MỤC LỤC
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA CHUYÊN ĐỀ.......................................................3
1. Về kiến thức..............................................................................................................................3
Học sinh nắm và hiểu được những kiến thức cơ bản sau:........................................................3
2. Về kỹ năng:...............................................................................................................................4
3. Về thái độ:................................................................................................................................4
4. Định hướng các năng lực hình thành:.......................................................................................4
B. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ..................................................................................5
PHẦN 1: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931..........................................6
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC.........................................................................................................6
1. Phong trào cách mạng 1930- 1931.......................................................................................6
a. Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào..............................................................6
b. Diễn biến..............................................................................................................................7
c. Xô viết Nghệ – Tĩnh..............................................................................................................8
d. Nhận xét, ý nghĩa và kinh nghiệmcủa phong trào 1930- 1931............................................9
2. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam
(tháng 10/1930)......................................................................................................................10
II. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..................................................................11
1. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi, bài tập...................................11
2. Một số câu hỏi, bài tập đánh giá theo các mức đã miêu tả và gợi ý trả lời........................11
a. Dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và điền khuyết.......................................................11
b. Dạng câu hỏi tự luận...........................................................................................................13
PHẦN 2: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939................................................................18
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC.......................................................................................................18
1. Hoàn cảnh lịch sử...............................................................................................................18
2. Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương...................................................................18
3. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu...............................................................................19
4. Nhận xét, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm phong trào dan chủ 1936- 1939......................20
II. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..................................................................21
1. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi, bài tập...................................21
2 Một số câu hỏi, bài tập đánh giá theo các mức đã miêu tả và gợi ý trả lời.........................22
a. Dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và điền khuyết.......................................................22
b. Dạng câu hỏi tự luận...........................................................................................................24
PHẦN 3: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC 1939- 1945 VÀ CÁCH
MẠNG THÁNG TÁM...........................................................................................27
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC.......................................................................................................27
1
1. Hoàn cảnh lịch sử...............................................................................................................27
2. Chủ trương của Đảng.........................................................................................................27
3. Chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền..................................28
4. Khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.............................................................................31
a. Khởi nghĩa từng phần (tháng 3/1945 đến giữa tháng 8/1945)...........................................31
b. Tổng khởi tháng Tám năm 1945.........................................................................................33
5. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập (2/ 9/ 1945).......................................35
6. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và bài học knh nghiệm của Cách mạng tháng Tám
năm 1945................................................................................................................................36
a. Nguyên nhân thắng lợi.......................................................................................................36
b. Ý nghĩa lịch sử....................................................................................................................36
c. Bài học kinh nghiệm...........................................................................................................37
II. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..................................................................38
1. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi, bài tập...................................38
2. Một số câu hỏi, bài tập đánh giá theo các mức đã miêu tả và gợi ý trả lời........................39
a. Dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và điền khuyết......................................................39
b. Dạng câu hỏi tự luận..........................................................................................................41
C. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ SAU KHI HỌC CHUYÊN ĐỀ..............................52
1. Thiết lập ma trận đề kiểm tra..............................................................................................52
2. Nội dung đề kiểm tra..........................................................................................................53
D.KẾT LUẬN.........................................................................................................57
2
CHUYÊN ĐỀ: LỊCH SỬ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1930-1945
1. Tác giả:
2. Đối tượng: Học sinh lớp 12
3. Dự kiến số tiết bồi dưỡng: 20 tiết
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU CỦA CHUYÊN ĐỀ
1. Về kiến thức
Học sinh nắm và hiểu được những kiến thức cơ bản sau:
– Trình bày được tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam do ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng kinh tế 1929- 1933.
– Trình bày được hoàn cảnh lịch sử, chủ trương của Đảng, ý nghĩa lịch
sử và bài học kinh nghiệm của các phong trào cách mạng 1930- 1931 và 19361939.
– Trình bày và nhận xét được nội dung các phong trào cách mạng 19301931 và 1936- 1939.
– So sánh được các giai đoạn cách mạng trong thời kì 1930- 1945 (về kẻ thù,
mục tiêu, lực lượng và phương pháp đấu tranh).
– Phân tích được ảnh hưởng của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đối với
Việt Nam trong giai đoạn 1939- 1945.
– Trình bày và nhận xét được chủ trương của Đảng trong giai đoạn 19391945.
– Trình bày và nhận xét được những chủ trương của Đảng trong việc giải
quyết mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất
qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Luận cương chính trị tháng 10- 1930 và Nghị
quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5- 1941).
– Trình bày và nhận xét được những chủ trương của Đảng về tập hợp lực
lượng cách mạng qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên, Luận cương chính trị tháng 101930 và Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941).
– Giải thích được nguyên nhân dẫn đến cuộc đảo chính của Nhật lật đổ Pháp
ở Đông Dương (9- 3- 1945).
3
– Tóm tắt được quá trình chuẩn bị lực lượng, đi từ khởi nghĩa từng phần tiến
lên tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
– Trình bày được nội dung cơ bản và ý nghĩa của bản Tuyên ngôn Độc
lập (2-9- 1945).
– Phân tích được ý nghĩa lịch sử, nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh
nghiệm của cách mạng tháng Tám.
2. Về kỹ năng:
- Rèn luyện được các kỹ năng bộ môn như sử dụng bản đồ, lược đồ, tranh
ảnh lịch sử, phát triển kỹ năng phân tích tổng hợp, so sánh, đánh giá.
- Nâng cao kỹ năng trình bày theo các đề thi đại học
3. Về thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước tự hào dân tộc, sự biết ơn đối với
các thế hệ đi trước.
- Giúp các em nhìn nhận, đánh giá đúng vai trò của Đảng trong những thắng
lợi trong của lịch sử dân tộc.
- Góp phần định hướng thái độ chính trị cho các em trước những thông tin
sai lệch, luận điểm xuyên tạc của 1 số diễn đàn mạng internet hiện nay
4. Định hướng các năng lực hình thành:
Thông qua chuyên đề hướng tới hình thành cho học sinh những năng lực :
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
- Thực hành bộ môn lịch sử: sử sụng bản đồ, lược đồ, khai thác kênh hình, sử
dụng tài liệu tham khảo, sử dụng tư liệu gốc.
- Năng lực tái hiện hiện tượng sự kiện lịch sử dân tộc, các phong trào cách
mạng 1930- 1931, 1936- 1936, 1939- 1945 và cách mạng tháng Tám.
- So sánh, phân tích các phong trào cách mạng trong giai đoạn 1930- 1945,
so sánh cương lĩnh chính trị đầu tiên và luận cương chính trị tháng 10/ 1930.
- Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn như tìm hiểu
thông tin lịch sử về các nhân vật lịch sử
4
B. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
- Chuyên đề ôn thi đại học môn lịch sử giai đoạn 1930-1945 có cấu trúc như
sau:
Phần 1: Phong trào cách mạng 1930-1931.
Phần 2: Phong trào dân chủ 1936-1939.
Phần 3: Phong trào cách mạng 1939-1945 và cách mạng tháng Tám
5
PHẦN 1: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930- 1931.
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Phong trào cách mạng 1930- 1931
a. Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào
– Do tác động của phong trào cách mạng thế giới:
+ Những năm 1929- 1933, thế giới tư bản lâm vào cuộc khủng hoảng kinh
tế trầm trọng trên quy mô lớn, để lại hậu quả hết sức nặng nề, làm cho những mâu
thuẫn trong lòng xã hội tư bản phát triển gay gắt. Phong trào đấu tranh của công
nhân và quần chúng lao động dâng cao.
+ Trong khi đó, Liên Xô đang xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, hoàn
thành công nghiệp hóa và đang tiến hành tập thể hóa nông nghiệp. Quảng Châu
công xã (Trung Quốc) thắng lợi.
+ Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới có ảnh hưởng tích cực đến
cách mạng Việt Nam. Đây là nguyên nhân quan trọng thúc đẩy phong trào đấu
tranh cách mạng ở Việt Nam.
– Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và sai phát triển gay gắt
+ Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 đối với Việt
Nam là làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.
+ Đầu năm 1930, cuộc khởi nghĩa Yên Bái do Việt Nam Quốc dân đảng lãnh
đạo đã bị thất bại. Chính quyền thực dân tiến hành một chiến dịch khủng bố dã man
những người yêu nước.
+ Tình hình kinh tế và chính trị trên đây làm cho mâu thuẫn giữa cả dân tộc
Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và tay sai phát triển vô cùng gay gắt, làm
bùng nổ các cuộc đấu tranh.
– Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Đầu năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với tổ chức chặt chẽ
và cương lĩnh chính trị đúng đắn, nắm quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng
Việt Nam, quy tụ lực lượng và sức mạnh toàn dân tộc Việt Nam, kịp thời lãnh đạo
nhân dân bước vào một thời kì đấu tranh mới.
+ Đây là nguyên nhân chủ yếu và có ý nghĩa quyết định, bởi vì nếu không
có sự lãnh đạo của Đảng thì tự bản thân những mâu thuẫn giai cấp, xã hội chỉ có
6
thể dẫn tới những cuộc đấu tranh lẻ tẻ, tự phát, mà không thể trở thành một phong
trào tự giác trên quy mô rộng lớn được.
b. Diễn biến
Từ tháng 2 đến tháng 4/1930 là bước khởi đầu của phong trào với ba
cuộc bãi công tiêu biểu của 3000 công nhân đồn điền cao su Phú Riềng, 4.000 công
nhân nhà máy sợi Nam Định và 400 công nhân nhà máy Cưa và nhà máy Diêm
Bến Thuỷ.
Tháng 5/1930, phong trào phát triển thành cao trào. Ngày 1- 5- 1930
lần đầu tiên nhân dân Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động. Khắp nơi diễn ra
các hình thức đấu tranh để kỉ niệm như mít tinh, biểu tình, bãi công, bãi khoá, bãi
thị, treo cờ đỏ búa liềm, rải truyền đơn, căng khẩu hiệu… Tiêu biểu nhất là cuộc
đấu tranh của 5000 công nhân và nông dân khu vực thành phố Vinh, đòi tăng tiền
lương, bớt giờ làm, chống sưu thuế…
Trong nửa sau năm 1930, phong trào tiếp tục nổ ra ở nhiều nơi:
+ Bãi công của công nhân nổ ra ở hầu khắp các cơ sở kinh tế của tư bản
Pháp.
+ Phong trào nông dân bùng nổ dữ dội chưa từng thấy. Ở Bắc Kì có các cuộc
biểu tình của nông dân Tiền Hải (Thái Bình), Duy Tiên (Hà Nam). Ở Trung Kì, có
các cuộc đấu tranh của nông dân Đức Phổ, Sơn Tịnh (Quảng Ngãi). Ở Nam Kì, có
cuộc đấu tranh ở Bà Chiểu (Sài Gòn – Chợ Lớn)….
+ Ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh, phong trào nông dân tiếp tục lên cao
với những cuộc biểu tình lớn có vũ trang tự vệ, kéo đến huyện lị, tỉnh lị đòi giảm
sưu thuế, như nông dân các huyện Nam Đàn, Nghi Lộc, Hưng nguyên, Quỳnh Lưu,
Thanh Chương, Đô Lương, Anh Sơn, Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Kì Anh…
+ Tiêu biểu nhất là cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 của nông dân Hưng
Nguyên (Nghệ An) kéo đến huyện lị, phá nhà lao, đốt huyện đường, vậy lính khố
xanh, ủng hộ cuộc bãi công của công nhân Bến Thuỷ.
+ Chính quyền thực dân bị tê liệt, tan rã ở nhiều nơi. Chính quyền cách
mạng được thành lập ở nhiều vùng nông thôn thuộc hai tỉnh Nghệ An và Hà
Tĩnh- phong trào cách mạng 1930- 1931 đạt đến đỉnh cao.
Từ cuối năm 1930, khi chính quyền Xô viết ra đời, thực dân Pháp tập trung
lực lượng đàn áp, kết hợp sử dụng bạo lực với những thủ đoạn lừa bịp về chính trị.
7
Phong trào cách mạng bị tổn thất nặng nề. Một số cuộc đấu tranh lẻ tẻ còn kéo dài
đến giữa năm 1931 thì kết thúc.
c. Xô viết Nghệ – Tĩnh
Sự thành lập:
Trong các tháng 9 và 10- 1930, trước khí thế cách mạng của quần chúng, bộ
máy chính quyền địch ở nhiều nơi tan rã. Dưới sự lãnh đạo của các chi bộ Đảng,
Ban Chấp hành Nông hội ở thôn, xã đứng ra quản lý mọi mặt đời sống xã hội ở
nông thôn, thực hiện chuyên chính với kẻ thù, dân chủ với quần chúng lao động,
làm chức năng, nhiệm vụ của một chính quyền nhà nước dưới hình thức các uỷ ban
tự quản theo kiểu Xô viết.
Tại Nghệ An, Xô viết ra đời tháng 9/1930. Ở Hà Tĩnh, Xô viết hình thành
cuối năm 1930 đầu năm 1931.
Hoạt động:
+ Về chính trị, thực hiện rộng rãi các quyền tự do, dân chủ cho nhân
dân. Quần chúng được tham gia các đoàn thể, tự do hội họp. Các đội tự vệ đỏ, tòa
án nhân dân được thành lập.
+ Về kinh tế, chia ruộng đất công, tiền, lúa công cho dân cày nghèo, bãi
bỏ các thứ thuế vô lý; chú trọng đắp đê phòng lụt, tư sửa cầu cống, đường giao
thông; tổ chức giúp đỡ nhau sản xuất.
+ Về văn hóa- xã hội: mở các lớp dạy chữ quốc ngữ, xóa bỏ các tệ nạn xã
hội, xây dựng nếp sống mới…
Nhận xét
Xô viết Nghệ – Tĩnh là mẫu hình chính quyền cách mạng đầu tiên ở Việt
Nam, một chính quyền nhà nước của dân, do dân, vì dân. Các Xô viết được thành
lập và thực thi những chính sách tiến bộ chứng tỏ rằng Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh
cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931.
d. Nhận xét, ý nghĩa và kinh nghiệmcủa phong trào 1930- 1931
Nhận xét:
Phong trào cách mạng 1930 – 1931 là một phong trào cách mạng đầu tiên do
Đảng Cộng sản tổ chức và lãnh đạo. Đó là một phong trào cách mạng triệt để, diễn
ra trên qui mô rộng lớn, lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia với những hình
8
thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. Đây là một bước phát triển nhảy vọt về chất
so với những phong trào yêu nước trước kia.
Ý nghĩa:
Mặc dù cuối cùng bị kẻ thù dìm trong biển máu nhưng phong trào vẫn
có ý nghĩa to lớn:
+ Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo cách mạng
của giai cấp công nhân. Qua thực tiễn đấu tranh, quần chúng nhân dân tin vào
sự lãnh đạo của Đảng.
+ Khẳng định vai trò của khối liên minh công nông. Công nhân, nông dân đã
đoàn kết đấu tranh và tin vào sức mạnh của chính mình.
+ Đội ngũ cán bộ và đảng viên và quần chúng yêu nước được tôi luyện và
trưởng thành. Phong trào đã rèn luyện lực lượng cho cách mạng về sau.
+ Được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc
tế cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là bộ phận độc lập, trực
thuộc quốc tế cộng sản.
+ Đây là bước thắng lợi đầu tiên có ý nghĩa quyết định đến tiến trình phát
triển về sau của cách mạng Việt Nam. Nếu không có phong trào cách mạng 1930 –
1931, trong đó quần chúng công, nông đã vung ra một nghị lực cách mạng phi
thường thì không thể có thắng lợi của phong trào dân chủ 1936 – 1939 và Cách
mạng Tháng Tám --> Phong trào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng
và quần chúng cho cách mạng tháng Tám sau này.
Bài học kinh nghiệm:
Phong trào để lại cho Đảng nhiều bài học kinh nghiệm quý giá về công tác
tư tưởng, về chỉ đạo chiến lược, về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận
dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
2. Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản
Việt Nam (tháng 10/1930)
Hoàn cảnh
- Thế giới: Khủng hoảng kinh tế tiếp tục diễn ra ảnh hưởng nghiêm trọng tới
các nước tư bản và thuộc địa, phong trào công nhân, phong trào yêu nước diễn ra
sôi nổi
9
- Trong nước: Phong trào cách mạng 1930- 1931 đang diễn ra quyết liệt
Trong hoàn cảnh đó Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản
Việt Nam họp hội nghị lần thứ nhất tại Hương Cảng, Trung Quốc tháng 10/1930.
Nội dung Hội nghị
+ Quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành Đảng Cộng sản Đông
Dương.
+ Cử Ban Chấp hành Trung ương chính thức, do Trần Phú làm Tổng Bí thư.
+ Thông qua Luận cương chính trị của Đảng.
Nội dung Luận cương chính trị tháng 10- 1930
– Xác định phương hướng chiến lược của cách mạng Đông Dương: lúc đầu
là cuộc cách mạng tư sản dân quyền, sau đó tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kì tư
bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa.
– Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng đánh đổ phong kiếnvà đế quốc
có quan hệ khăng khít với nhau.
– Động lực cách mạng là giai cấp vô sản và giai cấp nông dân.
– Lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản với đội tiên phong là Đảng Cộng
sản.
– Xác định hình thức, phương pháp đấu tranh và mối quan hệ giữa cách
mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
Nhận xét
– Tích cực: khẳng định được những vấn đề chiến lược của cách mạng.
– Hạn chế:
+ Chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa
ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
+ Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tiểu tư sản, khả năng chống
đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo bộ phận trung, tiểu địa
chủ tham gia mặt trận dân tộc chống đế quốc và tay sai.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi, bài tập.
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng cao
10
Phong trào - Trình bày được
cách mạng hoàn cảnh lịch sử,
1930- 1931 nguyên nhân dẫn
đến phong trào
cách mạng 19301931
- Trình bày được
diễn biến chính
của phong trào
cách mạng 19301931
- Giải thích
được vì sao Xô
viết Nghệ Tĩnh
là đỉnh cao của
phong
trào
cách
mạng
1930- 1931.
- Lí giải được
vì sao phong
trào
cách
mạng
19301931 là cuộc
tập dượt lần
thứ nhất cho
cách
mạng
tháng
Tám
1945
- So sánh điểm
giống và khác
nhau
giữa
Cương
lĩnh
chính trị đầu
tiên và Luận
cương chính
trị.
- Phân tích
được
những
bài học kinh
nghiệm
mà
phong
trào
cách
mạng
1930- 1931 để
lại.
- Đánh giá
được ưu điểm,
hạn chế của
Cương
lĩnh
chính trị đầu
tiên và Luận
cương chính
trị.
- Nhận xét,
đánh giá về
phong
trào
cách
mạng
1930- 1931.
- Rút ra bài
học
kinh
nghiệm.
2. Một số câu hỏi, bài tập đánh giá theo các mức đã miêu tả và gợi ý trả lời
a. Dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và điền khuyết
Câu 1. Phong trào cách mạng 1930- 1931 đạt đến đỉnh cao vào thời gian
A. Tháng 2 đến tháng 5 năm 1930
B. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1930
C. Tháng 5 đến tháng 8 năm 1930
D. Tháng 1 đến tháng 5 năm 1931
Câu 2. Điều kiện quyết định dẫn đến sự ra đời của chính quyền Xô viết
Nghệ Tĩnh là
A. Bộ máy chính quyền thực dân phong kiến ở nhiều nơi bị tê liệt, tan rã
B. Các cấp ủy Đảng hướng dẫn nhân dân đấu tranh
C. Bọn thực dân, phong kiến trao trả chính quyền cho cách mạng quản lí
D.Yêu cầu cải thiện đời sống của nhân dân
11
Câu 3. Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh tồn tại khoảng
A. Từ 4 đến 5 tháng
B. Từ 5 đến 6 tháng
C. Từ 6 đến 7 tháng
D. Từ 4 đến 6 tháng
Câu 4. Ngày 12/9/1930 diễn ra
A. Cuộc bãi công của công nhân Vinh- Bến Thủy và nông dân Thanh Chương
B. Cuộc biểu tình của 8000 nông dân huyện Hưng Nguyên
C. Cuộc nổi dậy của nông dân huyện Hương Sơn
D. Cuộc bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng
Câu 5. Phong trào cách mạng 1930- 1931 khác với các phong trào ở giai
đoạn trước là
A. Có sự tham gia của mọi tầng lớp
B. Diễn ra trong cả nước
C. Có Đảng lãnh đạo
D. Có sự ủng hộ của thế giới
Câu 6. Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1930- 1931 là
A. Chống đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc
B. Chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
C. Chống đế quốc và phát xít, tay sai phản động
D. Chống đế quốc, chống phong kiến, đòi cải thiện đời sống
Câu 7. Căn cứ để khẳng định Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào
cách mạng 1930- 1931 là
A. Đã có sự liên kết công nhân và nông dân trong các vùng
B. Địa bàn hoạt động rộng thu hút đông đảo quần chúng tham gia
C. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo
D. Thành lập chính quyền cách mạng ở nhiều địa phương.
12
Câu 8. Điền tiếp những cụm từ còn thiếu vào chỗ (...) cho phù hợp với nội
dung đoạn viết dưới đây
" Sang tháng 9/1930 phong trào đấu tranh dâng cao, nhất là ở hai tỉnh............
và ...................Tiêu biểu là cuộc biểu tình của.............nông dân huyện ................, Nghệ An.Phong
trào đấu tranh đã làm tê liệt, tan rã .......................Trước tình hình đó nhiều ...............ở thôn xã đã
lãnh đạo nhân dân thành lập..........................."
b. Dạng câu hỏi tự luận
Câu 1. Trình bày bối cảnh lịch sử và những nguyên nhân dẫn đến sự
bùng nổ của phong trào cách mạng 1930-1931?
* Gợi ý trả lời
- Sơ lược tình hình thế giới và tình hình Việt Nam trong thời kỳ khủng hoảng kinh
tế 1929-1933
+ Tác động của khủng hoảng kinh tế đến Việt Nam
+ Các thủ đoạn của thực dân Pháp nhằm trút gánh nặng của khủng hoảng lên
vai nhân dân thuộc địa.
+ Đời sống của các tầng lớp nhân dân giai đoạn này.
- Do tác động của khủng hoảng các mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam ngày
càng gay gắt…
- Sau thất bại của khởi nghĩa Yên Bái, Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp càng làm
cho các mâu thuẫn này sâu sắc hơn
=> Đây là bối cảnh , nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào cách mạng
1930-1931.
Câu 2: Nêu hoàn cảnh ra đời, hoạt động của Xô Viết Nghệ Tĩnh?Vì sao
Xô viết Nghệ Tĩnh là chính quyền của dân, do dân, vì dân?
* Gợi ý trả lời:
- Hoàn cảnh:
+ Do tác động của khủng hoảng kinh tế 1929-1933, một phong trào cách
mạng mới nổ ra từ đầu 1930 đến tháng 9/1930 phong trào lên tới đỉnh cao mà điển
hình ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
+ Trước khí thế cách mạng, bộ máy chính quyền địch ở nhiều vùng nông
thôn bị tê liệt, tan rã. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân đứng ra quản lý mọi
13
hoạt động ở địa phương, thực hiện chức năng của chính quyền cách mạng theo kiểu
Xô Viết
- Hoạt động:
+ Về chính trị: Nhân dân được tự do tham gia các đoàn thể cách mạng, các
đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân được thành lập…
+ Về kinh tế: Bãi bỏ các loại thuế vô lý, chia lại ruộng công, tu sửa hệ thống
thủy lợi, giao thông, khuyến khích nhân dân sản xuất…
+ Về văn hóa- xã hội: Mở lớp dạy chữ quốc ngữ, bài trừ mê tín dị đoan, duy
trì an ninh trật tự xã hội.
- Giải thích: Chính quyền Xô Viết đã thực sự làm chức năng của chính quyền cách
mạng. Lần đầu tiên trong lịch sử nước ta chính quyền nằm trong tay nhân dân lao
động
- Tuy mới thành lập ở một số xã và tồn tại trong 4-5 tháng nhưng Xô Viết Nghệ
Tĩnh đã thể hiện rõ bản chất cách mạng, tính ưu việt của mình. Thể hiện tinh thần
đấu tranh và năng lực sáng tạo của nhân dân ta đây là chính quyền của dân, do dân
và vì dân.
Câu 3.Nêu nội dung cơ bản của luận cương chính trị tháng 10 năm 1930.
So sánh luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 với chính cương sách lược do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo
* Gợi ý trả lời:
- Nội dung luận cương
+ Xác định vấn đề chiến lược, sách lược của cách mạng
+ Nhiệm vụ cách mạng
+ Động lực
+ Lãnh đạo
+ Hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ với cách mạng thế giới
- So sánh:
Giống nhau: Đều xác định tính chất của cách mạng trong giai đoạn trước mắt
là tư sản dân quyền, sau đó bỏ qua giai đoạn TBCN tiến lên CNXH
+ Đều xác định nhiệm vụ của cách mạng là chống đế quốc, chống phong
kiến
14
+ Đều xác định lãnh đạo là giai cấp công nhân thông qua chính đảng tiên
phong.
+ Đều xác định vị trí của cách mạng VIệt Nam là một bộ phận của cách
mạng thế giới
Khác nhau:
+ Nhiệm vụ cách mạng: Luận cương chính trị nhấn mạnh về đấu tranh giai
cấp và cách mạng ruộng đất. Cương lĩnh chính trị đầu tiên nhấn mạnh về nhiệm vụ
dân tộc, độc lập tự do…
+ Lực lượng cách mạng: Luận cương chính trị không thấy được tính tích cực
của tiểu tư sản, khả năng liên minh với tư sản dân tộc, phân hóa và lôi kéo một bộ
phận trung tiểu địa chủ. Còn cương lĩnh chính trị đầu tiên có chủ trương đoàn kết
rộng rãi các tầng lớp nhân dân có tinh thần yêu nước.
- Kết luận: Cương lĩnh chính trị đầu tiên là cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn,
sáng tạo phù hợp với tình hình Việt Nam.
Câu 4. Nguyện vọng lớn nhất của giai cấp nông dân Việt Nam dưới chế độ
thuộc địa là gì? Nguyện vọng đó được thể hiện như thế nào trong phong trào
cách mạng 1930- 1931?
*Gợi ý trả lời
- Dưới chế độ thuộc địa, nguyện vọng lớn nhất của giai cấp nông dân Việt
Nam là độc lập dân tộc, nguyện vọng đó đã kết hợp nhuần nhuyễn với nguyện vọng
ruộng đất dân cày.
- Vì thế cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc đã bền bỉ diễn ra ngay từ khi Pháp
xâm lược, đến phong trào cách mạng 1930- 1931 nguyện vọng đó càng được thể
hiên rõ nét
+ Mục tiêu ban đầu của nông dân là đòi cải thiện đời sống, giảm sưu, giảm
thuế nhưng trong quá trình đấu tranh các khẩu hiệu chống đế quốc, đòi thả tù chính
trị đã xuất hiện.
+ Số lượng các phong trào đấu tranh của nông dân tăng lên: từ tháng 6 đến
tháng 8/ 1930 có 95 cuộc đấu tranh sang tháng 9-10/ 1930 là 300 cuộc đấu tranh.
Tiêu biểu nhất là cuộc biểu tình của 8000 nông dân huyện Hưng
Nguyên(Nghệ An) với khẩu hiệu " đả đảo chủ nghĩa đế quốc", " đả đảo phong
15
kiến" ...đã thu hút 30000 người tham gia làm tê liệt hệ thống chính quyền thực dân,
phong kiến dẫn đến dự thành lập chính quyền Xô viết.
+ Trong phong trào đấu tranh nông dân đã liên hệ mật thiết với công nhân,
tạo thành liên minh công nông vững chắc .
Câu 5: So sánh những nội dung cơ bản của cương lĩnh chính trị đầu tiên
với luận cương chính trị
*Gợi ý trả lời
Nội dung
Cương lĩnh chính trị đầu
tiên
Luận cương chính trị
Đường lối chiến lược của
CM Việt Nam
Nhiệm vụ CM
Lãnh đạo CM
Lực lượng CM
Phương pháp CM
Mối liên hệ với CM thế
giới
Câu 6: Tại sao nói phong trào cách mạng 1930- 1931 là cuộc tập dượt đầu
tiên cho cách mạng tháng Tám?
*Gợi ý trả lời
- Sơ lược phong trào cách mạng 1930- 1931
- Giải thích: Đây là phong trào cách mạng đầu tiên Đảng ta lãnh đạo, tổ chức
đấu tranh, vì vậy đã:
+ Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng và quyền lãnh đạo cách mạng
của giai cấp công nhân. Qua thực tiễn đấu tranh, quần chúng nhân dân tin vào
sự lãnh đạo của Đảng.
+ Qua phong trào khối liên minh công nhân, nông dân đã hình thành, đoàn
kết đấu tranh, đây là nhân tố cơ bản dẫn đến tháng lợi của cách mạng Việt Nam.
+ Đội ngũ cán bộ và đảng viên và quần chúng yêu nước được tôi luyện và
trưởng thành. Phong trào đã khẳng định sự trưởng thành của giai cấp công nhân và
rèn luyện lực lượng cho cách mạng về sau.
16
+ Phong trào với đỉnh cao Xô viết Nghệ Tĩnh đã đem lại cho quần chúng
nhân dân niềm tin sức mạnh của mình. Lần đầu tiên quần chúng đã tạo ra 1 hệ
thống chính quyền mới, 1 mô hình xã hội mới ở nước ta.
+ Được đánh giá cao trong phong trào cộng sản và công nhân quốc tế. Quốc
tế cộng sản đã công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là bộ phận độc lập, trực
thuộc quốc tế cộng sản.
Vì vậy phong trào cách mạng 1930- 1931 là cuộc tập dượt đầu tiên cho cách
mạng tháng Tám.
17
PHẦN 2: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936- 1939.
I. NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoàn cảnh lịch sử
Thế giới
Đầu những năm 30 (thế kỉ XX), chủ nghĩa phát xít xuất hiện và tạm thời
thắng thế ở một số nơi, như Tây Ban Nha, Đức, Italia, Nhật Bản. Nguy cơ chiến
tranh thế giới xuất hiện.
Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) xác định nhiệm vụ trước mắt của
phong trào cách mạng thế giới là chống phát xít và nguy cơ chiến tranh, bảo vệ
hoà bình, thành lập mặt trận nhân dân rộng rãi.
Tháng 6/1936, Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi hành những cải
cách tiến bộ ở thuộc địa. Chính phủ của mặt trận nhân dân Pháp còn cử phái viên
sang điều tra và nới rộng một số quyền tự do, dân chủ tối thiểu ở các nước thuộc
địa.
Trong nước
Sau cuộc khủng khoảng kinh tế (1929 – 1933) Pháp tăng cường đầu tư khai
thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại. Vì vậy kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển
trong những năm 1936- 1939 nhưng chỉ ở một số lĩnh vực phục vụ cho lợi ích của
Pháp, nhìn chung kinh tế vẫn lạc hậu và lệ thuộc vào Pháp
Đời sống đa số nhân dân rất khó khăn, vì thế họ hăng hái tham gia đấu tranh
đòi cải thiện đời sống, tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
Sau sự thắng thế của Mặt trận nhân dân Pháp ở chính quốc, thực dân Pháp ở
Đông Dương buộc phải có những thay đổi trong chính sách cai trị như thả tù chính
trị, nới lỏng quyền tự do báo chí....tạo điều kiện thuận lợi cho các đảng phái chính
trị hoạt động, trong đó Đảng Cộng sản Đông Dương là mạnh nhất.
2. Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương
Tháng 7/1936, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp tại Thượng
Hải (Trung Quốc) để định ra đường lối và phương pháp đấu tranh. Hội nghị xác
định:
- Nhiệm vụ chiến lược: chống đế quốc và phong kiến.
18
- Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống chế độ phản động thuộc
địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa
bình.
-Kẻ thù trước mắt là thực dân phản động Pháp và tay sai.
- Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp
pháp và bất hợp pháp.
- Thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương, đến tháng
3/1938 đổi thành Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Các Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp năm 1937 và 1938 đã bổ
sung và phát triển nội dung Nghị quyết Hội nghị Trung ương tháng 7/1936.
3. Những phong trào đấu tranh tiêu biểu
Phong trào đấu tranh tự do, đòi dân sinh, dân chủ
+ Từ giữa những năm 1936 được tin Quốc hội Pháp cử phái đoàn điều tra
tình hình Đông Dương, Đảng chủ trương vận động các tầng lớp nhân dân hội họp,
thảo ra bản “dân nguyện” để gửi tới phái đoàn, tiến tới triệu tập Đông Dương đại
hội vào tháng 8/1936.
+ Lợi dụng sự kiện Gô-đa sang điều tra tình hình và Brêviê nhận chức toàn
quyền Đông Dương, Đảng tổ chức quần chúng mít-tinh, đón rước, biểu dương lực
lượng, đưa yêu sách đòi quyền dân sinh, dân chủ.
+ Trong những năm 1937 – 1939, các cuộc mít tinh, biểu tình của nhân dân
diễn ra sôi nổi. Nhiều hình thức tổ chức quần chúng ra đời như Hội cứu tế bình dân,
Hội truyền bá Quốc ngữ, hội cấy, hội cày... đã tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân
dân tham gia.
Đặc biệt là ngày 1/5/1938, lần đầu tiên trong ngày quốc tế lao động nhiều
cuộc mít tinh được tổ chức ở Hà Nội, Sài Gòn và nhiều nơi khác, thu hút đông đảo
quần chúng tham gia.
Nhận xét
Phong trào đấu tranh đòi dân sinh dân chủ đã buộc thực dân Pháp phải giải
quyết một phần yêu sách của nhân dân như nới rộng quyền tự do báo chí, tự do đi
lại, thả một số tù chính trị.. Qua đấu tranh, đông đảo quần chúng được giác ngộ,
Đảng thu được 1 số kinh nghiệm về phát động và lãnh đạo phong trào đấu tranh
19
công khai. Giai cấp công nhân ngày càng trưởng thành, liên minh công nông ngày
càng vững chắc.
Phong trào đấu tranh nghị trường
Là lĩnh vực đấu tranh mới mẻ của Đảng Cộng sản Đông Dương.
+ Đảng Cộng sản Đông Dương vận động đưa người của Mặt trận Dân chủ
Đông Dương ra ứng cử vào các cơ quan: Viện Dân biểu Trung Kì (1937), Viện Dân
biểu Bắc Kì, Hội đồng Kinh tế lí tài Đông Dương (1938) và Hội đồng Quản hạt
Nam Kì (1939).
+ Mục đích: mở rộng lực lượng của Mặt trận Dân chủ và vạch trần chính
sách phản động của thực dân và tay sai, bênh vực quyền lợi của đa số quần chúng
nhân dân.
Đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa- tư tưởng
+ Trên lĩnh vực báo chí: Đảng Cộng sản Đông Dương đã xuất bản nhiều
tờ báo công khai bằng cả tiếng Việt và tiếng Pháp như Tiền phong, Dân chúng, Lao
động, Tin tức…, để tuyên truyền về chủ nghĩa Mác- Lê nin, Quốc tế Cộng sản..., để
vận động quần chúng đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
+ Trên lĩnh vực văn học: nhiều tác phẩm văn học hiện thực phê phán được
xuất bản: Tắt đèn, Lều chõng (Ngô Tất Tố) Bước đường cùng(Nguyễn Công Hoan)
Giông Tố, Số đỏ (Vũ Trọng Phụng), thơ cách mạng của Tố Hữu...
+ Trên lĩnh vực tư tưởng, nghệ thuật, triết học : cuộc đấu tranh giữa hai phái
" nghệ thuật vị nghệ thuật" và " nghệ thuật vị nhân sinh" ; giữa phái " duy tâm" và
phái "duy vật" diễn ra sôi nổi đã làm cho một số văn nghệ sĩ và trí thức tỉnh ngộ,
giúp họ đi đúng phương hướng.
=>Cuộc đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa- tư tưởng giúp cho quần chúng nhân
dân được giác ngộ về đường lối cách mạng.
4. Nhận xét, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm phong trào dan chủ 1936- 1939
Nhận xét: Là một phong trào cách mạng do Đảng Cộng sản Đông Dương
lãnh đạo, diễn ra trên qui mô rộng lớn, lôi cuốn đông đảo quần chúng tham gia, với
những hình thức tổ chức và đấu tranh phong phú; buộc chính quyền thực dân phải
nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ.
20
Mặc dù khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9-1939), thế lực
phản động thuộc địa đàn áp cách mạng. Cuộc vận động dân chủ kết thúc, nhưng
vẫn có ý nghĩa lịch sử to lớn:
+ Quần chúng được tổ chức, giác ngộ và rèn luyện qua thực tiễn đấu tranh,
trở thành lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng.
+ Đội ngũ cán bộ, đảng viên có sự phát triển về số lượng và trưởng thành.
+ Đảng thêm trưởng thành một bước về chỉ đạo chiến lược và tích lũy thêm
nhiều kinh nghiệm qúy báu.
=>phong trào dân chủ 1936- 1939 là cuộc tập dượt lần thứ hai cho cách
mạng tháng Tám.
Bài học kinh nghiệm: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 để lại nhiều bài học
về xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất; về kết hợp mục tiêu chiến lược với mục
tiêu trước mắt, về sử dụng các hình thức đấu tranh, khẩu hiệu đấu tranh…
Qua thực tiễn đấu tranh, Đảng thấy được những hạn chế của mình trong công
tác mặt trận và vấn đề dân tộc.
II. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi, bài tập
Nội dung
Nhận biết
Phong trào - Trình bày
dân
chủ được hoàn
1936- 1939 cảnh lịch sử
dẫn
tới
phong trào
dân
chủ
1936- 1939
- Nêu được
những
phong trào
đấu
tranh
chủ yếu
Thông hiểu
Vận dụng thấp
- Giải thích được vì
sao Đảng có sự thay
đổi về mục tiêu, hình
thức đấu tranh trong
phong trào dân chủ
1936- 1939.
- Lí giải được vì sao
phong trào cách
mạng 1936- 1939 là
cuộc tập dượt lần thứ
hai cho cách mạng
tháng Tám 1945
- Phân tích được
những thay đổi
trong tình hình
thế giới và Việt
Nam dẫn đến
những thay đổi
trong chủ trương
của Đảng.
- So sánh chủ
trương, sách lược,
hình thức đấu
tranh giữa thời kì
Vận dụng
cao
- Nhận xét,
đánh giá về
phong trào
cách mạng
1936- 1939.
- Rút ra
được
bài
học
kinh
nghiệm.
21
1936- 1939 với
thời kì 19301931.
2 Một số câu hỏi, bài tập đánh giá theo các mức đã miêu tả và gợi ý trả lời
a. Dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan và điền khuyết
Câu 1. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra nhiệm vụ trước mắt cho cách
mạng Việt Nam trong những năm 1936- 1939 là
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc
B. Đánh đổ phong kiến, giành ruộng đất cho dân cày
C. Chống đế quốc Pháp và phong kiến tay sai giành độc lập dân tộc
D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh
đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình
Câu 2. Trong thời kì 1936- 1939 quần chúng nhân dân được tập hợp trong
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
B. Hội phản đế đòng minh Đông Dương
C. Mặt trận Việt Minh
D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
Câu 3. Hình thức và phương pháp đấu tranh chủ yếu trong thời kì 19361939 là
A. Bí mật, bất hợp pháp
B. Hợp pháp và bất hợp pháp, công khai và bí mật
C. Mít tinh, biểu tình kết hợp khởi nghĩa vũ trang
D. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang
Câu 4. Thực chất của phong trào '' Đông Dương đại hội" là
22
A. Triệu tập hội nghị Đông Dương chống chủ nghĩa phát xít
B. Đấu tranh về văn hóa tư tưởng
C. Vận động quần chúng thực hiện chính sách của Đảng
D. Thu thập " dân nguyện" đưa yêu sách đòi tự do, dân sinh, dân chủ
Câu 5. Các hình thức đấu tranh mới trong phong trào 1936- 1939 là
A. Đấu tranh nghị trường và đấu tranh văn hóa- tư tưởng
B. Đấu tranh đòi dân chủ, dân sinh
C. Đấu tranh vũ trang
D. Mít tinh, biểu tình, bãi công
Câu 6. Đại hội VII Quốc tế Cộng sản xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt
của nhân dân thế giới là
A. Chủ nghĩa đế quốc
B. Chủ nghĩa thực dân
C. Chủ nghĩa phát xít
D. Chủ nghĩa đế quốc và thực dân
Câu 7. Điền tiếp những cụm từ còn thiếu vào chỗ (...) cho phù hợp với nội
dung đoạn viết dưới đây
" Đảng Cộng sản Đông Dương nhận định kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân
Đông Dương lúc này là.................................................................. Từ đó quyết định
tậm thời gác các khẩu hiệu ................................................................ và nêu những
nhiệm vụ trước mắt của nhân dân Đông Dương
là......................................................., chống chiến tranh, đòi tự do,................, cơm
áo................"
Câu 8. Các phong trào đấu tranh sau thuộc giai đoạn nào? Hãy đánh dấu x vào cột thích
hợp
Tên phong trào
Giai đoạn 1930- 1931 Giai đoạn 1936- 1939
Bãi công của đồn điền Phú Riềng
Đấu tranh của nông dân Hưng
23
Nguyên
Mít tinh tại khu Đấu Xảo- Hà Nội
Tranh cử vào Viện dân biểu Bắc kì
Biểu tình của nông dân Nam Đàn,
Thanh Chương, Anh Sơn, Nghi Lộc
b. Dạng câu hỏi tự luận
Câu 1 Trình bày hoàn cảnh lịch sử và chủ trương của Đảng trong thời kỳ
1936-1939?
* Gợi ý trả lời
- Hoàn cảnh lịch sử:
+ Tình hình thế giới:
- Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh.
- Đại hội VII quốc tế cộng sản ( tháng 7/1935)...
- Ở Pháp mặt trận nhân dân thắng thế =>Ở Đông Dương Pháp thay toàn
quyền mới...
+ Tình hình Việt Nam
- Về chính trị: Nhiều đảng phái chính trị được thành lập và hoạt động
trong đó đảng cộng sản Đông Dương là mạnh nhất...
- Về kinh tế: Pháp đầu tư khai thác Đông Dương =>Nhìn chung thời kỳ
1936-1939 kinh tế Việt Nam phục hồi và phát triển nhưng vẫn mất cân
đối, lạc hậu, lệ thuộc vào Pháp.
- Về xã hội: Đời sống nhân dân vẫn gặp nhiều khó khăn...
- Chủ trương của Đảng: Đứng trước sự thay đổi của tình hình thế giới và trong
nước đảng cộng sản Đông Dương đã kịp thời thay đổi chủ trương, nhiệm vụ đấu
tranh cho phù hợp
- Tháng 7/1936 hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng họp tại Thượng HảiTrung Quốc đã đưa ra các vấn đề cơ bản
+ Nhiệm vụ trực tiếp, nhiệm vụ lâu dài...
24
+ Mục tiêu: Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
+ Khẩu hiệu: Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
+ Mặt trận: Thành lập mặt trận thống nhất nhân dân, phản đế Đông Dương...
+ Phương pháp đấu tranh: Kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp
pháp và bất hợp pháp.
=> Nhận xét: Sự thay đổi về chủ trương, hình thức đấu tranh chứng tỏ đảng đã
trưởng thành hơn trong việc chỉ đạo sách lược đấu tranh.
Câu 2: Từ bảng niên biểu sau
Phong trào đấu tranh
Thời gian
Đấu tranh đòi tự do, dân 1936- 1939
sinh, dân chủ
Địa bàn
Sài Gòn, Chợ Lớn, Thủ
Dầu Một, Gia Định, Biên
Hòa, Hà Nội, Hải Dương,
Bắc Ninh, Vĩnh Yên,
Quảng Trị, Quảng Nam,
Quảng Ngãi.....
Trung Kì, Nam Kì, Bắc kì
Bắc kì, Trung kì, Nam kì
Đấu tranh nghị trường
1937- 1939
Đấu tranh trên lĩnh vực 1937- 1939
văn hóa- Tư tưởng
hãy nhận xét về lực lượng tham gia, quy mô, mục tiêu và hình thức đấu tranh
của phong trào này?
* Gợi ý trả lời:
- Nhận xét:
+ Phong trào dân chủ 1936- 1939 có lực lượng tham gia đông đảo, quy mô
rộng lớn, mục tiêu và hình thức đấu tranh phong phú
+ Về lực lượng: Ngoài công nhân và nông dân còn có sự tham gia của các
tầng lớp nhân dân khác
+ Quy mô: diễn ra với quy mô rộng lớn khắp cả nước ví dụ các cuộc bãi
công kỷ niệm quốc tế lao động ngày 1/5/1938...
+ Mục tiêu: Đòi dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình chống phát xít, chống
chiến tranh...
+ Hình thức: phong phú, kết hợp đấu tranh hợp pháp, bất hợp pháp, công
khai, bí mật, đấu tranh kinh tế, văn hóa...
25