Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại NHTMCP công thương việt nam chi nhánh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.86 MB, 122 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THU THẢO

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐĂKLĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng - Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THU THẢO

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐĂKLĂK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Võ Thị Thúy Anh

Đà Nẵng - Năm 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thu Thảo


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của luận văn.................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài..............................................................................3
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu..........................................................4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................5
5. Bố cục đề tài....................................................................................... 7
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu............................................................ 7
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu....................... 15
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................................................... 17
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP.................................................................17
1.1.1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm, vai trò về cho vay ngắn hạn
doanh nghiệp...................................................................................................17

1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của
NHTM.............................................................................................................21
1.2. CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN
HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NHTM...........................................24
1.2.1. Khái niệm thẩm định tín dụng trong cho vay............................. 24
1.2.2. Mục tiêu của thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp của NHTM................................................................................25
1.2.3. Công tác thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với
doanh nghiệp của NHTM................................................................................25
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá kết quả công tác thẩm định tín dụng trong
cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM......................................29
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng công tác thẩm định tín dụng trong cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp của NHTM.............................................32


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.......................................................................................................... 36
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐĂK

LĂK................................................................................................................37
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM CN ĐĂK LĂK......................................................... 37
2.1.1. Lịch sử hình thành phát triển của Vietinbank Đăk Lăk..............37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Đăk Lăk.................................... 38
2.1.3. Sản phẩm, dịch vụ phục vụ khách hàng chính của Vietinbank
Đăk Lăk...........................................................................................................40
2.2. BỐI CẢNH KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH VIETINBANK ĐĂK
LĂK................................................................................................................ 41
2.2.1. Bối cảnh bên ngoài..................................................................... 41

2.2.2. Bối cảnh bên trong......................................................................44
2.3. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NHTM
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CN ĐĂK LĂK.............................................49
2.3.1. Quy trình thẩm định tín dụng ngắn hạn trong cho vay doanh
nghiệp của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk .. 49

2.3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định của ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk......................................63
2.3.3. Kết quả thực hiện công tác thẩm định của ngân hàng TMCP
Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk..................................................67
2.3.4. Đánh giá chung kết quả thực hiện công tác thẩm định của ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk............................. 72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................................... 80


CHƢƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
TÍN DỤNG TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG CN ĐĂK LĂK 81

3.1. ĐỊNH HƢỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐĂK LĂK................81
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY NGẮN HẠN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH ĐĂK LĂK....82
3.2.1. Tuân thủ đ ng nguyên tắc và tiến trình thẩm định...................... 82
3.2.2. Hoàn thiện việc thực hiện các bƣớc quy trình thẩm định tín dụng
84
3.2.3. Nâng cao hiệu quả trong việc thu thập và sử dụng thông tin phục
vụ công tác thẩm định khách hàng vay vốn....................................................84

3.2.4. Nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra, kiểm soát..................85
3.2.5. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho chuyên viên khách
hàng và cán bộ tín dụng.................................................................................. 86
3.2.6. Kiểm soát kết quả định giá tài sản đảm bảo, xác minh tình trạng
thực tế của tài sản đảm bảo.............................................................................88
3.2.7. Tiếp tục đẩy mạnh xây dựng và quản trị thƣơng hiệu................89
3.3. KHUYẾN NGHỊ......................................................................................90
3.3.1. Đối với Ngân hàngNhà nƣớc..................................................... 90
3.3.2. Đối với Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam..................91
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.......................................................................................................... 92
KẾT LUẬN....................................................................................................93
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (Bản sao)


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
NHTM

: Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

: Thƣơng mại cổ phần

CN

: Chi nhánh

CBTD


: Cán bộ tín dụng

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

NHNo&PTNT : Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
TSBĐ

: Tài sản bảo đảm

PAV

: Phƣơng án vay

HTK

: Hàng tồn kho

KQHĐKD

: Kết quả hoạt động kinh doanh

DTT

: Doanh thu thuần

CĐKT


: Cân đối kế toán

GDBĐ

:

PASXKD
NHNN

:
Phƣơng án sản xuất kinh doanh
:

SPDV
BCLCTT

:

Giao dịch bảo đảm

Ngân hàng nhà nƣớc
: Sản phẩm dịch vụ

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng


Tên bảng

Trang

2.1

Bảng so sánh thị phần huy động, dƣ nợ các TCTD trên
địa bàn tỉnh Đăk Lăk

43

2.2

Tình hình huy động vốn tại Vietinbank

47

2.3

Tình hình hoạt động chung tại Vietinbank

48

2.4

Tình hình dƣ nợ NHCT Đăk Lăk

67

2.5


Tình hình số lƣợng khách hàng doanh nghiệptại
Vietinbank Đăk Lăk

68

2.6

Thời gian xử lý hồ sơ vay vốn ngắn hạn doanh nghiệp
tại NHCT CN Đăk Lăk

69

2.7

Nợ xấu ngắn hạn của Vietinbank Đăk Lăk

70


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

2.1


Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của Sở giao dịch,
Chi nhánh cấp 1, Chi nhánh cấp 2

38

2.2

Quy trình thẩm định tại ngân hàng
Thƣơng VN CN Đăk Lăk

50

TMCP Công


DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình vẽ

Tên hình vẽ

Trang

2.1

Diễn biến tình hình huy động vốn tại Vietinbank

47

2.2


Diễn biến hoạt động chung tại Vietinbank

48


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Trƣớc thực tế, dƣ nợ nhóm đối tƣợng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp
ngày càng tăng lên mỗi năm tại các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn tỉnh
Đăk Lăk, tăng trƣởng quy mô phải đi đôi với kiểm soát rủi ro tín dụng là việc
mà các ban lãnh đạo ngân hàng quan tâm đặc biệt. Hoàn thiện công tác thẩm
định tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp là một thách thức
lớn đối với chính bản thân các ngân hàng.Trong khi đó, các nghiên cứu trƣớc
đây tập trung vào một số ngân hàng nhƣ: Nông Nghiệp (Agribank), Quân đội
(MB), Vietinbank CN Quảng Bình,…trong giai đoạn từ những năm 2015 trở
về trƣớc, chƣa thể phản ảnh đầy đủ tình hình hoạt động kinh doanh cũng nhƣ
công tác thẩm định tín dụng ngắn hạn doanh nghiệp đến thời điểm hiện tại.
Trong số những bài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk, hiện chƣa có một
bài nghiên cứu nào nói về công tác thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp. Thêm nữa, ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
chi nhánh Đăk Lăk là một trong những đơn vị chiếm thị phần lớn về dƣ nợ và
quy mô nhóm đối tƣợng doanh nghiệp. Cụ thể, theo số liệu cuối năm 2016,
chi nhánh đứng ở vị trí thứ 3 cả về thị phần nguồn vốn và dƣ nợ (sau ngân
hàng Nông Nghiệp và Ngoại Thƣơng Đăk Lăk) nhƣng chỉ đứng vị trí thứ 4
trong hệ thống các ngân hàng TM Nhà Nƣớc trên địa bàn, với tổng huy động
vốn đạt 3.284 tỷ đồng và dƣ nợ cho vay đạt 5.886,6 tỷ đồng. Trong đó, nhóm
đối tƣợng cho vay ngắn hạn đạt hơn 1.800 tỷ (số liệu các ngân hàng cấp 1

trên địa bàn thời điểm 31/12/2016).
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng CN Đăk Lăk mặc dù có thị phần kém
hơn so với các ngân hàng TM Nhà Nƣớc (thị phần chỉ bằng 1/3 so với ngân hàng
Nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk), số lƣợng các phòng GD của chi nhánh
Vietinbank Đăk Lăk còn rất thấp nhƣng bình quân dƣ nợ/CB thì chi


2
nhánh Vietinbank Đăk Lăk cao hơn nhiều so với các ngân hàng đối thủ. Điều
này chứng tỏ, khối lƣợng công việc/cán bộ đảm nhận tƣơng ứng cao hơn và
rủi ro trong công tác thẩm định tín dụng cũng tăng theo. Cụ thể, tính đến thời
điểm cuối năm 2016, công tác thu thập hồ sơ khách hàng tại chi nhánh còn
thiếu, xếp hạng tín dụng nội bộ chƣa đ ng quy trình, cấp tín dụng còn sai đối
tƣợng, thẩm định tài chính chƣa đầy đủ,...dẫn đến nợ nhóm 2 là 11.2 tỷ, nợ
xấu 14.4 tỷ, dƣ nợ bán VAMC là 5.3 tỷ, dự nợ XLRR là 54.7 tỷ,…trên tổng
dƣ nợ 5.886,6 tỷ đồng (trong đó cho vay ngắn hạn đạt 1.874 tỷ đồng). Đặc
biệt, tính đến 03/2017, nợ nhóm 2 tăng 92.6 tỷ đạt 103.8 tỷ đồng, nợ xấu tăng
2 tỷ so với cuối năm 2016. Nguyên nhân chủ yếu của việc gia tăng đột biến
nợ xấu ở thời điểm cuối năm 2016 - đầu năm 2017 là có sơ hở trong cách thức
triển khai quy trình thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn hạn doanh nghiệp
dẫn đến kết quả khó lƣờng trƣớc đƣợc: chấm điểm xếp hạng tín dụng không
kịp thời dẫn đến khách hàng chuyển nhóm nợ, áp lực chỉ tiêu dẫn đến sơ sài
trong công tác đánh giá hồ sơ khách hàng dẫn đến khách hàng không có khả
năng trả nợ, tính toán thời điểm dòng tiền khách hàng về chi nhánh sai dẫn
đến quá hạn…. Đây là những điểm bất cập thực tế chính của hầu hết các
nghiên cứu trƣớc đây nói chung cũng nhƣng ngân hàng TMCP Công Thƣơng
CN Đăk Lăk nói riêng. Vì vậy, từ những khác biệt trong không gian, thời gian
nghiên cứu, các luận văn trƣớc chƣa thể đánh giá chính xác đƣợc những tác
động của chính những sơ hở trong công tác thẩm định tín dụng ngắn hạn ảnh
hƣởng nhƣ thế nào đến kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh; việc

chƣa có sự tách bạch rõ ràng giữa cán bộ quan hệ khách hàng và thẩm định đã
tác động nhiều hay ít đến quá trình tác nghiệp hồ sơ…. Không những thế, trên
cơ sở thực tế tại chi nhánh ngân hàng Công Thƣơng CN Đăk Lăk còn tồn
động nợ xấu gia tăng đội biến vào đầu năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu xuất
phát từ những lỗ hổng trong công tác thẩm định từ những năm trƣớc. Đặc biệt


3
hơn, điểm nhấn của luận văn này chính là nghiên cứu việc tách biệt giữa cán
bộ quan hệ khách hàng và thẩm định trong quy trình tín dụng. Chức năng,
nhiệm vụ (hạn chế lớn nhất trên thực tế của hầu hết các ngân hàng TMCP hiện
nay) đã cải thiện nhƣ thế nào đến công tác thẩm định tín dụng ngắn hạn trong
cho vay doanh nghiệp. Từ đó, ch ng ta có những đổi mới nhằm khắc phục và
cải thiện hơn trong công tác thẩm định của chi nhánh. Không những thế, định
hƣớng của ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam trong
năm 2017 chủ động dành nguồn lực để tăng trƣởng, bứt phá mạnh mẽ phân
kh c KHDN vừa và nhỏ, đặc biệt cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn (70%)
so với trung dài hạn, đây là một thách thức lớn trong việc quản lý và thẩm
định hồ sơ khách hàng.
Tóm lại, vấn đề hoàn thiện công tác thẩm định đối với các DN là nhiệm
vụ cấp bách đƣợc ban lãnh đạo quan tâm đặc biệt. Tôi chọn: “Hoàn thiện
công tác thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại
NHTMCP Công Thương Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk” làm đề tài luận văn
thạc sĩ kinh tế.
2. Mục tiêu của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác thẩm định tín dụng trong cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại NHTM.
Phân tích đánh giá thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam chi nhánh Đăk Lăk. Từ đó, tìm ra đƣợc những ƣu & nhƣợc điểm, chỉ rõ

nguyên nhân của vấn đề trong công tác thẩm định tại chi nhánh.
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định
tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP
Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk.


4
Để thực hiện đƣợc các mục tiêu trên, luận văn hƣớng đến trả lời những
câu hỏi sau:
Câu 1: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong cho vay doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk?
Chi nhánh Đăk Lăk có những ƣu điểm, hạn chế nào trong công tác thẩm định
tín dụng ngắn hạn trong cho vay doanh nghiệp?
Câu 2: Để hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp thì ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - chi nhánh
Đăk Lăk cần phải làm gì trong thời gian sắp tới?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Toàn bộ những vấn đề lý luận thẩm định tín dụng trong cho ngắn hạn
doanh nghiệp tại NHTM, thực tiễn công tác thẩm định tín dụng trong cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
chi nhánh Đăk Lăk.
b. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu toàn bộ các vấn đề về
công tác thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại ngân
hàng thƣơng mại.
Không gian: Tập trung phân tích tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam Chi nhánh Đăk Lăk.
Thời gian: Toàn bộ vấn đề liên quan đến công tác thẩm định tín dụng
trong cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt

Nam - CN Đăk Lăk trong giai đoạn từ năm 2012 - 2016 và đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn hạn
đối với doanh nghiệp tại chi nhánh.


5
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Cách tiếp cận
Sử dụng nền tảng lý thuyết về công tác thẩm định tín dụng trong cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại NHTM để đánh giá công tác thẩm
định, đồng thời so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn công tác thẩm định tín
dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại các NHTM để nhận
diện các vƣớng mắc và các vấn đề gặp phải. Từ đó, ch ng ta có cơ sở để đƣa
ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho vay
ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại các ngân hàng thƣơng mại nói chung và tại
ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk nói riêng.
b. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở thu thập đƣợc dữ liệu về tình hình cho vay ngắn hạn doanh
nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam chi nhánh Đăk Lăk, địa
bàn tỉnh Đăk Lăk, số liệu nợ xấu, số lƣợng khách hàng,… trong giai đoạn
2012-2016. Tác giả sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp thống kê mô tả bao gồm phƣơng pháp tổng hợp, mô
tả, so sánh và đối chiếu.
Phƣơng pháp tổng hợp: Tác giả tham khảo các bài nghiên cứu trƣớc
đây, tạp chí khoa học và dữ liệu đã thu thập để phục vụ bƣớc đầu cơ sở lý
luận của luận văn.
Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: Tác giả thực hiện so sánh về mặt
không gian tại NHCT CN Đăk Lăk và các đối thủ trên địa bàn, so sánh về mặt
thời gian giữa các năm nghiên cứu để hỗ trợ đánh giá thực trạng công tác
thẩm định tín dụng ngắn hạn trong cho vay doanh nghiệp tại NHCT CN Đăk

Lăk.
Phƣơng pháp mô tả: Tác giả sẽ phân tích & xử lý các thông tin thu
thập, để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu, vận dụng trong phân tích các dữ


6
liệu thứ cấp định tính, giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác thẩm định
tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp khảo sát môi trƣờng bên trong và bên ngoài
Bên ngoài ngân hàng: Nhằm hỗ trợ so sánh, đánh giá mức ảnh hƣởng
của tác động môi trƣờng bên ngoài, thủ tục hành chính đến công tác thẩm
định cho vay khách hàng doanh nghiệp, tác giả thực hiện khảo sát: môi
trƣờng thể chế, kinh tế địa phƣơng, đối thủ, môi trƣờng tự nhiên, khảo sát
doanh nghiệp để phục vụ việc đƣa ra giải pháp phù hợp.
Bên trong ngân hàng: Nắm bắt định hƣớng kinh doanh của ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam CN Đăk Lăk trên địa bàn; quy trình nội bộ
phục vụ đƣa ra các giải pháp thiết thực, đ ng hƣớng nhằm hạn chế tối thiểu
chi phí trong công tác thẩm định.
- Phƣơng pháp phỏng vấn chuyên gia
Tác giả thực hiện phỏng vấn chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng, kiểm
soát rủi ro (phỏng vấn 3 ngƣời), đối tƣợng chủ yếu là các lãnh đạo quản lý,
kiểm soát khu vực nắm bắt tình hình hoạt động các ngân hàng thƣơng mại
trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk. Nhằm hỗ trợ thu thập thông tin, gi p cho tác giả
nắm rõ hơn tình hình hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn,
chính sách thay đổi mới của ngân hàng nhà nƣớc, những rủi ro thƣờng mắc
phải của hầu hết các ngân hàng thƣơng mại để đƣa ra những giải pháp thiết
thực trong thời gian tới. (Câu hỏi đính kèm phụ lục 01)
Luận văn thực hiện phỏng vấn nhân viên trong ngân hàng (phỏng vấn 5
ngƣời), đối tƣợng là các nhân viên trong ngân hàng thuộc phòng thẩm định
tín dụng ngắn hạn doanh nghiệp, phòng quan hệ khách hàng. Việc thực hiện

phỏng vấn trực tiếp nhân viên gi p hỗ trợ luận văn hiểu rõ quy trình thẩm định
từ khi gặp khách hàng cho đến l c cho vay và quản lý; những khó khăn vƣớng
mắc thƣờng gặp gây khó khăn trong công tác thẩm định tín dụng


7
doanh nghiệp tại chi nhánh; nghiên cứu, thu thập đƣợc những góp ý, đề xuất
của cá nhân của nhân viên để phục vụ đánh giá thực trạng công tác thẩm định
tại chi nhánh; giải pháp khắc phục khó khăn. (Câu hỏi đính kèm phụ lục 01)
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn nghiên cứu trình bày bao gồm
3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định tín dụng
trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn
hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam chi
nhánh Đăk Lăk.
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam chi nhánh Đăk Lăk.
6. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng là sự phát triển mạnh
mẽ của các doanh nghiệp, các doanh nghiệp phát triển cũng có nghĩa là nền
kinh tế phát triển.Tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn tối ƣu
mà các doanh nghiệp có thể khai thác để có thể đứng vững trên thƣơng
trƣờng. Nhƣ vậy, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy mạnh mẽ th c đẩy sự tăng
trƣởng kinh tế và góp phần điều hành nền kinh tế thị trƣờng. Tín dụng có ý
nghĩa quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế quốc dân và nó cũng quyết
định đến sự phát triển hay thất bại của một NHTM. Trong đó, quy mô tín
dụng chủ yếu tập trung vào nguồn dƣ nợ cho vay ngắn hạn (chiếm tỷ trọng

70% trong toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam) vừa mang lại lợi nhuận lớn
vừa tiềm ẩn nhiều rủi ro. Mặc dù, vấn đề hoàn thiện chất lƣợng tín dụng đối
với các doanh nghiệp khá cấp thiết đƣợc ban lãnh đạo quan tâm đặc biệt.


8
Nhƣng hiện nay, công tác này đang có rất nhiều bất cập. Đã có rất nhiều
nghiên cứu đƣợc thực hiện trƣớc đây nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín
dụng trong cho vay ngắn hạn doanh nghiệp để áp dụng cho các NHTM tại
Việt Nam. Tuy nhiên, một số đề tài luận văn thạc sĩ vẫn còn tồn tại nhiều lỗ
hổng nghiên cứu.
Để đánh giá chính xác những kết quả đạt đƣợc trong những năm qua
về công tác thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại các
NHTM, tác giả tập trung một số luận văn gần đây nhất:


Thứ nhất là luận văn của chị Nguyễn Thị Hướng (2013) sử dụng

cách tiếp cận duy vật biện chứng, phân tích hệ thống, phƣơng pháp quy nạp và
diễn dịch. Tác giả sử dụng các phƣơng pháp thống kê nhƣ: Điều tra, tổng hợp
dữ liệu, phân tích so sánh, đối chiếu, vừa kết hợp hệ thống hóa khái quát về cơ sở
lý luận, quy trình và nội dung thẩm định cho vay ngắn hạn doanh nghiệp tại các
NHTM vừa thực hiện so sánh, diễn giải, phân tích để đánh giá thực trạng công
tác thẩm định tín dụng ngắn hạn tại đơn vị ngân hàng Nông Nghiệp và

Phát Triển Nông Thôn Chi nhánh Hải Châu qua 3 năm 2010-2012. Tác giả
cho thấy, nguyên nhân chính của tình hình nợ xấu chi nhánh tăng cao, thu
nhập giảm trong khi chi phí dự phòng rủi ro trong giai đoạn năm 2012 lớn chủ
yếu do còn tồn tại rất nhiều bất cập trong công tác thẩm định cho vay ngắn
hạn cũng nhƣ quy trình hiện hành tại chi nhánh, cụ thể: Bộ phận thẩm định

đƣợc thành lập từ những cá nhân thuộc phòng kinh doanh, việc tách biệt giữa
hai bộ phận còn chƣa rõ ràng, CBTD kiêm quá nhiều việc, thẩm định rủi ro
phƣơng án kinh doanh chƣa đƣợc ch trọng, TSBĐ là bất động sản thì còn
nhiều trƣờng hợp chỉ đăng ký giao dịch bảo đảm mà không công chứng tài
sản….


Thứ hai là luận văn của chị Nguyễn Thị Mộng Diệp (2013)

cũng tƣơng tự cách tiếp cận của nghiên cứu trên. Tác giả đã sử dụng kết hợp
nhiều


9
phƣơng pháp nhƣ: phƣơng pháp lịch sử, phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp
mô tả, phƣơng pháp diễn giải, phân tích,... để nhận định đƣợc hạn chế của chi
nhánh thực hiện nghiên cứu còn rất nhiều lỗ hổng trong quy trình thẩm định tín
dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp. Cụ thể, chi nhánh để rõ lỗ
hổng trong việc thiếu kiểm soát kĩ công tác thẩm định, đào tạo nhân sự, công tác
tổ chức quản lý không đƣợc quan tâm, thiếu công cụ hệ thống hỗ trợ đắc lực cho
công tác thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn hạn doanh nghiệp, kết quả đã
ảnh hƣởng không nhỏ đến tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ngân
hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Đà Nẵng. Mặc dù, tại thời điểm
này, đã có sự thành lập giữa bộ phận thẩm định và bộ phận tín dụng khách hàng
nhƣng thẩm quyền quyết định của CBTD còn lớn chƣa có quy định rõ ràng chức
năng & nhiệm vụ giữa bộ phận thẩm định và cán bộ tín dụng khách hàng, hồ sơ
còn dựa trên việc thẩm định chéo giữa các cán bộ. Hoạt động kinh doanh chi
nhánh có phần giảm s t, cụ thể nhƣ: Thời gian xử lý hồ sơ vay tăng, số lƣợng
khách hàng vay giảm mạnh, nợ xấu cao so với khu vực,…. Không những thế,
khẩu vị ban lãnh đạo còn tập trung vào các


doanh nghiệp có vốn nhà nƣớc, chi nhánh bỏ qua những PAV hiệu quả không
có vốn nhà nƣớc, công tác thẩm định cho vay ngắn hạn đối với KHDN từ
năm 2010-2012 chƣa đạt hiệu quả tăng trƣởng so với hoạt động tín dụng của
chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Đà Nẵng.
Thứ ba, cũng trong cùng một hệ thống ngân hàng Nông Nghiệp và
cùng nghiên cứu trong vòng năm 2013, luận văn của Huỳnh Thị Thu Sinh nghiên
cứu tại Đại Học Đà Nẵng một lần nữa đã kế thừa kết quả nghiên cứu của hai
nghiên cứu trên để tìm ra những điểm cần khắc phục trong công tác thẩm định
tín dụng ngắn hạn đối với khách hàng doanh nghiệp. Tác giả đã linh động sử
dụng tổng hợp các phƣơng pháp phân tích, thống kê, để khái quát phần lớn đƣợc
các nhƣợc điểm của hầu hết các ngân hàng TMCP trên địa


10
bàn hoạt động đặc biệt đối với ngân hàng đang nghiên cứu. Thứ nhất, công tác
thẩm định cho vay vẫn có sự chồng chéo chƣa có sự phân công rõ ràng theo
hƣớng chuyên môn hóa đối với từng cán bộ tín dụng. Thứ hai, chƣa có hệ
thống các chỉ tiêu ngành làm chuẩn và chƣa có sự so sánh tƣơng quan ngành.
Thứ ba, chƣa có quy trình cụ thể và nội dung thẩm định còn sơ sài. Thứ tƣ,
mức độ đánh giá rủi ro có thể xảy ra còn thấp, qua loa, lấy lệ, chƣa khoa học.
Đặc biệt, đặc thù tại chi nhánh ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông
Thôn tỉnh Quảng Nam có hệ thống thông tin thiếu, kênh cung cấp số liệu hạn
chế, cán bộ chƣa biết khai thác nguồn tin bên ngoài,…. Tất cả
những điều đó làm giảm tính chính xác và tăng chi phí thẩm định cho vay
khách hàng doanh nghiệp, tăng nợ xấu, nợ xử lý rủi ro, nợ nhóm 2,….


Thứ tƣ nhằm hoàn thiện hơn và khắc phục hạn chế trong quy


trình thẩm định của các nghiên cứu trên, Phạm Văn Mão (2014) thực hiện nghiên
cứu tại một ngân hàng khác là ngân hàng TMCP Công thƣơng đã có nhiều
hƣớng đi tích cực. Tác giả cũng sử dụng một số phƣơng pháp tƣơng tự luận văn
trƣớc nhƣ: Phƣơng pháp lịch sử, so sánh, mô tả, diễn giải, phân tích sâu,…kết
hợp lý luận thực tiễn, văn bản pháp luật mới của nhà nƣớc liên quan đến doanh
nghiệp, tín dụng, các công trình khoa học, báo cáo của Vietinbank để đánh giá
chính xác nhất thực trạng công tác thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn hạn tại
chi nhánh Vietinbank Quảng Bình. Điểm mới trong quy trình thẩm định tín dụng
trong cho vay ngắn hạn doanh nghiệp: sau khi phê duyệt khoản vay, ngân hàng
chủ động liên hệ các TCTD khác tham gia đồng tài trợ nhằm chia sẻ rủi ro cho
chi nhánh. Bên cạnh đó, tác giả còn nhấn mạnh đến việc đào tạo cán bộ, tập
trung hơn đến phƣơng án SXKD, vay vốn của khách hàng so với trƣớc đây, cơ
cấu lại dƣ nợ và chính sách cho từng đối tƣợng khách hàng theo đặc thù địa bàn
hoạt động. Thêm nữa, Vietinbank Quảng

Bình rất ch trọng vào phát triển nhóm KHDN, đặc biệt là cho vay ngắn hạn


11
trong chiến lƣợc tăng trƣởng của chi nhánh, duy trì khả năng cạnh tranh trên
thị trƣờng ngân hàng tại địa bàn tỉnh Quảng Bình. Tuy nhiên, chi nhánh vẫn
còn tồn tại nhiều bất cập trong công tác thẩm định tín dụng ngắn hạn đối với
doanh nghiệp, đặc biệt bất cập chủ yếu tập trung trong quy trình nội bộ ngân
hàng Vietinbank Quảng Bình: chƣa có một bộ phận thẩm định đƣợc đào tạo
bài bản riêng biệt nhằm nâng cao tính chuyên môn trong công tác hồ sơ, lơi
lỏng trong kiểm soát nội bộ; nguồn nhân lực chƣa thực sự đáp ứng yêu cầu
của vị trí công việc, chuyên môn còn nhiều yếu kém, chính sách chƣa giữ
chân đƣợc nhân tài; chi nhánh quá tập trung vào quy trình mà chƣa ch trọng
yếu tố môi trƣờng bên ngoài, Vietinbank Quảng Bình đã chƣa để ý đến sự
phối hợp của cơ quan, ban ngành địa phƣơng cũng nhƣ đối tác của khách

hàng để khai thác thông tin khách hàng từ nhiều phƣơng diện dẫn đến tỷ lệ nợ
xấu vẫn ở mức cao, trong năm 2012, 2013 thì tỷ lệ quỹ dự phòng rủi ro cho
vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp lên cao nhất trong các năm hoạt động.


Thứ năm: gần đây nhất là luận văn Nguyễn Thị Hạnh Lê (2015)

đã dựa trên những kết quả nghiên cứu để tìm ra hƣớng đi mới cho luận văn,
nhằm khắc phục đƣợc một số các hạn chế còn tồn tại từ hai năm 2013-2014
nghiên cứu trƣớc đó, đƣa ra giải pháp khá thiết thực để nhằm hỗ trợ hoàn
thiện công tác thẩm định cho vay ngắn hạn doanh nghiệp trên địa bàn Đà
Nẵng. Tác giả tiếp tục sử dụng dữ liệu lịch sử, phƣơng pháp duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử, đối chiếu dữ liệu, đánh giá khá kỹ càng từng bƣớc
trong quy trình thẩm định trƣớc khi cho vay khách hàng. Không những thế,
tác giả còn nhìn nhận rất rõ lợi thế, điểm mạnh điểm yếu của chi nhánh để
đƣa ra giải pháp thiết thực phục vụ cho công tác thẩm định tín dụng trong cho
vay ngắn hạn doanh nghiệp tại ngân hàng Nông Nghiệp Quận Liên Chiểu –
Thành Phố Đà Nẵng. Chi nhánh đã chủ động đa dạng hóa các lĩnh vực đầu tƣ,
tài trợ, tập trung vốn vào khu vực công nghiệp, doanh nghiệp mạnh trên địa


12
bàn nên số phƣơng án vay đƣợc tiếp nhận và thẩm định tăng lên, tỷ lệ nợ xấu
cho vay ngắn hạn trên tổng dƣ nợ cho vay doanh nghiệp giảm mạnh, thời gian
thẩm định cho một phƣơng án vay giảm tùy vào từng bộ hồ sơ. Đây là những
dấu hiệu tích cực trong công tác thẩm định đi từ việc đ c kết các kinh nghiệm
và nghiên cứu của những ngƣời đi trƣớc. Tuy nhiên, hạn chế lớn nhất đ ng
kết đƣợc từ thực tế nghiên cứu mà tác giả chỉ rõ là bộ phận thẩm định vẫn
chƣa độc lập với bộ phận kinh doanh, công tác kiểm soát vẫn còn lỏng lẻo, do
vậy công tác thẩm định cho vay ngắn hạn tại chi nhánh vẫn chƣa đƣợc hoàn

thiện nhƣ mong muốn của tác giả.
Bên cạnh đó, tác giả cũng nghiên cứu thêm một số luận văn liên quan
đến công tác thẩm định tín dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp
nhƣ: Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á- Chi nhánh Láng Hạ của Hà
Xuân Chiến (2015) tại Đại Học kinh tế Hà Nội; Nâng cao chất lƣợng thẩm
định tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHNo&PTNT
chi nhánh Nam Hà Nội của Tào Tiến Hiệp (2009) thuộc Đại Học kinh tế quốc
dân. Các luận văn nói chung đều nhấn mạnh các lỗ hổng trong công tác thẩm
định tín dụng ngắn hạn đối với cho vay doanh nghiệp nhƣ: nguồn nhân lực
chƣa đạt tiêu chuẩn, thiếu thông tin, quy trình chƣa rõ ràng,… đã ảnh hƣởng
không nhỏ đến kết quả kinh doanh của chi nhánh nghiên cứu. Tuy nhiên, các
luận văn này chỉ sử dụng lại một số phƣơng pháp nghiên cứu thống kê nhƣ:
phân tích lịch sử, so sánh, đối chiếu số liệu,… nên chƣa thực sự hiệu quả khi
nghiên cứu định hƣớng khắc phục bất cập tại chi nhánh thực hiện nghiên cứu.
Ngoài ra, tác giả cùng điểm qua một số bài báo nổi bật về những vấn đề
liên quan đến công tác thẩm định tín dụng ngắn hạn trong cho vay đối với
doanh nghiệp: Mới đây, bài viết trên tạp chí HTPT số 94 của tác giả Nguyễn
Khắc Bình và Đỗ Thị Nhàn (2014) đã chỉ rõ giải pháp thiết thực nhất trong


13
công tác hoàn thiện chất lƣợng công tác thẩm định tín dụng nói chung hay
thẩm định tín dụng ngắn hạn doanh nghiệp nói riêng. Thứ nhất, tác giả cho ta
thấy đƣợc: “Để hoàn thiện công tác phân tích tín dụng doanh nghiệp thì khâu
tổ chức phân công cán bộ thẩm định là vô cùng quan trọng. Cán bộ tín dụng
phải đƣợc bố trí sao cho hợp lý, tránh sự chồng chéo, đảm bảo phân công
đ ng năng lực và chuyên môn. Một giải pháp cho vấn đề này là thực hiện
phân công cán bộ thẩm định theo: lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, thời
gian khoản vay và quy mô khoản vay” Việc sử dụng đ ng ngƣời đ ng việc,

đ ng nhiệm vụ vô cùng quan trọng. Thứ hai, việc cần tiến hành ngay là nâng
cao chất lƣợng công tác thu thập và xử lý thông tin. Yêu cầu khách hành cung
cấp đầy đủ và chính xác các thông tin trong hồ sơ tín dụng, cán bộ tín dụng
phải đối chiếu các thông tin đó với các cơ quan có liên quan nhƣ: Công ty
kiểm toán, cơ quan thuế, cơ quan địa chính…để xác thực thông tin. Cùng với
việc thu thập thông tin, nghiên cứu và phân tích diễn biến thị trƣờng ngành,
môi trƣờng kinh tế trong nƣớc và quốc tế, những thay đổi trong chủ trƣơng
chính sách phát triển kinh tế của nhà nƣớc để có thể chọn lọc những thông tin
hữu ích, đánh giá chính xác hoạt động kinh doanh của khách hàng phục vụ
cho công tác phân tích tín dụng đạt hiệu quả. Thứ ba, giải pháp về nguồn nhân
lực. Ngân hàng cần thƣờng xuyên cử cán bộ tín dụng đi học, đào tạo chuyên
sâu về phân tích thẩm định đánh giá doanh nghiệp, cập nhật những thông tin
quy định mới về kế toán, những thay đổi về luật kế toán... tất cả các ngân
hàng phải thực hiện gi p cán bộ ngân hàng cần đƣợc đào tạo về tin học, ngoại
ngữ… để có thể tiếp thu dễ dàng với công nghệ mới. Đạo đức nghề nghiệp
của cán bộ tín dụng cũng là một vấn đề không thể xem nhẹ, ngân hàng cần
thực hiện nghiêm ngặt ngay từ công tác tuyển dụng cán bộ với những điều
kiện tối thiểu về trình độ, kinh nghiệm, phẩm chất đạo đức sao cho phù hợp.
Thứ tƣ, hoàn thiện công tác kiểm tra và kiểm soát. Cán bộ tín dụng phải phát


14
huy tối đa tính khách quan, nhìn nhận về vấn đề theo tình hình thực tế và theo
số liệu cụ thể của công tác kiểm tra. Nếu cảm thấy có bất cứ vấn đề gì còn
chƣa rõ ràng, chƣa cụ thể có thể chủ động bố trí xuống điều tra thực tế cơ sở
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để tìm hiểu thông tin. Tiến hành kiểm
tra, kiểm soát chéo giữa các cán bộ tín dụng, các Phòng, Ban nhằm tăng tính
khách quan và trách nhiệm của các cán bộ. Thành lập một ban chuyên trách
về kiểm tra, kiểm soát, đốc th c và giám sát công tác phân tích tín dụng của
các cán bộ tín dụng. Thứ năm, hoàn thiện phƣơng pháp và quy trình phân tích

tín dụng. Xây dựng và áp dụng một quy trình chấm điểm tín dụng và phân
loại khách hàng khoa học. Ngoài các chỉ tiêu tài chính, cần nghiên cứu và bổ
sung thêm các yếu tố phi tài chính vào mô hình chấm điểm tín dụng. Thứ sáu,
giải pháp về hệ thống công nghệ, trang thiết bị và phƣơng tiện. Công nghệ tin
học của thế giới ngày nay rất phát triển, mở ra những cơ hội thuận lợi cho
ngân hàng trong chiến lƣợc hiện đại hoá ngân hàng. Ngân hàng nên từng
bƣớc triển khai thực hiện chiến lƣợc đó nhƣ sau: Củng cố hệ thống mạng vi
tính nội bộ cũng nhƣ hệ thống mạng nối với các ngân hàng khác, đồng thời,
thực hiện việc nối mạng với các doanh nghiệp vay vốn lớn nhằm thuận lợi cho
công tác theo dõi, giám sát, đôn đốc trả nợ...; Nâng cấp cơ sở hoạt động và
các phƣơng tiện làm việc của ngân hàng. Ngoài ra, một số bài báo liên quan
khác cũng chỉ rõ đƣợc tầm quan trọng của kiểm soát rủi ro tín dụng đối với cả
hệ thống các NHTM, từ đó đánh giá cao công tác thẩm định tín dụng cho vay.
Tiêu biểu là bài biết trên diễn đàn doanh nghiệp của tác giả Hồng Hƣơng đã
nhận định rõ các rủi ro thƣờng gặp xuất phát từ đâu, nguyên nhân và các khắc
phục nhƣ một thách thức và cần rất nhiều thời gian để thực hiện.
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trƣớc đây và nhận định của các
chuyên gia trên các mặt báo về giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tín
dụng trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp, tác giả nhìn nhận đƣợc sơ


15
hở trong nghiên cứu nói chung nhƣ sau: Các luận văn chỉ đƣợc thực hiện trên
một số chi nhánh tại một ngân hàng trong khoảng thời gian nhất định, chƣa
thể bao quát hầu hết đƣợc các ngân hàng. Đặc thù từng chi nhánh khác nhau,
kết quả kinh doanh phụ thuộc rất nhiều yếu tố khác, chƣa thể đánh giá đƣợc
tác động của quy trình đó lên kết quả đạt đƣợc của chi nhánh nghiên cứu.
Hơn nữa, các nghiên cứu trƣớc đây chỉ tập trung sử dụng một số phƣơng
pháp thống kế nhƣ: Phân tích lịch sử, diễn giải, đối chiếu, so sánh,… chƣa có
phƣơng pháp phỏng vấn thực tế từ các chuyên gia chuyên sâu trong lĩnh

vực.Vì vậy, luận văn này đƣợc tác giả hệ thống hóa lại một lần nữa các lý
luận về hoạt động cho vay ngắn hạn và nội dung công tác thẩm định doanh
nghiệp. Tiếp theo, tác giả tiến hành nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng VN CN Đăk Lăk trong khoảng thời gian từ năm 2012-2016. Điểm
mới nghiên cứu là dựa trên đặc thù của chi nhánh, luận văn tiến hành nghiên
cứu việc thực hiện tách bạch giữa công tác thẩm định và kinh doanh đã mang
lại hiểu quả gì trong hoạt động cho vay ngắn hạn doanh nghiệp của chi nhánh
Vietinbank CN Đăk Lăk, từ đó hoàn thiện hơn công tác thẩm định tín dụng
trong cho vay ngắn hạn nhƣ thế nào? Thực hiện tham khảo phỏng vấn một số
chuyên gia chuyên sâu, kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực kiểm soát rủi ro
tín dụng các ngân hàng. Bên cạnh đó, trong quá trình thực hiện nghiên cứu,
tác giả chỉ ra những sai sót chủ yếu vẫn chƣa khắc phục đƣợc trong quy trình
thẩm định mà các nghiên cứu trƣớc đây chƣa đề cập đến. Tóm lại, luận văn đi
từ việc phân tích chung về thực trạng hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng
trong cho vay ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng công thƣơng Việt
Nam CN Đăk Lăk, tìm ra lỗ hổng và nguyên nhân của nó để đƣa ra đề xuất
giải pháp khắc phục trong thời gian sớm nhất.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
* Ý nghĩa khoa học:


×