Tải bản đầy đủ (.doc) (163 trang)

Đánh giá hiệu quả kinh tế, khả năng bảo vệ đất và tiềm năng giảm phát thải của mô hình trồng xen cây họ đậu với cây cà phê tại huyện mường ảng, tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.4 MB, 163 trang )

ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN MINH TUẤN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, KHẢ
NĂNG
BẢO VỆ ĐẤT VÀ TIỀM NĂNG GIẢM PHÁT THẢI CỦA
MÔ HÌNH TRỒNG XEN CÂY HỌ ĐẬU VỚI CÂY CÀ
PHÊ TẠI HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN

THÁI NGUYÊN, 2014


ĐẠI HỌC THÁ I NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TRẦN MINH TUẤN

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ, KHẢ
NĂNG
BẢO VỆ ĐẤT VÀ TIỀM NĂNG GIẢM PHÁT THẢI CỦA
MÔ HÌNH TRỒNG XEN CÂY HỌ ĐẬU VỚI CÂY CÀ
PHÊ TẠI HUYỆN MƯỜNG ẢNG, TỈNH ĐIỆN BIÊN

Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 60 62 01 10

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. TRẦN NGỌC NGOẠN

THÁI NGUYÊN, 2014




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên
cứu của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên
cứu và khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của
GS.TS. TRẦN NGỌC NGOẠN.
Các số liệu, và những kết quả trong luận văn là trung thực, chưa từng
được công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Một lần nữa tôi xin khẳng định sự trung thực của lời cam kết trên.
Người viết cam đoan

Trần Minh Tuấn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy giáo GS.TS. TRẦN NGỌC NGOẠN, đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ
hoàn thành trong suốt quá trình viết luận văn tốt nghiệp.
Tác giả chân thành cảm ơn thầy, cô chuyên viên trong phòng QLĐT
Sau Đại học, quý thầy cô khoa Nông Học - Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 2 năm học tập. Với vốn kiến
thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình

nghiên cứu luận văn mà còn là hành trang quý báu để tôi tiếp tục sự nghiệp
học tập và nghiên cứu khoa học sau này.
Tôi xin cảm ơn tổ chức FAO (Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp
Liên Hiệp Quốc) đã hỗ trợ tôi về mặt kinh phí cũng như phương pháp để tôi
có cơ hội tham gia nghiên cứu và hoàn thành luận án một cách tốt nhất .
Xin chân thành cảm ơn các cơ quan: Sở NN - PTNT, Ủy ban nhân dân
huyện Mường Ảng tỉnh Điện Biên đã cho phép thu thập thông tin, số liệu để
phục vụ cho quá trình nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn bà con nông dân đã
nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp các số liệu thực tiễn trong quá trình sản xuất của
hộ giúp cho quá trình nghiên cứu được củng cố thêm các dữ liệu thực tiễn.
Trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, năm 2014
TÁC GIẢ
Trần Minh Tuấn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT .............................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... ix
DANH

MỤC


CÁC

HÌNH

.........................................................................................x
MỞ
....................................................................................................................1

ĐẦU

1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3.
Đối
tượng

phạm
...........................................................................3

vi

nghiên

cứu

4.
Ý
nghĩa
khoa

học
..............................................................................3

của

Luận

văn

5. Bố cục Luận văn......................................................................................................4
Chương 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU..............................................................5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..............................................................................5
1.1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu ........................................................5
1.1.1.1. Những nghiên cứu và kinh nghiệm canh tác đất dốc bền vững trên thế
giới ......................................................................................................................
6
1.1.1.2. Nghiên cứu về canh tác trên đất dốc ở Việt Nam..................................9
1.1.2. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế ...............................................................16
1.1.2.1. Quan điểm về hiệu quả kinh tế ............................................................16
1.1.2.2. Hiệu quả kinh tế và tiêu chuẩn đánh giá .............................................18
1.1.2.3. Phân loại hiệu quả kinh tế ...................................................................19
1.1.3. Cở sở thực tiễn về phát triển sản xuất cà phê .............................................22
1.1.3.1. Tình hình sản xuất tiêu thụ cà phê trên thế giới ..................................22
1.1.3.2. Tình hình sản xuất tiêu thụ cà phê tại Việt Nam .................................22
1.2. Nhận định và đánh giá chung về tổng quan nghiên cứu ....................................27
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4


1.3.
Tổng
quan
khu
..........................................................................28

vực

nghiên

cứu

1.3.1. Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu ......................................................28
1.3.1.1. Vị trí địa lý...........................................................................................28

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4

1.3.1.2. Địa hình ...............................................................................................29
1.3.2. Đặc điểm tài nguyên ...................................................................................29
1.3.3. Khí hậu, thủy văn ........................................................................................32
1.3.4. Đặc điểm dân sinh, kinh tế xã hội khu vực nghiên cứu..............................35
1.3.4.1. Dân số và nguồn lao động ...................................................................35
1.3.4.2. Điều kiện về sản xuất ..........................................................................36
1.3.4.3. Về Giáo dục - y tế................................................................................36
1.3.4.4. Về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trên địa bàn nông

thôn ...................................................................................................................37
1.3.5. Nhận xét đánh giá chung về điều kiện khu vực nghiên cứu .......................38
1.3.5.1. Thuận lợi..............................................................................................38
1.3.5.2. Hạn chế ................................................................................................38
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..........................39
2.1. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................39
2.2. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................39
2.2.1. Vấn đề nghiên cứu ......................................................................................39
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể..................................................................40
2.2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp..............................................40
2.2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp ...............................................40
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm (Để xác định khả năng tích lũy
Carbon của mô hình).............................................................................................41
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ..........................................................................45
2.2.4.1. Số liệu sơ cấp và thứ cấp .....................................................................45
2.2.4.2. Xác định sinh khối của cây cà phê và thảm mục, vật rơi rụng ...........45
2.2.4.3. Lượng Carbon tích lũy trong đất ........................................................47
2.2.5. Phương pháp phân tích số liệu ....................................................................48
2.2.5.1. Phương pháp so sánh ...........................................................................48
2.2.5.2. Phương pháp thống kê kinh tế .............................................................48
2.2.6. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................48
2.2.6.1. Nội dung nhóm các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất .......................48

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

2.2.6.2. Nội dung của các nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế .................49

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................51
3.1. Điều tra, đánh giá hiện trạng phát triển của các mô hình trồng xen tại huyện
Mường Ảng ...............................................................................................................51
3.1.1. Tình hình cơ bản của các mô hình trồng xen tại huyện Mường Ảng .........51
3.1.2. Sơ lược về các mô hình trồng xen với cây Cà phê trên địa bàn huyện
Mường Ảng ...........................................................................................................52
3.2. Tình hình sản xuất, chế biến, hiệu quả kinh tế của mô hình trồng xen trên địa
bàn huyện Mường Ảng tỉnh Điện Biên
.....................................................................53
3.2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh cà phê tại huyện Mường Ảng....................53
3.2.2. Tình hình sản xuất, chế biến, tiêu thụ cà phê của các hộ nghiên cứu.........55
3.2.2.1. Đặc điểm chung của hộ nghiên cứu ....................................................55
3.2.2.2. Tình hình sản xuất của các hộ trồng xen cây đậu tương và đậu đen ...57
3.2.2.3. Phân tích hiệu quả kinh tế mô hình trồng xen cây họ đậu của hộ
nghiên cứu ........................................................................................................63
3.3. Khả năng bảo vệ đất và tích lũy carbon của mô hình trồng xen cây họ đậu với
cây cà phê tại huyện Mường Ảng .............................................................................72
3.3.1. Khả năng bảo vệ đất của mô hình trồng xen cây họ đậu cây cà phê tại
huyện Mường Ảng ................................................................................................73
3.3.2. Khả năng tích lũy carbon của mô hình trồng xen cây họ đậu với cây cà phê
tại huyện Mường Ảng ...........................................................................................78
3.3.2.1. Lượng tích lũy carbon ở cây cà phê trong mô hình trồng xen và trồng
thuần cà phê tại huyện Mường Ảng .................................................................78
3.3.2.2. Lượng carbon tích lũy trong tầng thảm mục của mô hình trồng cây cà
phê tại huyện Mường Ảng ................................................................................79
3.3.2.3. Lượng tích lũy carbon trong đất của mô hình trồng cây cà phê tại
huyện Mường Ảng............................................................................................81
3.4. Phân tích, đánh giá hiệu quả của mô hình trồng xen cây cà phê với cây họ đậu
tại huyện Mường Ảng ...............................................................................................68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

6

3.4.1. Đánh giá vai trò của mô hình trồng xen cây họ đậu với cây cà phê trong
thích ứng với BĐKH
.............................................................................................68
3.4.2. Hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất......................................................70
3.4.3. Đánh giá hiệu quả xã hội ............................................................................70
3.4.4. Hiệu quả môi trường ...................................................................................71
3.4.5. Đánh giá chung ...........................................................................................72
3.5. Đánh giá tiềm năng, đề xuất các giải pháp, khắc phục những hạn chế và nhân
rộng các mô hình trồng xen cây họ đậu với cây cà phê ............................................84
3.5.1. Tiềm năng nhân rộng mô hình ....................................................................84
3.5.1.1. Mục tiêu ...............................................................................................84
3.5.1.2. Căn cứ thực tiễn...................................................................................84
3.5.1.3. Khó khăn..............................................................................................85
3.5.2. Đề xuất các giải pháp, khắc phục được những hạn chế phát triển mô hình
trồng xen cây họ Đậu với Cà phê..........................................................................87
3.5.2.1. Giải pháp về điều kiện tự nhiên...........................................................87
3.5.2.2. Giải pháp về cơ chế chính sách ...........................................................88
3.5.2.3. Giải pháp về vốn đầu tư.......................................................................89
3.5.2.4. Giải pháp áp dụng khoa học, kỹ thuật vào sản xuất ............................89
3.5.2.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ...........................................................90
3.5.2.6. Giải pháp về cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực........................................91
3.5.2.7. Giải pháp về bảo vệ môi trường ..........................................................92
3.5.2.8. Nhóm giải pháp cụ thể trước mắt đối với hộ nông dân .......................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................98

PHIẾU ĐIỀU TRA................................................................................................101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ TỪ VIẾT TẮT
XDCB

:

Xây dựng cơ bản

FAO

:

Food and Agriculture Organization of the United
Nations - Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên
Hiệp Quốc

OTC

:

Ô tiêu chuẩn

PVRR


:

Sinh khối tươi, khô vật rơi rụng (tấn/ha)

SKkhô

:

Sinh khối khô

SKtươi

:

Sinh khối tươi

VRR

:

Vật rơi rụng

Hvn

:

chiều cao vút ngọn cây

C


:

Carbon

Cgốc

:

chu vi gốc

Dtán

:

Đường kính tán

MMH (i)

:

Khối lượng của các chất dinh dưỡng có trong chất i của
mô hình (tấn/ha)

mi

:

Khối lượng mẫu tươi bộ phận i của cây cá thể (kg)


Mk

i:

Khối lượng mẫu khô của bộ phận i sau khi sấy ở 105 C

PCBTT/ha

:

Sinh khối tươi, khô cây bụi, thảm tươi (tấn/ha)

Pi-L

:

Sinh khối tươi hoặc khô của lá cây (kg)

Pi-R

:

Sinh khối tươi hoặc khô của rễ cây (kg)

Pi-T

:

Sinh khối tươi hoặc khô của thân cây (kg)


Pki

:

Sinh khối bộ phận i cây cá thể (thân, cành, lá, rễ) (kg)

PMH

:

Sinh khối tươi, khô toàn mô hình (tấn/ha)

Pt

i:

Sinh khối tươi bộ phận của cây cá thể (kg)

ICRAF

:

Word Agroforestry Centre - Trung tâm Nông Lâm Thế
giới

0

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


8

IPCC

:

Intergovernmental Panel on Climate Change - Ủy ban
Quốc tế về Biến đổi khí hậu

CP

:

Chính phủ

KHKT

:

Khoa học kỹ thuật

HQKT

:

Hiệu quả kinh tế

NNBQ


:

Nông nghiệp bình quân

BVTV

:

Bảo vệ thực vật

BĐKH

:

Biến đổi khí hậu

HTX

:

Hợp tác xã

NLKH

:

Nông lâm kết hợp

ODA


:

Official Development Assistance - Hỗ trợ phát triển
chính thức

PRA

:

Participatory Rural Appraisal - Đánh giá nông thôn có
sự tham gia của người dân

RACSA

:

Rapid Apraisal Carbon Stock for Agroforestry - Đánh
giá nhanh khả năng tích lũy carbon trong Nông lâm kết
hợp

SALT

:

Sloping Agricult Are land technology - Kỹ thuật canh tác
trên đất dốc

TB

:


Trung bình

TT

:

Thứ tự

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê trên thế giới giai đoạn 2007 2012 ............................................................................................................. 22
Bảng 1.2: Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê Việt Nam giai đoạn 20052012 ............................................................................................................. 23
Bảng 1.3: Tình hình đất đai của huyện Mường Ảng năm 2011 - 2013 ............ 31
Bảng 2: Tính toán tổng lượng carbon tích lũy của các ô....................................... 48
Bảng 3.1: Các dạng mô hình trồng xen với cây cà phê tại huyện Mường Ảng
............. 52
Bảng 3.2 Diện tích, năng suất, sản lượng cà phê huyện Mường Ảng giai đoạn
2009 - 2012................................................................................................... 54
Bảng 3.3: Tổng hợp đặc điểm chung của các hộ nghiên cứu .......................... 55
Bảng 3.4: Diện tích đất cây cà phê trồng thuần và cà phê ............................... 57
trồng xen với cây họ đậu của các hộ nghiên cứu ............................................ 57
Bảng 3.5: Cơ cấu diện tích đất trồng thuần và trồng xen của các hộ nghiên cứu
............ 58
Bảng 3.6: Tình hình sản xuất trồng xen cây họ đậu với cà phê của hộ ............ 59

1 ha trồng xen cây họ đậu ..............
61
Bảng 3.8: Chi phí lao động bình quân cho 1 ha trồng xen cây họ đậu của hộ .. 62
Bảng 3.9: Hiệu quả kinh tế mô hình trồng xen cây họ đậu với cây cà phê ...... 64
Bảng 3.10: Hiệu quả kinh tế qua các chỉ tiêu ................................................. 65
Bảng 3.11: Chi phí đầu vào cho một ha cà phê trồng thuần ............................ 67
Bảng 3.12: Hàm lượng các chất dinh dưỡng trong đất của 2 mô hình trồng xen
và trồng thuần cà phê .................................................................................... 74
Bảng 3.13: Trữ lượng carbon tích lũy trong cây của 2 mô hình trồng cây cà phê
tuổi 3 ............................................................................................................ 78
Bảng 3.14: Lượng carbon tích lũy trong tầng thảm mục của mô hình trồng cà
phê tuổi 3 ...................................................................................................... 80
Bảng 3.15: Trữ lượng carbon tích lũy trong đất ở 2 mô hình trồng cây cà phê
............ 81
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10

Bảng 3.16: Tổng lượng carbon tích lũy toàn mô hình trồng xen cây họ đậu với
cây cà phê và mô hình trồng thuần ................................................................ 82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Biểu đồ biến đổi nhiệt độ huyện Mường Ảng trong 30 năm ....................34
Hình 1.2. Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa trung bình của huyện Mường Ảng trong 30
năm ............................................................................................................................35
Hình 3.1. Biểu đồ diện tích, năng suất, sản lượng cà phê huyện Mường Ảng giai
đoạn 2009 - 201.........................................................................................................54
Hình 3.2: Biểu đồ chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất trồng xen cây họ đậu của các
hộ nghiên cứu ............................................................................................................65
Hình 3.3: Biểu đồ chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế của hộ nghiên cứu .................66
Hình 3.4: Biểu đồ lượng Carbon tích lũy trong cây Cà phê của mô hình trồng xen và
trồng thuần.................................................................................................................79
Hình 3.5: Biểu đồ lượng carbon tích lũy trong thảm mục của 2 mô hình ................81
Hình 3.6: Biểu đồ trữ lượng carbon tích lũy trong đất của 2 mô hình ......................82
Hình 3.7: Biểu đồ trữ lượng carbon tích lũy toàn mô hình trồng xen và trồng thuần
cà phê.........................................................................................................................83

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới với hai phần ba lãnh thổ là diện
tích đất đồi núi. Hiện nay, theo như nhận định của một số nghiên cứu, Việt
Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi
khí hậu, đặc biệt trong bối cảnh nếu mực nước biển tiếp tục dâng cao như các
kịch bản đã dự đoán. Những tác động lớn đó sẽ gây ra những hệ lụy tồi tệ đối
với xã hội cũng như người dân, tiềm ẩn những nguy cơ suy thoái và bất ổn xã
hội.

Vùng Tây Bắc là vùng rất quan trọng cho sự phát triển kinh tế, quốc
phòng an ninh và cân bằng sinh thái cho Việt Nam. Cho nên ngoài vấn đề phát
triển kinh tế cũng như cải thiện đời sống cho người dân ở khu vực Tây Bắc thì
vấn đề về bảo vệ môi trường hiện nay cũng rất được chú trọng ở nơi đây.
Do bất lợi của điều kiện tự nhiên như vậy, buộc người dân sống ở vùng
núi đã khai thác lợi dụng tài nguyên đất dốc, xây dựng các mô hình canh tác
áp dụng thích hợp trên nhiều loại đất, địa hình, tập quán canh tác và nhu cầu
thị trường của từng khu vực gò đồi khác nhau của tỉnh. Hiện có ba mô hình
canh tác đã được thử nghiệm và áp dụng thành công trên 6 tỉnh ở Tây Bắc đó
là: Mô hình canh tác chuyên màu, cây công nghiệp ngắn và dài ngày, mô hình
canh tác cây ăn quả xen các loại cây hoa màu ngắn ngày và mô hình canh tác
nông lâm kết hợp. Tính hiệu quả của các loại mô hình được phân tích, đánh
giá cả về hiệu quả môi trường, kinh tế, xã hội. Tuy nhiên hiệu quả kinh tế của
các mô hình này vẫn còn thấp, và thiếu tính bền vững.
Trong các tỉnh vùng Tây Bắc, tỉnh Điện Biên có những lợi thế đối với
phát triển cây Cà phê. Mùa đông ở tỉnh thường nhiệt độ cao hơn các tỉnh lân
cận và ít ảnh hưởng đến cây trồng này. Thực tế cây Cà phê đã trở thành cây
công nghiệp hàng hoá của tỉnh, hiện nay diện tích cây Cà phê của tỉnh đã đạt
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2

trên 4000 ha. Theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của huyện Mường Ảng
nơi tập trung trồng nhiều cà phê nhất của tỉnh, từ nay đến năm 2015 mỗi năm
huyện sẽ trồng thêm 100 ha. Trong giai đoạn 3 năm đầu của chu kỳ sinh
trưởng là giai đoạn kiến thiết cơ bản người dân có tập quán trồng xen đậu đen,
đậu tương ở vùng đất thấp ít dốc. Để tăng cường bảo vệ đất, nâng cao độ che
phủ, độ phì của đất tạo tiền đề cho sinh trưởng của cây Cà phê. Tăng thêm thu

nhập và giảm phát thải cần phải đánh giá thực trạng về canh tác cây Cà phê,
trong đó tập trung nghiên cứu các mô hình về trồng xen cây họ Đậu và triển
khai các thực nghiệm cung cấp cơ sở dữ liệu phục vụ phát triển bền vững cây
Cà Phê tại tỉnh Điện Biên là rất cần thiết. Những thách thức chính đối với
phát triển bền vững cây Cà phê là: Đất đai bị xói mòn, giai đoạn 3 năm đầu
tiên là giai đoạn kiến thiết cơ bản cây Cà phê chưa khép tán đất đai rất dễ bị
xói mòn và mất dinh dưỡng do sự khoáng hoá trong điều kiện nhiệt độ và
mưa lớn. Nâng cao thu nhập và hiệu quả kinh tế của sản xuất Cà phê là một
thách thức. Mô hình canh tác nào có hiệu quả và được người dân tiếp nhận áp
dụng là vấn đề cần được nghiên cứu.
Vì vậy, tôi thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả kinh tế, khả năng bảo
vệ đất và tiềm năng giảm phát thải của mô hình trồng xen cây họ Đậu với
Cà phê tại huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả bảo vệ, nâng cao độ phì của đất, đồng thời nâng
cao năng suất và hiệu quả kinh tế của các mô hình trồng xen cây họ đậu với
cây cà phê tại huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên, góp phần xây dựng, phát
triển các mô hình canh tác Cà phê bền vững, mang lại hiệu quả, thích ứng
với biến đổi khí hậu, qua đó nâng cao đời sống người dân và bảo vệ môi
trường sinh thái.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được hiệu quả kinh tế của mô hình trồng xen cây họ đậu
ngắn ngày với cây cà phê tại huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.

- Đánh giá được khả năng bảo vệ đất và tích lũy carbon của mô hình
trồng cà phê tại khu vực nghiên cứu.
- Đánh giá được tiềm năng, đề xuất các giải pháp để khắc phục được
những hạn chế và nhân rộng các mô hình trồng xen cây họ Đậu ngắn ngày với
cây Cà phê.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các mô hình trồng xen cây họ đậu
ngắn ngày với cây cà phê tuổi 3 tại huyện Mường Ảng, tỉnh Điện Biên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại huyện Mường Ảng
tỉnh Điện Biên.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được tính từ năm
2011- 2013 và số liệu điều tra năm 2013, 2014.
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung đánh giá hiệu quả kinh tế khả
năng bảo vệ đất và tiềm năng giảm phát thải của các mô hình trồng xen cây
họ đậu với cây cà phê tuổi 3 trên địa bàn nghiên cứu, từ đó đề xuất một số giải
pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế, khả năng nhân rộng mô hình
trồng xen tại tỉnh Điện Biên.
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn
Ý nghĩa khoa học: Bổ sung phương pháp tiếp cận và nghiên cứu trong
nghiên cứu đánh giá các hệ thống của mô hình trồng xen: Hiệu quả kinh tế,
khả năng bảo vệ đất, khả năng tích lũy carbon cũng như khả năng giảm phát
thải của mô hình. Kết quả nghiên cứu của luận văn bổ sung cơ sở cho việc qui

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4


hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Bắc nói chung và Điện
Biên nói riêng.
Ý nghĩa thực tiễn: Các giải pháp mà luận văn đề xuất sẽ được ứng
dụng vào thực tiễn sản xuất để góp phần phát triển các mô hình trồng xen theo
hướng sử dụng bền vững, cho hiệu quả kinh tế cao, ổn định đời sống người
dân vùng Tây Bắc.
5. Bố cục Luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và phần kết luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

Chương 1

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
* Khái niệm: Trồng xen là trồng từ hai loài cây khác nhau trở lên
đồng thời trên cùng một diện tích. Tùy theo cách sắp xếp các loài cây
khác nhau trong trồng xen mà có thể trồng xen theo băng, theo hàng hoặc
trồng hỗn hợp không theo hàng hoặc băng.
* Nguyên tắc của việc trồng xen:
- Chọn các loài cây phải có các yêu cầu khác nhau về điều kiện sống

như: ánh sáng, nước, dinh dưỡng… phân bố theo không gian và thời gian.
- Các loài cây phải có sự khác nhau về thời gian sinh trưởng, để có sự
khác nhau về thời gian hấp thu, sử dụng các điều kiện môi trường.
* Lợi ích của việc trồng xen.
- Trồng xen cho năng suất tổng số cao hơn so với trồng thường
- Sử dụng tối ưu về ánh sáng
- Sử dụng hiệu quả dinh dưỡng khoáng và nước do các loài cây trồng
có nhu hấp thu khác nhau.
- Hạn chế sự phát triển của sâu bệnh hại. [19]
* Một số mô hình trồng xen phổ biến trên đất dốc [20]
- Ngô xuân hè xen đậu tương
- Đỗ đen, lạc xuân - Ngô hè thu - Xen băng cốt khí
- Ngô xuân hè - Đậu tương đông
- Đậu tương đông xuân hè - Ngô hè thu
- Sắn xen lạc
- Lạc xuân - Ngô xen đậu tương
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

* Quan điểm xây dựng phương thức canh tác đất dốc có hiệu quả và
bền vững
+ Các biện pháp canh tác phải thích hợp với điều kiện tự nhiên và sinh
thái vùng đồi núi, phát huy được tiềm năng vùng đất dốc: đất rộng, đa dạng
sinh học; đồng thời khắc phục được những trở ngại khó khăn: địa hình cao,
dốc, phụ thuộc vào nước trời, điều kiện, tập quán canh tác còn khó khăn, lạc
hậu, đời sống người dân nghèo nàn, dân trí thấp.
+ Kết hợp chặt chẽ giữa sản xuất và phục hồi, bảo vệ độ phì nhiêu của

đất để bảo vệ một nền canh tác lâu bền (phối hợp các biện pháp canh tác hiệu
quả: biện pháp công, biện pháp sinh học/hữu cơ, biện pháp thâm canh - giống,
chế độ phân bón, tưới tiêu).
+ Đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở (đường giao thông, công trình thủy
lợi, nhà xưởng kho tàng, chế biến) để tổ chức sản xuất hàng hóa có giá trị
nông sản và kinh tế cao vì đây là vùng đất thích hợp với các loại cây công
nghiệp và cây ăn quả với quy mô lớn.
+ Phát huy nguồn lực nội lực: đào tạo cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật
tại chỗ, nâng cao trình độ nhận thức của người dân để họ tự tiếp thu và áp
dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, thay dần các tập tục sản xuất lạc hậu trong các
hoạt động canh tác nhằm nâng cao năng suất cây trồng, năng suất lao động,
tăng thu nhập, cải thiện đời sống.
+ Các cơ quan Nhà nước, các dự án quốc gia và quốc tế chuyển giao
tiến bộ kỹ thuật mới về canh tác đất dốc hiệu quả thông qua các mô hình canh
tác sản xuất.
1.1.1.1. Những nghiên cứu và kinh nghiệm canh tác đất dốc bền vững trên thế
giới
Hiện nay tài nguyên đất trên thế giới có khoảng 13.500 triệu ha trong đó
có khoảng 100 triệu ha là đất đồi núi có khả năng sản xuất nông lâm
nghiệp. Đó là một nguồn tài nguyên vô cùng to lớn mang tính chiến lược quốc
gia của nhiều nước vì những giá trị sản phẩm nông nghiệp to lớn mà nó mang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

lại, đó còn là những vùng đất nuôi sống hàng trăm triệu người trên thế giới.
[22]


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8

Garrity D.P. (1993) cho rằng có nhiều nguyên nhân làm cho sản xuất
trên đất dốc bị hạn chế và kém ổn định nhưng nguyên nhân cơ bản nhất là sự
thoái hoá nhanh của đất. Sự thoái hoá đó bao gồm nhiều mặt như lý, hoá tính,
sinh học đất. [24]
Uexkull H.R and Mutert E. (1995) đã chỉ ra những biểu hiện chính của
đất thoái hoá như sau: Độ pH thấp (đất chua), dung tích hấp thu thấp, nghèo
các chất dinh dưỡng cả tổng số và dễ tiêu, độ no bazơ thấp, độc tố nhôm, sắt
nhiều, mức cố định lân cao, hoạt động sinh vật và vi sinh vật thấp, thành phần
sét chứa nhiều các khoáng kém hoạt động bề mặt, đất chai cứng và bị nén
chặt, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng kém. [27]
Đất đồi núi nói chung có độ màu mỡ cao nếu mới được khai thác hoặc
sử dụng hợp lý. Tuy nhiên độ màu mỡ của đất đồi núi phụ thuộc vào nhiều
yếu tố: Như nguồn gốc hình thành, phương thức canh tác, thảm thực vật che
phủ. Để bảo vệ đất dốc nhiều nước trên thế giới đã sử dung cây cỏ ba lá vào
hệ thống cây trồng, hoặc đưa cây đậu tương trồng xen với ngô hoặc trồng theo
đường đồng mức.
Từ những năm thập kỷ 80- 90 hệ thống nông lâm kết hợp và đa dạng
hóa cây trồng trên đất đồi núi đã được thử nghiệm và lan rộng khắp nơi bởi
tính ưu việt về sử dụng đất hiệu quả và bền vững của hệ thống này. Bên
cạnh những nghiên cứu về sử dụng đất hiệu quả, bảo vệ chống suy thoái đất
dốc. Ngày nay sử dụng đất đồi núi bền vững còn đặc biệt chú trọng đến
khía cạnh phát triển kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường vùng đồi núi nhằm
đảm bảo tính bền vững của hệ thống sử dụng đất. Nhóm công tác về khung
đánh giá đất dốc bền vững đã nêu lên quan điểm “quản lý bền vững đấ t đai

bao gồm tổ hợp công nghệ chính sách và các hoạt động nhằm liên hợp các
nguyên lý kinh tế xã hội với các mối quan tâm về môi trường để đồng thời
duy trì nâng cao hiệu quả sản xuất, giảm rủi ro sản xuất, bảo vệ tiềm năng
nguồn lực tự nhiên, ngăn ngừa thoái hóa đất nước, có hiệu quả lâu dài,
được xã hội chấp nhận.[15]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

9

* Kinh ngiệm của một số nước trong khu vực Đông Nam Á
Diện tích đất đồi núi được phân bố rộng khắp các nước trong khu vực.
trong đó nhiều nhất là Việt Nam với 75% diện tích toàn quốc, Lào chiếm 73%
diện tích toàn quốc. Phần lớn diện tích được sử dụng cho lâm nghiệp cũng như
trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả. Một phần nhỏ diện tích
đất đồi núi dạng thung lũng, dốc thấp, bình nguyên, cao nguyên thuận lợi cho
canh tác thì được sử dụng để trồng hoa màu, lương thực. Đất dốc nhiệt đới ở
Đông Nam Á nói chung có độ phì nhiêu thấp và thường chứa một tổ hợp các
yếu tố hạn chế như: Độc nhôm, sắt; thiếu lân, canxi, kali, manhê. Ngoài sự
thiếu hụt các yếu tố dinh dưỡng, sức sản xuất của nhiều loại đất thấp do các
yếu tố vật lý bất thuận như: Sức giữ nước kém, dễ đóng váng, dễ bị rửa trôi và
bị nén chặt.
Intosh J.L.MC (1990) đã chỉ ra những nhân tố kiềm chế sự phát triển
của hoa màu trên đất dốc. Đất dốc Đông Nam Á khác nhau rất nhiều về địa
hình, độ phì tự nhiên, tính chất lý hóa sinh học, sự mất độ phì nhanh chóng là
một biểu hiện rõ nhất, đất sau khai hoang khoảng 2-3 năm là mất độ phì vốn
có và khả năng sản xuất, nguyên nhân là sau khi thảm thực vật bị phá bỏ, đất
bị sới sáo, cày bừa làm cho các chất hữu cơ bị ô xi hóa nhanh, quá trình xói
mòn, rửa trôi diễn ra mạnh. Trên đất dó, đất dốc có thành phần sét cao thì giữ

được độ phì tốt hơn trên đất cát. Do đó trong quá trình canh tác trên đất dốc
bảo vệ độ phì và nâng cao độ phì bằng dùng phân chuồng phân xanh, đặc biệt
là dùng cây họ đậu để trồng xen với cây màu cải thiện tính chất đất là có ý
nghĩa quan trọng quyết định năng suất cây trồng. [25]
0

Ở Indonesia trên đất dốc có độ dốc dưới 22 được trồng cây hàng năm
với các biện pháp chống xói mòn như đắp bờ, trồng cây theo đường đồng
0

mức, trồng băng phân xanh hay cỏ lâu năm. Trên đất dốc 22 - 30 trồng cây
lâu năm và cây ăn quả, kết hợp trồng xen các băng xanh và các loài cây họ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

10

đậu để hạn chế xói mòn và cải tạo đất đồng thời nâng cao năng suất cây trồng,
tăng thêm thu nhập cho người dân.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

11

Nhiều nghiên cứu của Sumfujiska (1996 ) cho thấy làm ruộng bậc
thang rất hiệu quả trong giảm thiểu xói mòn rửa trôi tuy nhiên phương pháp

này rất tốn công. Vì vậy họ đã tiến hành những nghiên cứu các biện pháp
khác dựa trên sự kết hợp hài hòa các loài cây trồng với nhau, đa dạng hóa cây
trồng, luân canh, xen canh kết hợp với kỹ thuật canh tác như làm đất tối thiểu,
nhằm tìm ra biện pháp, mô hình canh tác hiệu quả, bền vững trên đất dốc.[26]
Ở Trung Quốc đã thực hiện trên vùng đất có độ dốc 30 - 40 %, độ cao
600m so với mặt biển, trồng cây theo băng và tạo các băng chắn hỗn hợp giữa
Cốt khí coronilla, Nông lâm kết hợp trồng cây lương thực xen với các dải
rừng bạch đàn. Biện pháp Nông nghiệp gồm các biện pháp canh tác theo
đường đồng mức, cày bừa ngang dốc, bố trí thời vụ cây trồng làm cỏ bón
phân, luân canh, xen canh tạo độ che phủ trên mặt đất, không cày bừa xới
xáo, thu hoạch trong vụ mưa… biện pháp này có tác dụng tổng hợp chống xói
mòn, bảo vệ đất giữ độ ẩm, chống cỏ dại và làm tăng năng suất cây trồng từ
30 - 40 %, rất dễ áp dụng vào sản xuất.[2]
1.1.1.2. Nghiên cứu về canh tác trên đất dốc ở Việt Nam
Diện tích đất đồi núi nước ta chiếm gần 3/4 diện tích toàn quốc, khoảng
23,9 triệu ha, do vậy sử dụng đất đồi núi sản xuất nông lâm nghiệp chiếm một
vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế.
Canh tác trên đất dốc với hình thức canh tác nương rẫy là một hình
thức sản xuất nông nghiệp nguyên thuỷ của vùng nhiệt đới, giữ vị trí quan
trọng trong đời sống vật chất và tâm linh của con người, là biểu hiện của mối
quan hệ gắn bó giữa con người và thiên nhiên.
Do canh tác nương rẫy vẫn còn là hình thức canh tác phổ biến và quan
trọng của nhiều nhóm dân tộc sinh sống ở vùng cao, nơi mà cuộc sống ở đó
còn nhiều khó khăn, an toàn lương thực vẫn còn là vấn đề khó giải quyết;

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


×