nhận xét, bổ sung.
(Nhiều HS đợc trình bày càng tốt)
- Chú ý: gọi HS yếu kém trớc, sau
đó gọi HS khá hơn nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- Viết đoạn văn:
+ Mở bài
+ Thân bài:
- Con trâu trong việc làm ruộng.
- Con trâu với tuổi thơ và nông thôn.
- Trâu với các lễ hội truyền thống.
+ Kết bài
4. Hớng dẫn học bài ở nhà
- Hoàn thiện bài viết trên lớp vào vở bài tập.
- Thuyết minh về cây chuối.
- Chuẩn bị thuyết minh về một loại côn trùng có lợi (có hại) trong đời sống.
2
Phòng GD và ĐT huyện An dơng Trờng thcs lê thiện g.a phụ đạo ngữ văn 9 nguyễn thị
lệ hằng
Ngày soạn: 15 09 2008 Ngày dạy: 19 09 2008
Tiết 3, 4, 5
Luyện viết liên kết đoạn văn thuyết minh có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật và miêu tả
I. mục tiêu
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng từ ngữ liên kết đoạn văn, một số biện pháp nghệ thuật và yếu tố
miêu tả trong văn bản thuyết minh.
II. Chuẩn bị
+ Thầy: Soạn bài, bảng phụ
+ Trò: ôn tập theo sự hớng dẫn của HS.
III. Các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các bớc tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy & trò Nội dung cần đạt
- GV chép đề bài lên bảng cho HS
quan sát & chép vào vở của mình
để làm.
- HS trình bày trớc lớp (yếu cầu
trình bày: to, rõ ràng, lu loát)
- HS khác theo dõi lắng nghe
nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá, sửa chữa
cho HS:
+ Lỗi chính tả
+ lỗi diễn đạt
+ Lỗi đặt câu, liên kết câu, liên kết
đoạn,
* bi : Cõy lỳa Vit Nam
* Yờu cu :
- Th loi vn thuyt minh
- i tng thuyt minh : Cõy lỳa
( Lu ý cn an xen yu t miờu t v bin phỏp ngh
thut trong khi thuyt minh
* Dn ý
a, M bi : Gii thiu v cõy lỳa Vit Nam
b, Thõn bi : i vo thuyt minh c th i tng ny
- c im, hỡnh dỏng, iu kin sng, sinh sn
- Phõn loi ging lỳa
- Vai trũ ca nú trong i sng hng ngy v giỏ tr
kinh t núi chung
c, Kt bi : Khng nh vai trũ v trớ ca cõy lỳa
4, Hớng dẫn học ở nhà
- Hoàn thành bài tập trên vào vở bài tập.
- Tiếp tục ôn tập văn bản thuyết minh.
3
Phòng GD và ĐT huyện An dơng Trờng thcs lê thiện g.a phụ đạo ngữ văn 9 nguyễn thị
lệ hằng
Ngày soạn: 01- 10 2008 Ngày dạy: 03 10 2008
Tháng 10 . Truyện trung đại
Chuyện ngời con gáI nam xơng Nguyễn Dữ
I. mục tiêu
- Giúp HS nắm chắc nội dung của văn bản Chuyện ngời con gái nam xơng đã học ở ch-
ơng trình chính khoá.
- GV ôn tập cho HS dới hình thức trắc nghiệm & tự luận.
- Rèn luyện HS có kĩ năng viết bài văn trong một văn bản cụ thể.
II. Chuẩn bị
+ Thầy: Soạn bài, bảng phụ
+ Trò: ôn tập theo sự hớng dẫn của HS.
III. Các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Các bớc tổ chức hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của thầy & trò Nội dung cần đạt
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc bài tập trắc nghiệm
- Gọi 3 HS khoanh tròn vào đáp án đúng, sau đó
cho HS khác nhận xét, sửa chữa
- GV đánh giá, chấm điểm và đa phơng án đúng
Phần I. trắc nghiệm
Đọc kỹ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái các câu trả lời
đúng
Qua năm sau, giặc ngoan cố đã chịu trói, việc quân kết thúc.
Trơng Sinh về tới nhà, đợc biết mẹ đã qua đời, con vừa học nói.
Chàng hỏi mồ mẹ, rồi bế đứa con đi thăm; đứa trẻ không chịu, ra đến đồng, nó quấy khóc.
Sinh dỗ dành:
- Nín đi con, đừng khóc. Cha về, bà mất, lòng cha buồn khổ lắm rồi.
Đứa con ngây thơ nói:
- ô hay! Thế ra ông cũng là cha tôi ? Ông lại biết nói, chứ không nh cha tôi trớc kia chỉ
im thin thít.
Chàng ngạc nhiên gạn hỏi. Đứa con nhỏ nói:
- Trớc đây, thờng có một ngời đàn ông, đếm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản
ngồi cũng ngồi, nhng chẳng bao giờ bế Đản cả .
(Chuyện ngời con gái Nam Xơng Nguyễn Dữ)
1. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào?
4
Phòng GD và ĐT huyện An dơng Trờng thcs lê thiện g.a phụ đạo ngữ văn 9 nguyễn thị
lệ hằng
A. Truyền kỳ mạn lục C. Truyền kỳ tân phả
B. Thánh Tông di thảo D. Vợ chồng Trơng
2. Tác giả của truyện là:
A. Đoàn Thị Điểm C. Nguyễn Dữ
B. Lê Thánh Tông D. Nguyễn Bỉnh Khiêm
3. Nội dung của đoạn trích trên có vị trí nh thế nào trong chuyện?
A. Làm nổi bật tính cách ngây thơ của bé Đản
B. Thể hiện tính hay ghen của Trơng Sinh
C. Tố cáo chiến tranh làm cha con xa cách không nhận ra nhau
D. Nguyên nhân dẫn đến nỗi oan của Vũ Nơng
4. Đoạn trích nằm ở phần có nội dung nào trong câu chuyện?
A. Sự xa cách của chiến tranh và phẩm hạnh của Vũ Nơng
B. Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nơng
C. Vũ Nơng gặp Phan Lang dới thuỷ cung
D. Nỗi oan của Vũ Nơng đợc giải nhờ lời nói của bé Đản
5. Trong các tập hợp từ sau, đâu là cụm động từ?
A. giặc ngoan cố C. hay ghen B. chẳng bao giờ D. bế đứa con
6. Hãy chỉ ra trong các câu sau, câu nào có mục đích cầu khiến?
A. Trơng Sinh về tới nhà, đợc biết mẹ đã qua đời, con vừa học nói
B. Cha về, bà mất, lòng cha buồn khổ lắm rồi
C. Nín đi con, đừng khóc
D. Ông lại biết nói, chứ không nh cha tôi trớc kia chỉ im thin thít
7. Các từ sau, từ nào gần nghĩa nhất với từ thin thít trong câu văn : Ông lại biết nói, chứ
không nh cha tôi trớc kia chỉ im thin thít
A. Lặng (nín lặng) B. Thinh (nín thinh) C. Bặt (nín bặt) D. Nh
8. Từ thin thít thuộc kiểu từ nào?
A. Từ ghép đẳng lập B. Từ láy C. Từ đơn D. Từ ghép chính phụ
9. Đoạn văn trên sử dụng phơng thức biểu đạt nào là chính?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm
10. Dấu gạch ngang dùng trong đoạn có tác dụng gì?
A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
C. Đánh dấu sự liệt kê
D. Nối các từ nằm trong một liên danh
11. Từ Qua đời trong đoạn văn dùng các cách nói:
A. Nói giảm B. Nói tránh C. Thậm xng D. Chơi chữ
12. Lời nói của bé Đản trong đoạn trích trên thông báo mấy sự việc?
A. Hai B. Ba C. Bốn D. Một
Gợi ý
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Phơng
án
A C D B D C B B A B A D
Phần II. Tự luận
H. Hãy tóm tắt nội dung Chuyện ngời
con gái Nam Xơng Nguyễn Dữ.
Gợi ý: (- Cuộc hôn nhân giữa Trơng Sinh
Câu 1. Tóm tắt nội dung Chuyện ngời con gái
Nam Xơng Nguyễn Dữ.
5
Phòng GD và ĐT huyện An dơng Trờng thcs lê thiện g.a phụ đạo ngữ văn 9 nguyễn thị
lệ hằng
và Vũ Nơng, sự xa cách vì chiến tranh và
phẩm hạnh của nàng trong thời gian xa
cách.
- Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của
Vũ Nơng.
- Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang và Vũ N-
ơng trong động Linh Phi. Vũ Nơng đợc
giải oan.)
Tiết 2 + 3
GV đọc & chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép vào vở.
Câu 2. Suy nghĩ của em về số phận ngời phụ nữ
trong xã hội phong kiến nam quyền qua hình t-
ợng nhân vật Vũ Nơng ( Chuyện ng ời con gái
Nam Xơng Nguyễn Dữ)
GV cho HS đọc và xác định yêu cầu của
bài.
+ Thể loại (kiểu văn bản); nội dung; hình
thức (phơng pháp)
- GV cho HS nhận xét, bổ sung
- GV đa định hớng của mình để HS tham
khảo,
I> Xác định yêu cầu của bài.
a. Yêu cầu về nội dung.
Thể loại nghị luận văn học. Ngời viết có
thể bố cục bài viết theo cách khác nhau,
nhng phải đúng kiểu bài bình luận để thấy
rõ:
- Ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến
nam quyền có cuộc đời & số phận vô
cùng đau khổ vì họ phải chịu nhiều oan
ức, bất công.
- Có sự cảm thông sâu sắc với số phận
nhân vật.
- Lên án cách sống bội bạc, thái độ bảo
thủ, gia trởng của chế độ nam quyền.
Yêu về hình thức.
Biết vận dụng kiến thức đã học về thể loại
nghị luận văn học để bố cục mạch lạc, chặt
chẽ theo 3 phần: Mở bài (đặt vấn đề); Thân
bài (giải quyết vấn đề); Kết bài (kết thúc vấn
đề).
- Biết vận dụng kiến thức đã học ở văn
bản để làm dẫn chứng minh hoạ cho lí
lẽ.
- Lập luận chặt chẽ, trình bày vấn đề rõ
ràng, hợp lí.
- Không mắc quá nhiều lỗi diễn đạt.
- GV hớng dẫn HS làm bài 65 phút.
II> Viết bài
- Cho HS đứng trình bày trớc lớp, HS
khác nhận xét, bổ sung; GV đánh giá, bổ
sung.
III> Trình bày
6
Phòng GD và ĐT huyện An dơng Trờng thcs lê thiện g.a phụ đạo ngữ văn 9 nguyễn thị
lệ hằng
4, Hớng dẫn HS học bài ở nhà
- Hoàn thành bài tập ở phần tự luận.
- ôn tập nghị luận văn học.
- Xem lại văn bản Hoàng lê nhất thống chí
Ngày soạn: 05 10 2008 Ngày dạy: - 10 2008
Hoàng lê nhất thống chí - (Ngô gia văn phái)
I. mục tiêu
Giúp HS nắm chắc nội dung của văn bản Hoàng lê nhất thống chí đã học ở chơng trình
chính khoá.
- GV ôn tập cho HS dới hình thức trắc nghiệm & tự luận.
- Rèn luyện HS có kĩ năng viết bài văn trong một văn bản cụ thể.
II. Chuẩn bị
+ Thầy: Soạn bài, bảng phụ
+ Trò: ôn tập theo sự hớng dẫn của HS.
III. Các bớc lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a/ Giới thiệu bài
b/ Các bớc tổ chức hoạt động dạy học
Tiêt 1
H.đ của thầy & trò Nội dung cần đạt
- GV treo bảng phụ
- Gọi HS đọc bài tập trắc nghiệm
- Gọi 2 - 3 HS khoanh tròn vào đáp
án đúng, sau đó cho HS khác nhận
xét, sửa chữa
- GV đánh giá, chấm điểm và đa
phơng án đúng
Phần I. trắc nghiệm
* Ghi lại chữ cái câu trả lời đúng cho các câu hỏi
sau:
1. Tên tác phẩm Hoàng lê nhất thống chí hiểu theo nghĩa nào trong các nghĩa sau?
A. ý chí quyết tâm thống nhất đất nớc của vua Lê
B. Ghi chép lại việc vua Lê thống nhất đất nớc
C. Vua lê nhất định thống nhất đất nớc
D. Ghi chép lại trang sử vàng đầu tiên của triều đại nhà Lê
2. ý nào giới thiệu không chính xác về tác phẩm Hoàng lê nhất thống chí ?
A. là cuốn tiểu thuyết lịch sử viết bằng chữ Hán
B. Là sáng tác của dòng họ Ngô Thì ở Tả Thanh Oai, Hà Tây (Hà Nội)
C. Dựng là bối cảnh lịch sử Việt Nam đầy biến động trong khoảng 30 năm đầu thể kỷ XIX
7
Phòng GD và ĐT huyện An dơng Trờng thcs lê thiện g.a phụ đạo ngữ văn 9 nguyễn thị
lệ hằng
D. Tác phẩm viết theo thể kí, có 17 hồi
3. Nhận xét nào sau đây đúng với nội dung hồi thứ 14 tác phẩm Hoàng lê nhất thống
chí ?
A. Ca ngợi vẻ đẹp tuyệt vời của hình tợng ngời anh hùng Quang Trung Nguyễn Huệ
B. Nói lên những thất bại thảm hại của quân tớng nhà Thanh
C. Mô tả số phận bi đát, nhục nhã của vua tôi Lê Chiêu Thống
D. Tất cả nội dung trên
4. Nhận định nào nói ch a chính xác những biểu hiện trí tuệ sáng suốt của vua Quang
Trung?
A. Phân tích chính xác tình hình địch ta
B. Quyết đoán trớc những biến cố lớn
C. Lẫm liệt, quả cảm, đờng hoàng khi lâm trận
D. Xét đoán và dùng ngời khéo léo, tinh tờng
5. Đọc kỹ đoạn văn sau:
Trong khoảng vũ trụ, đất nào sao ấy, .., chớ bảo là ta không nói tr ớc!... (Ngữ văn 9,
tập một, tr 66 )
a) Những lời trên đợc vua Quang Trung nói ở đâu?
A. ở Phú Xuân, trớc khi xuất quân ra Bắc
B. Trong cuộc duyệt binh ở Nghệ An
C. Khi hội quân cùng Sở và Lân ở Tam Điệp
D. Sau khi vào thành Thăng Long
b) ý nào nêu đợc nhận xét khái quát về đoạn văn trên?
A. Là lời hịch ngắn gọn mà sâu sắc
B. Kích thích lòng yêu nớc của quân dân ta
C. Thể hiện sâu sắc tự hào dân tộc
D. Ca ngợi lòng yêu nớc của cha ông ta
c) Nối cột A với những nội dung em cho là đúng ở cột B
A B
Nội dung đoạn văn - Khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc
- Nêu bản chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lợc
- Ca ngợi truyền thống chống giặc ngoại xâm của cha ông
- Tố cáo tội ác tàn bạo của giặc
- Kêu gọi đánh giặc cứu nớc
- Nêu hoàn cảnh gian khổ của cuộc chiến đấu
d) Từ lặng yên trong đoạn văn thuộc từ loại nào trong các loại từ sau?
A. Từ láy B. Từ đơn C. Từ ghép chính phụ D. Từ ghép đẳng lập
e) Từ đồng tâm trong đoạn trích có nguồn gốc?
A. Từ Hán B. Từ thuần Việt C. Mợn từ tiếng Pháp D. Mợn từ tiếng Nhật
g) Câu văn: Chớ quen theo thói cũ, ăn ở hai lòng, nếu nh việc phát giác ra, sẽ bị giết chết
ngay tức khắc, không tha một ai, chớ bảo là ta không nói trớc! là kiểu câu nào trong các
kiểu câu sau?
A. Câu cảm thán B. Câu nghi vấn C. Câu cầu khiến D. Câu trần thuật
h) Đoạn văn trích dẫn ở trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt nào là chính?
A. Biểu cảm B. Nghị luận C. Tự sự D. Miêu tả
8
Phòng GD và ĐT huyện An dơng Trờng thcs lê thiện g.a phụ đạo ngữ văn 9 nguyễn thị
lệ hằng
6. Vì sao các tác giả vốn trung thành với nhà Lê lại viết rất thực và hay về Quang Trung?
A. Vì họ có ý thức dân tộc B. Vì họ tôn trọng sự thật lịch sử
C. Vì họ ủng hộ kẻ mạnh D. Vì họ không còn ủng hộ nhà Lê
Phơng án trả lời đúng
Câu
Phơng án
1 2 3 4
5 6
a b c d e g h
B c d c b a d a c b
Câu 5. c nối ý đúng:
- Khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc
- Nêu bản chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lợc
- Ca ngợi truyền thống chống giặc ngoại xâm của cha ông
- Tố cáo tội ác tàn bạo của giặc
- Kêu gọi đánh giặc của nớc
Phần II. tự luận
Gv cho HS tóm tắt nội dung hồi
thứ 14.
- GV hớng dẫn HS làm bài 6
20 phút.
- Cho HS đứng tại chỗ trình bày,
HS khác nhận xét, bổ sung; GV
đánh giá, bổ sung.
- GV đa định hớng của mình để HS
tham khảo
1/ Tóm tắt nội dung hồi thứ 14.
Quân Thanh kéo vào Thăng Long. Tớng Tây Sơn là
Ngô Văn Sở lu quân về vùng núi Tam Điệp. Quang
Trung lên ngôi vua ở Phú Xuân tự đốc xuất dịa binh
nhằm ngày 25 tháng chạp năm 1788 tiến quân ra Bắc
diệt quân Thanh. Dọc đờng vua Quang Trung kén thêm
binh lính, mở duyệt binh lớn, chia quân thành các đạo,
chỉ dụ tớng lĩnh, mở tiệc khao quân vào ngày 30 tháng
chạp. Hẹn đến ngày mùng 7 Tết thắng giặc mở tiệc ăn
mừng ở Thăng Long. Đội quân của Quang Trung đánh
đến đâu thắng đến đó khiến quân Thanh đại bại. Ngày
mồng 3 Tết Quang Trung đã tiến quân vào thành
Thăng Long. Tớng Thanh là Tôn Sĩ Nghị vội vã tháo
chạy về nớc, vua Lê Chiêu Thống cùng gia quyến chạy
trốn theo.
Phân tích: 2/ cuộc hành quân thần tốc của quang trung để thấy
đợc quang trung có tài dụng binh nh thần
GV cho HS đọc và xác định yêu
cầu của bài.
+ Thể loại (kiểu văn bản); nội
dung; hình thức (phơng pháp)
- GV cho HS nhận xét, bổ sung
- GV hớng dẫn HS làm bài 6
20 phút.
Ngày 25 tháng chạp bắt đầu xuất quân ở Phú Xuân
(Huế). Ngày 29 đã ra tới Nghệ An vợt khoảng mấy
trăm dặm qua núi, qua đèo. Tại đây ông vừa tuyển
quân, vừa tổ chức đội ngũ duyệt binh, chỉ trong 1 ngày.
Hôm sau tiến quân ra Tam Điệp, giáp giới Ninh Bình,
Thanh Hoá. Đêm 30 tháng chạp quân sĩ lập tức lên đ-
ờng tiến ra Thăng Long. Tất cả đều đi bộ. Có sách còn
kể vua Quang Trung sử dụng cả cáng và võng. Cứ 2
ngời khiêng thì 1 ngời đợc nghỉ. Luân phiên nhau suốt
9
Phòng GD và ĐT huyện An dơng Trờng thcs lê thiện g.a phụ đạo ngữ văn 9 nguyễn thị
lệ hằng
- Cho HS đứng tại chỗ trình bày,
HS khác nhận xét, bổ sung; GV
đánh giá, bổ sung.
- GV đa định hớng của mình để HS
tham khảo
ngày đêm. Từ Tam Điệp ra đến Thăng Long khoảng
hơn 100 dặm. Vừa hành quân vừa đánh giặc vậy mà
vua Quang Trung khẳng định là mùng 7 tháng giêng sẽ
ăn Tết ở Thăng Long. Thực tế đã rút gọn đợc 2 ngày.
Hành quân xa liên tục nh vậy nhng cơ nào đội ấy vẫn
chỉnh tề, cũng do tài năng tổ chức của ngời đứng đầu.
Hơn 1 vạn quân mới tuyển đặt ở trung quân, còn quân
tinh nhuệ từ đất Thuận Quảng ra thì bao bọc ở 4 doanh
điền, hậu, tả, hữu.
Theo dõi cuộc hành quân của Nguyễn Huệ từ Tam
Điệp trở ra ngời đọc mới hiểu thế nào là thần tốc. Về
lực lợng chia làm 5 đạo cả thuỷ quân và bộ quân. Đại
quân chủ yếu là đi bộ. Từ Nghệ An ra, đến đêm 30
tháng chạp (Mậu Thân 1788) đạo quân của Nguyễn
Huệ còn ở Tam Điệp mà đến đêm mồng 3 tháng giêng
Kỉ Dậu 1789 đã tới Hà Hồi, vợt qua 2 con sông Gián
Khẩu và Thanh Quyết. Tiếp cận Thăng Long hơn 100
dặm mà chỉ có 3 ngày. Giữ nguyên tốc độ ấy, mờ sáng
ngày mồng 4 Tết. Đại quân đã đến Ngọc Hồi, dập tắt
sự khắng cự dữ dội của giặc dới sự chỉ huy của tên thái
thú Sầm Nghi Đống.
3/. Hình tợng ngời anh hùng Nguyễn Huệ.
- GV hớng dẫn HS làm bài 6
50 phút.
- Cho HS đứng tại chỗ trình bày, HS khác nhận xét, bổ
sung; GV đánh giá, bổ sung.
- GV đa định hớng của mình để HS tham khảo
Truyện vua Quang Trung đại phá quân Thanh, ngày nay, hẳn chẳng mấy ai còn biết.
Ngời dân VN từ lâu đã từng thân thiết và tự hào với những cái tên Hà Hồi, Khơng Thợng,
Đống Đa Phải đâu ai cũng tỏ t ờng rằng những hiểu biết lâu nay về sự kiện đại phá quân
Thanh chính ra lại đợc chứa đựng nhiều nhất trong 1 tác phẩm vẫn đợc coi là tiểu thuyết
cuốn sách mang tên Hoàng Lê nhất thống chí của dòng họ Ngô Thì ở làng Tả Thanh Oai.
Quả thế, nếu muốn đợc hít thở lại bầu không khí của những tháng ngày chiến thắng tng bừng
đó cùng những t cách và diện mạo của ngời anh hùng Nguyễn Huệ thì kg gì hơn là cùng đọc
lại Hồi thứ mời bốn trong thiên tiểu thuyết lịch sử của văn phái họ Ngô.
Quang Trung một con ngời trí dũng vẹn toàn, xứng đáng là hiện thân cho chiến thắng
- đã đợc giới thiệu trái ngợc hẳn với sự hồ đồ của Tôn Sĩ Nghị. Lê Chiêu Thống. Ngay khi
nghe tin cấp báo của Văn Tuyết, Quang Trung giận lắm liền họp các tớng sĩ, định thân
chinh cầm quân đi ngay. Mất hết đất từ quan ải đến Thăng Longh những Quang Trung kg
tỏ ra nao núng chút nào, đó chính là quyết đoán trớc biến cố lớn của ngời cầm quân.
Không những thế Quang Trung còn là 1 ngời mu lợc trong việc nhận định tình hình quan
những lời khi ông nêu bật chính nghĩa của ta là phi nghĩa của địch, đất nào sao ấy, ngời ph-
ơng Bắc bụng dạ ắt khác, trong lịch sử chúng đã từng gây nhiều tội ác với dân ta, nhân dân ta
đã có truyền thống chống giặc ngoại xâm giành độc lập từ đời Trng nữ vơng đến Lê Thái
Tổ Ta nh nhận ra bên dới lời dụ quân lính trớc lên đờng cái hồn phách thiêng liêng của
một Nam quốc sơn hà, cai giọng khích lệ nghiêm nghị của một Hịch tớng sĩ và nhất là cái
10
Phòng GD và ĐT huyện An dơng Trờng thcs lê thiện g.a phụ đạo ngữ văn 9 nguyễn thị
lệ hằng
âm hởng dõng dạc, chứa đầy căng một niềm bất khuất, tự hào của Bình Ngô đại cáo chắc
chắn phải là một trí tuệ, một tâm hồn cao rộgn lắm mới có thể bao gồm và chung đúc đợc
những chừng ấy tinh hoa trong một bài nói làm lay động lòng ngời.
Ngời đọc Hồi thứ mời bốn càng kg thể quên đợc tầm nhìn xa chiến lợc của Quang
Trung. Ngay khi giặc còn đang đóng quân ở Thăng Long, gần Bắc Hà còn nằm trong tay
chúng, vậy mà Quang Trung tự tin nói rằng phơng lợc tiến đánh đã có tính sẵn, chẳng qua
mời ngày có thể đuổi đợc ngời Thanh. Cha thực sự ra quân mà đã sắp sẵn phơng lợc để
chiến thắng gọn gàng, nhanh chóng, còn ngời ấy đã sớm tính trớc nớc cờ của 10 ngày.
Những lo liệu đến cả chuyện sau khi giặc đã thua rồi thì cử ngời khéo lời lẽ để dẹp việc
binh đao, chờ cho tới khi nớc giàu dân mạnh, con ngời ấy còn tính xong xuôi nớc cờ của cả
mời năm tới trong hoà bình ngay khi đang ngồi trên lng ngựa.
Với những tớng lĩnh cùng quê và thân cận đã lâu năm nh Ngô Văn Sở, Quang Trung quở
trách nghiêm khắc, quyết kg để cho quân pháp bị lơi lỏng. Nhng với những danh tớng Bắc
Hà mới đi theo cờ nghĩa nh Ngô Thì Nhậm, Quang Trung lại yên ủi, vỗ về, kg tiếc tiếc lời
đánh giá cao, kg để lỡ bày dịp bày tỏ niềm tin cậy. Chính bởi mu lợc trong kết đoán bề tôi
nên trớc khi thu phục hoàn toàn đất nớc, QT đã thu phục hoàn toàn đợc lòng ngời. Và trong
khi bọn cớp nớc và bán nớc và bán nớc cứ đờ đẫn, ra rời ra trong khiêu căng và trễ nải thì
ngời anh hùng áo vải Tây Sơn lại kịp khẩn trơng làm 1 núi việc khổng lồ. Hẳn chẳng phải là
sự tình cờ khi tác giả đa ra hàng loạt mốc thời gian nối tiếp nhau, dồn đạp: Ngày 24 tháng
11, Văn Tuyết đã vào đến Phú Xuân; trong vòng đúng 1 tháng QT đã quyết định xong phơng
lợc, chuẩn bị quân lính lo liệu công việc ở Phú Xuân, làm lễ lên ngôi vua và ngày 25 tháng
Chạp năm Mậu Thân (1-1798) đã dốc xuất đại quân cả thuỷ lẫn bộ cùng ra đi; 29 tháng chạp
đã đến Nghệ An. Tại đây ông kén lính, cứ ba suất đinh lấy 1 ngời, sau đó mở cuộc duyệt
binh lớn và quân mới tuyển đặt làm trung quân, quân Thuận Quảng đặt ở bốn cánh: tiền,
hậu, tả, hữu. Ba mơi tháng Chạp ông mở tiệc khoa quân cúng Tết trớc và hẹn riêng với các
tớng mồng 7 Tết sẽ vào Thăng Long. Ngay tối 30 Tết lập tức lên đờng. Chỉ có năm ngày mà
đi chừng ấy đờng đất, làm chừng ấy công việc, không phải là 1 bậc kì tài trong việc dùng
binh thì kg thể nào làm nổi!
Những hình tợng tơi đẹp nhất trong toàn bài có lẽ là hình tợng ngời anh hùng QT trong
chiến trận.
Trong lịch sử chế độ PK VN, nhiều ông vua anh hùng từng thân chính cầm quân. Song
nắm quyền chỉ huy quyết toán từ phơng lợc đến việc tự mình đốc suất 1 chiến dịch trực tiếp
đó vơis 1 mũi tên tiến công xông pha tên đạn thực sự thì chỉ có Quang Trung. Hồi thứ mời
bốn Hoàng Lê nhất thống chí đã ghi lại đợc hình ảnh đẹp tuyệt vời đo của ông: Vua QT
lại truyền lấy sáu chục tấm ván dàn thành trận chữ nhất. Trong đội ngũ quân lính hùng
mạnh, chỉnh tề ấy, ông cỡi voi đi đốc thúc. Trong ánh sáng tờ mờ của ban mai và khói toả
mù trời, cách gang tấc kg thấy gì, quang cảnh những ngời lính khiêng ván vừa xông lên, rồi
khi trận giáp lá cà họ quẳng ván xuống đất, cầm dao ngắn chém bừa, QT vẫn lẫm liệt trên l-
ng voi dốc thúc quả là 1 hình t ợng chiến trận hoà hùng.
Trái ngợc với quân đội xộc xệch, trễ nải, nhát gan của Tôn Sĩ Nghị, quân Nam dới tài điều
hành của QT là 1 đội quân thần Tớng ở trên trời xuống, quân chui dới đất lên, làm thành
nỗi khinh hoàng cho quân đối phơng. Đội quân của QT là đội quân phải đi đờng sa đến, thế
mà ngay lần đụng độ đầu tiên ở sông Gián, nghĩa binh trấn thủ đã tan vỡ chạy trớc. Đến
sông Thanh Quyết, quân do thám nhà Thanh mới thấy bóng từ đằng xa cũng chạy nốt. Và cứ
nh vậy Hà Hồi, Yên Duyên cho đến Thăng Long, quân Thanh cứ cắm đầu chạy, giày xéo
lên nhau mà chết, tớng thắt cổ chết, voi dẫm chết, đứt cầu phao ngã xuống nớc chết Qua
khỏi Nam Quan rồi nhng nghe đồn quân Tây Sơn đuổi theo, già trẻ trai gái dắt díu nhau chạy
11