Tải bản đầy đủ (.doc) (169 trang)

Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN
TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY
NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Ths. Chu Thị Thu Thủy
: Nguyễn Ngọc Diệp
: A16787
: Tài chính – Ngân hàng

HÀ NỘI – 2014


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên cho em xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể Ban Giám Hiệu khoa Kinh Tế Quản lý, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng tại trường Đại Học Thăng Long đã
tạo điều kiện cho em được làm Khóa luận tốt nghiệp này. Đây là một cơ hội tốt để
cho Em có thể thực hành các kỹ năng được học trên lớp và cũng giúp ích rất lớn để
Em ngày càng tự tin về bản thân mình hơn.


Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô Chu Thị Thu Thủy trong suốt thời
gian vừa qua đã không quản ngại khó khăn và đã nhiệt tình chỉ dạy, giúp đỡ để em
có thể hoàn thành tốt bài Khóa luận tốt nghiệp này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến toàn thể bạn bè, người thân, gia đình những
người đã luôn bên cạnh em, cổ vũ tinh thần lớn lao và đã ủng hộ em trong suốt thời
gian qua.
Do trình độ lý luận và nhận thức còn hạn chế, thời gian kiến tập có hạn nên Khóa
luận của em không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp
ý, chỉ bảo của thầy cô trong tổ bộ môn. Nhất là sự hướng dẫn của Cô Chu Thị
Thu Thủy để giúp em có thể hoàn thành bản Khóa luận này một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn !

LỜI CAM ĐOAN


Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc
và được trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Diệp


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ
HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN
NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
HỒ CHÍ MINH ......................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan về VLĐ và quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp ...............

1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn lưu động trong ngành xây dựng ...
1
1.1.1.1 Khái niệm về vốn lưu động : ..........................................................................
1
1.1.1.2. Đặc Điểm của vốn lưu động : ....................................................................... 1
1.1.1.3 Vai trò của vốn lưu động :.............................................................................. 2
1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp :...............................................
3
1.1.2.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản
xuất kinh doanh : ........................................................................................................ 3
1.1.2.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện : ........................................ 4
1.1.2.3. Phân loại vốn theo quan hệ sở hữu về vốn : ................................................. 4
1.1.2.4. Phân loại vốn theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn: ........................
4
1.1.3. Kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp : ..................................................
5
1.1.3.1. Kết cấu vốn lưu động : .................................................................................. 5
1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đên kết cấu vốn lưu động : ......................................
7
1.1.4. Nguồn hình thành vốn lưu động :.................................................................. 7
1.1.5. Quản lý vốn lưu động : ................................................................................... 8
1.1.5.1. Khái niệm quản lý vốn lưu động ...................................................................
8
1.1.5.2. Nội dung quản lý vốn lưu động : .................................................................. 9
1.1.6. Nguyên tắc các chính sách quản lý vốn lưu động .......................................
21
1.1.6.1. Nguyên tắc quản lý vốn lưu động : ............................................................. 21
1.1.6.2. Chính sách quản lý vốn lưu động:............................................................... 22


Thang Long University Library


1.2. Hiệu quả quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp : ....................................
24
1.2.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả quản lý vốn lưu động ..............................
24
1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả : ................................................................................... 24

Thang Long University Library


1.2.1.2. Khái niệm hiệu quả quản lý vốn lưu động : ................................................
24
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp:
.................................................................................................................................. 25
1.2.3. Các phương pháp đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động : ....................
27
1.2.3.1.Phương pháp tỷ số ........................................................................................ 27
1.2.3.2. Phương pháp so sánh : ................................................................................ 28
1.2.3.3. Phương pháp phân tích Dupont................................................................... 28
1.2.4.Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý vốn lưu động : ...............................
30
1.2.4.1.Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý vốn lưu động chung : .................... 30
1.2.4.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý từng thành phần vốn lưu động .....
33
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý VLĐ : .........................................
37
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG VỀ VIỆC QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA
CÁC CÔNG TY NGÀNH XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH

CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................................. 38
2.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán Việt Nam ........................................
38
2.1.1. Thị trường chứng khoán Việt Nam ..............................................................
38
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Sở giao dịch chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh............................................................................................................ 39
2.1.3. Số lượng cổ phiếu qua các năm ................................................................... 40
2.2. Đặc điểm, tình hình phát triển hiện nay và triển vọng của ngành xây dựng
.................................................................................................................................. 41
2.2.1. Đặc điểm, tình hình phát triển hiện nay của ngành ...................................
41
2.2.2. Triển vọng của ngành ................................................................................... 43
2.3. Thực trạng về việc quản lý vốn lưu động của các công ty ngành xây dựng
niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.................... 45
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu thể hiện tỷ số khả năng sinh lời (ROA, ROE, ROS) ...........
45


2.3.2. Chỉ tiêu thể hiện tỷ suất sinh lời Vốn lưu động ...........................................
52
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán:.............................................
55
2.3.4. Nhóm chỉ tiêu phân tích vốn lưu động : ......................................................
59
2.3.5. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả quản lý từng thành phần vốn lưu động ...
62


2.4. Đánh giá hiệu quả quản lý vốn lưu động ...................................................... 65

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ VÔN LƯU
ĐỘNG TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH
CHỨNG KHOÁN TP HỒ CHÍ MINH ................................................................ 69
3.1. Phương hướng phát triển ngành xây dựng: ................................................. 69
3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động của các công ty xây
dựng. ........................................................................................................................ 69
3.2.1. Giải pháp xác định nhu cầu vốn lưu động ..................................................
69
3.2.2. Tăng cường công tác quản lý và sử dụng hàng tồn kho. ............................
70
3.2.3 Quản lý các khoản phải thu: .........................................................................
71
3.2.4. Quản lý và sử dụng ngân quỹ .......................................................................
74
3.3. Một số kiến nghị với Nhà nước: .....................................................................
75
3.3.1.Phát triển thị trường bất động sản lành mạnh .............................................
76
3.3.2. Một số kiến nghị khác:.................................................................................. 77
Kết Luận.................................................................................................................. 77
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 79
1.1.Thu nhập sau thuế: .......................................................................................... 79
1.2. Doanh thu thuần.............................................................................................. 80
1.3. Chỉ tiêu ROA, ROE, ROS .............................................................................. 82
1.4. Các chỉ tiêu về vốn lưu động .......................................................................... 83
Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 86

Thang Long University Library



DANH MỤC VIẾT TẮT

MCK

Tên các tổ chức niêm yết

ACC
BCE
BT6
C47
CDC
CIG
CII
CLG
CTD
CTI
FCN
HAS
HBC
HDG
HTI
HU1
HU3
LCG
LGC
LGL
MDG
PPI
PT C
PXI


Công ty cổ phần bê tông Becamex
CTCP Xây dựng và Giao thông Bình Dương
Công ty Cổ phần Beton 6
Công ty cổ phần xây dựng 47
CTCP Chương Dương
CTCP COMA18
CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM
CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà đất Cotec
Công ty Cổ phần Xây dựng Cotec
CTCP Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO
CTCP Kỹ Thuật Nền Móng và Công trình Ngầm Fecon
CTCP HACISCO.
CTCP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình
CTCP Tập đoàn Hà Đô
CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD1
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng HUD3
Công ty Cổ phần LICOGI 16
CTCP Đầu tư Cầu Đường CII
CTCP Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang
CTCP Miền Đông
CTCP Phát triển hạ tầng & Bất động sản Thái Bình Dương
CTCP Đầu tư và Xây dựng Bưu Điện
CTCP Xây dựng Công nghiệp & Dân dụng Dầu khí

PXS

CTCP Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí


PXT

Công ty Cổ phần Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí

REE

Công ty Cổ phần Cơ Điện Lạnh

SC5

Công ty Cổ phần Xây dựng số 5

SRF
UDC

Công ty cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh
CTCP Xây dựng và Phát triển Đô thị Tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu

VNE

Tổng CTCP Xây dựng Điện Việt Nam

VSI

CTCP Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát Nước


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Phân tích cơ cấu vốn lưu động chi tiết theo hình thái biểu hiện ......... 6

Bảng 1.2. Bảng kết cấu nguồn tài trợ ngắn hạn vốn lưu động bằng các khoản
nợ
ngắn hạn .................................................................................................................... 7
Bảng 2.1. Thống kê ROA từ năm 2011 đến 2013 ................................................ 45
Bảng 2.2. Thống kê ROE từ năm 2011 đến năm 2013 ........................................ 47
Bảng 2.3. Thống kê ROS từ năm 2011 đến năm 2013 ....................................... 50
Bảng 2.4. Thống kê Tỷ suất sinh lời vốn lưu động từ năm 2011 đến 2013 ....... 53
Bảng 2.5. Thống kê hệ số thanh toán hiện thời từ năm 2011 đến 2013............. 55
Bảng 2.6. Thống kê hệ số thanh toán nhanh từ năm 2011 đến 2013 ................. 57
Bảng 2.7. Thống kê hệ số thanh toán nhanh tức thời từ năm 2011 đến 2013... 58
Bảng 2.8. Thống kê tốc độ luân chuyển vốn lưu động từ năm ........................... 60
Bảng 2.9. Thống kê thời gian của một vòng luân chuyển................................... 61
Bảng 3.1. Thống kê tỉ số hàm lượng vốn lưu động từ năm 2011 đến 2013 ....... 62
Bảng 3.2. Thống kê vòng quay hàng tồn kho từ năm 2011 đến 2013 ................ 62
Bảng 3.3. Thống kê tỷ suất sinh lời hàng tồn kho ............................................... 64
Bảng 3.4. Thống kê tình hình quản lý khoản phải thu tại ACC ........................ 65

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1.Quản lý tiền mặt theo mô hình Miller - orr ........................................ 15
Biểu đồ 2.1. Số lượng các Công ty niêm yết trên TTCK VN qua các năm ....... 40
Biểu đồ 2.2. Tốc đô tăng trưởng GDP bình quân theo nhóm ngành thời kì 2006
– 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 (%) ................................................................... 42
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng đóng góp của ngành xây dựng qua các năm ................... 43
Biểu đồ 2.4. Thống kê ROA từ năm 2011 đến 2013 ............................................ 46
Biểu đồ 2.5. Thống kê ROE từ năm 2011 đến 2013 ............................................ 48
Biểu đồ 2.6. Thống kê ROS từ năm 2011 đến năm 2013 .................................... 50
Biểu đồ 2.7. Thống kê Tỷ suất sinh lời vốn lưu động từ năm 2011 đến 2013 ... 54

Biểu đồ 2.8. Thống kê hệ số thanh toán hiện thời từ năm 2011 đến 2013......... 55
Biểu đồ 2.9. Thống kê hệ số thanh toán từ năm 2011 đến 2013 ......................... 57
Biểu đồ 3.1. Thống kê hệ số thanh toán tức thời từ năm 2011 đến 2013 .......... 59
Biểu đồ 3.2. Thống kê tốc độ luận chuyển vốn lưu động từ năm 2011 đến 2013
.................................................................................................................................. 60
Biểu đồ 3.3. Tốc độ tăng GDP bình quân năm thời kỳ 2006 – 2013 và 6 tháng
đầu năm 2014 (%) .................................................................................................. 66
Mô hình 1: Mô hình nới lỏng chính sách bán chịu ............................................. 71
Mô hình 2: Mô hình thắt chặt chính sách bán chịu ............................................ 72


LỜI MỞ ĐẦU
1.
Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu :
iện nay sự cạnh tranh trong nền kinh tế nước ta ngày càng trở nên gay gắt
trước
xu hướng khu vực hoá, toàn cầu hoá. Nhất là khi nước ta vừa mới gia nhập tổ
chức thương mại thế giới WTO thì phải đối đầu với nhiều thách thức cạnh tranh
trên mọi lĩnh vực kinh tế như công nghiệp, du lịch và dịch vụ...Bên cạnh những khó
khăn thì cũng có rất nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp trong nước phát triển như
môi trường kinh doanh mở rộng, cơ hội học hỏi ,chiếm lĩnh công nghệ-kĩ thuật của
các đối tác trong và ngoài nước.
Trong những năm gần đây, cùng với sự đổi mới cơ chế quản lý, hệ thống cơ sở hạ
tầng ở nước ta có nhiều bước phát triển vượt bậc đóng góp cho sự phát triển này là
nỗ lực không ngừng của ngành xây dựng cơ bản, một ngành mũi nhọn trong chiến
lược của đất nước. Sản phẩm của ngành xây dựng cơ bản có tính chất kinh tế, kỹ
thuật, văn hóa, nghệ thuật cao, góp phần quan trọng trong việc đẩy mạnh tốc độ
tăng trưởng phát triển của khoa học kỹ thuật và nâng cao đời sống vật chất tinh thần
cho người dân. Tuy nhiên, hiện nay vẫn có rất nhiều doanh nghiệp xây dựng đang
phải đối mặt với nhưng thách thức về vốn, đặc biệt là vốn lưu động trong quá trình

xây dựng, một yếu tố vô cùng quan trọng trong việc góp phần tạo nên thành công
của mỗi dự án.

H

Vấn đề quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn cũng là vấn đề rất quan trọng. Chúng ta
biết rằng vốn là điều kiện không thể thiếu để thành lập một doanh nghiệp và tiến
hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.Vốn kinh doanh bao gồm vốn cố định và
vốn lưu động. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển bền vững cần phải có
chiến lược và bước đi thích hợp. Trước tình hình đó, vấn đề nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động càng được đặc biệt quan tâm. Đặc biệt là đối với những doanh
nghiệp xây dựng khi đầu tư lượng tiền mặt nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên
vật liệu...phục vụ cho quá trình xây dựng. Như vậy,vốn lưu động là điều kiện đầu
tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên
quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì lẽ đó, vốn lưu động là yếu tố
quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ vốn kinh doanh sản xuất, đặc
biệt là đối với các doanh nghiệp xây dựng.
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan, hiệu quả sử dụng vốn
lưu động vẫn còn thấp so với mục tiêu. Thực tế đó ảnh hưởng tiêu cực tới hiệu quả
hoạt động của các công ty xây dựng nói riêng và toàn ngành nói chung. Với nhận
thức như vậy, bằng những kiến thức đã tích lũy được trong suốt thời gian học tập
tại trường em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Quản trị vốn lưu động và một số
giải pháp

Thang Long University Library


nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động của các công ty cổ phần ngành xây
dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh” làm đề
tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

2.
Mục tiêu nghiên cứu :
Từ những số liệu tài chính chung của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết
trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh, qua đó đánh giá thực trạng
toàn ngành và đưa ra những giải pháp nâng cao điểm mạnh cũng như hạn chế tối
thiểu những mặt chưa hoàn thiện trong công tác quản lý vốn lưu động nhằm tối đa
hóa lợi nhuận đem về những giá trị tốt đẹp và bền vững nhất cho ngành xây dựng
Việt Nam.
3.
Đối tượng nghiên cứu :
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu động
của các công ty ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố
Hồ Chí Minh.
4.
Phương pháp nghiên cứu : sử dụng 2 phương pháp chính sau
Phương pháp thu thập tài liệu :
Thu thập qua các giáo trình :
+ GT- Phân tích báo cáo tài chính,NXB Đại học KTQD – Hà Nội(2011)
+ GT- Phân tích hoạt động kinh doanh , NXB Thống Kê – Hà Nội (2004)
+ GT – Quản lý tài chính doanh nghiệp , NXB Lao động – Xã hội Hà Nội ( 2008)
+ GT- Phân tích kinh doanh , NXB Đại học KTQD – Hà Nội(2013)
+ Tài chính doanh nghiệp,NXB Tài Chính (2009)
+ Higgins (2004) Analysis Financial Management . New York : McGraw-Hill
Thu thập dữ liệu về Vốn lưu động qua :
+ Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
+ Tình hình biến động TSNH , VLĐ , nguồn hình thành ...
Phương pháp phân tích số liệu :
+ Phương pháp tỷ số : Tính toán các tỷ số giữa các số liệu
+ Phương pháp so sánh : So sánh tỷ trọng định tính & định lượng giữa các chỉ tiêu
+ Phương pháp phân tích Dupont : Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính

+ Phương pháp bảng biểu, đồ thị : Phản ánh trực quan số liệu phân tích thông qua
các bảng biểu và đồ thị
5.
Kết cấu Khóa luận :
Đề tài :“Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị
vốn lưu động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao
dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh.”


Ngoài các phần mở đầu, kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về quản lý vốn lưu động và hiệu quả quản lý vốn
lưu động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch
chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh .
Chương 2: Thực trạng quản lý vốn lưu động và hiệu quả quản lý vốn lưu động vốn
lưu động của các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3 : Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động cho các công ty cổ
phần ngành xây dựng niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí
Minh nói riêng và toàn ngành nói chung.

1
4

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ
QUẢN LÝ VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN NGÀNH

XÂY DỰNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN HỒ CHÍ MINH
1.1. Tổng quan về VLĐ và quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn lưu động trong ngành xây dựng
1.1.1.1 Khái niệm về vốn lưu động :
Bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh cũng cần có
ba yếu tố là đối tượng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Biểu hiện bằng
tiền của tư liệu lao động và đối tượng lao động là vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
Khác với các tư liệu lao động, các đối tượng lao động (như nguyên vật liệu, bán
thành phẩm) chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái
vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản
phẩm .Vì vậy ta có thể khái quát về khái niệm vốn lưu động như sau:
“ Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về những tài sản lưu
động hiện có của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển ngay trong một lần và
được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ
kinh doanh”
(Trích nguồn: Tài chính doanh nghiệp- trang 171+172, NXB Đại học KTQD – HN)
Thực chất, đối tượng lao động trong doanh nghiệp được biểu hiện thành hai bộ phận
là những vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được liên tục, một bộ phận
khác là những vật tư đang trong quá trình chế biến (sản phẩm dở dang). Hai bộ
phận này từ hình thái hiện vật của nó gọi là tài sản lưu động.
1.1.1.2. Đặc Điểm của vốn lưu động :
Vốn cố định là hình thái vật chất của tài sản cố định và vốn lưu động là hình
thái vật chất của tài sản lưu động. Do vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền của tài sản
lưu động nên đặc điểm của vốn lưu động luôn chịu sự chi phối bởi ba đặc điểm
chính của tài sản lưu động như sau.
Thứ nhất, vốn lưu động thường xuyên vận động không ngừng qua các giai
đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quá trình sản xuất kinh
doanh được diễn ra liên tục và không bị gián đoạn. Cụ thể vốn lưu động đối với các

doanh nghiệp sản xuất không ngừng vận động qua các giai đoạn dự trữ sản xuất,

1
5

Thang Long University Library


sản xuất và lưu thông. Sự lặp đi lặp lại của vòng tuần hoàn vốn lưu động càng lớn
trong một

1
6

Thang Long University Library


khoảng thời gian thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Sự vận động của vốn
lưu động có thể mô tả bằng sơ đồ sau :
T
Giai đoạn 1

H

Sản xuất
Giai đoạn 2

H’

T’

Giai đoạn3

Đối với các công ty thương mại, dịch vụ do quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ
xảy ra đồng thời nên vốn lưu động chuyển hóa qua hai giai đoạn:
T

H

T’

Thứ hai, trong quá trình vận động thì vốn lưu động luôn thay đổi hình thái vật
chất, từ hình thái ban đầu là tiền tệ sang hình thái vật tư hàng hóa và cuối cùng quay
lại hình thái ban đầu là tiền tệ. Theo như hai sơ đồ trên, vốn lưu động vận động qua
3 giai đoạn và chuyển hóa từ hình thái ban đầu là tiền tệ sang hình thái vật tư hàng
hóa và cuối cùng quay trở lại hình thái tiền tệ ban đầu, kết thúc 1 vòng tuần hoàn
vốn lưu động. Cụ thể đặc điểm của từng giai đoạn như sau :
Giai đoạn 1 ( T – H ) : Đây là giai đoạn dự trữ sản xuất. Ở giai đoạn này, vốn
lưu động của doanh nghiệp từ hình thái vốn lưu động bằng tiền chuyển sang hình
thái vốn lưu động bằng hiện vật mà cụ thể là vật tư dự trữ cho sản xuất .
Giai đoạn 2 ( H – Sản xuất – H’ ): Giai đoạn sản xuất. Ở giai đoạn này, vật tư
dự trữ được đưa vào chuẩn bị cho sản xuất , xuất dùng cho sản xuất , kết hợp với
các yếu tố khác của quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm . Vốn lưu động của
doanh nghiệp từ hình thái vật chất này chuyển sang hình thái vật chất khác : từ vật
tư -› sản phẩm dở dang -› bán thành phẩm -› thành phẩm .
Giai đoạn 3 ( H’ – T’ ) : Giai đoạn lưu thông : Sản phẩm do doanh nghiệp tạo ra
được đưa đi tiêu thụ và thu tiền về. Ở giai đoạn này, vốn lưu động của doanh nghiệp
từ hình thái hiện vật chuyển sang hình thái tiền tệ: Thành phẩm -› Tiền tệ. Vòng
tuần hoàn vốn lưu động kết thúc .
Cuối cùng, vốn lưu động chuyển hóa toàn bộ giá trị một lần vào quá trình sản xuất
và toàn bộ giá trị này được thu hồi một lần sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh.

1.1.1.3 Vai trò của vốn lưu động :
VLĐ có vai trò đặc biệt quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình SXKD cũng
như ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của DN.
Về mặt pháp lý: Mỗi DN khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên là DN đó
phải có một lượng vốn nhất định. Khi đó địa vị pháp lý của DN mới được xác lập,

22

Thang Long University Library


DN mới đi vào hoạt động SXKD. Nếu điều kiện về vốn không được đảm bảo theo
yêu

33

Thang Long University Library


cầu của pháp luật thì DN sẽ bị chấm dứt hoạt động. Như vậy, vốn có thể xem là một
trong những cơ sở quan trọng nhất để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp lý của DN
trước pháp luật.
Về mặt kinh tế: VLĐ là một bộ phận của VKD, là một bộ phận không thể thiếu
được trong hoạt động SXKD của DN. Vốn không những đảm bảo khả năng mua
sắm máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ và lao động để phục vụ cho quá trình
kinh doanh, mà còn đảm bảo cho quá trình kinh doanh diễn ra thường xuyên liên
tục . Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản
xuất, là một bộ phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản phẩm. Trong cùng
một lúc, vốn lưu động của doanh nghiệp được phổ biến khắp các giai đoạn luân
chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất

được liên tục Doanh nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động đầu tư vào các hình thái
khác nhau. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động
của vật tư, cũng tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất,
tiêu thụ của doanh nghiệp Nhưng mặt khác, vốn lưu động luân chuyển nhanh hay
chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không, thời gian nằm ở
khâu sản xuất và lưu thông sản phẩm có hợp lý không. Bởi vậy, thông qua quá trình
luân chuyển vốn lưu động còn có thể đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt
như mua sắm dự trữ sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp.
Từ những vai trò nêu trên, cho thấy mỗi doanh nghiệp phải có những biện pháp
nhằm quản trị hiệu quả vốn lưu động, nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp :
Để quản lý và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại
vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau.Thông thường có
những cách phân loại như sau
1.1.2.1. Phân loại vốn lưu động theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình
sản xuất kinh doanh :
Theo cách này vốn lưu động được chia làm 3 loại
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất : Bao gồm giá trị các khoản nguyên
vật liệu chính ,vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng
cụ. Đây là bộ phận vốn cần thiết để hình thành những khoản dự trữ vật tư đảm bảo
cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .
Vốn lưu động trong khâu sản xuất : Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở
dang

44

Thang Long University Library



, bán thành phẩm , các khoản chi phí chờ kết chuyển.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông : Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm ,
vốn bằng tiền ( kể cả vàng , bạc , đá quý...) ; các khoản vốn đầu tư ngắn hạn( đầu tư

55

Thang Long University Library


chứng khoán ngắn hạn , cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp , ký cược , ký quỹ
ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán ( các khoản phải thu , các khoản tạm
ứng...) Ý nghĩa :Việc phân loại vốn lưu động theo cách này giúp cho nhà quản lý
biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò của từng loại vốn , từ đó thấy được sự
phân bổ vốn lưu động vào các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp để có biện pháp quản lý , điều chỉnh cơ cấu vốn cho hợp lý, đảm bảo hiệu
quả sử dụng vốn lưu động .
1.1.2.2. Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện :
Theo cách phân loại này vốn lưu động được chia làm 2 loại .
Vốn vật tư hàng hóa : là số vốn lưu động của doanh nghiệp đước biểu hiện dưới
hình thái hiện vât cụ thể , bao gồm : Vật tư dự trữ ( Nguyên nhiên liệu , công cụ
dụng cụ ) , Sản phẩm dở dang , bán thành phẩm , thành phẩm chờ tiêu thụ )
Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán : Vốn bằng tiền ( tiền mặt tại quỹ , tiền
gửi ngân hàng , tiền đang chuyển ) và vốn trong thanh toán ( gồm các khoản tạm
thu
, tạm ứng...)
Ý nghĩa :Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý tìm ra được những biện pháp
thích hơp để phát huy chức năng của từng bộ phận vốn, đồng thời có thể xem xét,
đánh giá khả năng của doanh nghiệp. Mặt khác cách phân loại này còn tạo điều kiện
cho việc xem xét và đánh giá mức tồn kho dự trữ, tồn quỹ tiền mặt qua đó xác định
được mức đầu tư cũng như chính sách tín dụng thương mại hợp lý nhất để đảm bảo

khả năng thanh toán cho doanh nghiệp.
1.1.2.3. Phân loại vốn theo quan hệ sở hữu về vốn :
Theo cách phân loại này , vốn được chia thành 2 loại :
Vốn chủ sở hữu : là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp .
Doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt số vốn này.
Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà vốn lưu động chủ sở hữu có nội dung cụ
thể riêng như vốn Ngân sách Nhà nước cấp , vốn do chủ donh nghiệp bỏ ra , vốn
góp...
Các khoản nợ : là số vốn lưu động được hình thành từ vốn vay các ngân hàng
thương mại hoặc tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiểu ,
các khoản nợ khách hàng , nợ người bán chưa thanh toán...
Ý nghĩa: Việc phân loại vốn theo cách này cho thấy kết cấu vốn lưu động của
doanh nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay là từ các

66

Thang Long University Library


khoản nợ. Từ đó nhà quản lý doanh nghiệp có các quyết định hợp lý trong huy
động , quản lý và sử dụng vốn lưu động .
1.1.2.4. Phân loại vốn theo thời gian huy động vốn và sử dụng vốn:
Vốn lưu động được chia thành các nguồn sau :

77

Thang Long University Library


Nguồn vốn lưu động tạm thời ( không thường xuyên ) : là nguồn vốn có tính

chất ngắn hạn dưới 1 năm bao gồm các khoản nợ ngắn hạn nhằm đáp ứng các nhu
cầu vốn phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nguồn vốnlưuđộngthường xuyên : là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn
định mà doanh nghiệp có thể sử dụng có tính chất dài hạn vào hoạt động sản xuất
kinh doanh . Bao gồm Vốn chủ sở hữu và Vốn vay dài hạn .
Ý nghĩa: Việc phân loại vốn lưu động theo thời gian huy động và sử dụng vốn giúp
doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh
doanh của mình. Từ đó danh nghiệp có thể chủ động xây dựng kế hoạch về huy
động và sử dụng vốn lưu động để có cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu, đảm bảo hiệu quả
sử dụng vốn lưu động cao nhất với chi phí sử dụng vốn thấp nhất .
Dưới đây, là sơ đồ thể hiện mối tương quan giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn.
Mục đích chính là cho thấy doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn ngắn và dài hạn tài trợ
cho tài sản diễn ra như thế nào. Qua đó, ta có thể thấy :
Vốn lưu động thường xuyên = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Tài trợ
Nợ ngắn hạn
TSNH
(Vốn ngắn hạn)
VLĐ k thường xuyên
VLĐ thường xuyên
Vốn chủ sở hữu
+ Nợ dài hạn
( Vốn dài hạn)

Tài trợ
TSDH

1.1.3. Kết cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp :
1.1.3.1. Kết cấu vốn lưu động :
Kết cấu vốn lưu động phản ánh các thành phần và mối quan hệ tỉ lệ của các

thành phần so với tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp . Phân tích cơ cấu nguồn
vốn được hình thành bằng cách tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân
tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận vốn lưu động trong tổng vốn lưu động.
Tỷ trọng của từng bộ phận vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động được
xác định như sau :
Tỷ trọng của từng bộ phận

Giá trị của từng bộ phận vốn lưu động
5

Thang Long University Library


vốn lưu động chiếm trong =
x 100
tổng số vốn lưu động
Tổng số vốn lưu động
(Trích nguồn : Phân tích báo cáo tài chính- trang 148, NXB ĐHKTQD – HN)
Bằng cách tính tỉ trọng các thành phần vốn lưu động như công thức trên , các
nhà quản lý có thể xem xét và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp có thật sự hợp lý với mô hình kinh doanh hay chưa. Nhằm đưa ra những
quyết định phù hợp với bản thân doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Có 2 phương pháp cơ bản mà những nhà phân tích tài chính thường hay sử
dụng là phương pháp đồ thị và so sánh. Phương pháp đồ thị có điểm mạnh là giúp
nhà quản lý có thể cảm quan nhận thấy sự chênh lệch giữa các thành phần trong vốn
lưu động và đánh giá được sự biến động của từng thành phần qua các thời kì. Tuy
nhiên biểu đồ chỉ phù hợp với cơ cấu vốn lưu động có ít chỉ tiêu thành phần và dễ
minh họa số liệu . Để khắc phục nhược điểm này các nhà phân tích tài chính sử
dụng phương pháp so sánh. Ở phương pháp này ta có thể thấy rõ các chỉ tiêu thành
phần và tỉ trọng riêng của từng phần .

Bảng 1.1. Phân tích cơ cấu vốn lưu động chi tiết theo hình thái biểu hiện
2011
Khoản mục

Số
tiền

2012
Tỷ
trọng
%

Số
tiền

2013

Tỷ
trọng
%

Số
tiền

Tỷ
trọng
%

...


...

....

1.Vốn bằng tiền
Tiền mặt TGNH
2.Vốn thuộc các
KPT
PTKH
Trả trước người
bán
PT khác

Bằng việc xem xét biểu đồ và bảng phân tích trên, các nhà quản lý sẽ thấy được
những đặc trưng trong cơ cấu vốn lưu động của doanh nghiệp, xác định được tính
hợp lý trong việc sử dụng vốn lưu động .
(Trích nguồn : GT – Phân tích báo cáo tài chính-trang 46 , NXB ĐHKTQD – HN)


1.1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đên kết cấu vốn lưu động :
Có thể chia thành 3 nhóm nhân tố sau:
Nhóm nhân tố thuộc về dự trữ vật tư : Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi
cung cấp vật tư ; khả năng cung cấp của thị trường về loại vật tư mà doanh nghiệp
đanng sử dụng ; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư cung cấp mỗi lần giao hàng;
đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp .
Nhóm nhân tố thuộc về mặt sản xuất : Bao gồm đặc điểm , kỹ thuật , cộng
nghệ sản xuất của doanh nghiệp , mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo , độ dài
của chu kỳ sản xuất , trình độ tổ chức quá trình sản xuất. Nếu kỹ thuật , công nghệ
sản xuất của doanh nghiệp hiện đại thì chi phí tiêu hao trên một đơn vị sản phẩm
thấp do đó tỉ trọng vốn lưu động ở khâu sản xuất thấp. Nếu sản phẩm của doanh

nghiệp phức tạp thì đòi hỏi thời gian chê tạo dài, qua nhiều công đoạn, chi phí cao
nên tỉ trọng vốn lưu động ở khâu sản xuất cao. Trình độ tổ chức sản xuất khoa học
càng hiện đại thì vốn lưu động ở khâu sản xuất càng thấp .
Nhóm nhân tố về mặt thanh toán : Nhóm nhân tố này có ảnh hưởng trực tiếp
đến khâu lưu thông, bao gồm các nhân tố như phương thức thanh toán, thời hạn
thanh toán và việc chấp hành kỷ luật thanh toán... Do vậy, phương thức thanh toán
không dùng tiền mặt càng nhiều thì tỉ trọng vốn lưu động ở khâu lưu thông càng
thấp. Thời hạn thanh toán càng dài thì tỉ trọng vốn lưu động trong thanh toán càng
cao. Nếu việc chấp hành kỷ luật thanh toán ở doanh nghiệp càng được thực hiện tốt
thì càng giảm được tỉ trọng vốn trong thanh toán .
Việc phân tích kêt cấu vốn lưu động và sự biến động của nó ở doanh nghiệp qua các
thời kỳ khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp rút ra được những biến đổi tích cực và
những hạn chế trong công tác quản lý sử dụng vốn lưu động, từ đó đúc kết được
những bài học kinh nghiệm trong việc quản lý và sử dụng vốn lưu động .
1.1.4. Nguồn hình thành vốn lưu động :
Các nguồn tài trợ ngắn hạn VLĐ của các doanh nghiệp thông thường là các
nguồn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) mà DN có thể tạm thời sử dụng bao gồm
các quỹ tín dụng thương mại , tín dụng ngân hàng , thương phiếu và các nguồn
khác...Để tìm hiểu rõ hơn về nguồn hình thành vốn lưu động không thường xuyên ta
có thể lập bảng kết cấu nguồn tài trợ ngắn hạn vốn lưu động bằng các khoản nợ
ngắn hạn như sau :
Bảng 1.2. Bảng kết cấu nguồn tài trợ ngắn hạn vốn lưu động bằng các khoản
nợ ngắn hạn
2011
2012
2013
Chênh lệch

77


Thang Long University Library


×