Tải bản đầy đủ (.pptx) (29 trang)

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH UNG THƯ PHỔI NGUYÊN PHÁT TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TẠI BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (794.84 KB, 29 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT Y TẾ HẢI DƯƠNG

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH UNG THƯ PHỔI
NGUYÊN PHÁT
TRÊN CẮT LỚP VI TÍNH ĐA DÃY TẠI
BỆNH VIỆN PHỔI TRUNG ƯƠNG
Sinh viên
GV hướng dẫn: ThS. Nguyễn Hải Niên
Hải Dương, tháng 7 năm 2017


TÓM TẮT
• 1. Đặt vấn đê
• 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
• 3. Kết quả và bàn luận
• 4. Tài liệu tham khảo


ĐẶT VẤN ĐỀ
• Ung thư phế quản phổi (UTPQ) là bệnh lý ác tính thường
gặp nhất và là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu do ung
thư trên thế giới cũng như ở Việt Nam.
• Trần Văn Thuấn ước tính có khoảng 20000 trường hợp
mắc UTPQ mỗi năm ở nước ta, và có khoảng 17000
trường hợp tử vong.
• Năm 1978 Freise .G và cộng sự đã chỉ ra rằng tỷ lệ sống
sau 5 năm sau khi điều trị của ung thư phế quản chỉ
khoảng 28 % [15].
• Bệnh thường được phát hiện ở giai đoạn muộn, ảnh
hưởng điều trị và chất lượng sống của bệnh nhân.




ĐẶT VẤN ĐỀ
• Để chẩn đoán UTPQ cùng kết hợp với lâm sàng còn:
các kỹ thuật chuẩn đoán hình ảnh, nội soi, xinh thiết ..vv
• CLVT rất tốt để đánh giá khảo sát trong khám sàng lọc
và định hướng chẩn đoán trước khi giải phẫu bệnh.
• Các nghiên cứu về chẩn đoán hình ảnh CLVT ung thư
phế quản – phổi có rất ít và chưa toàn diện về hình ảnh
của CLVT ung thư phế quản phổi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài:
Đặc điểm hình ảnh ung thư phổi nguyên phát trên cắt lớp vi
tính đã dãy tại khoa chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Phổi
Trung ương từ tháng 3/2017 đến tháng 7/2017.
Với mục tiêu sau:
Mô tả đặc điểm hình ảnh cắt lớp vi tính đa dãy trong ung
thư phổi nguyên phát trước và sau tiêm thuốc cản quang.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn lựa chọn
o Được chụp CLVT đa dãy tại Bệnh viện Phổi Trung
ương.
o Được chẩn đoán xác định UTPQ qua giải phẫu bệnh.
o Hồ sơ bệnh án được lưu trữ đầy đủ tại bệnh viện
Phổi Trung ương.

Tiêu chuẩn loại trừ
o Đối tượng không có đủ một trong số các tiêu chuẩn
nói trên và đối tượng không đồng ý tham gia nghiên
cứu.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Địa điểm và thời gian nghiên cứu
o Địa điểm: Khoa Chẩn đoán hình ảnh Bệnh viện Phổi
Trung ương
o Thời gian nghiên cứu: từ tháng 3/2017 đến tháng
7/2017.
• Phương pháp nghiên cứu
o Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu - mô tả cắt
ngang
o Phương tiện nghiên cứu: Máy chụp cắt lớp 16 dãy của
hãng Siemmens, các phần mềm ứng dụng như chụp
lồng ngực, bơm tiêm điện, trạm xử lý hình ảnh..


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Máy CLVT siemmens

Dưng hình 3D


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Chọn cỡ mẫu nghiên cứu
– Lấy tất cả bệnh nhân được chẩn đoán xác định là UTPQ

bằng kết quả giải phẫu bệnh đến chụp CLVT tại khoa
chẩn đoán hình ảnh bệnh viện Lahổi trung ương
– Các BN đến khám và X quang ngực thường quy chẩn
đoán u ở phổi, được chỉ định chụp CLVT ngực bằng máy
16 lát cắt.
• Xử lý số liệu
– Xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê y học


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Tiến trình nghiên cứu


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Các biến số nghiên cứu:
 Đặc điểm chung: tuổi, giới.
 Số lượng u, vị trí u nguyên phát
 Hình dạng, kích thước u, đường bờ, mật độ
 Tỷ trọng trước và sau tiêm thuốc cản quang
 Tổn thương kèm theo của khối u, tổn thương
thứ phát.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Trong thời gian nghiên cứu từ tháng 3 năm 2017
đến tháng 7 năm 2017 chúng tôi đã lựa chọn
được 53 bệnh nhân thỏa mãn điều kiện của đối
tượng nghiên cứu



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Tỷ lệ ung thư phế quản theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi

N

Tỷ lệ %

<40

1

1,89

41-50

7

13,21

51-60

20

37,74

>60

25


47,16

Tổng

53

100

• TB : 60,98 ± 11,02. Thấp nhất là 25, nhiềunhất là 88 tuổi.
• Trên 60 tuổi tỷ lệ là 47,17 %
• Youlden (2008) BN > 65 tuổi (55%)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Phân bố bệnh nhân theo giới
30.19

Nam
Nữ
69.81

• Nam: 69,81%. Nam/ Nữ = 2,31.
• Bùi Anh Thắng: tỷ lệ nam/ nữ là 3,75


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Phân bố vị trí khối u nguyên phát
N=53
Vị trí u


Phổi phải

Phổi trái

Thùy

Thùy

Thùy

trên

giữa

dưới

Số BN

21

5

6

11

10

53


Tỷ lệ %

39,62

9,43

11,33

20.75

18.87

100

Thùy trên

Thùy

Tổng

dưới

• Thùy trên (60,37%), thùy trên P (39,62%), thùy giữa P
(9,43%)
• Cung Văn Công(2015): thùy trên (60,3%), thùy trên phải
(32,6%) thùy giữa phải (11,3%)


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

• Đặc điểm bờ và mật độ u
Hình thái
Dường bờ

Mật độ

N

Tỷ lệ %

Tròn nhẵn

22

41,51

đa thùy

6

11,32

Tua gai

25

47,17

Dặc hoàn toàn


29

54,72

Dặc một phần

21

39,62

Hang

3

5,66

• Khối u bờ tròn nhẵn (41,51%), tua gai (47,17%).
• Hoàng Thị Phương Lan (31,73%) u có bờ tròn nhẵn, bờ
tua gai (30,77%).


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Đặc điểm dường kính u nguyên phát
Tỷ lệ (%)
Đường kính lớn nhất u (d : cm)
N
13,21
≤2
7
≤3

24,53
213
39,62
321
39,43
55
13,21
≥7
7
100
Tổng
53
Đường kính trung bình khối U: 40,64 ± 24 mm ( min: 11mm; max: 112mm)

• dTB u :40,64±24mm. Khối u lớn nhất 112mm.
• U kích thước >3cm (62,36%).
• Bùi Anh Thắng (2011) 60% số BNcó khối u có kích
thước trên 2,8 cm


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

•Đào Văn Đ, 54 tuổi
•Khối u lớn ở thùy trên phổi trái đo trên lát cắt axial.



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Đặc điểm ngấm thuốc cản quang của u
Kết quả các giá trị
Thời điểm đo
 

N = 53
Giá trị nhỏ
nhất

Giá trị lớn
nhất

Giá trị trung
bình

Độ lệch
chuẩn

Tỉ trọng trước tiêm

27,15

51

36,83

5,15

Tỉ trọng sau tiêm


50,35

86,17

66,48

8,33

Chênh lệch

11,02

46,19

29,65

8,19

• Chênh lệch về tỷ trọng của khối u trước và sau tiêm 29,65 ±
8,29 (HU).
• Halliru(2013) nốt ác tính tăng khoảng (20HU) sau khi tiêm
• Bùi Anh Thắng :100 % trường hợp ngấm thuốc cản quang
sau tiêm > 30HU


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

• Nguyễn Viết X, 77 tuổi
• Tỷ trọng trước tiêm 44,67(HU), sau tiêm 64,02 (HU)



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Đặc điểm xâm lấn thành ngực và cơ hoành
Vị trí xâm lấn

N

Tỷ lệ %

Xâm lấn tạo khối thành ngực

3

27,27

Xâm lấn phá hủy xương

7

63,63

Xâm lấn vào lớp mỡ ngoài màng phổi 1

9,09

Xâm lấn cơ hoành

0


0

Tổng

11

100

• Xâm lấn phá hủy xương 63,63%
• Gopichand (2015) 10% có dấu hiệu xâm lấn thành ngực
• Halliru (2013) 5% ung thư phế quản có xâm lấn thành
ngực thấy trên CLVT


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN


Đặc điểm xâm lấn trung thất (n=22)

Hình thái xâm lấn
Xâm lấn lớp mỡ trung thất

N
3

Tỷ lệ%
13,63

Xâm lấn mạch máu lớn, khí quản, thực quản


6

27,,27

Khối tiếp giáp trung thất

2

9,09

Khối bọc trên quai ĐMC

0

0

Mất lớp mỡ quanh mạch máu lớn, khí quản, thực quản

5

22,73

Chèn ép các thành phần trung thất

1

4,55

Dày màng phổi,trung thất, màng tim


12

54,55

.



Dày màng phổi, trung thất, màng tim với (54,55%); xâm
lấn mạch máu lớn khí quản thực quản (27,27%)..


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

• Đinh Công C, 77 tuổi
• Dày màng phổi hai bên


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
• Đặc điểm hình ảnh hạch lớn ở trung thất (n=17)
Hình thái
N
Hoại tử trung tâm
2
Thâm nhiễm xung quanh
2
Tăng kích thước
12
Vôi hóa
1

Đường kính trung bình hạch : 13,02mm.

Tỷ lệ %
11,76
11,76
70,59
5,88

• Hạch tăng kích thước 70.59%, hạch vôi hóa 5,88%.
• Glazer (1985) mốc đường kính trục của hạch >10mm
được coi là mốc tham chiếu cho hạch bất thường, còn
dưới 10mm thường là hạch lành tính


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

• Cần Thị U, 66T, Nữ
• Vôi hóa hạch trung thất

Đào Văn Đ, 54 T, Nam
Hạch lớn trung thất tăng kích
thước 32,02 mm


×