ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ
GTGT
VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH
BIA CARLSBERG VIỆT NAM
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Lê Diễm Thi
Th.S Lê Thị Hoài Anh
Lớp : K47A Kiểm Toán
Niên khóa: 2013 - 2017
Huế, tháng 05 năm 2017
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết
em xin gửi đến quý thầy,cô giáo trong khoa Kế toán Kiểm
toán trường Đại học Kinh tế Huế lời cảm ơn chân thành.
Nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thực tập nơi mà
em yêu thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp
dụng những kiến thức mà các thầy cô giáo đã giảng dạy.
Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều mới
mẻ và bổ ích để giúp ích cho công việc sau này của bản
thân.
Đặc biệt, em xin gởi đến cô Lê Thị Hoài Anh, người đã
tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành báo cáo thực
tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng
ban của công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam, đã tạo
điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong
suốt quá trình thực tập tại công ty. Em xin cảm ơn các
anh chị phòng Kế toán của công ty TNHH Bia Carlsberg
Việt Nam đã giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm và cung cấp
những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt đợt thực tập
tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em cũng đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm động viên của gia đình, bạn bè lẫn anh chị em các khóa
học ở trường. Em rất biết ơn vì sự quan tâm đó.
Cuối cùng, em xin kính chúc thầy, cô và mọi người đã
dành sự quan tâm, giúp đỡ em, có thật nhiều sức khỏe,
hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ, mục tiêu của mình và gặt
hái được nhiều thành công.
Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình
thực tập, hoàn thiện khóa luận này chắc chắn không
tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý
kiến đóng góp từ quý thầy cô cũng như quý công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
Huế, ngày 4 tháng 5
năm 2017
Sinh viên
Lê Diễm Thi
i
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
GTGT
Giá trị gia tăng
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
HHDV
Hàng hóa dịch vụ
CSKD
Cơ sở kinh doanh
SXKD
Sản xuất kinh doanh
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
TSCĐ
Tài sản cố định
NSNN
Ngân sách Nhà nước
DN
Doanh nghiệp
UBND
Ủy ban Nhân dân
TTĐB
Tiêu thụ đặc biệt
NPT
Nợ phải trả
VCSH
Vốn chủ sở hữu
GVHB
Giá vốn hàng bán
TK
Tài khoản
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - Tình hình lao động của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam qua ba năm
2014-2016.................................................................................................43
Bảng 2.2 - Tình hình tài sản của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam qua ba năm
2014-2016.................................................................................................45
Bảng 2.3 - Tình hình biến động nguồn vốn tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam
qua ba năm 2014-2016.............................................................................49
Bảng 2.4 - Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam
qua ba năm 2014-2016.............................................................................52
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ....................................16
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu ra..............................................................18
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán thuế TNDN........................................................................29
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.......35
Sơ đồ 2.2 - Tổng quan về phòng Tài chính - Kế toán................................................37
Sơ đồ 2.3 - Tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam....38
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn................................................................................................................... i
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................ii
Danh mục bảng biểu..................................................................................................iii
Danh mục sơ đồ, đồ thị..............................................................................................iv
Mục lục....................................................................................................................... v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1.1. Lí do lựa chọn đề tài...........................................................................................1
1.2. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................1
1.3. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
1.5. Cấu trúc đề tài.....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................4
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN.............................................................................................................4
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế..............................................................................4
1.1.1. Khái niệm và vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân.........................4
1.1.2. Các yếu tố cấu thành sắc thuế......................................................................6
1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT.............................................................7
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT.......................................................7
1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không thuộc diện chịu
thuế........................................................................................................................ 8
1.2.3. Căn cứ tính thuế...........................................................................................9
1.2.4. Các phương pháp tính thuế GTGT.............................................................12
1.2.5. Kế toán thuế GTGT....................................................................................15
1.2.6. Đăng kí, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế GTGT.............................................18
1.2.7. Vai trò của thuế GTGT...............................................................................20
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
1.3. Những nội dung cơ bản của thuế TNDN...........................................................20
1.3.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế TNDN.....................................................20
1.3.2. Đối tượng nộp thuế TNDN và đối tượng không thuộc diện nộp thuế TNDN
............................................................................................................................. 21
1.3.3. Căn cứ tính thuế.........................................................................................22
1.3.4 Kế toán thuế TNDN....................................................................................27
1.3.5. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế TNDN............................................29
1.3.6. Vai trò của thuế TNDN...............................................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ
TNDN Ở CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM..............................32
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam....................................32
2.1.1. Một số thông tin chung về Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.........32
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt
Nam..................................................................................................................... 32
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.......34
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lí của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.......35
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.....37
2.1.6. Tình hình hoạt động của công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.............42
2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ở Công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam..................................................................................................54
2.2.1. Công tác kế toán thuế GTGT.....................................................................54
2.2.2. Công tác kế toán thuế TNDN.....................................................................90
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN Ở CÔNG TY TNHH BIA
CARLSBERG........................................................................................................101
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam................................................................................................101
3.1.1. Ưu điểm...................................................................................................101
3.1.2. Hạn chế....................................................................................................103
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại Công ty
TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.............................................................................105
3.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán..................................................................105
3.2.2. Kiến nghị về hệ thống tài khoản...............................................................105
3.2.3. Kiến nghị hóa đơn GTGT, chứng từ kế toán............................................105
3.2.4. Kiến nghị về kế toán thuế.........................................................................106
3.2.5. Hoàn thiện công tác kê khai thuế.............................................................106
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................107
3.1. Kết luận........................................................................................................... 107
3.2. Kiến nghị........................................................................................................107
3.3. Hướng nghiên cứu đề xuất..............................................................................108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................109
GIẤY XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lí do lựa chọn đề tài
Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà
nước là một vấn đề hết sức quan trọng đối với bất cứ quốc gia nào trên thế giới, từ
những nước phát triển đến các nước đang phát triển.
Là một công ty sản xuất thương mại, hoạt động mua bán diễn ra nhiều, trong
những năm vừa qua, hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam
luôn đạt hiệu quả cao. Đó là nhờ sự nỗ lực không ngừng của ban lãnh đạo cùng các
nhân viên trong công ty. Bên cạnh đó là do công tác kế toán của công ty đều tuân
thủ theo đúng những quy định của Bộ tài chính, đặc biệt là trong kế toán về thuế nói
chung và thuế GTGT, thuế TNDN nói riêng, khi có bất kỳ một sự sửa đổi nào về luật
thuế GTGT hay luật thuế TNDN, công ty đều thực hiện đúng theo các Thông tư
hướng dẫn và làm theo những hướng dẫn mới nhất của cơ quan thuế. Tuy nhiên,
bên cạnh những ưu điểm đạt được, công tác kế toán thuế của công ty vẫn còn một số
hạn chế cần phải khắc phục để công tác kế toán của công ty ngày càng hoàn thiện,
đồng thời giúp cho việc thực hiện nghĩa vụ đối với Ngân sách nhà nước của công ty
được tốt hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau quá trình thực tập tại công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam, được tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tại công ty, đi sâu nghiên
cứu công tác kế toán thuế mà cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, kết hợp với những
kiến thức đã học tại trường và được sự hướng dẫn tận tình của Cô giáo Lê Thị Hoài
Anh, em đã chọn đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại
công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam" cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán Thuế GTGT và Thuế TNDN tại Công ty TNHH Bia Carlsberg
Việt Nam.
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được thực hiện nhằm các mục tiêu chủ yếu sau:
- Tổng hợp những vấn đề mang tính lý luận chung liên quan đến hạch toán kế
toán thuế GTGT và thuế TNDN.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN
tại Công ty TNHH Bia Carlsberg Việt Nam.
- Từ những kiến thức đã học và những thông tin thực tế thu thập được, đề xuất
các giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Khi nghiên cứu đề tài, em đã sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập dữ liệu, số liệu: Nhằm có được số liệu, dữ liệu thực tế
từ Công ty TNHH Bia Carlberg Việt Nam để vận dụng, chứng minh cho những gì em
viết trong bài là có cơ sở và có thật.
- Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: Để tổng hợp thông tin về các
Quy định, Quyết định, Thông tư,....đặc biệt là về thuế GTGT, thuế TNDN và quản lý
thuế làm nền tảng để thực hiện phần Cơ sở lý luận.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Thông qua hình thức trò chuyện trực tiếp
trong quá trình thực tập, tiến hành trao đổi với nhân viên phòng kế toán về công tác kế
toán nói chung và việc tổ chức công tác kế toán thuế nói riêng tại đơn vị.
- Phương pháp phân tích: Dựa vào những thông tin, những con số được cung
cấp, em đã tiến hành dùng phương pháp này để phân tích tình hình sử dụng lao động,
tình hình tài sản-nguồn vốn và tình hình kinh doanh sản xuất tại Công ty TNHH Bia
Carlsberg Việt Nam.
- Phương pháp trong hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong
kỳ có nội dung liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế TNDN.
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
1.5. Cấu trúc đề tài
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN Ở CÔNG TY TNHH BIA CARLSBERG VIỆT NAM
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN Ở DOANH NGHIỆP
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT
VÀ THUẾ TNDN
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm và vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân
1.1.1.1.Khái niệm
Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chưa có thống nhất
tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm của
các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.
Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định
nghĩa tương đối cổ điển về thuế: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất
xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua
con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà Nước”.
Trên góc độ phân phối thu nhập: Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung
của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ của nhà nước.
Trên góc độ người nộp thuế: Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức,
cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu
chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng , nhiệm vụ của Nhà nước.
Trên góc độ kinh tế học: Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực
công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế- xã hội của Nhà nước.
Theo từ điển tiếng việt : Thuế là khoản tiền hay hiện vật mà người dân hoặc các
tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp… buộc phải nộp cho Nhà
nước theo mức quy định.
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
Từ các định nghĩa trên ta có thể rút ra được một số đặc trưng chung của thuế là:
- Thứ nhất, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các mối quan hệ tiền
tệ phát sinh dưới Nhà nước và các pháp nhân, các thể nhân trong xã hội.
- Thứ hai, những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách
khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt- việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt
buộc theo mệnh lệnh của Nhà nước.
- Thứ ba, xét theo khía cạnh pháp luật, thuế là một khoản nộp cho Nhà nước
được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.
Từ các đặc trưng trên của thuế, có thể rút ra khái niệm tổng quát về thuế là:
Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải
thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước
ban hành, không mang tính chất đối giá và hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.
Thuế không phải là một hiện tượng tự nhiên mà là một hiện ượng xã hội do chính con
người định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nước và pháp luật.
1.1.1.2.Vai trò của thuế đối với nền kinh tế quốc dân
Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những điều
kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự thay đổi
phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai trò hết sức
quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế được thể hiện
trên các khía cạnh sau đây:
- Thuế là nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách Nhà nước.
- Phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân theo
đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
- Là công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước đối với nền kinh tế và đời sống xã hội.
- Là công cụ góp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và
công bằng xã hội.
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
1.1.2. Các yếu tố cấu thành sắc thuế
1.1.2.1. Tên gọi của sắc thuế
Tên gọi của mỗi sắc thuế thể hiện đối tượng áp dụng của sắc thuế hoặc mục tiêu
của sắc thuế đó nhằm phản ánh nội dung của từng loại thuế và để phân biệt với các
loại thuế khác.
1.1.2.2. Đối tượng nộp thuế
- Đối tượng nộp thuế: Xác định đối tượng có nghĩa vụ phải nộp thuế. Người
nộp thuế theo pháp luật thuế là thể nhân hoặc pháp nhân có trách nhiệm trực tiếp nộp
thuế cho Nhà nước. Cần phân biệt với đối tượng chịu thuế.
- Đối tượng chịu thuế: Là đối tượng được đưa ra để đánh thuế. Mỗi một sắc
thuế có một đối tượng chịu thuế riêng. Đối tượng chịu thuế thường được tính bằng đơn
vị giá trị hoặc đơn vị vật lý.
- Đối tượng miễn thuế: Là các đối tượng không thuộc đối tượng chịu loại thuế
này hoặc thuộc đối tượng chịu thuế nhưng đang được hưởng chính sách ưu đãi thuế
của Nhà nước theo quy định do đó không phải kê khai và nộp loại thuế này.
1.1.2.3. Căn cứ tính thuế
Yếu tố này xác định rõ thuế được tính trên cái gì. Tuỳ theo mục đích và tính
chất của từng sắc thuế, cơ sở thuế có thể là khoản thu nhập mà tổ chức, cá nhân nhận
được trong kỳ hay cũng có thể là tổng giá trị hàng hoá dịch vụ tiêu thụ được trong
kỳ…
1.1.2.4. Thuế suất
Mức thuế, thuế suất là các yếu tố quan trọng bậc nhất của một sắc thuế phản
ánh yêu cầu và mức độ động viên của Nhà nước trên một cơ sở tính thuế đồng thời
cũng là mối quan tâm hàng đầu của người nộp thuế; bao gồm:
- Mức thuế cụ thể (tuyệt đối)
- Thuế suất nhất định
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
- Thuế suất luỹ tiến
- Thuế suất luỹ tiến từng phần
- Thuế suất luỹ tiến toàn phần
- Biểu thuế
1.1.2.5. Chế độ ưu đãi, miễn giảm thuế
Miễn giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số sắc thuế. Theo đó
quy định cụ thể các trường hợp, đối tượng nộp thuế được phép miễn thuế hoặc giảm
nghĩa vụ nộp thuế so với thông thường. Trong mỗi sắc thuế, chế độ cũng quy định về
điều kiện, thủ tục, thẩm quyền xét duyệt miễn, giảm thuế.
1.1.2.6. Thủ tục nộp thuế
Quy định rõ hình thức thu nộp, thủ tục thu nộp, kê khai, quyết toán thuế, thời
gian thu nộp… nhằm đảm bảo sự minh bạch, rõ ràng của chính sách, tạo cơ sở pháp lý
để xử lý các trường hợp vi phạm luật thuế.
1.2. Những nội dung cơ bản của thuế GTGT
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thuế GTGT
1.2.1.1. Khái niệm
“Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.” (Điều 2, Luật
thuế GTGT số 13/2008/QH12).
1.2.1.2. Đặc điểm của thuế GTGT
Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn, thuế đánh vào tất cả các giai
đoạn và chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Vì thế tổng số thuế
thu được ở các giai đoạn sẽ bằng số thuế tính theo giá cho người tiêu dùng cuối cùng.
Thuế GTGT có tính trung lập cao, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết
quả kinh doanh của người nộp thuế, không phải là yếu tố của chi phí mà chỉ đơn thuần
là một khoản cộng thêm vào giá bán cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
Bản chất của thuế GTGT là thuế gián thu, điều đó thể hiện ở chỗ người nộp
thuế và người thực tế chịu thuế là khác nhau. Người nộp thuế là người sản xuất kinh
doanh nhưng người thực tế chịu thuế là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
Thuế GTGT có tính chất lũy thoái so với thu nhập: Người tiêu dùng phải trả
một khoản thuế bằng nhau nếu dùng một loại hàng hóa, dịch vụ.
1.2.2. Đối tượng nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không thuộc diện chịu thuế
1.2.2.1. Đối tượng nộp thuế
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu
thuế GTGT và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa mua dịch vụ từ nước ngoài chịu
thuế GTGT.
1.2.2.2. Đối tượng chịu thuế
Luật thuế GTGT quy định Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh
và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài) là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các đối tượng quy định tại điều
5 của luật này. (Điều 3, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12)
1.2.2.3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế
Hiện nay, Luật thuế GTGT nước ta quy định danh mục 26 loại hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
HHDV không chịu thuế mang những tính chất sau:
- HHDV mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng, không
mang tính chất kinh doanh.
- HHDV của một số ngành cần khuyến khích phát triển.
- HHDV thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo.
- Khó xác định giá trị tăng thêm.
- Nhập khẩu nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam.
Đối tượng không chịu thuế được quy định tại điều 5, Luật thuế số 13/2008/QH12
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
và Luật số 71/2014/QH13 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT.
1.2.3. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.
Thuế GTGT = Giá tính thuế * Thuế suất
1.2.3.1. Giá tính thuế
(Theo Thông tư 26/2015/TT-BTC, sửa đổi bổ sung thông tư 219/2013/TT-BTC)
- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã
có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ
môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế bảo vệ
môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính
thuế hàng nhập khẩu.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính
thuế GTGT là giá nhập khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải
nộp sau khi đã được miễn, giảm.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh
doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các
hoạt động này.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho là
giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của
pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0).
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo giá
bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi trả
góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có
thuế GTGT.
- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay phần
công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác xuất
nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền hoa
hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá
chưa có thuế được xác định như sau:
Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
- Đối với điện của các nhà máy thuỷ điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện
lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT để xác định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi
có nhà máy được tính bằng 60% giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa
bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có đặt
cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
trả thưởng cho khách. Giá tính thuế được tính theo công thức sau:
Số tiền thu được
Giá tính thuế
=
1 + thuế suất
- Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,
không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng
theo giá trọn gói thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Giá trọn gói
Giá tính thuế =
1 + thuế suất
- Đối với dịch vụ cầm đồ được xác định là giá đã có thuế GTGT.
Giá tính thuế được xác định theo công thức sau:
Số tiền phải thu
Giá tính thuế =
1 + thuế suất
- Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo quy
định của Luật Xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để tính
thuế GTGT và doanh thu của cơ sở.
- Đối với hoạt động in, giá tính thuế là tiền công in.
- Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ
ba bồi hoàn là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí tổn
nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.
1.2.3.2. Thuế suất thuế GTGT
Theo quy định hiện hành có 3 mức thuế suất thuế GTGT là 0%; 5%; 10%.
- Theo quy định tại điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các trường hợp áp
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
dụng mức thuế suất 0% bao gồm:
Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây
dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan.
Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu,
trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ
chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng
nước ngoài theo quy định của pháp luật.
- Theo quy định tại điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC, có 16 loại HHDV áp
dụng mức thuế suất 5% chia thành 2 nhóm như sau:
Nhóm 1: HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội như: nước sạch phục vụ
sản xuất sinh hoạt; thuốc phòng chữa bệnh cho người và vật nuôi; đồ chơi trẻ em; sách
các loại (trừ sách không chịu thuế GTGT); bán cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội
theo quy định của Luật nhà ở…
Nhóm 2: HHDV nhằm thực hiện chính sách xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất
như: Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích
tăng trưởng ở vật nuôi, cây trồng; thức ăn cho gia súc gia cầm và vật nuôi khác; sản
phẩm trồng trọt, chăn nuôi thủy hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ qua sơ chế thông
thường ở khâu kinh doanh thương mại; HHDV trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp;
thiết bị dụng cụ y tế; giáo cụ giảng dạy học tập; dịch vụ khoa học công nghệ.
- Theo quy định tại điều 11 thông tư 219/2013/TT-BTC , thuế suất 10% áp dụng
cho các loại HHDV không được quy định tại điều 4, điều 9, điều 10 của Thông tư này,
nghĩa là không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thu suất 0%, Thuế suất 5%.
1.2.4. Các phương pháp tính thuế GTGT
1.2.4.1. Phương pháp khấu trừ thuế
(1) Đối tượng áp dụng:
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
- Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy
đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn,
chứng từ.
- Doanh thu hàng năm từ một tỷ đồng trở lên làm căn cứ xác định cơ sở kinh
doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ là doanh thu bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT.
- Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
- Các trường hợp khác.
(2) Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
=
Số thuế GTGT
phải nộp
-
đầu ra
Số thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ
- Thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ
bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng bằng giá tính thuế của
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế giá trị gia tăng của hàng
hoá, dịch vụ đó.
Trường hợp sử dụng chứng từ ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT thì
thuế GTGT đầu ra được xác định bằng giá thanh toán trừ (-) giá tính thuế.
- Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT
mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng
hoá nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp
nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt
Nam.
1.2.4.2. Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên GTGT
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
(1) Đối tượng áp dụng:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện.
- Hộ, cá nhân kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu
tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán,
hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài
cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và
khai thác dầu khí.
- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
(2) Công thức tính:
Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ (%) * Doanh thu
Tỷ lệ (%) để tính thuế GTGT được quy định như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
- Sản xuất, vận chuyển, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu
nguyên vật liệu: 3%.
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi
trên hóa đơn bán hàng đối với HHDV chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu,
phí thu thêm mà CSKD được hưởng.
Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT bằng giá trị
gia tăng nhân với thuế suất thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với hoạt động mua, bán,
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
chế tác vàng bạc, đá quý.
1.2.5. Kế toán thuế GTGT
1.2.5.1 Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
a. Các chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT, Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bảng kê bán lẻ
- Tờ khai thuế GTGT
- Bảng kê hoá đơn, chứng từ của hàng hoá dịch vụ mua vào
- Giấy báo Nợ, Giấy báo có
- …
b. Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ Cái Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV
- Sổ Chi tiết Tài khoản 133- Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Tài khoản có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ của vật tư, hàng hóa, dịch vụ mua ngoài dùng vào
SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ thuế.
- Tài khoản 1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ: Phản ánh thuế
GTGT đầu vào của quá trình đầu tư, mua sắm TSCĐ dùng vào hoạt động SXKD hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế của
quá trình mua sắm bất động sản đầu tư.
SV thực hiện: Lê Diễm Thi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Th.S Lê Thị Hoài Anh
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 133:
Bên Nợ
133
- Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Bên Có
- Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ;
- Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ;
- Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa mua
vào nhưng đã trả lại, được giảm giá;
Số dư: Số thuế GTGT đầu vào còn được - Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
khấu trừ, số thuế GTGT đầu vào được
hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.
d. Phương pháp hạch toán thuế GTGT
152,153,156,211,
627,641,642,…
133
333 (33311)
(3)
111,112,331
142,242,627,641,642,…
(4)
(1)
333 (33312)
111,112
(5)
(2)
152,156,211…
(6)
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Chú thích:
(1) Khi mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ, TSCĐ trong nước.
(2) Thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp NSNN nếu được khấu trừ.
(3) Thuế GTGT đã được khấu trừ.
(4) Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ.
SV thực hiện: Lê Diễm Thi