Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Ảnh hưởng cấu trúc tài chính đến hiệu quả tài chính của các công ty ngành khai khoáng niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.65 KB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ CẨM HƯƠNG

ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ĐẾN

HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC
CƠNG TY NGÀNH KHAI KHỐNG
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Đà Nẵng - Năm 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

NGUYỄN THỊ CẨM HƯƠNG

ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ĐẾN

HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC
CƠNG TY NGÀNH KHAI KHỐNG
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHỐN VIỆT NAM

Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng


Mã số: 60.34.20

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN CÔNG PHƯƠNG


Đà Nẵng - Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Cẩm Hương


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DN

: Doanh nghiệp

VCSH : Vốn chủ sở hữu
ĐBTC : Địn bẩy tài chính
CP

: Cổ phiếu


ROA

: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

EPS

: Lợi nhuận trên mỗi cổ phần

P/E

: Tỷ số giá cổ phiếu trên thu nhập

P/B

: Tỷ số giá cổ phiếu trên giá sổ sách

VLXD : Vật liệu xây dựng
TSCĐ

: Tài sản cố định

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
LN/DT : Lợi nhuận trên doanh thu

VN


: Việt Nam

TP

: Thành phố


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu...............................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài..............................................3
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu.............................................................. 3
8. Kết cấu luận văn................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 CƠ

SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ

HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP......................................7
1.1. TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH..............................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp..................................................7
1.1.2. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp..................................................... 8
1.1.3. Hiệu quả tài chính doanh nghiệp.................................................. 13
1.2 ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP........................................16
1.2.1. Mối liên hệ giữa cấu trúc tài chính với suất sinh lời của vốn chủ sở

hữu.................................................................................................................. 16
1.2.2. Một số kết quả nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của cấu trúc
tài chính ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.......................21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................25
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH CỦA CÁC CƠNG TY NGÀNH KHAI KHỐNG NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM.............................26


2.1. GIỚI THIỆU VỀ NGÀNH KHAI KHOÁNG........................................ 26
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm ngành khai khống..................................26
2.1.2. Chính sách phát triển cơng nghiệp khai khống...........................29
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của các cơng ty ngành khai
khống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam................................32
2.2. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG TY NGÀNH
KHAI KHỐNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM..................................................................................................... 37
2.2.1. Tỷ suất nợ trên tổng tài sản...........................................................37
2.2.2. Tỷ suất nợ dài hạn.........................................................................38
2.2.3. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu.....................................................39
2.3. ĐẶC ĐIỂM HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG TY NGÀNH
KHAI KHỐNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM..................................................................................................... 40
2.3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)....................................40
2.3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)..............................41
2.3.3. Lợi nhuận trên mỗi cổ phần (EPS)............................................... 44
2.3.4. Tỷ số giá cổ phiếu trên thu nhập (P/E)......................................... 45
2.3.5. Tỷ số giá cổ phiếu trên giá sổ sách (P/B)..................................... 46
2.4. KHÁI QUÁT MỐI QUAN HỆ GIỮA HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH VÀ CẤU


TRÚC TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠNG TY NGÀNH KHAI KHỐNG NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM.........................47
2.4.1. Đặc điểm hiệu quả tài chính theo tỷ suất nợ.................................47
2.4.2. Đặc điểm hiệu quả tài chính theo tỷ suất nợ dài hạn....................49
2.4.3. Đặc điểm hiệu quả tài chính theo tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu 50
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................51


CHƯƠNG 3 NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA
CẤU TRÚC TÀI CHÍNH ĐẾN HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA CÁC
CƠNG TY NGÀNH KHAI KHOÁNG NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM................................................. 52
3.1. CÁC GIẢ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU............................. 52
3.1.1. Các giả thuyết nghiên cứu............................................................ 52
3.1.2. Mơ hình nghiên cứu......................................................................53
3.1.3. Đo lường các biến nghiên cứu......................................................57
3.2. DỮ LIỆU VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU.......................................... 57
3.2.1. Dữ liệu.......................................................................................... 57
3.2.2. Quy trình nghiên cứu....................................................................58
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................................... 61
3.3.1. Kiểm định mơ hình để lựa chọn mơ hình thích hợp..................... 61
3.3.2. Kết quả kiểm định giả thuyết với mơ hình................................... 66
3.3.3. Nhận xét kết quả nghiên cứu thực nghiệm................................... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................69
CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH..............................70
4.1 KẾT LUẬN...............................................................................................70
4.2 HÀM Ý CHÍNH SÁCH VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH............................71
4.3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH............................................................................................... 74
4.3.1 Kiến nghị nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản cố định.........74

4.3.2 Kiến nghị nhằm tăng doanh thu và kiểm sốt chi phí....................75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4................................................................................78
KẾT LUẬN....................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (Bản sao)
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

Trang

bảng
2.1 Tốc độ tăng trưởng bình qn của một số nhóm ngành

35

2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình quân của các doanh
nghiệp ngành khai khoáng giai đoạn 2009 – 2013

40

2.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân của các
doanh nghiệp ngành khai khoáng giai đoạn 2009 – 2013

42


2.4 Lợi nhuận trên mỗi cổ phần bình quân của các doanh nghiệp
ngành khai khoáng giai đoạn 2009 – 2013

44

2.5 Tỷ số giá cổ phiếu trên thu nhập bình quân của các doanh
nghiệp ngành khai khoáng giai đoạn 2009 – 2013

45

2.6 Tỷ số giá cổ phiếu trên giá sổ sách bình quân của các doanh
nghiệp ngành khai khoáng giai đoạn 2009 – 2013

46

Mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính và tỷ suất nợ trên tổng
2.7 tài sản của các doanh nghiệp ngành khai khoáng giai đoạn
2009 – 2013
2.8 Mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính và tỷ suất nợ dài hạn của
các doanh nghiệp ngành khai khoáng giai đoạn 2009 – 2013

47
49

Mối quan hệ giữa hiệu quả tài chính và tỷ suất nợ trên vốn
2.9 chủ sở hữu của các doanh nghiệp ngành khai khoáng giai
đoạn 2009 – 2013

50


3.1 Đo lường các biến

57

3.2 Kết quả mơ hình ảnh hưởng cố định – FEM

61

3.3 Kết quả mơ hình ảnh hưởng ngẫu nhiên – REM

63

3.4 Kết quả kiểm định Hausman

65

3.5 Kết quả hồi quy

66


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Tên biểu đồ

Trang

biểu đồ
2.1


Giá trị xuất nhập khẩu ngành khai khoáng qua các năm

32

2.2

Tốc độ tăng trưởng của ngành khai khoáng trong giai đoạn
2009 – 2013

34

2.3

Tốc độ tăng trưởng bình qn một số nhóm ngành trong giai
đoạn 2009 – 2013

36

2.4

Tỷ suất nợ trên tổng tài sản bình qn của các doanh nghiệp
ngành khai khống giai đoạn 2009 – 2013

37

2.5

Tỷ suất nợ trên tổng tài sản dài hạn bình qn của các doanh
nghiệp ngành khai khống giai đoạn 2009 – 2013


38

2.6

Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu bình qn của các doanh
nghiệp ngành khai khống giai đoạn 2009 – 2013

39

2.7

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản bình qn của các doanh
nghiệp ngành khai khống giai đoạn 2009 – 2013

40

2.8

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân của các
doanh nghiệp ngành khai khoáng giai đoạn 2009 – 2013

41

2.9

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) một số nhóm
ngành trong giai đoạn 2009 – 2013

43


2.10

Lợi nhuận trên mỗi cổ phần bình quân của các doanh nghiệp
ngành khai khoáng giai đoạn 2009 – 2013

44

2.11

Tỷ số giá cổ phiếu trên thu nhập bình quân của các doanh
nghiệp ngành khai khoáng giai đoạn 2009 – 2013

45

2.12

Tỷ số giá cổ phiếu trên giá sổ sách bình qn của các doanh
nghiệp ngành khai khống giai đoạn 2009 – 2013

46


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhiều loại
khống sản được khai thác, chế biến để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước
và một phần cho xuất khẩu. Hoạt động khoáng sản từng bước hướng tới gắn

kết chặt chẽ giữa mục tiêu lợi nhuận, kinh tế với trách nhiệm bảo vệ mơi
trường, an tồn lao động, bảo vệ tài ngun khống sản. Ngành khai khống
đóng góp GDP mỗi năm khoảng 10% - 11%, thu ngân sách nhà nước khoảng
25%, về cơ bản ngành này đã đáp ứng kịp thời nguyên liệu cho các ngành
kinh tế sử dụng nguyên liệu khống. Ngành khai khống đã góp phần quan
trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đẩy nhanh q trình cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Tuy nhiên, để ngành khai khoáng Việt
Nam theo kịp tiến trình phát triển chung của thế giới, đồng thời tạo nền tảng
cho sự phát triển bền vững thì một yêu cầu là các doanh nghiệp phải hoạt
động có hiệu quả.
Nền kinh tế Việt Nam trong hơn 10 năm qua có những thay đổi. Sự gia
nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), cùng với sự hình thành và phát triển
của thị trường chứng khốn thì nền kinh tế đã phát triển nhanh chóng, đã mở
ra cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và ngành khai
khống nói riêng, đồng thời cũng có những thách thức như yếu tố bảo hộ, đối
thủ cạnh tranh càng nhiều cả trong và ngồi nước, chi phí đầu vào tăng, …
Mặt khác, việc quản lý doanh nghiệp của nhà quản trị vẫn cịn yếu điều đó
làm cho hiệu quả hoạt động kinh doanh, hiệu quả tài chính thấp, làm giảm khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường dễ dẫn đến nguy cơ phá sản.
Do vậy, nhà quản trị doanh nghiệp nên biết những nhân tố tác động đến hiệu
quả tài chính của doanh nghiệp. Và một trong những nhân tố


2
tác động đến hiệu quả tài chính của một doanh nghiệp là cấu trúc tài chính.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài “Ảnh hưởng của cấu trúc
tài chính đến hiệu quả tài chính các cơng ty ngành khai khống niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm đánh giá ảnh hưởng của cấu trúc tài chính đến hiệu quả tài

chính của các cơng ty ngành khai khống niêm yết trên thị trường chứng
khốn Việt Nam. Qua đó, rút ra các kết luận có cơ sở khoa học để ứng dụng
vào việc quản lý doanh nghiệp nhằm vận dụng linh hoạt chính sách tài trợ góp
phần nâng cao hiệu quả, giảm rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài đặt ra các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Đặc điểm của cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính của các cơng ty
ngành khai khống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như thế
nào?
- Nhân tố cấu trúc tài chính ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các
cơng ty khai khống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam như thế
nào?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả tài chính và cấu trúc tài chính của các
cơng ty ngành khai khoáng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu được lấy
từ báo cáo tài chính của 18 doanh nghiệp ngành khai khoáng niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam trong 5 năm 2009 đến 2013 nhằm đưa ra một kết
quả cụ thể và chính xác hơn ứng với đặc điểm riêng của ngành kinh doanh.


3
+ Phạm vi về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu về hiệu quả tài
chính và cấu trúc tài chính của các cơng ty ngành khai khống niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng cách tiếp cận chứng thực, phương pháp định lượng để
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doanh
nghiệp ngành khai khống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

Phương pháp định lượng được thể hiện qua các bước: Thiết lập mơ hình
các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính, thu thập dữ liệu tài chính của
các doanh nghiệp ngành khai khoáng niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam; sử dụng phần mềm Eview để chạy mơ hình hồi quy và kiểm định
giả thuyết. Từ đó đưa ra kết luận.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu này sẽ giúp xem xét nhân tố cấu trúc tài chính liệu
có ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính và ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả
tài chính. Để từ đó tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính tại các
doanh nghiệp ngành khai khoáng niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt
Nam. Kết quả nghiên cứu này cũng có thể nhân rộng để áp dụng cho các
doanh nghiệp khác niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Một nghiên cứu được thực hiện bởi Gleason và Mathur (2000) cho thấy
cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp tỷ lệ nghịch với hiệu quả tài chính
doanh nghiệp (được đo lường qua ROA). Vì vậy khi độ bẩy tài chính cao
trong cấu trúc tài chính sẽ làm giảm hiệu quả của doanh nghiệp.
Tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngồi cũng có những ảnh hưởng
nhất định đến chi phí đại diện của cơng ty. Xu, Zhu và Lin (2005) chỉ ra rằng


4
đối với những công ty ở Trung Quốc, tỷ lệ nhà đầu tư nước ngồi càng cao thì
cơng ty được kiểm sốt tốt hơn, dẫn đến hiệu năng cơng ty cao hơn và giảm
bớt chi phí đại diện.
Nghiên cứu của R. Zeitun và G.G.Tian (2007) về cấu trúc tài chính ảnh
hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp sử dụng dữ liệu của 167 công
ty từ năm 1989 đến 2003. Cho thấy cấu trúc tài chính của một doanh nghiệp
có mối quan hệ tỷ lệ nghịch đến hiệu quả của doanh nghiệp trong cả đo lường
sổ sách và thị trường. Tỷ suất nợ ngắn hạn trên tổng tài sản có mối quan hệ

thuận với hệ số Tobin’q.
Weill (2007) nghiên cứu ảnh hưởng của cấu trúc tài chính lên hiệu quả
của doanh nghiệp ở 7 nước châu Âu, đã rút ra kết luận rằng cấu trúc tài chính
tác động thuận đến hiệu quả doanh nghiệp ở Tây Ban Nha và Italy, có tác
động nghịch đến hiệu quả tài chính ở Đức, Pháp, Bỉ và Na Uy. Cấu trúc tài
chính khơng tác động đến hiệu quả doanh nghiệp ở Tây Ban Nha.
Nghiên cứu của Ong Tze San and Teh Boon Heng Dr (2010) về “Cấu
trúc tài chính và hiệu quả hoạt động của ngành xây dựng ở Malaysia”. Cho
thấy mối quan hệ giữa các biến đo lường cấu trúc tài chính và các biến đo
lường hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp của 49 doanh nghiệp hoạt
động trong ngành xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Bursa trong
giai đoạn 2005-2008. Đối với các cơng ty lớn (có vốn chủ sở hữu lớn hơn
5.000.000.000 RM) thì tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu có tác động tỷ lệ nghịch
đến lợi nhuận trên mỗi cổ phần, tỷ suất nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu có tác
động tỷ lệ thuận lợi nhuận trên mỗi cổ phần. Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu
cũng có tác động tỷ lệ nghịch đến lợi nhuận trên mỗi cổ phần đối với các cơng
ty nhỏ (có vốn chủ sở hữu nhỏ hơn 1.000.000.000 RM).


5
Nghiên cứu của Soumadi và Hayajneh (2011) về cấu trúc tài chính và
hiệu quả tài chính của 76 doanh nghiệp Jordan (53 công ty thuộc ngành công
nghiệp và 23 công ty ngành dịch vụ) niêm yết trên thị trường chứng khoán
Amman trong giai đoạn 2001-2006, cho thấy cấu trúc tài chính có mối quan
hệ nghịch với hiệu quả tài chính. Ngồi ra, nghiên cứu phát hiện ra rằng
khơng có sự khác biệt đáng kể về tác động của đòn bẩy tài chính giữa các
cơng ty sử dụng địn bẩy tài chính cao và thấp trong việc tận dụng hiệu ứng
của chúng để nâng cao hiệu quả tài chính.
Nghiên cứu của Đoàn Ngọc Phi Anh (2011) về các nhân tố ảnh hưởng
đến cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính của 428 doanh nghiệp niêm yết

trên thị trường chứng khoán Việt Nam đã chỉ ra tác động của cấu trúc tài
chính đến hiệu quả tài chính. Kết quả cho thấy cấu trúc tài chính có quan hệ tỉ
lệ thuận với hiệu quả tài chính và có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 0,1%.
Nghiên cứu của Trịnh Thị Trinh, Lê Phương Dung (2012) về “Cấu trúc
tài chính và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ở Việt Nam”. Đánh giá
mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và các nhân tố khác đối với hiệu quả hoạt
động kinh doanh của 31 doanh nghiệp ngành sản xuất chế biến thực phẩm
niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh. Nghiên cứu cho
thấy cấu trúc tài chính tác động tỷ lệ nghịch đến tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài
sản (ROA) và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE), khơng có tác
động đến tỷ số giá cổ phiếu trên thu nhập (P/E).
8. Kết cấu luận văn
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính của
doanh nghiệp
Chương 2: Đặc điểm của cấu trúc tài chính và hiệu quả tài chính của các
cơng ty ngành khai khống niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam


6
Chương 3: Nghiên cứu thực nghiệm về ảnh hưởng của cấu trúc tài chính
đến hiệu quả tài chính của các cơng ty ngành khai khống niêm yết trên thị
trường chứng khốn Việt Nam.
Chương 4: Kết luận và hàm ý chính sách.


7
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
VÀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DOANH

NGHIỆP
1.1. TỔNG QUAN VỀ CẤU TRÚC TÀI CHÍNH VÀ HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Để khởi đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ doanh
nghiệp phải có các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất như: tư liệu lao động,
đối tượng lao động và sức lao động. Số tiền ứng trước để mua các yếu tố trên
được gọi là vốn kinh doanh. Doanh nghiệp sử dụng vốn kinh doanh trên để
mua đối tượng lao động như nguyên vật liệu, nhiên liệu, lương người lao
động… hình thành vốn ngắn hạn, số vốn dùng để mua tư liệu lao động như
máy móc, thiết bị, nhà xưởng … hình thành vốn dài hạn. Vốn của doanh
nghiệp từ hình thái giá trị vật tư, nguyên liệu tồn kho chuyển sang sản phẩm
dở dang, bán thành phẩm và cuối cùng là thành phẩm mới: H – H’ . Doanh
nghiệp bán sản phẩm và dịch vụ và có được doanh thu bằng tiền: H’ – T’.
Doanh nghiệp đã hồn thành một vịng tuần hoàn từ lúc ban đầu bắt đầu với
vốn là tiền, và kết thúc thu về cũng dưới hình thái là tiền, nhưng với một
lượng lớn hơn là T’ > T.
Như vậy, sự vận động của vốn tiền tệ trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp diễn ra liên tục, xen kẽ tiếp nhau không ngừng phát triển.
Mặt khác sự vận động của vốn tiền tệ khơng chỉ bó hẹp trong một chu kỳ sản
xuất, mà sự vận động đó trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến tất cả các khâu
của quá trình tái sản xuất trong nền kinh tế thị trường. Những q trình đó tuy
chứa nội dung kinh tế khác nhau, song chúng đều có những đặc trung giống
nhau của hoạt động tài chính doanh nghiệp.


8
Như vậy, “hoạt động tài chính doanh nghiệp gắn liền quá trình tạo lập,
phân phối, sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho quá trình hoạt động của
doanh nghiệp. Xét về bản chất, đó chính là các quan hệ kinh tế dưới hình

thức giá trị, nảy sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm tối
đa hóa giá trị doanh nghiệp”. [2, trang 14].
Tài chính doanh nghiệp là một khâu cở sở của hệ thống tài chính quốc
gia, là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị phản ánh sự vận động và chuyển
hóa các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập hoặc sử dụng các
quỹ tiền tệ của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.2. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp
a. Khái niệm cấu trúc tài chính doanh nghiệp
Cấu trúc tài chính là thuật ngữ được sử dụng để phản ánh mối quan hệ
giữa tỷ lệ nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Có nhiều khái niệm về cấu trúc tài
chính.
Cấu trúc tài chính là mối quan hệ tính bằng tỷ lệ giữa các nguồn vốn
(gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu) mà doanh nghiệp sử dụng để tài trợ cho
hoạt động kinh doanh của mình. Cấu trúc tài chính doanh nghiệp là quan hệ tỷ
lệ giữa nợ và vốn chủ sở hữu nhằm phục vụ cho q trình tài trợ của doanh
nghiệp. Cấu trúc tài chính là quan hệ giữa toàn bộ các khoản nợ kể cả các
khoản nợ phát sinh trong kinh doanh và vốn chủ sở hữu được tính từ bảng cân
đối kế tốn.
Thuật ngữ cấu trúc vốn thường đi kèm với thuật ngữ cấu trúc tài chính.
Hai thuật ngữ đều được sử dụng để phản ánh mối quan hệ tỷ lệ giữa các
khoản nợ và vốn chủ sỡ hữu. Cấu trúc vốn được hiểu là tỷ lệ giữa nợ trung dài
hạn và vốn chủ sở hữu. Cấu trúc tài chính bao gồm cả cấu trúc vốn.


9

Nợ ngắn hạn

Nợ dài hạn
Cấu trúc tài chính

Cấu trúc vốn
Vốn chủ sở hữu
Hình: Cấu trúc tài chính và cấu trúc vốn của doanh
nghiệp. b. Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính doanh
nghiệp Tỷ suất nợ:
Tỷ suất nợ =

Nợ phải trả
Tổng tài sản

x 100%

Tỷ suất nợ đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty để tài trợ cho tổng
tài sản, nghĩa là trong số tài sản hiện tại của công ty được tài trợ khoảng bao
nhiêu phần trăm là nợ phải trả. Nợ phải trả bao gồm cả nợ ngắn hạn và nợ dài
hạn.
Tỷ suất nợ dài hạn:
Tỷ suất nợ dài hạn =

Nợ dài hạn
Tổng tài sản

x 100%

Tỷ suất nợ dài hạn phản ánh mức độ tài trợ tài sản của doanh nghiệp bởi
các khoản nợ dài hạn, nghĩa là trong tài sản hiện tại của doanh nghiệp bao
nhiêu phần trăm được hình thành bằng nguồn nợ dài hạn.
Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu:
Tỷ suất nợ/Vốn chủ sở hữu =


Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu

x 100%


10

Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu thể hiện mức độ đảm bảo nợ phải trả bởi
vốn chủ sở hữu, được sử dụng để phân tích tính tự chủ về tài chính. Tỷ suất
nợ trên vốn chủ sở hữu càng cao thì tính tự chủ về tài chính của doanh nghiệp
càng thấp và khả năng tiếp nhận các khoản vay nợ càng khó một khi doanh
nghiệp khơng thanh tốn kịp thời các khoản nợ và hiệu quả hoạt động kém.
 Nợ phải trả
Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ, bao
gồm các khoản vay ngân hàng, các khoản nợ phải trả cho người bán – tín
dụng thương mại, thuế phải nộp cho Nhà nước, các khoản phải trả cho công
nhân viên như nợ lương người lao động,…
Theo kỳ hạn, nợ phải trả của doanh nghiệp được phân thành nợ ngắn hạn
và nợ dài hạn.
- Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong
vịng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường. Nợ ngắn hạn
là nguồn vốn chiếm dụng bên ngoài bao gồm các khoản vay ngắn hạn; các
khoản tiền phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu; thuế và
các khoản phải nộp cho Nhà nước; tiền lương, phụ cấp phải trả cho người lao
động… Nợ ngắn hạn có chi phí sử dụng vốn thấp nhưng lại tạo áp lực thanh
toán đối với doanh nghiệp trong ngắn hạn.
- Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm. Nợ dài
hạn gồm các khoản như vay dài hạn cho đầu tư phát triển; nợ dài hạn phải trả

- các khoản vốn vay từ các tổ chức tín dụng bên ngồi, từ phát hành trái phiếu
vay nợ của dân chúng…Vốn vay dài hạn có chi phí sử dụng vốn cao hơn vốn
vay ngắn hạn nhưng doanh nghiệp khơng phải chịu áp lực thanh tốn trong
ngắn hạn.
Một trong những ưu điểm lớn nhất của việc dùng nợ thay cho vốn chủ sở


11
hữu là lãi suất mà doanh nghiệp phải trả trên nợ được miễn thuế. Trong khi đó
thì cổ tức trả cho các cổ đông phải bị đánh thuế. Ưu điểm thứ hai là chi phí sử
dụng nợ rẻ hơn chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu. Do đó, tăng nợ tức là giảm
chi phí chi ra cho một đồng tiền mặt và vì thế tăng lợi nhuận. Một ưu điểm
nữa là nợ giúp cho các nhà điều hành thận trọng hơn trong trong khi đầu tư do
áp lực trả nợ.
Tuy nhiên, tỷ lệ nợ cao sẽ dẫn đến nguy cơ phá sản. Những cơng ty có tỷ
lệ nợ cao thường bỏ qua những cơ hội đầu tư. Những công ty này cũng có
khuynh hướng giảm bớt những chi phí tạo ra hiệu quả trong tương lai như chi
phí nghiên cứu và phát triển, huấn luyện, xây dựng thương hiệu. Kết quả là
những doanh nghiệp này đã bỏ qua những cơ hội để tăng giá trị doanh nghiệp.
Mức nợ cao còn dẫn đến những nguy cơ mất khách hàng, nhân viên và nhà
cung cấp. Ngồi ra, cơng ty có mức nợ cao còn tạo ra sự mâu thuận giữa các
chủ nợ và nhà đầu tư khi công ty sắp phải ngừng hoạt động để trả nợ. Khi có
nguy cơ đó xảy ra, các nhà đầu tư sẽ tập trung đầu tư vào những dự án có rủi
ro cao, tạo ra giá trị thấp trong tương lai, nhưng có thể đem lại tiền mặt dưới
dạng chia cổ tức ngay lúc này. Trong khi đó, chủ nợ lại muốn cơng ty đầu tư
vào những dự án ít rủi ro và tạo được giá trị cho trong tương lai và mâu thuẩn
vì thế phát sinh.
 Vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm toàn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu của
doanh nghiệp. Đây là nguồn vốn mà doanh nghiệp không phải cam kết thanh

toán. Nguồn vốn chủ sở hữu do sự góp vốn ban đầu và được bổ sung trong
quá trinh kinh doanh, nhất là các khoản bổ sung từ lợi nhuận kinh doanh, do
đó nguồn vốn chủ sở hữu khơng phải là một khoản nợ.
Một doanh nghiệp có thể có một hoặc nhiều chủ sở hữu vốn. Đối với
doanh nghiệp tư nhân thì thì chủ sở hữu là cá nhân hoặc chủ hộ gia đình, đối


12
với cơng ty TNHH, cơng ty hợp danh thì chủ sở hữu là các thành viên tham
gia góp vốn hoặc các cá nhân, tổ chức tham gia góp vốn. Đối với cơng ty cổ
phần thì chủ sở hữu là các cổ đông.
Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ
phần do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá, giá trị cổ phiếu quỹ làm giảm
nguồn vốn chủ sở hữu cũng nằm trong phân mục này trong bảng cân đối kế
toán của doanh nghiệp, các khoản nhận biếu, tặng, tài trợ; vốn được bổ sung
từ kết quả sản xuất, kinh doanh của DN theo quy định của chính sách tài
chính hoặc quyết định của các chủ sở hữu vốn, của Hội đồng quản trị. Các
khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh
trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản và các quỹ hình thành từ lợi nhuận sau
thuế, nguồn kinh phí và quỹ khác.
Vốn đầu tư của chủ sở hữu là vốn đóng góp của các chủ sở hữu khi
thành lập mới và được bổ sung trong quá trình kinh doanh. Chủ sở hữu vốn
của DN có thể là Nhà nước, cá nhân hoặc các tổ chức tham gia góp vốn, các
cổ đông mua và nắm giữ cổ phiếu.
Người chủ sở hữu vốn kỳ vọng vào lợi ích mang lại giữa từ kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp dưới hình thức cổ tức và sự gia tăng giá trị
của cố phiếu.
Sự khác nhau cơ bản giữa vốn vay và vốn chủ sở hữu chính là trách
nhiệm pháp lý của doanh nghiệp khi sử dụng. Đối với vốn vay thì doanh
nghiệp phải thực hiện cam kết chi trả bao gồm nợ gốc và lãi cho việc sử dụng

vốn sau khoảng thời gian nhất định và việc thanh tốn này khơng phụ thuộc
vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tính chất này tạo ra áp
lực thanh tốn cũng như rủi ro nhất định cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc
sử dụng vốn vay sẽ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp vì chi phí sử dụng vốn
vay thấp hơn chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu và hiệu ứng đòn cân nợ. Đối với


13

Hiệu quả hoạt động =

nguồn vốn chủ sở hữu thì doanh nghiệp không phải lo về áp lực trả nợ nhưng
theo tính tốn của nhiều nhà tài chính thì chi phí sử dụng vốn cao có thể ảnh
hưởng đến việc điều hành của doanh nghiệp.
1.1.3. Hiệu quả tài chính doanh nghiệp
a. Khái niệm về hiệu quả tài chính
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của
một doanh nghiệp nhưng mục tiêu đó phải ln gắn liền với mục tiêu thị
phần. Do vậy, cần phải xem xét doanh thu và lợi nhuận là hai yếu tố quan
trọng trong quá trình đánh giá hiệu quả.
Để đánh giá hiệu quả hoạt động, ta có cơng thức chung:

Kết quả đầu ra
Chi phí đầu vào
Trong đó:


+ Kết quả đầu ra: các yếu tố liên quan đến giá trị sản xuất, doanh thu,
lợi nhuận…
+ Chi phí đầu vào: các yếu tố như vốn sở hữu, tổng tài sản, các loại tài

sản...
Hiệu quả của doanh nghiệp được xem xét một cách tổng thể bao gồm
nhiều hoạt động như hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính ở một
doanh nghiệp có mối quan hệ qua lại. Một doanh nghiệp có thể có hiệu quả
kinh doanh cao nhưng lại có hiệu quả tài chính thấp vì có chính sách tài trợ
khơng thích hợp.
Hiệu quả hoạt động là đại lượng so sánh giữa chi phí bỏ ra và kết quả đạt
được. Hiệu quả hoạt động được nâng cao trong trường hợp kết quả tăng, chi
phí giảm hoặc chi phí tăng nhưng tốc độ tăng kết quả lớn hơn tốc độ tăng chi
phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Trên thực tế hiện nay, khi tìm hiểu về hiệu quả tài chính có hai quan điểm:


×